You are on page 1of 80

Tiết thứ: 1

Ngày soạn: 02/09/2013


PHẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Bài 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1Kiến thức: - Nhận biết được TGQ, PPL của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH
- Nêu được CNDVBC là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC.
2.Kỹ năng:
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm DV, DT…trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi TGQDV và PPLBC.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn khoa học cụ thể;
thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Vai trò TGQ và PPL của triết học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Thảo luận Tổ: Tìm hiểu vai trò TGQ, PPL của 1. Thế giới quan và phương pháp luận
triết học. a. Vai trò TGQ và PPL của triết học
- GV: Lập bảng so sánh - Triết học: Là hệ thống các quan điểm lý luận chung
- HS: Đọc SGK trình bày nội dung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
Câu hỏi: Hãy cho biết đối tượng nghiên cứu đó
của các bộ môn khoa học cụ thể (Toán, Lý, - Triết học N/C: Những quy luật chung nhất của sự VĐ
Hoá, Văn, Sử...) và phát triển của TN-XH-TD. (VC-YT, TTXH-YTXH,
- HS: nêu KL: Triết học có vai trò TGQ, PPL Lý luận và thực tiễn).
chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hđ nhận => Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp
thức của con người. luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động
nhận thức của con người
Hoạt động 2: Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận Tổ: Thế nào là TGQ? b. Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
- HS đọc SGK trình bày - TGQ: Là quan điểm, niềm tin, định hướng hoạt động
- GV: * TGQ của người nguyên thuỷ là sự của con người trong cuộc sống.
hoà quyện giữa cảm - TGQ duy vật cho rằng giữa vật chất và ý thức thì vật
xúc và lý trí, lý trí và tín ngưỡng, chất là cái có trước, cái quyết định ý thức.
hiện thực và tưởng tượng, cái thực ảo, thần Thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức
và người... của con người, không ai có thể sáng tạo ra và không ai
* Dựa vào tri thức KH cụ thể, triết học diễn có thể tiêu diệt được
tả TGQ dưới dạng một HT các cặp phạm trù -TGQ duy tâm cho rằng ý thức là cái có trước là cái
QL chung nhất. Từ đó, tạo niềm tin và định sản sinh ra giới tự nhiên
hướng cho HĐ con người. =>TGQ duy vật đúng đắn vì gắn liền với khoa học và
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 1
* Quan điểm của CNDV và CNDT là cuộc có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, TGQ
đấu tranh giữa hai trường phái triết học trong duy vật là cơ sở giúp con người nhận thức và hành
suốt quá trình phát triển lịch sử. động đúng đắn
* Nêu quan điểm của CNDV và CNDT về
vấn đề cơ bản của triết học.
Hoạt động 3: Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận Tổ: Thế nào là PP và PPL c. Phương pháp luận biện chứng và phương pháp
- HS đọc SGK luận siêu hình.
- GV: * Mỗi môn khoa học có PPL thế nào? - PP là cách thức để đạt mục đích đã đặt ra.
(Toán học, Sử học...) - PPL là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa
* Trong lịch sử có 2 PPL đối lập nhau: học và cải tạo thế giới
PPLBC và PPLSH. - PPL biện chứng xem xét sự, vật hiện tượng trong sự
- HS: * PPLBC xem xét SV, HT ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và
trong mối quan hệ, liên hệ, vận động và phát phát triển không ngừng của chúng
triển. -PPL siêu hình xem xét sự, vật hiện một cách phiến
* PPLSH xem xét SV, HT trong trạng diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập,
thái cô lập, bất biến, không vận động. không vận động, không phát triển, áp dụng một cách
máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
* Bảng so sánh về đối tượng nghiên cứu
của triết học với các môn KH cụ thể. Triết học Các môn KH cụ
thể
Những QL
*Bảng so sánh về TGQDV và TGQDT Ví dụ

TGQDV TGQDT
Q.hệ giữa VC-YT
*Bảng so sánh về PPLBC và PPLSH. Ví dụ

PPLBC PPLSH
Q.hệ giữa SV-HT, VĐ-PT
Ví dụ
4/Củng cố, vận dụng:
-Hướng dẫn lập bảng so sánh từng nội dung bài.
-Cần nắm: Vai trò TGQ và PPL của triết học, TGQDV và TGQDT, PPLBC và PPLSH
5/Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn cho học sinh và yêu cầu các em làm bài vào phiếu.
- Gọi từ 1 - 2 HS trình bày bài làm của mình, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại ý chính và đưa ra đáp án đúng.
- Dặn dò: xem lại các nội dung đã học, xem tiếp phần còn lại của bài chuẩn bị cho tiết sau.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 2
Tiết thứ: 2
Ngày soạn: 06/09/2013
Bài 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-CNDVBC- Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV & PPLBC
- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH
- Nêu được CNDVBC là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC.
2.Kỹ năng:
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm DV, DT… trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi TGQDV và PPLBC.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn khoa học cụ
thể; thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: CNDVBC- Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV & PPLBC
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận nhóm: 2. CNDVBC - Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV
- GV: Tại sao triết học trước Mác thiếu triệt & PPLBC
để? - Trong triế học Mác, TGQDV và PPLBC thống nhất
- HS: N/ cứu SGK hữu cơ với nhau. Thế giới VC là cái có trước, TGVC
- HS trả lời: Vì nó chưa đạt sự thống nhất luôn luôn vận động và phát triển theo những quy luật
giữa TGQDV và PPLBC(tiêu biểu là triết học khách quan. Những quy luật này được con người nhận
Phoi-ơ-bắc & Hê-ghen) thức và xây dựng thành PPL.
- GV: Tại sao triết học Mác-Lê nin là đỉnh
cao sự phát triển triết học? - TGQDV và PPLBC gắn bó với nhau và không tách
- HS: N/cứu SGK rời nhau.
- HS Trả lời: Vì nó khắc phục được hạn chế
về TGQDT và PPLSH, nó kế thừa cải tạo & - Sự thống nhất này đòi hỏi con người trong từng vấn
phát triển các yếu tố DV & BC của hệ thống đề, từng trường hợp cụ thể phải xem xét chúng với
triết học trước đó- Đó là sự thống nhất hữu cơ quan điểm duy vật biện chứng.
giữa TGQDV và PPLBC.
- HS: Đọc SGK, ví dụ: Phoi-ơ-bắc, Hê-ghen.
Hoạt động 2: Kết luận
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận Tổ * Các nhà BC trước Mác:
- GV: Tại sao các nhà BC trước Mác lại trên - Có tư tưởng BC về PPL, nhưng lại đứng trên lập
lập trường DT? trường duy tâm.
- HS: trả lời (SGK)
- GV: Nêu ví dụ:
* Platôn “Bản chất thế giới là tinh thần, ý - PBC của họ không phải là phản ảnh sv,ht khách quan,
niệm’’. mà PBC của ý niệm- ý niệm là cái có trước quyết định
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 3
* Bec-cơ-li: “Không có sự vật nằm ngoài sv,ht (Platôn, Hê-ghen).
cảm giác’’(DT chủ quan)
* Khổng Tử: “Sống chết có mệnh, giàu sang
có trời’’(DT khách quan)
Hoạt động 3: TGQDV & PPLBC thống nhất hữu cơ với nhau.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận Tổ: Tóm lại:
- GV: Tại sao triết học M-LN là sự thống nhất Trong triết học Mác, TGQDV và PPLBC thống nhất
hữu cơ giữa TGQDV & PPLBC? với nhau- trở thành cơ sở khoa học để nhận thức và cải
- HS: N/cứu SGK tạo thế giới theo hướng tiến bộ. Vì vậy để có nhận thức
- HS: Trả lời nội dung và hoạt động thực tiễn đúng đắn cần phải có sự kết hợp
- GV: Nêu ví dụ để so sánh các nhà BC trước giữa TGQDV và PPLBC và khi nghiên cứu nhìn nhận,
Mác: đánh giá sự vật hiện tượng phải dựa trên quan điểm duy
* Hê-ra-clit “Không ai tắm hai lần trên cùng vật biện chứng.
một dòng sông”(qđ’BC)
* Đê-mô-crit “VC là bản chất của
thế giới”.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản

TGQDV TGQDT
- -
- -
*Bảng so sánh về TGQDV và TGQDT - -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
4/ Củng cố, vận dụng:
Để làm rõ nội dung của PPLBC hãy giải thích câu nói của Hê-ra-clit
“Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”
5/Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn cho học sinh và yêu cầu các em làm bài vào phiếu.
- Gọi từ 1 - 2 HS trình bày bài làm của mình, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại ý chính và đưa ra đáp án đúng.
- Chuẩn bị trước nội dung bài 3 “Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất”
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 4
Tiết thứ: 3
Ngày soạn: 13/9/2013
Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm vận động theo quan điểm của CNDVBC.
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
2- Về kỹ năng: - Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa vận dộng và phát triển của sv,ht.
3- Về thái độ: Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái
độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN so sánh, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Xử lý tình huống, động não, thảo luận lớp, thảo luận nhóm
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện: Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), có thể chiếu đoạn phim về sự hình thành vỏ trái
đất, hình thành các giống loài, giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Bằng kiến thức đã học và thực tế cuộc sống, hãy chứng minh một vài sv,ht trong giới
tự nhiên tồn tại khách quan.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
Hoạt động 1: Thế giới vật chất luôn luôn vận 1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động
động a) Thế nào là vận động
- Thảo luận lớp - Quan sát các sv,ht trong TGKQ, ta thấy có mối
- GV: * Em hãy quan sát xung quanh và cho biết có quan hệ hữu cơ với nhau, luôn biến đổi, chuyển
sv,ht nào không vận động không? Nếu như có hoá từ cái này thành cái khác.
người nói: “Con tàu thì vận động, nhưng đường tàu - Có những biến đổi, chuyển hoá ta có thể trực
thì không’’, ý kiến của em thế nào? tiếp quan sát được (người nông dân đang cày cấy,
* Theo em vận động chỉ là sự thay đổi vị trí gieo hạt...)
các vật thể trong không gian(vận động cơ học), - Có những biến đổi, chuyển hoá ta không thể
hoặc VĐ chỉ là hình thức hoạt động riêng của xã trực tiếp quan sát được (sự biến đổi của các hạt
hội (vận động viên điền kinh, vận động bầu cử...)? cơ bản, của từ trường, của sóng điện từ...). Những
Ăng-Ghen: “Một vật không vận động thì không có sự biến đổi chuyển hoá đó là khách quan, gắn liền
gì nói cả’’. các dạng cụ thể của thế giới vật chất.
- HS: N/cứu SGK- trả lời
- GV: Chốt ý kiến HS, nhận xét, đánh giá. - KL: Triết học Mác-Lênin: Vận động là mọi sự
- Thảo luận lớp biến đổi (biến hoá) nói chung của SV, HT trong
- GV: * Nếu không có vận động thì thế giới VC có giới TN và đời sống xã hội
tồn tại không? vì sao? nêu ví dụ?
Hoạt động 2: Vận động là phương thức tồn tại b) Vận động là phương thức tồn tại của thế
của thế giới vật chất giới vật chất
- Chúng ta biết rằng:
- Thảo luận lớp * Trái đất chỉ có thể tồn tại khi tự quay xung
- GV: * Mọi SV, HT trong TGKQ có hình thức VĐ quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời.
và có quan hệ như thế nào? * Sự sống chỉ tồn tại khi có trao đổi chất với
* Hãy nêu những hình thức VĐ cơ bản của môi trường.
thế giới VC từ thấp đến cao? - VC và VĐ của VC không tách rời nhau, VC
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 5
- HS: N/c SGK trả lời biểu hiện sự tồn tại của mình bằng VĐ (nếu
- GV: Tổng hợp ý kiến HS, bổ xung, nhận xét, đánh không có VĐ thì không có VC và ngược lại).
giá. =>Vì vậy, VĐ là thuộc tính vốn có, là phương
thức tồn tại vủa VC.
c) Các hình thức vận động cơ bản của thế giới
Hoạt động 3: Các hình thức vận động vật chất
- Mọi SVHT trong thế giới KQ có hình thức VĐ
đặc trưng, từ thấp đến cao và có quan hệ hữu cơ
với nhau, chuyển hoá lẫn nhau.
- KL: Các hình thức VĐ tuy có đặc điểm riêng, - Triết học M-LN khái quát 5 hình thức VĐ cơ
nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau bản của thế giới VC:
và trong điều kiện nhất định có thể chuyển hoá lẫn * VĐ cơ học: Sự di chuyển vị trí của các vật thể
nhau. trong không gian
- Khi xem xét các sv,ht trong TN, trong XH, phải * VĐ lý học: Sự VĐ của các phân tử, các hạt cơ
trong trạng thái VĐ, không ngừng biến đổi, tránh bản, các quá trình nhiệt, điện...
quan niệm cứng nhắc, bất biến. * VĐ hoá học: Quá trình hoá hợp và phân giải
các chất.
* VĐ sinh học: Sự trao đổi chất giữa cơ thể sống
và môi trường.
* VĐ trong xã hội: Sự biến đổi, thay thế các xã
hội trong lịch sử.
c/Thực hành, luyện tập: Sơ đồ quan hệ giữa 5 hình thức vận động
XH
XH
S
S
H
H
L

C L

Chú thích & Bài tập số 6 SGK


- C: Vận động cơ học (a,d)
C
- L: Vận động lý học (c,g)
- H: vận động hoá học (đ)
- S: Vận động sinh học (e,h)
- XH: Vận động xã hội (b,i)
4/Củng cố, vận dụng:
- Nắm vững thế giới VC luôn luôn VĐ và phát triển
- Khi xem xét, đánh giá con người phải trên quan điểm DVBC
5/Hướng dẫn về nhà:
Học và trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập, xem tiếp các nội dung còn lại của bài
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 6
Tiết thứ: 4
Ngày soạn: 20/9/2013
Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Về kiến thức
- Hiểu được thế giới vật chất luôn luôn phát triển.
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
2- Về kỹ năng: So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa vận dộng và phát triển của sv,ht.
3- Về thái độ: Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái
độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN so sánh, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Xử lý tình huống, động não, thảo luận lớp, thảo luận nhóm
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), có thể chiếu đoạn phim về sự hình thành vỏ trái đất, hình thành các
giống loài...
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1- Bằng kiến thức đã học và thực tế cuộc sống, hãy chứng minh một vài sv,ht trong giới tự nhiên tồn tại
khách quan.
2- Em hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm của giới tự nhiên.
3- Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết: Con người có hạn chế được lũ lụt không?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
Hoạt động 1: Phát triển 2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển
- Thảo luận lớp a) Thế nào là phát triển
- GV: *Thế nào là phát triển? - Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những
*Theo em sự biến hoá nào dưới đây được coi VĐ theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ
là phát triển: đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến
+ Sự biến hoá của sinh vật từ đơn bào đến đa bào hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái
+ Sự thoái hoá của một loài động vật tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.
+ Nước bị đun nóng bốc thành hơi, hơi nước gặp - Cái mới là cái ra đời trên cơ sở của cái cũ (cái
lạnh ngưng tụ thành nước. mới thay thế cái cũ, không phải vứt bỏ hoàn toàn
*Theo em thế nào là cái mới? cái cũ, mà có yếu tố kế thừa)
* Thế nào là cái tiến bộ? - Cái mới tiêu biểu cho sự phát triển, là cái tiến
- HS: N/c SGK trả lời bộ. (trên quan điểm DV lịch sử khẳng định cái
- GV: tổng hợp, bổ xung, nhận xét, đánh giá. mới, cái tiến bộ)
Hoạt động 2: Phát triển là khuynh hướng chung b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế
của quá trình vận động của SVHT giới vật chất.
- Thảo luận - Vận động có nhiều khuynh hướng (tiến lên, thụt
- GV: * Em hiểu phát triển là khuynh hướng chung lùi, tuần hoàn). Trong đó vận động tiến lên (phát
của quá trình vận động của sv,ht thế nào? triển) là khuynh hướng tất yếu, khuynh hướng
* Vận dụng quan điểm trên, em hãy phân tích thống trị.
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nước ta giai - Quá trình phát triển của SV, HT không diễn ra
đoạn từ 1930-1945 đơn giản, thẳng tắp, mà quanh co, phức tạp, có
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 7
- HS: N/c trả lời khi thụt lùi tạm thời. Song, khuynh hướng tất yếu
- GV: Tổng hợp, bổ xung, nhận xét, đánh giá. của quá trình đó là cái mới ra đời thay thế cái cũ,
- KL: Khi xem xét sv,ht hoặc đánh giá con người cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.
phải phát hiện nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh
thái độ thành kiến, bảo thủ.
c/Thực hành, luyện tập:
Sơ đồ quan hệ giữa 5 hình thức vận động
Phát triển

