Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Excel 2010
Bai Tap Excel 2010
BẢNG 1 BẢNG 2
Đơn giá
Mã LH Tên loại hàng Thuế xuất Mã hãng SX Tên hãng SX
(Đồng/lít)
X Xăng 4500 3% BP British Petro
D Dầu 3500 3.50% ES Esso
N Nhớt 8200 2% SH Shell
CA Castrol
MO Mobil
Mô tả:
- Ký tự đầu của Mã hàng cho biết Mã LH (Mã loại hàng).
- Hai ký tự cuối của Mã hàng SX (Mã hãng sản xuất).
Yêu cầu:
1/ Tên loại hàng: Dựa vào Mã LH tra BẢNG 1
2/ Hãng SX: Nếu Mã hãng SX là “TN”, thì ghi “Trong Nước”, còn ngược lại thì dựa vào Mã hãng SX
tra trong BẢNG 2.
3/ Đơn giá (đồng/lít): Dựa vào Mã LH tra trong BẢNG 1.
4/ Thuế: Nếu Hãng SX ở trong nước thì Thuế = 0, còn ngược lại Thuế = Số lượng * Đơn giá * Thuế xuất.
Biết rằng, Thuế xuất sẽ dựa vào Mã LH và tra trong BẢNG 1 để lấy giá trị tương ứng.
5/ Thành tiền = Số lượng * Đơn giá + Thuế. Định dạng cột Thành tiền: 1,000 đồng.
6/ Sắp xếp lại bảng tính tăng dần theo Tên loại hàng, nếu trùng thì sắp giảm theo Số lượng.
7/ Rút trích thông tin của các mặt hàng của hãng Shell và hãng Castrol.
8/ Tạo BẢNG THỐNG KÊ của mặt hàng “Dầu” theo mẫu sau.
Mặt hàng Tổng số lượng nhập Tổng thành tiền
Dầu ? ?
104
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 2
BẢNG 2
Ký hiệu 17 19 P4 40 80 KD QU
Chủng lọai 17 inch 19 inch PIV 2.4GHz 40 GB 80 GB Không dây Quang
Mô tả
- 2 ký tự đầu của Mã nhập là Ký hiệu.
- 3 ký tự 3, 4, 5 của Mã nhập là Mã hàng.
- 2 ký tự cuối của Mã nhập là Nhà sản xuất (TT: Tatung; MS: Mitsumi).
Yêu cầu:
1/ Tên hàng: Dựa vào Mã hàng tra trong BẢNG 1. Hiển thị dạng: Tên hàng – Nhà sản xuất.
Ví dụ: Mã nhập 17MONTT thì Tên hàng là: Màn hình – Tatung.
2/ Sắp xếp bảng tính tăng dần theo Số lượng, nếu trùng thì sắp xếp giảm dần theo Ngày nhập.
3/ Chủng loại: Dựa vào ký hiệu tra trong BẢNG 2.
4/ Lập BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG theo mẫu sau:
Mặt hàng/Tháng 06 08
Màn hình 19 inch
Đĩa cứng 80 GB
5/ Đơn giá: Dựa vào Mã hàng tra trong BẢNG 1.
6/ Thuế = Số lượng * Đơn giá * Tỉ lệ thuế. Nếu nhập hàng trước ngày 10/06/2006 tỉ lệ thuế là 3%,
ngược lại tỉ lệ thuế là 2%. Đặc biệt nếu nhập vào ngày 02/09/2006 thì không tính thuế.
7/ Thành tiền = Số lượng * Đơn giá + Thuế. Định dạng cột Thành tiền theo dạng: 1,000.0 USD.
8/ Rút trích những mặt hàng CPU hoặc bàn phím nhập từ ngày 10 => 20 hàng tháng có Số lượng lớn
hơn 200.
105
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 3
Mô tả:
- 2 ký tự đầu của Mã số cho biết Mã phương tiện
- 3 ký tự đầu của Mã số cho biết Mã tỉnh nơi đến.
