Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Chuong-4-Thiet-Ke-Bo-Truyen-Banh-Rang-Cap-Nhanh PDF
(123doc) - Chuong-4-Thiet-Ke-Bo-Truyen-Banh-Rang-Cap-Nhanh PDF
NHANH
Bánh
Thép Tôi cải
chủ 700…800 530 228…255
50 thiện
động
Bánh bị Thép Thường
640 350 179…228
động 50 hóa
KFL = mF
N FO / N FE
ở đây : mH và mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và
uốn
trong trường hợp này mH = 6 và mF = 6 vì độ cứng mặt
răng HB < 350.
NHO số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử tiếp xúc :
2.4
NHOcđ = 30 H HB
2.4 = 30x230 = 13972305 13.97x106
NFO = 4.106 đối với tất cả các loại thép.
NFE và NHE số chu kì thay đổi ứng suất tương đương :
NHE = 60c Ti / Tmax 3 ni t i
NEF = 60c Ti / Tmax m F
ni t i
Với c:số lần ăn khớp của rằng trong một vòng.Ở đây c = 1
n:số vòng quay bánh răng trong một phút ,ncđ = 725, nbđ =
208,9 .
Ti : mô men xoắn.
Tmax = 598010,3 Nmm
L=5 năm, mỗi năm 300 ngày, mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 8h nên
Tổng số giờ làm việc :t =5 300 2 8 = 24000 (giờ)
suy ra với bánh chủ động
3 3
T / T n t = 24000x725x(1 x 36/(36+15+12) + 0.9 x
3
i max i i
15(15+36+12) + 0.83x
12/(36+15+12))=14659914
6
T / T
i max
mF
ni t i =24000x725x(1 x 36/(36+15+12) + 0.96x
15(15+36+12) + 0.86x
12/(36+15+12))=2126925.
Suy ra NHEcđ = 60x 14659914= 879594840.
NEFcđ = 60c x 2126925= 127615500.
Vì NHecđ > NHOcđ và NEFcđ > NFOcđ nên KHLcđ =KFLcđ =1.
Suy ra với bánh chủ động:
[σH]cđ =530/1.1 = 481.8Mpa
[σF]cđ = 414/1.75 = 236.6 Mpa (N/mm2).
Đối với bánh bị động tương tự ta có :
σ0Hlim = 2HB+70= 2x220+70=510 và σ0Flim = 1.8HB = 1.8x
220 = 396.
SH = 1.1 và SF = 1.75
3 3
T / T n t = 24000x208.9(1 x 36/(36+15+12) + 0.9 x
3
i max i i
CT 6.38a [1 tr 105].
Vậy Zε = (4 1.672) / 3 0.881
Với V = 6.66 (m/s) theo bảng (6.13) ta chọn cấp chính xác để chế
tạo bánh răng là 7
KHv hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn
khớp, tra bảng P2.3 phụ lục [1 tr 250] với cấp chính xác 7,v= 6.66,
răng thẳng và nội suy ta được 1.1565
Suy ra KH = 1.07x1x1.1565= 1.237
Vậy σH =
274x1.7x0.881x 2 x62937,8x1.237x(3.47 1)/(78x3.47x87.7 2 )
=237.3 MPa [σH] = 481.8 Mpa.
8 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
CT 6.43.và 6.44 [1tr108]: σFcđ = 2T1KFYεYβYF1/(bwdw1m) [σF1].
σFbđ = σF1YF2/YF1 [ σF2].
Trong đó : Yε = 1/ εα = 1/1.672 = 0.598:hệ số kể đến sự trùng khớp
của răng.
Yβ = 1-β/140 = 1- 0/140 =1.
YF1 ,YF2 hệ số dạng răng của bánh chủ động và bị động.
Tra bảng 6.18 với hệ số dịch chỉnh x1=0.12, x2 =
0.395 và zv1=z1=29, zv2 = z2= 100 và nội suy ra
được YF1= 3.72, YF2= 3.535.
KF = KFβKFαKFv CT 6.45
Với :
KFβ hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều
rộng vành răng, tra bảng 6.7 [1 tr 98] với sơ đồ 5 và ψbd = 0.95 và
nội suy ta có KFβ = 1.15.
KFα : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các
đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn, với bánh răng thẳng
KFα = 1.
KFv hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn
khớp khi tính về uốn:
F bw d w1
KFv= 1+ CT 6.46.
2T1 K F K F
Với F = δFgov aw / u
Trong đó δF và go tra bảng 6.15 và 6.16 được 0.016 và 47,
v = 6.66 (m/s).
Suy ra F = 0.016x47x6.66 195 / 3.47 = 35.54
35.54 x78 x87.7
suy ra KFv = 1+ = 2.678.
2 x62937.8 x1.15 x1
Suy ra KF = 1.15x1x2.678=3.079.
Suy ra σFcđ = 2x62937.8x3.079x0.598x1x3.72/(78x87.8x3)=41.96
MPa [σFcđ] = 326.6 MPa.
σFbđ = 41.96 x 3.535/3.72 = 39.87 [σFbđ] =226.3 Mpa.
Vậy bánh răng cấp nhanh đạt yêu cầu về độ bền uốn và độ bền tiếp
xúc.