Vận động

4/Củng cố, vận dụng:


- Nắm vững thế giới VC luôn luôn VĐ và phát triển
- khi xem xét, đánh giá con người phải trên quan điểm DVBC: toàn diện, lịch sử, cụ thể và phát
triển.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Học và trả lời các câu hỏi SGK
-Làm bài tập
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 8
Tiết thứ: 5
Ngày soạn: 27/9/2013
BÀI 4: NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của CNDCBC.
2. Về kỹ năng: Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các SVHT
3. Về thái độ: Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN phân tích, KN giải quyết vấn đề, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian khi
trình bày 1 phút.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, xử lí tình huống, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2. Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là vận động? Vì sao vận động là phương thức tồn tại của VC?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Khái nệm mâu thuẫn
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
GV: +Em hãy đưa ra một vài ví dụ về mâu thuẫn, 1- Thế nào là mâu thuẫn
và cho nhận xét về mâu thuẫn? * Mặt đồng hoá ở cơ thể A & mặt dị hoá ở cơ thể
+Mặt đồng hoá ở cơ thể A & mặt dị hoá ở cơ thể B B không tạo thành mâu thuẫn, vì chỉ hai mặt đối
có tạo thành mâu thuẫn không? Vì sao? lập ràng buộc nhau, tác động nhau trong một SV,
HS: N/c SGK trả lời - Ví dụ: HT mới tạo thành mâu thuẫn.
- Nguyên tử: Điện tích (+) và điện tích (-) Như vậy, bất kỳ SV, HT nào cũng chứa đựng
- Tư tưởng: Nhận thức Đúng - Sai những mặt đối lập. Hai mặt đối lập ràng buộc
- XH: g/c VS - TS nhau, tác động lẫn nhau tạo thành mâu thuẫn
GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá. * KL: Triết học Mác - Lê Nin, mâu thuẫn là
* Vậy thế nào là mặt đối lập? Thế nào là sự thống một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống
nhất & đấu tranh giữa các mặt đối lập? nhất, vừa đấu tranh với nhau.
Hoạt động 2 : Mặt đối lập của mâu thuẫn
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
- Thảo luận nhóm a) Mặt đối lập của mâu thuẫn
- GV: * Điện tích âm & đ.tích dương trong sự vật * Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh
A. Đ.tích âm trong sv A & đ.tích dương trong sv B, hướng, tính chất, đặc điểm...mà trong quá trình
tình huống nào tạo thành mặt đối lập của m.thuẫn, VĐ, phát triển của sv,ht chúng phát triển theo
tạo thành m.thuẫn? Vì sao? những chiều hướng trái ngược nhau.
* Thế nào là mặt đối lập của mâu thuẫn?
- HS: N/c SGK trả lời
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá.
Hoạt động 3: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
- Thảo luận b) Sự thống nhất giữa các mặt đối lập
- GV: * Hãy cho ví dụ, phân tích hai mặt đối lập - VD: Trong nhận thức: cái đúng - cái sai
liên hệ gắn bó, làm tiền đề cho nhau (thống nhất Hai mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, cái này
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 9
với nhau)? không thể thiếu cái kia, làm tiền đề cho nhau để
* sự thống nhất giữa các mặt đối lập? tồn tại, phát triển trong cùng một mâu thuẫn.
- HS: N/c SGK trả lời (trong mỗi sv,ht)
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá. - Vậy, trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên
* Cần phân biệt KN “thống nhất’’ trong ql m.thuẫn hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
với thống nhất về tư tưởng, hành động Triết học gọi đó là sự thống nhất giữa các mặt đối
lập.
Hoạt động 4: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
- Thảo luận c) Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
- GV: * Hãy cho ví dụ, phân tích sự đấu tranh giữa - VD: nguyên tử: điện tích âm - điện tích dương
các mặt đối lập? Hai mặt đối lập tồn tại bên nhau, vận động và
* Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là gì? phát triển theo chiều hướng trái ngược nhau, nên
- HS: N/c SGK trả lời chúng bài trừ, gạt bỏ nhau đó là sự đấu tranh giữa
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá hai mặt đối lập
* Cần lưu ý: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập - KL: Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt đối lập tồn
(đứng im) chỉ là tương đối, tạm thời, thoáng qua, tại bên nhau, vận động và phát triển theo chiều
còn đấu tranh là tuyệt đối, làm cho hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động
sv,ht phát triển không ngừng. bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập
c/Thực hành, luyện tập:
Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
* Thảo luận
- Mâu thuẫn, mặt đối lập của mâu thuẫn
- Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Lấy ví dụ chứng minh

4/Củng cố, vận dụng:


- Cần nắm mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sv,ht.
- Cần vận dụng trong cuộc sống hang ngày để giải quyết mâu thuẫn.
- Bài tập sgk tr 29 - đáp án (d) là đúng vì: (a) hình thức sự phát triển là “xoắn ốc’’, (b) nội dung sự phát
triển là cái mới ra đời. (c) điều kiện của sự phát triển là giải quyết mâu thuẫn.
5/Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn cho học sinh và yêu cầu các em làm bài vào phiếu.
- Gọi từ 1 - 2 HS trình bày bài làm của mình, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại ý chính và đưa ra đáp án đúng.
- Dặn dò; xem trước nội dung phần 2 chuẩn bị cho tiết sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 10
Tiết thứ: 6
Ngày soạn: 5/10/2013
Bài 4: NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Về kiến thức: Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
2. Về kỹ năng: Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các SVHT
3. Về thái độ: Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN phân tích, KN giải quyết vấn đề, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian khi
trình bày 1 phút.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, xử lí tình huống, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2. Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là vận động? Vì sao vận động là phương thức tồn tại của VC?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
* Thảo luận 2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát
- GV: triển của sự vật và hiện tượng
* Em hãy tìm một mâu thuẫn trong lớp. Nếu giải a) Giải quyết mâu thuẫn
quyết được mâu thuẫn đó, sẽ có tác dụng như thế VD:
nào? Vì sao? *Trong TN có được giống loai mới là nhờ có sự
* Các SVHT trong TGKQ VĐ và phát được là nhờ đấu tranh giữa di truyền và biến dị
đâu? Nêu ví dụ chứng minh? * Trong XH có chế độ mới tiến bộ là có sự đấu
tranh giữa các lực lượng tiến bộ và lạc hậu trong
XH.
* Trong nhận thức có tư tưởng khoa học phát
* Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là triển là có sự đấu tranh giữa nhận thức đúng và
gì? Vì sao? Nguyên nhân, động lực bên trong của nhận thức sai.
sự VĐ, phát triển của SV, HT? - Kết quả của sự ĐT giữa các mặt ĐL là m.thuẫn
- HS: N/c SGK - Trả lời được giải quyết, mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá. mới hình thành, SV-HT cũ được thay thế bằng
SV, HT mới. Quá trình này diễn ra liên tục, tạo
nên sự PT không ngừng của thế giới. Vì mỗi mâu
thuẫn đều bao hàm sự thống nhất và ĐT giữa các
* KL:- Nguyên nhân, động lực bên trong của sự mặt đối lập. Sự ĐT giữa các mặt đối lập làm cho
VĐ, phát triển của SV, HT là sự đấu tranh giữa các SV, HT không thể giữ nguyên trạng thái cũ.
mặt đối lập của m.thuẫn. *Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động phát triển của sự vật hiện tượng
gốc VĐ, phát triển của SV, HT.

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 11
c/ Hoạt động 2:Thực hành, luyện tập:
Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính của bài
* Thảo luận b) Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu
- GV: Theo em mâu thuẫn được giải quyết bằng tranh
con đường điều hoà không? Vì sao? - Mâu thuẫn không được giải quyết bằng con
* Vận dụng trong cuộc sống hàng ngày để giải đường điều hoà. Vì mâu thuẫn chỉ được giải
quyết mâu thuẫn cần phải làm gì? liên hệ bản thân. quyết khi sự đấu tranh giữa các mặt đối lập đã lên
- HS: N/c SGK - Trả lời tới đỉnh điểm và có điều kiện thích hợp.
- GV: Nhận xét, bổ xung, đánh giá. - Vận dụng trong cuộc sống hàng ngày, phải biết
phân tích mâu thuẫn trong nhận thức, trong rèn
luyện đạo đức. Phân biệt đâu là đúng, sai, cái tiến
bộ, lạc hậu để nâng cao nhận thức khoa học, phát
triển nhân cách. Biện pháp: là phải đấu tranh phê
bình và tự phê bình, tránh thái độ xê xoa, “dĩ hoà
vi quí’’ không giám đấu tranh chống lại các hiện
tượng tiêu cực.
4/Củng cố, vận dụng:
- Mâu thuẫn, mặt đối lập của mâu thuẫn
- Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Lấy ví dụ chứng minh
- Cần nắm mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sv,ht.
- Cần vận dụng trong cuộc sống hang ngày để giải quyết mâu thuẫn.
- Bài tập sgk tr 29 - đáp án (d) là đúng vì: (a) hình thức sự phát triển là “xoắn ốc’’, (b) nội dung sự phát
triển là cái mới ra đời. (c) điều kiện của sự phát triển là giải quyết mâu thuẫn.
5/Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn cho học sinh và yêu cầu các em làm bài vào phiếu.
- Gọi từ 1 - 2 HS trình bày bài làm của mình, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại ý chính và đưa ra đáp án đúng.
- Dặn dò trả lời câu hỏi SGK, xem lại nội dung của các bài 1, 3, 4 để tiết sau kiểm tra 1 tiết
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 12
Tiết thứ: 7
Ngày soạn: 20/10/2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại kiến thức từ tiết 1- 6 .Thông qua bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của HS từ đó có phương hướng cho các bài học sau.
2. Kĩ năng : -Từ những kiến thức đã được học, HS hoàn thành bài kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên
-Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, trung thực, HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
-Củng cố - khắc sâu kiến thức về các nội dung thế giới quan và PPL đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ
-Có Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra , đáp án, biểu điểm
III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Chuẩn bị:
Bước 1- Xây dựng ma trận đề: Ma trận đề kiểm tra GDCD 10 - 1 Tiêt - KY 1
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Thế Nhận xét đánh
giới quan giá được một
duy vật số biểu hiện
và của quan điểm
phương DV hoặc
pháp luận DT trong cuộc
biện chứng. sống hàng ngày
Số câu: 1 1
Số điểm: 3,0 3,0
Tỉ lệ: 30% 30%
2. Sự Khái niệm Hiểu các hình thức Nêu được ví dụ
VĐ và phát triểnvận động cơ bản của vận động về các hình
của thế giới vật thức VĐ cơ bản của
chất TGVC.
Số câu: 1 1 1 3
Số điểm: 0,5 1,25 1,25 3
Tỉ lệ: 5% 12,5% 12,5% 30%