Yêu cầu:
1/ Phương tiện: Dựa vào Mã phương tiện dò tìm trong BẢNG 2.
2/ Tuyến vận chuyển: Dựa vào Mã tỉnh dò tìm trong BẢNG 1 và thể hiện chuỗi “HCM – ” phía trước.
Tuy nhiên nếu Mã tỉnh là HCM thì ghi “Nội thành”.
VD: Mã số là “01HUE” => Tuyến vận chuyển là “HCM – Huế”.
3/ Rút trích các Tuyến vận chuyển bằng Phương tiện tàu hỏa đến Nha Trang hay Huế.
4/ Giá cước vận chuyển: Dựa vào Mã tỉnh và Mã phương tiện dò trong BẢNG 1. Nếu vận chuyển trong
“Nội thành” thì cước vận chuyển bằng 70% cước vận chuyển Cần Thơ (Lưu ý: Cần Thơ chỉ có phương
tiện xe).
5/ Sắp xếp bảng tính tăng dần theo Tuyến vận chuyển, nếu trùng thì sẽ giảm dần theo Số lượng tấn.
6/ Phí bốc xếp = Số lượng tấn * Giá cước vận chuyển * Tỷ lệ phí. Biết rằng, Tỷ lệ phí dựa theo Mã
phương tiện dò trong BẢNG 2.
7/ Thành tiền = Số lượng tấn * Giá cước vận chuyển + Phí bốc xếp. Định dạng cột Thành tiền theo dạng
15,000 VNĐ.
8/ Tính bảng thống kê theo như bảng sau:
THỐNG KÊ CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN
106
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 4
BẢNG 1 BẢNG 2
Mã số Tên hàng Đơn giá (đ/m) Từ tháng 1 4 9
K Vải Kate 7000 Tỷ lệ 1.20% 1.50% 1.75%
G Gấm T.Hải 75000 Ghi chú: Theo bảng trên
T Vải Tole 12000 Từ tháng 1 -> Tháng 3: Tỷ lệ 1.20%
S Vải Silk 30000 Từ tháng 4 -> Tháng 8: Tỷ lệ 1.50%
X Vải xô 35000 Từ tháng 9 -> Tháng 12: Tỷ lệ 1.75%
Mô tả:
- Ký tự đầu của Mã hàng cho biết Mã số của mặt hàng.
- 2 ký tự 2, 3 của Mã hàng cho biết Tháng nhập hàng.
- Ký tự cuối cho biết hàng nhập (N) hay xuất (X).
Yêu cầu:
1/ Sắp xếp lại bảng tính theo thứ tự tăng dần của Mã hàng, nếu trùng thì sắp giảm dần theo Số lượng(m).
Sau đó cho biết:
Tổng số lượng xuất của mặt hàng vải Kate ?
2/ Tên hàng: Dựa vào Mã số tra trong BẢNG 1 để lấy Tên hàng tương ứng.
3/ Thành tiền = Số lượng(m) * Đơn giá(đ/m), biết rằng:
- Đơn giá(đ/m): Dựa vào Mã số tra trong BẢNG 1 để lấy Đơn giá tương ứng.
4/ Thuế = Thành tiền * Tỷ lệ, biết rằng:
- Tỷ lệ: Dựa vào 2 ký tự thứ 2, 3 của Mã hàng để lấy Tỷ lệ tương ứng trong BẢNG 2.
5/ Trả trước:
- Nếu Thành tiền >= 5000000 thì Trả trước = 75% * Thành tiền.
- Ngược lại thì Trả trước = 50% * Thành tiền.
6/ Còn lại = Thành tiền – Trả trước
- Định dạng các cột Thành tiền, Thuế, Trả trước và Còn lại theo dạng: 1,000.
7/ Rút trích thông tin của mặt hàng “Vải Katê” được nhập từ tháng 3 trở về sau.
8/ Lập BẢNG THỐNG KÊ THÀNH TIỀN sau:
Mặt hàng Tổng thành tiền
Vải Kate ?
Vải Tole ?