3. Nguồn gốc Khái niệm Biết được sự đấu Có ý thức tham


vận động và Mâu thuẫn tranh giữa các mặt gia giải quyết một
phát triển đối lập là nguồn gốc số mâu thuẫn
của sự vật, hiện khách quan của mọi trong cuộc sống,
tượng sự VĐ, phát triển của trong học tập
SVHT
Số câu: 1 1 1 3
Số điểm: 0,5 1,5 2 4
Tỉ lệ: 5% 15% 20% 40%
Tổng số câu: 2 2 2 1 7
Tổng số điểm: 1 2,75 4,25 2 10
Tỉ lệ: 10% 27,5% 42,5% 20% 100%
Bước 2:- Biên soạn Đề kiểm tra
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 13
Câu 1 : ( 3,0 điểm )
Đã gần đến kì thi học kỳ I mà Trang vẫn mải mê đi chơi, không chịu học bài. Thấy vậy Hà khuyên
Trang hãy tập trung vào việc ôn thi nhưng Trang không để ý đến lời khuyên của Hà. Trang cho rằng việc
thi cử là do vận may quyết định, không cứ gì phải học giỏi, cứ đi khấn lễ thường xuyên là sẽ gặp may
trong thi cử .
Hỏi: Vận dụng nội dung của Thế giới quan và PPL, em có nhận xét thế nào về suy nghĩ và biểu
hiện của Trang ?
Câu 2: (3,0 điểm)
Vận động là gì? Trình bày các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất? Các hình thức vận động
đó có mối liên hệ với nhau không? Vì sao, lấy ví dụ cụ thể?
Câu 3: ( 4,0 điểm )
Mâu thuẫn là gì? Tại sao nói sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi
sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng? Hãy nêu các ví dụ về mâu thuẫn trong xã hội, trong học tập
và nêu cách giải quyết các mâu thuẫn đó?
Bước 3: Xây dựng đáp án, thang điểm và hướng dẫn chấm .
Câu 1:
-Phê phán quan điểm duy tâm của Trang
-Chứng minh được có học mới nắm được kiến thức
-Có ôn bài mói nhớ
-Việc khấn lễ chùa là mê tín dị đoan
-…
Câu 2: -Học sinh trình bày được khái niệm vận động - 0,5 điểm
-Trình bày được 5 dạng vận động - 1,25 điểm
-Giải thích được các hình thức vận động đó có mối liên hệ hữu cơ với nhau - 1,25 điểm
Câu 3: HS trình bày được khái niệm mâu thuẫn - 0,5 điểm
-Giải thích được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận động, phát
triển của sự vật, hiện tượng – 1,5 điểm
- Nêu được các ví dụ về mâu thuẫn trong xã hội, trong học tập và nêu cách giải quyết các mâu thuẫn đó –
2 điểm
4/Hướng dẫn về nhà:
-GV nhận xét ý thức thái độ làm bài kiểm tra của học sinh
-Những tồn tại cần rút kinh nghiệm
-Chuẩn bị trước bài 5
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 14
Tiết thứ: 8
Ngày soạn: 22/10/2013
Bài 5: CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm chất và lượng của sự vật, hiện tượng.
- Biết được mối quan hệ biện chứng giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của SV, HT
2. Về kỹ năng: -Chỉ ra được sự khác nhau giữa chất và lượng, sự biến đổi của lượng và chất.
3. Về thái độ
Có ý thức kiên trì học tập và rèn luyện, không coi thường việc nhỏ, tránh các biểu hiện nôn nóng trong
cuộc sống.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN hợp tác khi thảo luận tìm hiểu các khái niệm, KN phân tích, so sánh khái quát
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Bản đồ tư duy, thảo luận nhóm, đàm thoại thuyết trình phân tích…
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện: - Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị: - Máy vi tính, máy Projector, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Trong sự vận động biến đổi không ngừng của thế giới các sự vật hiện tượng cúng như trong
cuộc sống, nhiều khi chúng ta chỉ cần thêm một chút, hoặc bớt đi một chút là sự vật hiện tượng có thể biến
đổi thành cái khác: Tích tiểu thành đại, Kiến tha lâu củng đầy tổ, Có công mài sắt có ngày nên kim,
Năng mưa thì giếng năng đầy/Anh năng đi lại thì mẹ thầy năng thương...Tại sao lại như vậy? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta lí giải được vấn đề này!
Hoạt động 1: Chất
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: -Cho HS thảo luận 4 nhóm
-Giao cho nhóm 1và 3 một li đường Mỗi sự vật hiện tượng (SV, HT) trong
-Giao cho nhóm 2 và 4 một li muối thế giới đều có hai mặt; chất và lượng thống nhất
- GV: Các em hãy quan sát các sự vật và nêu lên với nhau
các thuộc tính của nó
hãy nêu một vài ví dụ để làm rõ những đặc tính cơ
bản của nó
HS các nhóm thảo luận 1. Chất
GV: Căn cứ vào đâu để các em có thể phân biệt
được các sự vật hiện tượng đó?
HS: Căn cứ vào những thuộc tính của SVHT có thể
phân biệt được các SVHT đó
GV: Những thuộc tính nào giúp chúng ta phân biệt
được đường, muối?
Những thuộc tính này do chúng tự có hay do ai áp
đặt cho chúng?
HS: Đường ngọt, muối mặn
GV: Đường ngọt, muối mặn đó là những thuộc tính
vốn có của sự vật hiện tượng tồn tại khách quan
GV: Vì sao các em biết là đường có vị ngọt?
Nếu không tiếp xúc bằng vị giác thì có biết được
không? Vậy nhờ vào đâu mà thuộc tính của nó
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 15
được bộc lộ?
HS: Thuộc tính của sự vật hiện tượng được bộc lộ
thông qua mối quan hệ cụ thể nào đó
GV: Mỗi sự vật hiện tượng chỉ tham gia một quan
hệ hay nhiều quan hệ khác nhau? Điều đó cho biết
sự vật hiện tượng chỉ có một hay nhiều thuộc tính?
HS: Trả lời
GV: Ví dụ:
Ở trường: Nguyễn Văn A Lớp 10B1
Ở nhà: Con
Bệnh viện: Bệnh nhân
GV: Vậy để phân biệt các SVHT với nhau có nhất
thiết phải căn cứ vào tất cả các thuộc tính mà chúng SVHT có nhiều mối quan hệ khác nhau do đó
đang có hay không? sẽ có nhiều thuộc tính khác nhau, trong đó có
HS: Thường thì người ta chỉ căn cứ vào những những thuộc tính cơ bản và những thuộc tính
thuộc tính cơ bản vì những thuộc tính cơ bản sẽ tiêu không cơ bản
biểu cho SVHT đó
GV: Qua phân tich trên em nào có thể nêu được
định nghĩa về chất theo nghĩa triết học?
GV: Chất là những thuộc tính cơ bản vốn có của *KL: Khái niệm Chất dùng để chỉ những thuộc
SVHT, SVHT lại có rất nhiều thuộc tính. Vậy SVHT tính cơ bản vốn có của SV,HT , tiêu biểu cho
có thể có nhiều chất hay không? SV,HT đó, phân biệt nó với các SV,HT khác.
HS: SVHT có nhiều chất vì chúng có nhiều thuộc
tính, những thuộc tính cơ bản tạo nên chất cơ bản
của sự vật
Lưu ý: Chất theo nghĩa của triết học là khái niệm
trừu tượng, khái quát những thuộc tính cơ bản tiêu
biểu cho SVHT do đó, khác với cách hiểu thông
thường đồng nhất khái niệm chất với chất liệu tạo
nên SVHT
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm lượng
GV: -Trường ta có bao nhiêu lớp? bao nhiêu học
sinh? bao nhiêu Đoàn viên? Tỉ lệ thi đỗ Đại học-
Cao đẳng bao nhiêu HS? So với năm trước? 2.Lượng
-Những con số trên phản ánh điều gì?
HS: Những con số trên phản ánh quy mô, số lượng,
tốc độ phát triển, trình độ phát triển của nhà trường
GV: Tình yêu thương con người dành cho nhau có
thể đo đếm bằng các con số, đại lượng cụ thể hay
không? Vì sao?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Có những sự vật hiện tượng phức tạp trừu
tượng (thường là những hiện tượng thuộc lĩnh vực
tâm lí tình cảm của con người) nên lượng của chúng
khó biểu thị bằng những con số hoặc đại lượng
chính xác được
GV: Vậy theo em lượng là gì?
HS: Trình bày khái niệm như SGK Lượng là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính
GV: Mối sự vật hiện tượng đều có mặt chất và mặt cơ bản vốn có của SV,HT biểu thị quy mô, số
lượng, chúng đều là những thuộc tính vốn có của sự lượng, trình độ và tốc độ... vận động, phát
vật và hiện tượng tồn tại thống nhất không thể tách triển.của SV, HT.
rời
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 16
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: * Vì mỗi sv,ht đều có chất và lượng đặc
* Cách thức vận động và phát triển của sv,ht có ý trưng phù hợp với nó, khi chất mới ra đời lại bao
nghĩa quan trọng với chúng ta trong cuộc sống hàng hàm một lượng mới để tạo sự thống nhất mới
ngày- cần liên hệ bản thân với mỗi học sinh. giữa chất và lượng.
* Quá trình học tập, rèn luyện, bản thân phải kiên Chú ý: Khi chất mới ra đời, lại hình thành một
trì nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ, mọi hành lượng mới, tạo thành sự thống nhất giữa chất và
động nôn nóng hoặc nửa vời đều không đem lại kết lượng. Như vậy, mỗi bước nhảy, chất mới ra đời
quả như mong muốn. thay thế chất cũ là một sự đứt đoạn liên tục của
quá trình phát triển của sự vật.
4/Củng cố, vận dụng:
1. Bảng so sánh chất và lượng
Chất Lượng
Sự - Là những thuộc tính vốn có của sv,ht. - Là những thuộc tính vốn có của sv,ht.
giống - Bao giờ cũng có mối quan hệ với - Bao giờ cũng có mối quan hệ qua lại với chất.
nhau lượng
Sự khác - Thuộc tính cơ bản, dùng để phân biệt - Thuộc tính chỉ trình độ phát triển, qui mô, tốc
nhau nó với sv,ht khác. độ vận động, số lượng... của sv,ht.
- Biến đổi nhanh chóng khi lượng đạt - Biến đổi trước.
tới điểm giới hạn (điểm nút). - Biến đổi từ từ theo hướng tăng dần, hoặc giảm
dần.
2. Bài tập số5 SGK (CM tháng Tám 1945 dẫn đến việc thành lập nước VN DC CH là chất. Cao trào Xô
viết Nghệ- Tĩnh, cuộc vận động dân chủ (36-39), phong trào giải phóng dân tộc (39-45) là lượng).
5/Hướng dẫn về nhà:
-Học và trả lời các câu hỏi SGK (Phần đã học)
- Đọc trước nội dung còn lại của bài
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 17
Tiết thứ: 9
Ngày soạn: 27/10/2013
Bài 5: CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức Biết được mối quan hệ biện chứng giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của
SV, HT
2. Về kỹ năng: Chỉ ra được sự khác nhau giữa chất và lượng, sự biến đổi của lượng và chất.
3. Về thái độ: Có ý thức kiên trì học tập và rèn luyện, không coi thường việc nhỏ, tránh các biểu hiện nôn
nóng trong cuộc sống.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN hợp tác khi thảo luận tìm hiểu các khái niệm, KN phân tích, so sánh khái quát
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Bản đồ tư duy, thảo luận nhóm, đàm thoại thuyết trình phân tích…
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện: - Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị: - Máy vi tính, máy Projector, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm Chất , lượng theo nghĩa triết học?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Thảo luận 3/Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến
- GV: * Nêu ví dụ phân tích mối quan hệ giữa sự đổi về chất
biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất? a) Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về
* Nêu nhận xét về sự biến đổi về lượng dẫn chất
tới sự biến đổi về chất? - Ví dụ: Trong điều kiện bình thường đồng (Cu) ở
- HS: N/c - trả lời trạng thái rắn. Nếu tăng dần nhiệt độ đến 1083oC,
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá. đồng sẽ nóng chảy
- Chú ý: * Giới hạn trong đó sự biến đổi về lượng - Phân tích: * Giới hạn trong đó nhiệt độ của (Cu)
chưa làm thay đổi về chất của sv,ht gọi là độ. chưa đạt tới 1083oC gọi là độ.
* Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của * Giới hạn nhiệt độ của (Cu) đạt
lượng làm thay đổi chất của sv,ht gọi là điểm nút. tới 1083oC gọi là điểm nút.
- KL: Sự biến đổi về chất của SV,HT bao giờ
cũng bắt đầu từ sự biến đổi dần dần về lượng, khi
* Thảo luận đạt tới giới hạn độ (điểm nút), thì chất biến đổi
- GV: * Nêu ví dụ phân tích chất mới ra đời lại bao (phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng), chất
hàm một lượng mới phù hợp? mới ra đời thay thế chất cũ, SV,HT mới thay thế
* Từ quan điểm về sự biến đổi của lượng và SV,HT cũ.
chất, trong quá trình học tập, rèn luyện , bản thân
phải làm gì?
- HS: N/c SGK - trả lời. b) Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá. tương ứng
- Chất biến đổi nhanh chóng (đột biến). Khi chất
biến đổi gọi là bước nhảy (nhảy vọt), trong các
hình thức của bước nhảy có hình thức bước nhảy
dần dần. Vì vậy cần phân biệt “dần dần” trong
trường hợp lượng đổi và trong trường hợp chất
đổi.

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 18
- Vai trò biến đổi của chất: Chất đổi là kết thúc
một giai đoạn biến đổi của lượng, chất mới ra đời
thay thế chất cũ, sự vật mới thay thế sự vật cũ.
Đây là điểm nút trong quá trình vận động liên tục
của SV, HT
c/Thực hành, luyện tập:
Trong quá trình học tập rèn luyện cungs như trong cuộc sống, đẻ đạt mực tiêu đề ra đòi hỏi mỗi
người phải không ngừng kiên trì, nỗ lực với cả một quá trình… Để thực hiện được những mục đích lớn lao
thì trước hết phải bắt đầu từ những công việc nhỏ, đơn giản bình thường nhất, cần tránh chủ quan nóng vội
hấp tấp.
4/Củng cố, vận dụng:
1. Bảng so sánh chất và lượng

Lượng Chất
Sự biến - -
đổi dần - -
về - -
lượng - -
- -
2. Bài tập
5/Hướng dẫn về nhà:
-Học và trả lời các câu hỏi SGK (Phần đã học)
- Đọc trước nội dung bài 6
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 19
Tiết thứ: 10
Ngày soạn: 05/11/2013
Bài 6: KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Biết được phát triển là khuynh hướng chung của sv,ht.
2. Về kỹ năng
- Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Mô tả được hình “xoắn ốc’’ của sự phát triển.
3. Về thái độ
- Phê phán thái độ phủ định sạch trơn quá khứ hoặc kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ.
- Ủng hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN phân tích, so sánh, KN tư duy phê phán, KN hợp tác,
KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng khi thảo luận
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung .(về các giống loài, sự hình thành vỏ trái đất...)
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi? Tại sao?
Chín quá hoá nẫu/ Có công mài sắt có ngày nên kim/ Kiến tha lâu cũng đầy tổ/ Đánh bùn sang
ao.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Thảo luận 1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu
hình
GV: * Phủ định là xoá bỏ sự tồn tại của một SV,
* Hãy phân tích các ví dụ và cho biết đâu là phủ HT nào đó. Có 2 quan niệm cơ bản về sự phủ
định biện chứng đâu là phủ định siêu hình? Tại định:
sao? a) Phủ định siêu hình
* Ví dụ: (1)&(2) là phủ định siêu hình.
1. Gió bão làm đổ cây cối, con người dùng hoá Vì: Đây là sự phủ định được diễn ra do sự
chất độc hại tiêu diệt sinh vật... can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở
hoặc xoá bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên
2. Như ta xéo nát một con sâu hoặc đập chết của sự vật.
một con vật. b) Phủ định biện chứng
3. Đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu Vì: Đây là sự phủ định được diễn ra do sự
thuẫn, mâu thuẫn cũ được giải quyết, mâu thuẫn phát triển của bản thân SV,HT; có kế thừa
mới được hình thành. Đó có phải là phủ định những yếu tố tích cực của SV,HT cũ để phát
biện chứng không? tại sao? triển SV,HT mới.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 20
* Phủ định biện chứng có hai ĐĐ cơ bản:
+ Tính khách quan: Nguyên nhân của sự
4. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về phủ định nằm ngay trong bản thân sv,ht. Đó
chất, chất mới ra đời thay thế chất cũ. Đó có là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn,
phải là phủ định biện chứng không? tại sao? lượng đổi dẫn đến chất đổi, cái mới ra đời
thay thế cái cũ. Vì vậy, phủ định biện chứng
5. Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về phủ định biện mang tính tất yếu, khách quan và tạo điều
chứng? kiện , làm tiền đề cho sự phát triển. (ví dụ:
sgk)
- HS: N/c SGK - Trả lời. + Tính kế thừa: Trong quá trình phát triển
của sv,ht cái mới ra đời từ cái cũ. Nó không
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá. phủ định "sạch trơn", không vứt bỏ hoàn toàn
cái cũ, chỉ gạt bỏ những yếu tố tiêu cực, lạc
hậu, kế thừa những yếu tố tích cực còn thích
hợp để phát triển cái mới. Là yếu tố khách
quan, đảm bảo cho sv,ht phát triển liên tục.
(ví dụ: sgk)
4/Vận dụng:
Sơ đồ phủ định của phủ định

Sự vật đang tồn tại Sự vật mới Sự vật mới hơn

Phủ định lần 1 Phủ định lần 2


(Phủ định của phủ định)

- Làm bảng tóm tắt về những đặc trưng của PĐBC, phân biệt với PĐSH.
5/Hướng dẫn về nhà:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 21
Tiết thứ: 11
Ngày soạn: 05/11/2013
Bài 6: KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Biết được phát triển là khuynh hướng chung của sv,ht.
2. Về kỹ năng
- Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Mô tả được hình “xoắn ốc’’ của sự phát triển.
3. Về thái độ
- Phê phán thái độ phủ định sạch trơn quá khứ hoặc kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ.
- Ủng hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN phân tích, so sánh, KN tư duy phê phán, KN hợp tác,
KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng khi thảo luận
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung .(về các giống loài, sự hình thành vỏ trái đất...)
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Thảo luận 2. Khuynh hướng phát triển của sự vật và
- GV: * Mâu thuẫn cũ được giải quyết, mâu hiện tượng
thuẫn mới hình thành, tiếp đó trạng thái của sự * Trong quá trình vận động và phát triển của
vật sẽ như thế nào? (Thay đổi, khác trước) sv, ht cái mới ra đời phủ định cái cũ, nhưng
* Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đến lượt nó lại bị cái mới hơn phủ định. Triết
đổi về chất, chất mới ra đời thay thế chất cũ, học gọi đó là sự phủ định biện chứng.
tiếp đó quá trình vận động của sự vật sẽ như thế - Vậy, khuynh hướng phát triển của sv,ht là
nào? (Diễn ra liên tục, VĐ không ngừng) vận động đi lên, cái mới ra đời, kế rhừa và
* Cho ví dụ phân tích Cái mới ra đời thay thay thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng
thế cái cũ (cái mới phủ định cái cũ) cao hơn, hoàn thiện hơn.
- Ví dụ: Hạt thóc - cây lúa - Hạt thóc * Tuy nhiên, cái mới ra đời không dễ dàng,
Gieo một hạt thóc trong điều kiện bình thường, đơn giản, mà phải trải qua sự đấu tranh giữa
nó nảy mần. Hạt thóc bị thay thế bởi cây lúa, đó cái mới và cái cũ, cái tiến bộ và cái lạc hậu.
là một sự phủ định. Cây lúa lớn lên, ra hoa, kết Thậm trí đôi khi cái mới, cái tiến bộ, bị cái
trái và cho những hạt thóc mới. Đó là phủ định cũ, cái lạc hậu, phủ định. Nhưng theo qui luật
của phủ định. chung cuối cùng cái mới sẽ chiến thắng.
- GV: N/xét, bổ sung, đánh giá.

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 22
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Trong cuộc sống cần phải đấu tranh phê + Phê bình là xem xét, phân tích, đánh giá ưu
bình và tự phê bình như thế nào? điểm và khuyết điểm về tư tưởng, đạo đức,
hành vi...của người khác.
HS: + Tự phê bình là nêu ra phân tích, đánh giá
+ Phê bình là .... ưu, khuyết điểm về tư tưởng, đạo đức, hành
+ Tự phê bình là... vi...của bản thân.
+ Phê bình và tự phê bình nhằm phát huy cái
tốt, hạn chế cái xấu, cần tránh thái độ xuê
xoa, che giấu khuyết điểm, hoặc lời lẽ vùi
dập, đao to búa lớn.
4/Vận dụng:
- Làm bảng tóm tắt về những đặc trưng của PĐBC, phân biệt với PĐSH.
- Điền VD vào sơ đồ (ở trên) để khắc sâu quan niệm về khuynh hướng của sự phát triển
5/Hướng dẫn về nhà:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 23
Tiết thứ: 12
Ngày soạn: 12/11/2013
Bài 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
Hiểu thế nào là nhận thức? Thế nào là thực tiễn? Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận
thức?
2. Về kỹ năng
Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
3. Về thái độ
Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực hành, luôn
vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lý thông tin, KN phân tích vấn đề, KN hợp tác, KN trình bày suy
nghĩ/ý tưởng khi thảo luận
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, kỹ thuật phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), băng nhạc bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là nhận thức?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận lớp 1. Thế nào là nhận thức?
- GV: - Để biến đổi sự vật, cải tạo TGKQ, con
* Giao cho mỗi nhóm một vật cụ thể nào đấy, người phải hiểu biết sự vật, phải có tri thức về
như đường, muối... để HS tiếp cận trực tiếp. thế giới. Tri thức không có sẵn trong con
người. Muốn có tri thức con người phải tiến
* GV nêu vấn đề: hành hoạt động thực tiễn.
+ Các em có nhận xét gì về sự vật này? - Bàn về nhận thức có nhiều quan điểm khác
+ Chúng có đặc điểm gì? nhau:
+ Nhờ đâu em nhận biết được chúng? + Các nhà triết học DT cho rằng NT do bẩm
+ Em hiểu nhận thức là gì? sinh hoặc do thần linh mách bảo mà có.
+ Các nhà DV trước Mác: nhận thức chỉ là
* Yêu cầu hs đọc mục 1 sgk. sự phản ánh đơn giản, máy móc, thụ động về
- HS: N/cứu trả lời. SV, HT.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. + Triết học DVBC: Nhận thức bắt nguồn từ
thực tiễn, diễn ra phức tạp, gồm 2 giai đoạn:
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 24
Hoạt động 2: Các giai đoạn của nhận thức * Nhận thức cảm tính: Là giai đoạn nhận
* KL: Nhận thức là quá trình phản ánh sv,ht thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của
của thế giới khách quan vào bộ óc của con các cơ quan cảm giác với sv, ht đem lại cho
người, để tạo nên những hiểu biết về chúng. con mgười hiểu biết về đặc điểm bên ngoài
của chúng.(vd: sgk).
* Nhận thức lý tính: Là giai đoạn nhận thức
tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức
cảm tính đem lại, nhờ các thao tác tư duy
như: phân tích , so sánh, tổng hợp, khái quát
hoá... tìm ra bản chất quy luật của sv,ht. (vd:
sgk)
4/Vận dụng:
Các giai đoạn nhận thức của con người, không thể tách rời
5/Dặn dò:
Học trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập tình huống chuẩn bị trước nội dung còn lại của bài
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 25
Tiết thứ: 13
Ngày soạn: 17/11/2013
Bài 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Hiểu thế nào là nhận thức? Thế nào là thực tiễn? Thực tiễn có vai trò như thế nào
đối với nhận thức?
2. Về kỹ năng: Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
3. Về thái độ: Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực
hành, luôn vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lý thông tin, KN phân tích vấn đề, KN hợp tác, KN trình bày suy
nghĩ/ý tưởng khi thảo luận
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, kỹ thuật phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện: Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), băng nhạc bài hát “Việt Nam quê hương
tôi”, giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Thực tiễn là gì?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận lớp 2. Thực tiễn là gì?
- GV: * Em hãy nêu 3 ví dụ về lĩnh vực hoạt - Triết học DVBV cho rằng: Thực tiễn là toàn
động lao động sản xuất, hoạt động chính tri - xã bộ những hoạt động vật chất, có tính mục
hội, hoạt động thực nghiệm khoa học. đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
* Những hoạt động này người ta gọi nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội.
chung là gì?
Hoạt động 2: Hoạt động thực tiễn - Hoạt động thực tiễn rất đa dạng và ngày
* Em hiểu thực tiễn là gì? Hoạt động thực tiễn càng phong phú, có thể khái quát thành ba
bao gồm những hình thức cơ bản nào? hình thức cơ bản:
- HS: N/cứu thảo luận, trả lời. + Hoạt động sản xuất vật chất.
- GV: N/xét, bổ xung, đánh giá, kết luận. + Hoạt động chính trị - xã hội.
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Trong đó, hoạt động sản xuất vật chất là cơ
bản nhất vì nó quyết định các hoạt động khác,
các hoạt động khác nhằm phục vụ hoạt động
cơ bản này.
4/Vận dụng: -Thực tiễn
-Các hoạt động thực tiễn
5/Dặn dò: Học trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập chuẩn bị trước nội dung còn lại của bài
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 26
Tiết thứ: 14
Ngày soạn: 24/11/2013
Bài 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC (Tiết 3)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Hiểu thế nào là nhận thức? Thế nào là thực tiễn? Thực tiễn có vai trò như thế
nào đối với nhận thức?
2. Về kỹ năng: Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
3. Về thái độ: Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực
hành, luôn vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lý thông tin, KN phân tích vấn đề, KN hợp tác, KN trình bày suy
nghĩ/ý tưởng khi thảo luận
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, kỹ thuật phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), băng nhạc bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV: Yêu cầu hs tự n/cứu sgk mục:a, b, c, d, để 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
tìm hiểu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
- Thảo luận nhóm
- GV: * Vì sao nói thực tiễn là cơ sở của nhận Ví dụ: Những tri thức về thiên văn, toán học,
thức? Nêu ví dụ chứng minh? trồng trọt.. .của người xưa đều được hình
* Tại sao thực tiễn là động lực của nhận thành từ việc quan sát thời tiết, tính toán chu
thức? Hãy nêu ví dụ về yêu cầu cuộc sống thúc kỳ vận động của Mặt trời, của tuần trăng, sự
đẩy em phải học tập tốt hơn? đo đạc ruộng đất, sự đúc kết kinh nghiệm từ
* Vì sao nói thực tiễn là mục đích của thực tế gieo trồng hàng năm...
nhận thức? Nêu ví dụ chứng minh?
* Tại sao thực tiễn được coi là tiêu chuẩn - Như vậy, mọi sự hiểu biết của con người
của chân lý? Nêu ví dụ chứng minh? đều trực tiếp nảy sinh từ thực tiễn. Nhờ có sự
- GV: Giao cho mỗi nhóm thảo luận một câu tiếp xúc, tác động vào sv,ht mà con người
hỏi. phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản
- HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. chất, qui luật của chúng.
- GV: N/xét, bổ xung. - Quá trình hoạt động thực tiễn, là quá trình
- HS: N/xét, bổ xung từng nội dung. phát triển và hoàn thiện các giác quan của con
- GV: Kết luận từng nội dung. người. Nhờ đó, khả năng nhận thức của con
người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về
sv,ht.(ví dụ: sgk).
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 27
Hoạt động 2 Nội dung kiến thức
b) Thực tiễn là động lực của nhận thức
Ví dụ: Những năm đầu của cuộc k/c chống
Thực tiễn là động lực của nhận thức thực dân Pháp, bác sĩ Đặng Văn Ngữ (1910-
1967) đã điều chế được nước lọc pê-ni-xi-lin
từ giống nấm pê-ni-xi-lin mà ông đưa từ Nhật
về...(sgk)
* Hồ Chủ Tịch: “Lí luận mà không liên hệ với - Như vậy, thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu
thực tiễn là lí luận suông”. nhiệm vụ, phương hướng cho nhận thức phát
triển. Thực tiễn còn tạo ra các tiền đề vật chất
cần thiết cho nhận thức. Ăng-Ghen: “Khi xã
hội có nhu cầu về kỹ thuật thì nó thúc đẩy
khoa học phát triển hơn mười trường đại
học”.
Hoạt động 3 Nội dung kiến thức
Thực tiễn là mục đích của nhận thức c) Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
Ví dụ: áp dụng công nghệ sinh học, để tạo ra - Như vậy, các tri thức khoa học chỉ có giá trị
các giống mới trong trồng trọt, chăn nuôi. khi nó được vận dụng vào thực tiễn. Vì mục
đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo
TGKQ, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần
của con người.
Hoạt động 4 Nội dung kiến thức
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí d) Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí
* KL:Thực tiễn là cơ sở, là động lực, là mục Như vậy, Chỉ có đem những tri thức thu nhận
đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của chân lí: được kiểm nghiệm với thực tiễn mới thấy rõ
- Để kiểm tra kết quả của nhận thức. được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng.
- Trong học tập, trong cuộc sống phải luôn
luôn coi trọng vai trò của hoạt động thực tiễn.
d/Vận dụng:
Đọc và phân tích truyện: Nhà bác học Ga-Li-Lê coi trọng thí nghiệm (TLTK- SGK)
- Kết luận:
+ Ông đã chứng minh lập luận của mình là đúng, bác bỏ sai lầm của A-ri-xtốt. Nhờ đó Ông phát
hiện ra định luật sức cản của không khí.
+ Câu chuyện cho ta thấy chỉ có thực tiễn mới kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm của tri
thức và là cơ sở để nảy sinh tri thức mới.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học
-Trả lời các câu hỏi SGK
-Xem lại các bài đã học chuẩn bị cho tiế ôn tập học kì 1
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 28
Tiết thứ: 15
Ngày soạn: 01/12/2013

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I


I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chương trình đã học.
2. Về kỹ năng: Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong
đời sống hàng ngày của bản thân mình.
3. Về thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện: Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra
2. Thiết bị: Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Ôn tập phần lí thuyết
1. Em hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm của giới tự
nhiên.(Bài 2, phần 2:a,b)
2. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu ví dụ phân tích: Con người có khả năng nhận thức, cải tạo
thế giới khách quan. (Bài 2, phần:c)
3. Theo quan điểm Mác-Lê nin, hãy cho biết: Thế nào là vận động? Thế nào là phát triển? Thế
nào là cái mới? Thế nào là cái tiến bộ? Vì sao nói phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới
vật chất? Khi xem xét sv,ht và đánh giá con người cần phải làm gì?
(Bài 3, phần 1:a, 2:a,b) (Cần phát hiện cái mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến,
bảo thủ).
4. Vì sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất? Nêu các hình thức vận động của vật
chất? Khi xem xét các sv,ht trong tự nhiên, xã hội phải như thế nào? Liên hệ bản thân.
(Bài 3, phần 1:b,c, vẽ sơ đồ 5 hình thức vận động của vc) (khi xem xét...phải trong trạng thái vận
động, không ngừng biến đổi, tránh quan niệm cứng nhắc, bất biến)
5. Thế nào là mâu thuẫn? Thế nào là mặt đối lập? Những mặt đối lập có quan hệ như thế nào mới
tạo thành mâu thuẫn? Cho ví dụ.
(Bài 4,phần 1,a, hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động, chuyển hoá lẫn nhau, trong một sv,ht
mới tạo thành mâu thuẫn).
6. Thế nào là thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập? Cho ví dụ. Vì sao nói mâu thuẫn là
nguồn gốc vận động, phát triển của sv,ht? Vận dụng trong cuộc sống hàng ngày, mỗi học sinh cần
phải làm gì?
(Bài 4, phần 1:b,c; 2:a,b) (Biết phân tích mâu thuẫn trong nhận thức, trong rèn luyện đạo đức.
Phân biệt đâu là cái đúng, sai, cái tiến bộ, lạc hậu để nâng cao nhận thức khoa học, phát triển
nhân cách. Biện pháp: là phải đấu tranh phê bình và tự phê bình, tránh thái độ xê xoa “dĩ hoà vi
quí” không giám đấu tranh chống lại các hiện tượng tiêu cực.

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 29
7. Thế nào là chất và lượng của sv,ht? Cho ví dụ? Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến
đổi về chất là gì? Sự giống nhau và khác nhau như thế nào? Liên hệ trong quá trình học tập, rèn
luyện của bản thân.
(Bài 5, phần 1,2,3; chú ý lập bảng so sánh) (Rèn luyện bản thân phải kiên trì nhẫn nại, không coi
thường việc nhỏ; mọi hành động nôn nóng nửa vời đều không đem lại kết quả như mong muốn).
8. Phủ định biện chứng là gì? Đặc điểm của nó? Phân biệt với phủ định siêu hình? Cho ví dụ
phân tích khuynh hướng phát triển của sv,ht? Trong cuộc sống hàng ngày bản thân cần phải phê
bình và tự phê bình như thế nào mới phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng? (Bài6, phần
1,2; Trong cuộc sống cần phải đấu tranh phê bình và tự phê bình.
+ Phê bình là xem xét, phân tích, đánh giá ưu điểm và khuyết điểm về tư tưởng, đạo đức, hành
vi...của người khác.
+ Tự phê bình là nêu ra phân tích, đánh giá ưu, khuyết điểm về tư tưởng, đạo đức, hành vi...của
bản thân.
+ Phê bình và tự phê bình nhằm phát huy cái tốt, hạn chế cái xấu, cần tránh thái độ xuê xoa, che
giấu khuyết điểm, hoặc lời lẽ vùi dập, đao to búa lớn).
9. Em hiểu nhận thức là gì? Các giai đoạn của nhận thức? Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản
của thực tiễn? Nêu ví dụ chứng minh?
(Bài 7, phần 1,2)
10. Vì sao nói thực tiễn là cơ sở, động lực, là mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của chân lí?
Nêu ví dụ phân tích để làm rõ nội dung trên? liên hệ bản thân trong học tập , trong cuộc sống hàng
ngày?
(Bài 7, phần 3; Trong học tập, cuộc sống hàng ngày phải luôn luôn coi trọng vai trò của hoạt
động thực tiễn).
11. Tồn tại xã hội là gì? các yếu tố của nó, vai trò, mối quan hệ giữa các yếu tố đó? Nêu ví dụ
chứng minh?
(Bài 8, phần 1, chú ý lập bảng về các yếu tố, vai trò, mối quan hệ của TTXH, và ví dụ)
12. Vẽ sơ đồ và phân tích mối quan hệ giữa LLSX và QHSX?
Hoạt động 2: Một số câu hỏi trắc nghiệm
A. Trắc nghiệm khách quan dạng lựa chọn.
1. Theo em, việc làm nào là đúng, việc làm nào là sai trong các câu sau? Vì sao?
a) Trồng cây chắn gió, cát trên bờ biển.
b) Lấp hết ao, hồ để xây dựng nhà ở.
c) Thả động vật hoang dã về rừng.
d) Đổ hoá chất độc hại xuống hố đất sâu và lấp đi.
đ) Trồng rừng đầu nguồn.
2. Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây theo hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ
thấp đến cao:
a) Sự dao động của con lắc.
b) Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại.
c) Ma sát sinh ra nhiệt.
d) Chim bay.
đ) Sự chuyển hoá của các chất hoá học.
e) Cây cối ra hoa, kết trái.
g) Nước bay hơi.
h) Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
i) Sự thay đổi các chế độ xã hội từ cộng sản nguyên thuỷ đến nay.
(Cơ học: a,d; Lý học: c,g; Hoá học: đ; Sinh học: e,h; Xã hội: b,i.