107
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 5
P1 P2 P3 P4
Loại 1 80,000 70,000 65,000 60,000
Loại 2 65,000 60,000 60,000 55,000
Loại 3 40,000 40,000 35,000 30,000
Mô tả:
- 1 ký tự đầu của Mã phòng cho biết loại phòng là Loại 1(1), Loại 2(2) hay là Loại 3(3).
- 2 ký tự cuối của Mã phòng cho biết phòng.
Yêu cầu
1/ Tên phòng: dựa vào ký tự đầu và 2 ký tự cuối của Mã phòng để điền giá trị thích hợp.
Vd: Mã phòng là “1P1” => Tên phòng là “Phòng P1 – Loại 1”.
2/ Số giờ: Giờ KT – Giờ BĐ, chỉ lấy phần giờ.
3/ Số phút = Giờ KT – Giờ BĐ, chỉ lấy phần phút.
4/ Đơn giá: Dựa vào 2 ký tự cuối của Mã phòng tra trong BẢNG PHỤ kết hợp với Loại phòng để lấy giá
trị tương ứng.
5/ Thành tiền = Số giờ * Đơn giá (1 giờ) + Số phút * Đơn giá phút * 1.1, biết rằng:
- Đơn giá phút = Đơn giá giờ/60.
- Nếu khách nào thuê từ 3 giờ trở lên thì Thành tiền được giảm 20%.
6/ Sắp xếp lại bảng tính theo thứ tự tăng dần của Mã phòng nếu trùng thì sắp giảm dần theo Số giờ.
7/ Rút trích thông tin của các phòng Loại 1 và phòng Loại 2.
8/ Lập BẢNG THỐNG KÊ DOANH THU theo mẫu sau:
Loại 1 2 3
Tổng thành tiền ? ? ?
108
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 6
Mô tả:
- 2 ký tự đầu của Mã hàng cho biết Mã sản phẩm.
- 2 ký tự cuối của Mã hàng cho biết Loại sản phẩm là loại 1(01) hay loại 2(02).
Yêu cầu:
1/ - Sắp xếp bảng tính theo thứ tự tăng dần của Ngày bán, nếu trùng thì sắp giảm dần theo Mã hàng.
- Cho biết Đơn giá lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình:
Đơn giá lớn nhất ?
Đơn giá nhỏ nhất ?
Đơn giá trung bình ?
2/ Tên hàng: gồm 2 phần Tên sản phẩm – Loại sản phẩm
- Tên sản phẩm: Dựa vào Mã sản phẩm tra trong BẢNG 1 để điền giá trị thích hợp.
- Loại sản phẩm: Dựa vào phần mô tả về Mã hàng để điền giá trị thích hợp.
Vd: Số hóa đơn là “CG01” => Tên hàng là “Chả giò – Loại 1”
3/ Đơn giá: Dựa vào Mã sản phẩm tra trong BẢNG 1 để điền giá trị thích hợp.
4/ Giảm giá: Nếu Số lượng>=50 thì giảm giá =5% của Số lượng * Đơn giá, ngược lại thì Giảm giá = 0.
5/ Thành tiền = Số lượng * Đơn giá – Giảm giá.
- Định dạng giá trị của 3 cột Đơn giá, Giảm giá và Thành tiền theo mẫu sau: 1,000 VNĐ.
6/ Hãy cho biết Tổng thành tiền của các sản phẩm:
Sản phẩm NE TK CG LX
Thành tiền ? ? ? ?
7/ Rút trích thông tin của mặt hàng Tôm khô và có Số lượng >= 30.
8/ Lập BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG theo mẫu trên.
109
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 7
Mô tả:
- 2 ký tự đầu của Mã số cho biết Mã chức vụ.
- 4 ký tự cuối của Mã số cho biết Năm vào làm.
Yêu cầu:
1/ Năm vào đơn vị: Dựa vào Năm vào làm để điền giá trị thích hợp. Giá trị ở cột phải là kiểu số.
Vd: Mã số là “NV-1988” => Năm vào đơn vị là “1988”.