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 30
3. Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau đây. Bàn về sự phát triển, V.I. Lê-nin
viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Lê-nin bàn về:
a) Hình thức của sự phát triển.
b) Nội dung của sự phát triển.
c) Điều kiện của sự phát triển.
d) Nguyên nhân của sự phát triển.
(Phương án d đúng nhất - nguyên nhân của sự phát triển. Chưa chính xác: a hình thức của sự
phát triển “xoắn ốc”.b nội dung của sự phát triển là cái mới ra đời. c điều kiện của sự phát triển
là giải quyết mâu thuẫn).
4. Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi? Tại sao?
a) Chín quá hoá nẫu.
b) Có công mài sắt có ngày nên kim.
c) Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
d) Đánh bùn sang ao.
5. Hãy xác định câu trả lời đúng nhất trong các ý kiến sau đây, cái mới theo nghĩa triết học là:
a) Cái mới lạ so với cái trước.
b) Cái ra đời sau so với cái ra đời trước.
c) Cái phức tạp hơn so với cái trước.
d) Đó là những cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
B. Trắc nghiệm khách quan dạng ghép đôi.
Hãy ghép mỗi ô ở cột trái với một hoặc một số ô ở cột phải sao cho phù hợp:
1. Đối tượng lao động a) Nhà kho
2. Tư liệu sản xuất b) Người lao động
3. Tư liệu lao động c) Than đá
4. Lực lượng sản xuất d) Máy móc
4/Vận dụng:
- Cần nắm: 12 câu hỏi tự luận.
- Một số câu hỏi trắc nghiệm.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Ôn tập, giờ sau kiểm tra học kỳ.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 31
Tiết: 16
Ngày soạn: 5/12/2013
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS có dịp ôn và nhớ lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết hợp với bài khảo sát
đánh giá thực lực học tập của HS
- HS có kĩ năng làm một bài kiểm tra môn giáo dục công dân, nhất là phần công dân với thế giới
quan và phương pháp luận và hiểu biết các vấn đề xã hội.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng
tự nhận thức, kĩ năng tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì
- Soạn câu hỏi , viết đáp án, biểu điểm.
II/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu năm.
- Chuẩn bị giấy bút kiểm tra.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3/Đề kiểm tra học kì I:
ĐỀ 1
Câu 1: (3 điểm) Thế nào là chất và lượng? So sánh lượng và chất. Nêu một số sự vật hiện tượng
và phân biệt chất và lượng trong các sự vật hiện tượng đó?
Câu 2: (3 điểm) Để củng cố bài học “Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng”, Thầy
giáo yêu cầu mỗi học sinh hãy lấy một ví dụ về phủ định biện chứng.
Nam: Chế độ Chiếm hữu nô lệ bị chế độ Phong kiến phủ định
Quang: Đức tặng một bông hồng cho bạn Lan nhưng Minh lại tặng cho Lan hoa hồng khác đẹp
hơn
Hỏi: 1/ Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
2/Em hãy lấy ví dụ về sự phủ định biện chứng ở cả 3 lĩnh vực: Tự nhiên, xã hội và tư duy?
Câu 3: (4 điểm) Thế nào là nhận thức cảm tính, nhận thức lí tính? Giữa nhận thức cảm tính và
nhận thức lí tính có mối quan hệ với nhau thế nào?
Đáp án:
Câu 1: -Học sinh trình bày được khái niệm “ chất” và “lượng” (1 điểm)
- So sánh lượng và chất. Nêu một số sự vật hiện tượng và phân biệt chất và lượng trong các sự vật
hiện tượng đó (2 điểm)
Câu 2:
-Trả lời đồng ý với ý kiến của Nam. Vì đây là loại phủ định biện chứng
-Cho 3 ví dụ phủ định về 3 lĩnh vực
+Tự nhiên
+Xã hội
+Tư duy
Câu 3: - Khái niệm Nhận thức cảm tính: Là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc
trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sv, ht đem lại cho con mgười hiểu biết về đặc điểm bên
ngoài của chúng.(vd: sgk). (1 điểm)
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 32
-Khái niệm Nhận thức lý tính: Là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do
nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác tư duy như: phân tích , so sánh, tổng hợp, khái quát
hoá... tìm ra bản chất quy luật của sv,ht. (vd: sgk) (1 điểm)
-Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính (2 điểm)
Ma trận đề
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Cộng
Tên
Cấp độ thấp Cấp độ cao
chủ đề
1. Cách thức Khái niệm: So sánh chất Nêu ví dụ
vận động Chất và lượng Chất , lượng
phát triển của Lượng của sự vật
sự vật hiện hiện tượng
tượng
Số câu Số câu: 0,3 Số câu: 0,3 Số câu: 0,4 Số câu: 1
Số điểm = % 1đ = 10 % 1 đ = 10% 1 đ = 10 % 3 đ = 30 %

2. Khuynh Nhận biết Lấy được ví


hướng phát được đâu là dụ về 3 lĩnh
triển của sự phủ định vực: Tự
vật và hiện biện chứng nhiên, XH,
tượng tư duy
Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1
Số điểm = % 1đ = 10 % 2đ = 20 % 3 đ = 30 %
3. Thực tiễn Khái niệm Mối quan hệ
và vai trò của nhận thức cảm giữa nhận
thực tiển đối tính, nhận thức thức cảm
với nhận thức lí tính tính, nhận
thức lí tính
Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1
Số điểm = % 2 đ = 20 % 2 đ = 20 % 4đ = 40 %
Tổng số câu Số câu: 0,8 Số câu: 1,3 Số câu: 0,4 Số câu: 0,5 Số câu: 3
Tổng số điểm Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 10
Tỉ lệ % Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ:100%
4.Thu bài nhận xét:
5.Dặn dò : Chuẩn bị cho tiết ngoại khóa chủ đề “Giáo dục an toàn giao thông”
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 33
Tiết: 17
Ngày soạn: 12/12/2013
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA - VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nắm vững khắc sâ ác kiến thức đã học.
- Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai
nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn
giao thông.
- Giúp các em nắm được 1 số biển bá hiệu an toàn giao thông quan trọng
- Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng
tư duy phê phán, kĩ năng hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Các bức tranh về tai nạn giao thông
- Một số biến báo hiệu giao thông
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông 1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông
trên toàn quốc hện nay... hiện nay ở địa phương.
? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình - Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia
tai nạn giao thông hiện nay? tăng, đã đến mức độ báo động.
? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình - Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô
xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao tô, người lái xe chết tại chỗ.
thông xảy ra? - Do phơi nông sản, rơm rạ phơi trên đường…
? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào - Xe đạp khi sang đường không để ý xin
dẫn đến các vụ tai nạn giao thông? đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau
HS:……. đâm vào….
Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là - Do dân cư tăng nhanh.
hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai nạn - Do các phương tiện giao thông ngày càng
giao thông? phát triển.
HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của - Do ý thức của người tam gia giao thông còn
người tham gia giao thông như:đua xe trái kém.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 34
phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng - Do đường hẹp xấu.
tư, đi không đúng làn đường… - Do quản lí của nhà nước về giao thông còn
nhiều hạn chế.
4/Vận dụng:
GV: đưa ra tình huống chuẩn bị trước
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
5/Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị cho tiết ngoại khóa chủ đề “Giáo dục an toàn giao thông” Tiết 2
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 35
Tiết: 18
Ngày soạn: 19/12/2013
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA - VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nắm vững khắc sâ ác kiến thức đã học.
- Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai
nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn
giao thông.
- Giúp các em nắm được 1 số biển bá hiệu an toàn giao thông quan trọng
- Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng
tư duy phê phán, kĩ năng hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Các bức tranh về tai nạn giao thông
- Một số biến báo hiệu giao thông
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi 4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn
lộn. - Biển báo cấm.
Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy - Biển báo nguy hiểm.
phân biệt các loại biển báo. - Biển chỉ dẫn
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo - Biển hiệu lạnh
đúng biển báo hiệu và nhóm của mình. - Biển báo tạm thời
GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa?
Hoạt động 4: Thực hành, luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, 3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao
đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường? thông.
HS:… - Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng
những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người
nhất là các em nhỏ.
- Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố
tình vi phạm luật giao thông.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 36
4/Vận dụng:
GV: đưa ra tình huống::
Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe
trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.
? Việc T tham gia đua xe có vi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay không?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Về nhà học bài, làm bài tập.
-Đọc trước nội dung bài mới bài 9
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 37
Tiết: 19
Ngày soạn: 25/12/2013
Bài 9: CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ, LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA
XÃ HỘI (T 1)
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử.
- Hiểu được mục tiêu PT của XH, sự phát triển của XH phải vì hạnh phúc của con người.
2. Về kỹ năng: Chứng minh được giá trị VC và tinh thần của XH là do con người tạo ra.
3. Về thái độ: Đồng tình và tích cực tham gia các hoạt động vì sự tiến bộ và phát triển của đất
nước, nhân loại.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ, kĩ năng hợp tác,
KN lập kế hoạch
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện: Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), băng nhạc bài hát “Việt Nam quê hương
tôi”. Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận: Lớp về vai trò của công cụ lao 1. Con người là chủ thể của lịch sử
động đối với sự phát triển của lịch sử? Vai trò chủ thể lịch sử của con người thể
- GV: Dựa vào kiến thức sinh học, lịch sử em hiện:
hãy cho biết: việc chế tạo ra công cụ lao động a) Con người tự sáng tạo ra lịch sử của
có vai trò như thế nào trong quá trình chuyển mình
hoá vượn cổ thành người? - Lịch sử loài người được hình thành khi con
* Người tối cổ, Người tinh khôn đã chế tạo người biết chế tạo ra các công cụ lao động.
những loại công cụ nào? Chúng có đặc điểm Nhờ có công cụ lao động, việc ăn, ở... của
nào khác nhau? người tối cổ không còn hoàn toàn phụ thuộc
vào tự nhiên. Từ đó con người tách ra khỏi thế
* Ngoài những công cụ đã nêu, em còn biết giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người
những loại công cụ nào có tác động lớn đến sự và lịch sử xã hội cũng bắt đầu.
phát triển của xã hội ở những thời kì lịch sử
khác nhau? - Công cụ lao động được cải tiến, làm cho lao
* Những công cụ lao động có ý nghĩa như thế động phát triển, kéo theo thương mại, tôn
nào đối với sự ra đời và sự phát triển của xã giáo, khoa học, nghệ thuật... cũng ra đời và
hội? phát triển. Từ các bộ lạc dần dần hình thành
- HS: N/cứu sgk, đại diện trả lời. các dân tộc, các quốc gia
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 38
Hoạt động 2: Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị VC và tinh thần của xã hội
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
b) Con người là chủ thể sấng tạo nên các
giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
- Để tồn tại phát triển, con người cần ăn, ở
- Thảo luận: Nhóm, về vai trò của con người mặc, nhà ở và các phương tiện sinh hoạt khác.
trong việc sáng tạo nên các giá trị vật chất và Do đó, con người phải lao động, tạo ra của cải
tinh thần cho xã hội vật chất để nuôi sống xã hội.
* Mác viết: “Hành động lịch sử đầu tiên của
- GV: con người là sản xuất ra tư liệu cần thiết cho
* Vì sao nói con người là chủ nhân các giá trị đời sống. Xã hội sẽ tiêu vong nếu người ta
vật chất của xã hội? Em hãy nêu một vài ví dụ ngừng lao động sản xuất”.
để chứng minh. - Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng chỉ
* Tại sao nói con người là chủ thể sáng tạo ra có ở con người. Đó là quá trình lao động có
các giá trị tinh thần của xã hội? Em hãy nêu mục đích và không ngừng sáng tạo của con
một vài ví dụ để chứng minh. người. Quá trình này không chỉ tạo ra của cải
vật chất đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội, mà
- HS: N/cứu, đại diện nhóm báo cáo kết quả còn thúc đẩy trình độ phát triển của xã hội.
thảo luận. - Con người còn sáng tạo ra các giá trị tinh
- Lớp tranh luận, bổ xung ý kiến và thống nhất thần của xã hội. Đời sống hàng ngày và kinh
đáp án. nghiệm lao động sản xuất, trong đấu tranh xã
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. hội, đấu tranh với tự nhiên... của con người là
nguồn đề tài vô tận cho các phát minh khoa
học và cảm hứng sáng tạo văn học nghệ thuật.
Cũng chính con người là tác giả của các công
trình khoa học, các tác phẩm văn học nghệ
thuật.(ví dụ: sgk).
Thực hành, luyện tập: Nhận biết được con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận: Nhóm, con người là động lực tạo c) Con người là động lực của các cuộc cách
nên các cuộc cách mạng xã hội. mạng xã hội
- GV: Hãy nêu một số ví dụ trong lịch sử hoặc - Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là động
trong thực tế xã hội đang diễn biến ở địa lực thúc đẩy con người không ngừng đấu
phương hoặc nước ta để chứng minh: tranh để cải tạo XH. Mọi sự biến đổi XH, mọi
Con người là động lực tạo nên các cuộc cách cuộc cách mạng XH đều do con người tạo ra.
mạng xã hội. - Lịch sử xã hội từ công xã nguyên thuỷ đến
- HS: N/cứu, đại diện trả lời. nay, trước hết, là lịch sử phát triển và thay thế
-GV: N/xét, bổ xung, kết luận. lẫn nhau của các phương thức sản xuất.
d/Vận dụng:
- Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình.
- Con người là chủ thể sáng tạo các giá trị VC-TT của xã hội
- Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Câu hỏi sgk tr: 59,60. Đọc phần còn lại
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 39
Tiết: 20
Ngày soạn: 02/01/2014
Bài 9: CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ, LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA
XÃ HỘI (T 2)
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử.
- Hiểu được mục tiêu PT của XH, sự phát triển của XH phải vì hạnh phúc của con người.
2. Về kỹ năng: Chứng minh được giá trị VC và tinh thần của XH là do con người tạo ra.
3. Về thái độ: Đồng tình và tích cực tham gia các hoạt động vì sự tiến bộ và phát triển của đất
nước, nhân loại.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ, kĩ năng hợp tác,
KN lập kế hoạch
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện: Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), băng nhạc bài hát “Việt Nam quê hương
tôi”. Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1. Vai trò chủ thể của con người được thể hiện như thế nào?
2. Là chủ thể của xã hội, con người cần được nhà nước và xã hội quan tâm như thế nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
2. Con người là mục tiêu của sự phát triển
xã hội
- Thảo luận: Lớp, con người là mục tiêu phát a) Vì sao nói con người là mục tiêu của sự
triển của xã hội. phát triển xã hội?
- GV: * Em mong muốn sống trong một xã hội - Con người là chủ thể lịch sử cho nên sự
như thế nào? phát triển của xã hội phải vì con người, thoả
* Hãy kể những nhu cầu quan trọng của mãn những nhu cầu vật chất, tinh thần của
bản thân mà em mong ước gia đình và xã hội con người.
đem lại cho em? - Từ khi xuất hiện đến nay con người luôn
* Hiện nay trên thế giới có những vấn đề khát khao được sống tự do hạnh phúc. Song
gì tác động tiêu cực đến sự phát triển con trong thực tế vẫn tồn tại những bất công, bất
người? bình đẳng và nhiều yếu tố khác đe doạ tự do,
* Theo em, chúng ta cần làm gì để khắc hạnh phúc và cả tính mạng con người. Vì
phục tình trạng đó? vậy, con người không ngừng đấu tranh vì tự
* Theo em, vì sao nói con người là mục do, hạnh phúc của chính mình, mọi chính
tiêu của sự phát triển xã hội? sách và hành động của các quốc gia, cộng
- HS: N/cứu, đại diện trả lời. đồng quốc tế là phải nhằm mục tiêu phát
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. triển con người.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 40
- Con người là chủ thể của lịch sử nên con
người cần phải được tôn trọng, được đảm
bảo các quyền và lợi ích chính đáng của
mình, phải là mục tiêu phát triển xã hội.
Hoạt động 2: CNXH với sự phát triển con người
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
b) CNXH với sự phát triển con người
- Lịch sử loài người trải qua năm chế độ xã
hội, nhưng chỉ có xã hội chủ nghĩa, không có
- Thảo luận: Lớp, về mục tiêu xã hội ta là nhằm áp bức, bóc lột; mọi người có cuộc sống tự do,
phát triển toàn diện con người. hạnh phúc; xã hội thực sự coi trọng con
- GV: * Vì sao nói chỉ có CNXH mới đem lại người, là động lực, mục tiêu phát triển của xã
cho con người cuộc sống tự do, hạnh phúc? hội.
- Xây dựng một xã hội “Dân giàu, nước mạnh,
công bằng, dân chủ, văn minh”, mọi người có
* Em hãy cho biết sự quan tâm, đầu tư của cuộc sống tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
Đảng, Nhà nước, chính quyền địa phương và triển toàn diện cá nhân là mục tiêu cao cả của
nhà trường đối với sự phát triển con người toàn CNXH.
diện? - CNTB hiện nay vẫn còn khả năng tiếp tục
phát triển, song vẫn chứa đựng những mâu
thuẫn gay gắt không thể tự giải quyết được.
- HS: N/cứu, trả lời. - CNXH trên con đường phát triển quanh co,
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. phức tạp, những tổn thất to lớn, những khó
khăn chỉ là tạm thời. Nhưng xét đến cùng thì
tương lai vẫn thuộc về CNXH. CNXH đang
vững bước đi lên và đạt nhiều kết quả trong
mục tiêu vì sự phát triển toàn diện con người.
Hoạt động 3 - Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Bài số 3 (sgk tr 60)
- Số người được đi học tăng không ngừng.
- Số lượng người được vay vốn để xoá đói
Bài tập: - Hãy lấy ví dụ chứng minh sự quan giảm nghèo.
tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với trẻ em mà - Số người tàn tật, cô đơn được chăm sóc,
em biết. nuôi dưỡng hoặc trợ cấp ...
Bài số 4: Cầu khấn thần linh không làm cho
con người nhiều tiền, sống sung sướng được.
Vì chính con người mới là chủ nhân số phận
của mình, chỉ có lao động mới đem lại cho
con người của cải vật chất, tinh thần.
4/Vận dụng: - Vai trò chủ thể của con người. CNXH với sự phát triển toàn diện con người.
5/Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập.
-Câu hỏi sgk, tr: 59,60. Đọc phần hai, công dân với đạo đức- Bài 10.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 41
Tiết: 21
Ngày soạn: 08/01/2014
PHẦN THỨ HAI: CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC
Bài 10: QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là đạo đức.
- Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức với PL và phong tục, tập quán.
- Hiểu được vai trò đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kĩ năng
Phân biệt được hành vi vi phạm đạo đức với hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không phù hợp
với phong tục, tập quán.
3. Về thái độ: Cần coi trọng đạo đức trong đời sống xã hội.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày
suy nghĩ/ ý tưởng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện:
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), về phong tục tập quán hoặc pháp luật.
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: * Vì sao nói con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội?
* Mục tiêu của CNXH nói chung và xã hội ta nói riêng về phát triển con người toàn diện?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Quan niệm về đạo đức
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận: Nhóm. 1. Quan niệm về đạo đức
- GV: a) Đạo đức là gì?
* Theo em trong cuộc sống - Trong cuộc sống hàng ngày của con người, có nhiều mối
hàng ngày của con người gồm quan hệ rất phong phú, đa dạng và phức tạp, bao gồm quan
những mối quan hệ như thế nào? hệ giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với tập thể và với xã
Và con người cần phải làm gì? hội. Con người cần phải tự giác điều chỉnh hành vi của
* Hãy nêu một vài ví dụ về mình sao cho phù hợp với những yêu cầu, chuẩn mực
hành vi của con người trong cuộc chung của XH
sống xã hội được coi là người có - Giúp đỡ người hoạn nạn...được coi là có đạo đức. Ngược
đạo đức? Và ngược lại hành vi lại, gặp người hoạn nạn không cứu giúp...
được coi là người thiếu đạo đức? - Em sẽ giúp người phụ nữ đó mang cái túi. Làm như vậy,
Tại sao em làm như vậy? là hành vi giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. (Tình hình
* Theo em đạo đức là gì? xã hội phức tạp, một số phụ nữ không muốn người lạ mang
Cần lưu ý: Đạo đức hộ tài sản của mình?) Như vậy, tự điều chỉnh hành vi của
+ Đó là các quy tắc, chuẩn mực cá nhân không phải là việc tuỳ ý mà luôn phải tuân theo
xã hội (không phải của cá nhân). một hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xác định.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 42
+ Là tính tự giác, (Tự lương tâm, - Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà
nếu không hành vi mất đi tính đạo nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho
đức). phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.
+ Hành vi phải phù hợp với lợi - Lịch sử loài người tồn tại các nền đạo đức xã hội khác
ích chân chính của con người, nhau và bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp
phù hợp yêu cầu xã hội. thống trị.
* Lịch sử loài người tồn tại - KL: Nền đạo đức ở nước ta vừa kế thừa phát huy, phát
các nền đạo đức như thế nào? nêu triển những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và
một vài ví dụ về những chuẩn những tinh hoa văn hoá nhân loại.
mực đạo đức mà em biết? b) Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục, tập
- HS: Suy nghĩ trả lời. quán trong sự điều chỉnh hành vi của con người.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Giống nhau: là đều điều chỉnh hành vi của con người cho
- Thảo luận, Nhóm. phù hợp với những yêu cầu và chuẩn mực đạo đức chung
- GV: của xã hội.
* Nêu một vài ví dụ để phân * Khác nhau:
biệt đạo đức với pháp luật và + Đạo đức, điều chỉnh hành vi mang tính tự giác (điều
phong tục, tập quán trong sự điều chỉnh bằng lương tâm).
chỉnh hành vi của con người? + Pháp luật, điều chỉnh hành vi mang tính bắt buộc, tính
* Hãy nêu một số phong tục, cưỡng chế, bằng những quy tắc xử sự do nhà nước ban
tập quán ở địa phương em, và hành, buộc mọi người phải thực hiện.
một số hủ tục cần phê phán? + (Đọc thêm) Phong tục, tập quán, là những thói quen,
- HS: Suy nghĩ, trả lời. những quy tắc chuẩn mực xã hội xuất phát từ quan niệm
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. sống, về mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích người
Chú ý: Đạo đức ra đời cùng với khác và xã hội, về những yêu cầu xã hội đối với con người
sự ra đời của lịch sử xã hội loài trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể. Nó trở thành nét đẹp
người. Pháp luật ra đời cùng với trong đời sống đạo đức, trở thành thuần phong, mĩ tục cần
sự ra đời của nhà nước- nhà duy trì và phát huy. Ngược lại, những hủ tục, cần phải loại
nước và pháp luật (nhà nước bỏ. Như vậy, điều chỉnh hành vi vừa mang tính tự giác, vừa
pháp quyền). mang tính bắt buộc phải thực hiện các quy tắc chuẩn mực
của xã hội, nếu không dư luận xã hội sẽ lên án.
Hoạt động 2: Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
2. Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân,
gia đình và xã hội
GV: Nêu câu hỏi a) Đối với cá nhân: - Đạo đức:
HS: Thảo luận nhóm + Góp phần hoàn thiện nhân cách con người.
+ Giúp cá nhân có năng lực sống thiện, sống có ích, thêm
yêu Tổ quốc, đồng bào và toàn nhân loại.
- Một cá nhân sống thiếu đạo đức, thì mọi phẩm chất năng
* Trong sự tồn tại và phát triển lực khác sẽ không còn ý nghĩa.
của xã hội, vai trò của đạo đức b) Đối với gia đình
đối với cá nhân, gia đình và xã - Đạo đức:
hội thể hiện như thế nào? + Là nền tảng của gia đình, tạo sự ổn định và phát triển
vững chắc của gia đình.
+ Sự tan vỡ của gia đình có nguyên nhân từ việc vi phạm
* Em hãy nêu một vài biểu hiện các quy tắc, chuẩn mực đạo đức.
vi phạm các chuẩn mực đạo đức c) Đối với xã hội
gia đình. - Đạo đức:
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 43
+ Được coi là sức khỏe của cơ thể sống
* Trường em tổ chức hiến máu + Một XH có các quy tắc, chuẩn mực ĐĐ được tôn trọng,
nhân đạo và vận động học sinh củng cố và PT, thì XH có thể PT bền vững.
tham gia. Em nghĩ gì về việc này? + Một môi trường xã hội các chuẩn mực đạo đức bị xem
- HS: Suy nghĩ, trả lời. nhẹ, không được tôn trọng, thì nơi đó sẽ xảy ra mất ổn định.
- GV: N/xét , bổ xung, kết luận - Xây dựng, củng cố và phát triển nền đạo đức mới ở nước
ta có ý nghĩa to lớn trong chiến lược phát triển con người
VN hiện đại, góp phần xây dựng, phát triển nền văn hoá
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
- Em có suy nghĩ gì về câu: “Tiên - “Tiên học lễ, hậu học văn”. “Lễ” ở đây là đạo đức.
học lễ, hậu học văn”? “Văn” là kiến thức văn hoá.
- Một vài biểu hiện vi phạm: Con cái không vâng lời cha
- Bạo lực gia đình: mẹ, các thành viên gia đình không tôn trọng lẫn nhau, vợ
- Hoạt động xã hội... chồng không chung thuỷ...
- Việc hiến máu nhân đạo, là nghĩa cử cao đẹp của mỗi
người, là tình cảm, là nghĩa vụ của tuổi trẻ...
4/Vận dụng: Cần nắm: đạo đức là gì? Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán
trong sự điều chỉnh hành vi của con người.
5/Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập, đọc phần còn lại.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 44
Tiết: 22
Ngày soạn: 16/02/2014
Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức: Biết được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
2. Về kỹ năng: - Biết thực hiện các nghĩa vụ đạo đức liên quan đến bản thân.
- Biết giữ gìn danh dự, nhân phẩm, lương tâm của mình; biết phấn đấu cho hạnh phúc của bản
thân và xã hội.
3. Về thái độ: - Coi trọng việc giữ gìn lương tâm, nhâm phẩm, danh dự và hạnh phúc.
- Tôn trọng nhâm phẩm của người khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày
suy nghĩ, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tự tin, kĩ năng ra quyết định
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có). Có thể thiết kế giáo án điện tử
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Đạo đức là gì? Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán trong sự
điều chỉnh hành vi của con người?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nghĩa vụ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận, Nhóm 1. Nghĩa vụ
- GV: a) Nghĩa vụ là gì?
* Tại sao nói nghĩa vụ là nét đặc Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo
trưng của con người? Nêu ví dụ đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và cá nhân với xã
chứng minh? hội. Là biểu hiện riêng chỉ có ở con người, khác với con
* Trong cuộc sống xã hội, để đảm vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng.
bảo nhu cầu, lợi ích của cá nhân - Trong cuộc sống xã hội, để đảm bảo nhu cầu, lợi ích
cho sự tồn tại phát triển cần phải của cá nhân cần phải có mối quan hệ xã hội, phải kết hợp
làm gì? cho ví dụ? hài hoà với các cá nhân khác và toàn xã hội, không thể tự
* Nghĩa vụ là gì? mình thoả mãn được. Khi các cá nhân ý thức được trách
- HS: N/cứu sgk, đại diện trả lời. nhiệm của bản thân, thì đó được gọi là nghĩa vụ của cá
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. nhân.
Xã hội có trách nhiệm đảm bảo - Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu,
quyền lợi chính đáng của cá nhân. lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
xã hội chỉ có thể phát triển lành b) Nghĩa vụ của người thanh niên Việt Nam hiện nay.
mạnh trên cơ sở đảm bảo nhu cầu (Đọc thêm)
và lợi ích cá nhân. - Một là, chăm lo rèn luyện đạo đức bản thân. Có ý thức
quan tâm đến những người xung quanh, dám đấu tranh
chống lại các ác, bảo vệ cái thiện, góp phần xây dựng xã
- Thảo luận, Nhóm. hội mới công bằng, dân chủ, văn minh.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 45
- GV: - Hai là, không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hoá,
* Nghĩa vụ của người thanh niên tiếp thu khoa học và công nghệ hiện đại, nâng cao nhận
Việt Nam hiện nay là gì? Nêu ví dụ thức về chính trị, xã hội để làm chủ đất nước và đẩy mạnh
chứng minh? sự nghiệp CNH và HĐH đất nước, phấn đấu đến năm
* Là học sinh, em thấy mình có 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
những nghĩa vụ nào? theo hướng hiện đại.
- HS: N/cứu, đại diện nhóm trả lời. - Ba là, tích cực lao động sx để tạo ra của cải vật chất, văn
- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận. hoá tinh thầngóp phần vào sự nghiệp xây dựng đất nước
Ví dụ: Học sinh, sinh viên tham gia Việt Nam giàu mạnh; mỗi người phải lao động cần cù,
chiến dịch mùa hè xanh, nghĩa vụ sáng tạo, trung thực và có trách nhiệm; phê phán những
quân sự... hiện tượng lười biếng, làm bừa làm ẩu, gây ra nhiều hậu
quả xấu cho xã hội và cho chính những người đó.
- Bốn là, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung lương tâm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV: 2. Lương tâm
* Yêu cầu hs đọc ví dụ sgk tr 69 và a) Lương tâm là gì?
trả lời câu hỏi: Cảm giác hối hận - Cảm giác hối hận của bà A được gọi là năng lực tự đánh
của bà A còn được gọi là gì? Nó có giá và điều chỉnh hành vi đạo đức. Nó có tác động đến bà
tác động thế nào đến bà ấy? A: Đó là trạng thái cứng rắn của lương tâm, là do khi cá
* Trong cuộc sống con người phải nhân mắc sai lầm nhưng đã nhận ra sai lầm và đã sửa
đánh giá và điều chỉnh hành vi của chữa.
mình như thế nào? - Trong cuộc sống, người có đạo đức phải luôn tự xem
* Vậy theo em lương tâm là gì? xét, đánh giá các mối quan hệ giữa bản thân với những
* Khi có những hành vi phù hợp người xung quanh , với xã hội. Cá nhân tự giác điều chỉnh
với những chuẩn mực đạo đức xã hành vi của mình cho phù hợp với những yêu cầu, chuẩn