2/ Chức vụ và Mức lương: dựa vào Mã chức vụ tra trong BẢNG MỨC LƯƠNG để điền giá trị thích
hợp.
3/ Tạm ứng = 40% của Mức lương. Tuy nhiên, nếu 40% của Mức lương <= 150 thì Tạm ứng = 150.
4/ Lương = Mức lương / 26 * Ngày công
Thực lãnh = Lương – Tạm ứng.
5/ Sắp xếp lại bảng tính theo thứ tự tăng dần của Năm vào đơn vị, nếu trùng thì sắp giảm dần theo
Lương.
6/ Cho biết số người là “Nhân viên” và “Bảo vệ”:
Tổng số nhân viên ?
Tổng số bảo vệ ?
7/ Rút trích thông tin của các nhân viên có chức vụ là “Nhân viên” hay “Bảo vệ”.
8/ Thống kê số nhân viên theo Chức vụ và Năm vào làm như sau:
1990 1995
Trưởng phòng ? ?
Nhân viên ? ?
Bảo vệ ? ?
110
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 8
Mô tả:
- Ký tự đầu của Mã hộ cho biết Mã số.
- Ký hiệu (m3): m3.
Yêu cầu:
111
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 9
BẢNG 1 BẢNG 2
Mã loại Lương tháng Mã phụ cấp Phụ cấp tháng
A 1,000,000 1 80,000
B 800,000 2 70,000
C 600,000 3 60,000
Mô tả:
- Ký tự đầu của Mã NV cho biết Mã loại.
- Ký tự cuối của Mã NV cho biết Mã phụ cấp.
Yêu cầu:
2/ Số năm làm việc = Năm hiện hành – Năm vào công tác.
3/ Lương tháng: Dựa vào Mã loại tra trong BẢNG 1 để lấy Lương tháng tương ứng.
4/ Phụ cấp tháng: Dựa vào Mã phụ cấp trong BẢNG 2 để lấy Phụ cấp tháng tương ứng.
5/ Tạm ứng: Nếu nhân viên có Số con >= 2 thì Tạm ứng = 30% của Lương tháng, ngược lại thì Tạm ứng
= 20% của Lương tháng.
6/ Thực lãnh = Lương tháng + Phụ cấp tháng – Tạm ứng.
7/ Sắp xếp lại bảng tính theo thứ tự tăng dần của Số năm làm việc, nếu trùng thì sắp giảm dần theo Số
con.
Rút trích thông tin các nhân viên có Số năm làm việc >= 5 và có Số con >= 2.
8/ Lập BẢNG THỐNG KÊ theo mẫu sau:
Mã loại Tổng thực lãnh
A ?
B ?
C ?
112
Giáo Trình Chứng Chỉ A Tin Học Microsoft Excel
Bài 10
Mô tả:
- 3 ký tự đầu của mã sinh viên là Mã điểm.
- 2 ký tự cuối của Mã sinh viên là Mã môn học.
Yêu cầu:
1/ Điểm: Dựa vào Mã điểm và Mã môn học tra trong BẢNG ĐIỂM 1 và BẢNG ĐIỂM 2.
2/ Mức học bổng: Nếu Điểm từ 8.5 đến 9.5 thì Mức học bổng là 100000, nếu Điểm lớn hơn 9.5 thì Mức
học bổng là 200000.
3/ Xếp loại: Dựa vào cột Điểm tra trong BẢNG XẾP LOẠI.
4/ Sắp xếp bảng tính giảm dần theo cột Điểm, nếu trùng thì sắp tăng dần theo Mã sinh viên.
5/ Xếp hạng: Dựa vào điểm để xếp hạng. Lưu ý: Điểm cao nhất thì hạng 1.
6/ Lập bảng thống kê Tổng số sinh viên theo mẫu trên.
7/ Tính điểm trung bình của các sinh viên có Mã môn học là NN.
8/ Rút trích các sinh viên có Nơi sinh tại Huế và có Điểm lớn hơn điểm trung bình của các sinh viên có
Mã môn học là CM.
113