hội thì trạng thái của lương tâm mực đạo đức chung của xã hội, đó là lương tâm.
biểu hiện như thế nào? và ngược - Vậy, lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh
lại? nêu ví dụ. hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với
- Chú ý: Người ta sợ dư luận xã hội người khác và xã hội.
hơn chính lương tâm bản thân - Khi làm điều tốt thì trạng thái thanh thản của lương
mình. tâm; và ngược lại, khi hành vi sai lầm, vi phạm các chuẩn
- HS: N/cứu, suy nghĩ, đại diện mực đạo đức, thấy ăn năn, hối hận. Đó là trạng thái cứng
nhóm trình bày. rắn của lương tâm. vdụ: sgk/70.
- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận. Khi làm điều ác không biết ăn năn, hối hận, không cắn
rứt lương tâm thì bị coi là kẻ vô lương tâm.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
b) Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?
- Lương tâm là yếu tố nội tâm bên trong của tâm hồn con
- Thảo luận, nhóm. người, làm nên giá trị đạo đức con người. Do đó, đòi hỏi
-GV: * Làm thế nào để trở thành cá nhân phải có lương tâm mà phải biết giữ gìn lương tâm
người có lương tâm? liên hệ bản trong sáng. Muốn vậy, mỗi người cần phải:
thân? + Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo quan
- HS: Suy nghĩ, đại diện trình bày. điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện các hành vi
ĐĐ hàng ngày để biến ý thức ĐĐ thành thói quen ĐĐ
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 46
- GV: n/xét, bổ xung, kết luận. nguyện, phấn đấu trở thành công dân tốt, người có ích cho
xã hội.
+ Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, đẹp đẽ trong
quan hệ người với người. Hướng nhận thức con người đến
sự cao thượng, không chỉ biết yêu thương con người mà
còn biết sống vì người khác.
4/Vận dụng: -Cần nắm:
+ Nghĩa vụ là gì?
+ Lương tâm là gì? Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?
-Bài tập sgk tr 75.
-Bài 1: “Đèn nhà ai nhà ấy rạng” là thiếu ý thức nghĩa vụ, thể hiện lối sống thiếu ý thức cộng
đồng, trong những hoàn cảnh cụ thể sẽ gây những hậu quả xấu cho xã hội và chính bản thân người
đó
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Câu hỏi sgk. Đọc phần còn lại.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 47
Tiết: 23
Ngày soạn: 23/01/2013
Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức: Biết được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
2. Về kỹ năng: - Biết thực hiện các nghĩa vụ đạo đức liên quan đến bản thân.
- Biết giữ gìn danh dự, nhân phẩm, lương tâm của mình; biết phấn đấu cho hạnh phúc của bản
thân và xã hội.
3. Về thái độ: - Coi trọng việc giữ gìn lương tâm, nhâm phẩm, danh dự và hạnh phúc.
- Tôn trọng nhâm phẩm của người khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày
suy nghĩ, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tự tin, kĩ năng ra quyết định
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có). Có thể thiết kế giáo án điện tử.
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1. Nghĩa vụ là gì? cho ví dụ phân tích để làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với xã hội?
2. Nghĩa vụ của người thanh niên Việt Nam hiện nay? Liên hệ bản thân?
3. Lương tâm là gì? Làm thế nao để trở thành người có lương tâm. Nêu ví dụ phân tích?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Nhân phẩm và danh dự
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận, nhóm. 3. Nhân phẩm và danh dự
- GV: Đặt vấn đề: Mỗi con người a) Nhân phẩm
luôn có những phẩm chất nhất định, - Ví dụ sgk: Bạn M là hs lớp 10. Một hôm trên đường
những phẩm chất này làm nên giá trị đến lớp, M nhặt được chiếc túi xách trong đó có nhiều
của cá nhân. Đó là nhân phẩm. giấy tờ và tiền. Bạn mang túi xách đó nộp cho các chú
* Hãy nêu ví dụ chứng minh, mỗi công an phường, được các chú khen là hs tốt. Ta nói
người luôn có những phẩm chất nhất bạn M là người có nhân phẩm. Như vậy, bạn M đã có ý
định, làm nên giá trị của mỗi cá thức quan tâm giữ gìn nhân phẩm của mình. ( Làm nên
nhân? giá trị của bản thân)
* Em hiểu nhân phẩm là gì? Như thế - Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con
nào là một người có nhân phẩm? Và người có được. ( nhân phẩm là giá trị làm người của
làm thế nào để trở thành người có mỗi người).
nhân phẩm? - Người có nhân phẩm là người có lương tâm, có nhu
* Hãy nêu ví dụ, về những hành vi cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, luôn thực hiện tốt
coi thường nhân phẩm của chính các nghĩa vụ đạo đức đối với xã hội và người khác, biết
mình, để đạt được mục đích thấp tôn trọng các quy tắc, chuẩn mực đạo đức tiến bộ.
hèn? Làm thế nào để trở thành người có nhân phẩm: Người
* Em nghĩ gì về câu tục ngữ: “Đói có nhân phẩm luôn được xã hội đánh giá cao, vì vậy để
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 48
cho sạch, rách cho thơm”.(Căn cứ trở thành người có nhân phẩm phải luôn có ý thức giữ
vào hành vi đạo đức của mỗi người, gìn những giá trị đạo đức của mình, không làm hoen ố
để đánh giá họ có nhân phẩm hay nhân phẩm của bản thân.
không?) b) Danh dự
- HS: Đại diện nhóm trả lời. - Là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối
- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận. với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của
người đó. (danh dự là nhân phẩm đã được đánh giá và
- Thảo luận, nhóm công nhận).
- GV: * Theo em danh dự là gì? - Xã hội đánh giá cao người có nhân phẩm, có ý nghĩa
Ai đánh giá nhân phẩm? Để trở thành to lớn đối với mỗi người, vì mỗi người đều có nhân
người có danh dự cần phải làm gì? phẩm, có giá trị đạo đức, do đó ai cũng có danh dự cần
* Nêu ví dụ, người có động cơ phải tôn trọng. Giữ danh dự là giữ sức mạnh tinh thần
tốt đẹp của hành vi đẹp đẽ, không thúc đẩy con người làm điều tốt, không làm điều xấu.
xúc phạm lòng tự trọng người khác? - Để trở thành người có danh dự, mỗi cá nhân phải biết
* Người có lòng tự trọng là gì? rèn luyện để tạo ra được những giá trị tinh thần, giá trị
phân biệt tự trọng với tự ái? Nêu ví đạo đức cho bản thân, khi những giá trị được công nhận
dụ? thì phải biết giữ gìn những giá trị ấy.
* Em đã tự ái bao giờ chưa? * Như vậy, người có lòng tự trọng biết làm chủ các nhu
Sự tự ái ấy có lợi hay có hại? Vì cầu bản thân, kiềm chế được các nhu cầu, ham muốn
sao? không chính đáng và cố gắng tuân theo các quy tắc,
- HS: Đại diện trả lời. chuẩn mực đạo đức tiến bộ của xã hội, đồng thời biết
- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận. quý trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
*KL: Mỗi hs cần phải rèn luyện đạo * Tự trọng là động cơ tốt đẹp của hành vi đẹp đẽ, không
đức tốt, để có nhân phẩm cao đẹp, có xúc phạm lòng tự trọng người khác.
lòng tự trọng, giữ gìn nhân phẩm và * Tự ái là người có phản ứng có tính chất bản năng, mù
danh dự của mình và người khác, quáng, khi đụng đến cái “tôi”kể cả làm điều trái, người
không xúc phạm người khác. đó không muốn ai đụng đến mình, trước lời khuyên đều
phản ứng gay gắt.(hs tự nêu ví dụ).
Hoạt động 2: Hạnh phúc
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
-Thảo luận, nhóm 4. Hạnh phúc
-GV: Trong lịch sử tồn tại nhiều *Khái niệm hạnh phúc:
quan niệm khác nhau về hạnh phúc, - Trong cuộc sống con người cần những nhu cầu vật
vì hạnh phúc gắn với cảm nhận và chất và tinh thần:
đánh giá của cá nhân, xã hội về cuộc + Nhu cầu vật chất: Ăn, ở, mặc…
sống hiện tại. Nói hạnh phúc là nói + Nhu cầu tinh thần: Học tập, nghiên cứu… nhu cầu lao
sự đáp ứng những mức độ nhất định động, giao tiếp, nhu cầu hoạt động xã hội…
về nhu cầu vc và tt của con người. ( n/c vật chất có ý nghĩa quyết định).
(Sự thoả mãn nhu cầu tuỳ thuộc từng - Một con người phát triển lành mạnh phải biết kết hợp
con người và trình độ phát triển của cân đối các nhu cầu trên.
xã hội). Con người luôn có nhu cầu
hưởng thụ các giá trị tinh thần mà
nhân loại sáng tạo ra, và mong muốn * Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con
được cống hiến cho xã hội. Khẳng người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thoả mãn các
định giá trị của con người với cuộc nhu cầu chân chính, lành mạnh về vc và tt. ( là cảm
sống, làm cho cuộc sống trở nên đẹp xúc vui sướng của con người khi được thoả mãn n/c
đẽ, phát triển tính sáng tạo và nhân lợi ích của mình). (nhu cầu không chân chính, lành
cách cao đẹp của con người. mạnh, thiếu đạo đức, không thể nói là hạnh phúc)
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 49
* Hãy nêu một số nhu cầu vật chất - Ví dụ (sgk): Con cái khoẻ mạnh, chăm học, biết vâng
và tinh thần của con người? lời, làm cha mẹ vui sướng. Đó là hạnh phúc của người
* Một con người phát triển lành làm cha, làm mẹ.
mạnh phải biết làm gì? Vậy, hạnh b) Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội
phúc là gì?nêu ví dụ? (Đọc thêm)
- HS: Đại diện trả lời. - Vì vậy, khi nói đến hạnh phúc là nói đến hạnh phúc cá
- GV: N/xét, bổ xung. Kết luận. nhân. Không thể nói một thứ hạnh phúc chung chung
- Thảo luận, nhóm mà không gắn với những cá nhân cụ thể trong xã hội.
- GV: * Hạnh phúc là cảm xúc của
con người nên luôn gắn với từng cá - Con người sống trong xã hội nên hạnh phúc cá nhân
nhân. không tách rời hạnh phúc xã hội ( có quan hệ chặt chẽ
* em hãy nêu một vài ví dụ về với nhau)
hạnh phúc cá nhân? + Hạnh phúc cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội,
* Có người cho rằng hạnh phúc + Hạnh phúc xã hội là điều kiện để cá nhân phấn đấu
là “ cầu được, ước thấy” em có đồng cho hạnh phúc của mình. Đồng thời, giúp cá nhân biết
ý không? Vì sao? thực hiện nghĩa vụ đối với người khác, với cộng đồng.
* Theo em hạnh phúc của một
học sinh trung học là gì? Chỉ như vậy, hạnh phúc của mỗi người mới trở nên trọn
* Nghĩa vụ cụ thể của công dân vẹn và có ý nghĩa xã hội.
đối với xã hội? + Hạnh phúc xã hội không thể có được nếu mỗi cá nhân
- HS: Đại diện trả lời. chỉ biết thu vén cho hạnh phúc của riêng mình.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
- Đê-mô-crit: “Hạnh phúc là trạng Cần hiểu: các phạm trù đã học, tuy có nội dung riêng
thái không có đau khổ, dằn vặt mà biệt, song có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. (có ý thức
được yên tĩnh và thanh thản trong nghĩa vụ mới hình thành nên được lương tâm, sống làm
tâm hồn”. tròn nghĩa vụ và có lương tâm được coi là người có
- Ê-pi-quya: “Hạnh phúc của đời nhân phẩm và dang dự, hạnh phúc là có được taats cả
sống con người là sức khoẻ, do đó các điều trên…)
con người cần phải biết giữ gìn sức
khoẻ để có thể vượt qua nỗi bất
hạnh”.
4/Vận dụng:
Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Học câu hỏi sgk tr75. Đọc bài 12 SGK.GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho
bài học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 50
Tiết: 24
Ngày soạn: 23/02/2014
Bài 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (T1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được: Thế nào là tình yêu chân chính, HN & GĐ.
- Biết được các đặc trưng tốt đẹp, tiến bộ của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.
- Nêu được các chức năng cơ bản của gia đình.
- Hiểu được các mối quan hệ trong gia đình.
2. Về kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá một số quan niện sai lầm về tình yêu, HN & GĐ.
- Thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong gia đình.
3. Về thái độ
- Yêu quý gia đình.
- Đồng tình, ủng hộ các quan niệm đúng đắn về tình yêu HN & GĐ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có). Có thể thiết kế giáo án điện tử.
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.Về sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1. Nhân phẩm và danh dự có vai trò như thế nào đối với đạo đức cá nhân? Vì sao những người
nghiện ma tuý khó giữ được nhân phẩm và danh dự của mình?
2. Theo em hạnh phúc của một học sinh trung học là gì?
3. Hãy nêu một vài nghĩa vụ đạo đức cụ thể của công dân đối với xã hội?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Quan điểm về tình yêu
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận, nhóm 1. Tình yêu
- GV: Đặt vấn đề: Trong đời sống tình cảm của a) Tình yêu là gì?
cá nhân, tình yêu giữ một vị trí đặc biệt. Nó - Tình yêu là một tình cảm đặc biệt của con
không chỉ góp phần điều chỉnh hành vi con người, xuất hiện ở cả nam và nữ khi đến tuổi
người, mà còn bộc lộ nhiều phẩm chất đạo đức. trưởng thành
* Em hãy nêu một vài quan niệm về tình yêu - Vậy, Tình yêu là sự rung cảm và quyến
mà em biết? luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở
* Vì sao tình yêu không chỉ là việc riêng tư, mà họ có sự phù hợp về nhiều mặt…làm cho họ
nó mang tính xã hội? có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự
nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng
cho nhau cuộc sống của mình.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 51
- Tình yêu không chỉ là việc riêng tư của
Hãy lấy dẫn chứng để làm sáng tỏ tình yêu mỗi người, mà nó mang tính xã hội.
mang tính xã hội? - Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá
- HS: Đại diện trả lời. nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. người có quan niệm đúng đắn về tình yêu,
đặc biệt những người bước sang tuổi thanh
niên.
Hoạt động 2: Thế nào là một tình yêu chân chính
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận, nhóm. b) Thế nào là một tình yêu chân chính?
- GV: * Em hãy nêu các quan niệm và thái độ - Trong chế độ phong kiến: Quan niệm “nam
khác nhau về tình yêu trong lịch sử? nữ thụ thụ bất thân”.
* Theo em thế nào là một tình yêu chân - Xã hội ta: Nam nữ tự do yêu đương (tự do,
chính? Những biểu hiện của nó? tự nguyện), không có sự cản trở, ép buộc
- HS: Đại diện trả lời. của gia đình…
* Những biểu hiện của tình yêu chân chính:
+ Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn * Vậy, tình yêu chân chính là tình yêu trong
bó giữa một nam và một nữ. sáng, phù hợp với các quan niệm đạo đức
+ Có quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi, tiến bộ của xã hội.
chăm lo nhu cầu, lợi ích của nhau, tự nguyện
xác định nghĩa vụ đối với người mình yêu.
+ Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả
hai phía. Thiếu điều đó tình yêu sẽ không có cơ KL: Tình yêu chân chính làm cho con người
sở tồn tại. trưởng thành hơn. Bởi vì tình yêu là động
+ Có lòng vị tha và sự thông cảm. Sự cố chấp lực mạnh mẽ để mỗi người vươn lên sự hoàn
và thiếu lòng vị tha sẽ là kẻ thù nguy hiểm của thiện của mình.
tình yêu.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
c. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Một số điều nên tránh trong tình yêu của nam nữ thanh niên
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Những thái độ sai trái cần tránh trong tình c) Một số điều nên tránh trong tình yêu
yêu? của nam nữ thanh niên
- Yêu đương quá sớm.
HS: Thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm - Yêu một lúc nhiều người, yêu để chứng tỏ
trình bày khả năng chinh phục bạn khác giới hoặc yêu
đương vì mục đích vụ lợi.
- Có quan hệ tình dục trước hôn nhân
4/Vận dụng:
- Cần nắm: + Tình yêu.
+ Tình yêu chân chính.
+ Những điều nên tránh trong tình yêu.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 52
Tiết: 25
Ngày soạn: 02/03/2014
Bài 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (T2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được: Thế nào là tình yêu chân chính, HN & GĐ.
- Biết được các đặc trưng tốt đẹp, tiến bộ của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.
- Nêu được các chức năng cơ bản của gia đình.
- Hiểu được các mối quan hệ trong gia đình.
2. Về kĩ năng
- Biết nhận xét, đánh giá một số quan niện sai lầm về tình yêu, HN & GĐ.
- Thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong gia đình.
3. Về thái độ
- Yêu quý gia đình.
- Đồng tình, ủng hộ các quan niệm đúng đắn về tình yêu HN & GĐ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có). Có thể thiết kế giáo án điện tử.
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.Về sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1.Tình yêu là gì ? Em hãy nêu một vài quan niệm về tình yêu mà em biết?
2. Thế nào là một tình yêu chân chính? Những biểu hiện của nó?
3. Những điều nên tránh trong tình yêu? Hậu quả của quan hệ tình dục trước hôn nhân?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Hôn nhân
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
- Thảo luận, nhóm. 2. Hôn nhân
- GV: Anh A và chị B tự ý a) Hôn nhân là gì?
chung sống với nhau. Sau - Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn.
một thời gian họ có một * Cơ sở của hôn nhân: Đó là tình yêu chân chính sẽ dẫn đến hôn
đứa con, một căn nhà và nhân. Nó được đánh dấu bằng sự kiện kết hôn.
một số tài sản khác. Quan * Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã kết hôn, còn kết hôn là
hệ giữa họ về mặt pháp lý việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp
có được coi là vợ chồng luật.
hay không? Tại sao? * Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ
* Theo em hôn nhân là chồng đối với nhau, được pháp luật công nhận và bảo vệ.
gì? cơ sở của hôn nhân? b) Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay
Phân biệt giữa hôn nhân và - Nguyên tắc của chế độ HN:
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 53
kết hôn? + HN tự nguyện và tiến bộ.
* Em hãy cho biết ở nước + HN một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
ta pháp luật quy định tuổi *Thứ nhất, HN tự nguyện và tiến bộ: là HN dựa trên tình yêu
kết hôn là bao chân chính.
nhiêu?(Nam 20 tuổi, Nữ (Xã hội cũ, HN thường dựa trên lợi ích kinh tế, lợi ích giai cấp,
18 tuổi) tình yêu không được coi là cơ sở của HN).
* Một cô gái hoàn cảnh Tự nguyện trong HN thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn
gia đình khó khăn về kinh theo luật định.
tế, nhưng khi lấy chồng lại HN tiến bộ là HN đảm bảo về mặt pháp lý, (phải đăng ký kết hôn
muốn cha mẹ phải tổ chức theo luật định). Thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau, tinh thần trách
linh đình, vì cô gái cho nhiệm trước xã hội và có ý thức chăm lo, bảo vệ cuộc sống gia
rằng đời người chỉ có một đình hạnh phúc.
lần nên phải tổ chức thật HN tự nguyện tiến bộ còn thể hiện ở quyền tự do ly hôn, (khi tình
to để mở mày mở mặt với yêu vợ chồng không còn nữa). Ly hôn chỉ được coi là việc bất đắc
bạn bè. Em có nhận xét gì dĩ, vì nó gây hậu quả xấu cho cả hai người, đặc biệt là con cái.
về suy nghĩ của cô gái * Thứ hai: HN một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
này? HN dựa trên tình yêu chân chính là HN một vợ một chồng, vì: tình
- HS: Đại diện trả lời. yêu không thể chia sẻ được.
- GV: N/xét, bổ xung, kết Vợ chồng phải chung thuỷ, yêu thương giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
luận. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia
đình mới. Sự bình đẳng không phải sự cào bằng, chia đôi…mà là
- Thảo luận, nhóm. vợ chồng có nghĩa vụ, quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi
- GV: * Theo em nguyên mặt của đời sống gia đình. Phải tôn trọng ý kiến, nhân phẩm, danh
tắc của chế độ hôn nhân ở dự của nhau, có ý thức hoàn thành trách nhiệm đối với gia đình.
nước ta hiện nay là gì? *Thanh niên nam nữ yêu nhau nghiêm túc thì việc cha mẹ, gia
* Theo em , thanh niên đình biết là việc nên làm, vì họ là người từng trải, có trách nhiệm,
nam nữ khi yêu nhau có có lời khuyên bổ ích để họ chọn bạn đời một cách đúng đắn hơn.
nên cho gia đình biết hay Không nên cho rằng việc yêu đương là việc riêng tư của bản thân,
không? không muốn cho cha mẹ biết.
* Em hãy nêu những tác * Ly hôn sẽ gây nhiều hậu quả xấu, đặc biệt với con cái, đó là: trẻ
hại của sự ly hôn giữa vợ không được nuôi dưỡng, chăm sóc (nuôi dạy và học tập) đầy đủ
và chồng đối với con cái như trước, vì lúc này chỉ được bố hoặc mẹ chăm lo, thậm chí
của họ? không có ai chăm lo, phải bước vào đời sớm hoặc ở với người
- HS: Đại diện trả lời. khác, đời sống tinh thàn thiếu thốn và bị tổn thương.
- GV: N/xét, Kết luận.
Hoạt động 2: Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của
các thành viên.
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Thảo luận, nhóm. 3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình
- GV: và trách nhiệm của các thành viên.
* Theo em, gia đình là gì? a) Gia đình là gì?
* Chức năng của gia đình? - Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau
Theo em, một gia đình VN bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết
nên có mấy con? Vì sao? thống. (Quan hệ HN là quan hệ vợ chồng, Quan hệ huyết thống là
* Gia đình có tổ chức sản quan hệ giữa cha mẹ, con cái, ông bà, anh chị em ruột với nhau).
xuất, KD hoặc hoạt động b) Chức năng của gia đình.
dịch vụ không? Việc đó - Chức năng duy trì nòi giống.
giúp gì cho gia đình em? - Chức năng kinh tế. ( sx, kinh doanh, dịch vụ phù hợp khả năng,
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 54
* Để góp phần xây dựng điều kiện, tạo thu nhập chính đáng).
gia đình mình yên vui, - Chức năng tổ chức đời sống gia đình.
hạnh phúc, em có thể làm - Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
được gì? * Một gia đình VN nên có từ 1 đến 2 con, vì: Gia đình ít con cha
* Có người cho rằng việc mẹ có đủ điều kiện nuôi dạy con cái tốt. Là thực hiện tốt KHHGĐ.
giáo dục trẻ em là việc của * Gia đình có tổ chức sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động dịch
nhà trường. Em có nhận vụ. Việc đó giúp gì cho gia đình tạo nguồn thu nhập chính đáng
xét gì về ý kiến này để đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu vc & tt của gia đình.
- HS: Đại diện trả lời. * Để góp phần xây dựng gia đình mình yên vui, hạnh phúc, em có
- GV: N/xét, bổ xung, kết thể làm được: giúp đỡ gia đình trong công việc hàng ngày, gia
luận. đình phải trở thành nơi mọi người yêu thương, quan tâm, chăm sóc
giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
* Có người cho rằng việc giáo dục trẻ em là việc của nhà trường,
ý kiến này không đúng, vì việc giáo dục toàn diện đòi hỏi phải kết
hợp giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cơ bản
- Thảo luận, nhóm. c) Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên.
- GV: - Quan hệ giữa vợ và chồng. (Dựa trên cơ sở tình yêu và được
* Trong gia đình mối pháp luật thừa nhận, vợ chồng phải chung thuỷ, yêu thương, quý
quan hệ quan trọng nhất là trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau xây dựng gia đình ấm no, hoà
quan hệ nào? Vì sao? thuận, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc).
* Theo em, một gia đình - Quan hệ giữa cha mẹ và con cái. (Cha mẹ phải yêu thương, nuôi
mà vợ chồng luôn bất hoà dưỡng, tạo điều kiện học tập nên người, không phân biệt đối sử
sẽ ảnh hưởng như thế nào giữa các con, giáo dục con cái trở thành người công dân có ích cho
đến con cái? xã hội).
* Để trở thành người con - Quan hệ giữa ông bà và các cháu. (Ông bà yêu thương, quan tâm
hiếu thảo, em phải làm gì? chăm sóc, giáo dục các cháu sống mẫu mực, nêu gương tốt. Cháu
* Em đã làm gì để phụng phải yêu thương, kính trọng, hiếu thảo, phụng dưỡng ông bà).
dưỡng, chăm sóc ông bà? - Quan hệ giữa anh chị em. ( Phải gắn bó, yêu thương, tôn trọng,
Em có thích những việc đó đùm bọc, bảo ban, chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống).
không? * Để trở thành người con hiếu thảo, em phải kính yêu và biết vâng
- HS: Đại diện trả lời. lời cha mẹ, học tập tốt để cha mẹ vui lòng, có ý thức tiết kiệm và
- GV: N/xét, bổ xung, kết quý trọng tài sản gia đình, lao động phù hợp lứa tuổi…để giúp đỡ
luận. cha mẹ.
4/Vận dụng:
- HS thấy được tình yêu nam nữ là tình cảm tự nhiên của con người, tình cảm này rất mãnh liệt
và thiêng liêng con người phải biết tôn trọng và bảo vệ.
- Xã hội ta tình yêu chân chính tất yếu dẫn đến HN và xây dựng gia đình hạnh phúc, là nền tảng
để xã hội ổn định và phát triển.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS ôn tập ở nhà để tiết sau kiểm tra 1 tiết
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 55
Tiết 26
Ngày soạn: 08/03/2014
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Về kiến thức: Nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học.
2/ Về kỹ năng: Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong
đời sống xã hội của mình.
3/ Về thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong làm bài kiểm tra.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện: Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì, ... phục vụ kiểm tra
2. Thiết bị: Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra công tác chuẩn bị:
3/ Nội dung kiểm tra (từ bài: 9- 12)
Câu 1: Hãy cho biết: vì sao nói con người là chủ thể của lịch sử; là mục tiêu phát triển của xã
hội? Tại sao chỉ có CNXH con người mới có điều kiện phát triển toàn diện? ( 3 Điểm)
Câu 2: Nhâm phẩm và danh dự là gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đạo đức cá nhân? Hãy
phân biệt tự trọng với tự ái? ( 3 Điểm)
Câu 3: Hôn nhân là gì? cơ sở của HN? Phân tích những nguyên tắc của chế độ HN ở nước ta
hiện nay? Hãy nêu ví dụ để phê phán một số quan niệm HN ở địa phương mà em biết không phù
hợp với xã hội ta. ( 4 Điểm)
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 3 Điểm) Học sinh cần trình bày được
-Lí giải vì sao nói con người là chủ thể của lịch sử; là mục tiêu phát triển của xã hội.
-Chứng minh được chỉ có CNXH thì con người mới có điều kiện phát triển toàn diện.
Câu 2: ( 3 Điểm) Học sinh cần trình bày được
- Khái niệm Nhâm phẩm và danh dự
- Vai trò của đạo đức đ ối với á nhân
- Phân biệt được tự trọng và tự ái
Câu 3: ( 4 Điểm) Học sinh cần trình bày được
-Khái niệm hôn nhân, cơ sở của tình yêu chân chính, nguyên tắc và chế độ hôn nhân ở nước ta
hiện nay: dựa trên nguyên tắc hôn nhân 1vợ 1 chồng, tự nguyện bình đẳng.
-Ví dụ minh họa
Ma trận đề.
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Cộng
Tên
Cấp độ thấp Cấp độ cao
chủ đề
1. Con người Hiểu được Chứng minh
là chủ thể của con người là được chỉ có
lịch sử là mục chủ thể của CNXH con
tiêu phát lịch sử; là người mới
triển của xã mục tiêu có điều kiện
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 56
hội phát triển phát triển
của xã hội toàn diện
Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1
Số điểm = % 1,5đ = 15% 1,5đ = 15 % 3 đ = 30 %

2. Một số Khái niệm Vai trò như Phân biệt tự


phạm trù cơ Nhâm phẩm thế nào đối trọng với tự
bản của đạo và danh dự với đạo đức ái
đức học cá nhân
Số câu Số câu: 0,3 Số câu: 0,3 Số câu: 0,4 Số câu: 1
Số điểm = % 1đ = 10 % 1đ = 10 % 1đ = 10 % 3 đ = 30 %
3. Công dân Khái niệm Nguyên tắc Phê phán
với tình yêu, -Hôn nhân của chế độ một số quan
hôn nhân và -Cơ sở của HN HN ở nước niệm HN ở
gia đình ta hiện nay địa phương
mà em biết
không phù
hợp với xã
hội ta
Số câu Số câu: 0,3 Số câu: 0,3 Số câu: 1 Số câu: 0,4
Số điểm = % 1 đ = 10 % 1 đ = 10 % 4đ = 40 % 2 đ = 20 %
Tổng số câu Số câu: 0,6 Số câu: 1,1 Số câu: 0,9 Số câu: 3 Số câu: 0,4
Tổng số điểm Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 1 Số điểm: 10 Số điểm: 2
Tỉ lệ % Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:100% Tỉ lệ : 20%
4/ Thu bài
5/ Dặn dò
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 57
Tiết 27
Ngày soạn: 15/2/2013
Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Về kiến thức:
- Biết được cộng đồng là gì và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được thế nào là nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác.
- Nêu được các biểu hiện đặc trưng của nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác.
- Hiểu được nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác là những yêu cầu đạo đức của người công dân hiện nay
trong mối quan hệ với cộng đồng nơi ở và tập thể lớp học, trường học.
2/ Về kỹ năng:
Biết sống nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác với mọi người xung quanh.
3/ Về thái độ: Yêu quý, gắn bó với lớp, với trường, với cộng đồng nơi ở.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày
suy nghĩ/ ý tưởng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có). Bài báo về các hoạt động nhân đạo, về các hoạt động hoà
nhập, hợp tác với cộng đồng.
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2/Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.Về các hoạt động hoà nhập, hợp tác
với cộng đồng.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người
Hoạt động của thầy và Nội dung kiến thức
trò 1. Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con
- Thảo luận, nhóm. người
- GV: * Hãy kể tên một a) Cộng đồng là gì?
số ví dụ về cộng đồng? Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm
- Ví dụ: Cộng đồng dân giống nhau, gắn bó cùng một khối trong sinh hoạt xã hội.
cư, cộng đồng làng xã, b) Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống con người
cộng đồng ngôn ngữ, C.Mác: “Bản chất con người không phải là cái gì trừu tượng, cố
cộng đồng người Việt hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất
Nam ở nước ngoài… con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”.
Cho biết cộng đồng là - Cộng đồng là hình thức thể hiện mối liên hệ và QHXH của con
gì? người. Đó là môi trường XH để cá nhân thực hiện sự liên kết, hợp
* Cộng đồng có tác với nhau, tạo nên đời sống của mình và của cộng đồng.
vai trò như thế nào đối - Mỗi cá nhân là thành viên, một tế bào của cộng đồng, nên phải có
với cuộc sống con trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân
người? Điều gì sẽ xẩy ra thủ những quy định, nguyên tắc của cộng đồng.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 58
nếu con người phải sống - Cộng đồng chăm lo cho cuộc sống cá nhân, đảm bảo mỗi người có
tách biệt với cộng đồng? điều kiện phát triển. Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu có được
Từ đó ta phải sống và tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc công bằng, dân chủ, kỉ luật.
ứng xử như thế nào trong - Đời sống cộng đồng cần có sự kết hợp đúng đắn mối quan hệ giữa
cộng đồng, đặc biệt là cá nhân với tập thể và xã hội. Cộng đồng giải quyết hợp lý mối quan
tập thể lớp, trường học hệ giữa lợi ích riêng và lợi ích chung, lợi ích với trách nhiệm, quyền
và cộng đồng dân cư nơi và nghĩa vụ. Nhờ sự phát triển của từng cá nhân mà cộng đồng lớn
cư trú? mạnh.
- HS: Đại diện trả lời. 2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng
- GV: N/xét, bổ xung, a) Nhân nghĩa
kết luận. + Nhân là lòng thương người, Nghĩa là điều được coi là hợp lẽ phải
Trách nhiệm của công làm khuôn phép cho cách xử thế của con người trong XH
dân đối với cộng đồng + Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải.
- Thảo luận, nhóm. + Nhân nghĩa là giá trị đạo đức cơ bản của con người, thể hiện ở
- GV: * Thế nào là nhân tình cảm và hành động cao đẹp của mối quan hệ người với người,
nghĩa? Cho ví dụ? giúp cuộc sống con người tốt đẹp hơn, có ý nghĩa hơn, thêm yêu
* Các biểu hiện cuộc sống hơn.
của truyền thống nhân - Nhân nghĩa là truyền thống đạo đức của dân tộc ta, được hun đúc
nghĩa Việt Nam? qua các thế hệ từ ngàn xưa, ngày càng phát triển.
* Vì sao nhân - Nhân nghĩa trước hết thể hiện lòng nhân ái, sự thương yêu giúp đỡ
nghĩa lại là một yêu cầu lẫn nhau trong lúc hoạn nạn, khó khăn. Nhân nghĩa còn thể hiện sự
về đạo đức của người tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong lao động, trong cuộc sống hàng
công dân trong quan hệ ngày mong muốn mọi người hạnh phúc ấm no.
với cộng đồng? - Truyền thống nhân nghĩa Việt Nam thể hiện sâu sắc ở lòng vị tha,
cao thượng, đối xử khoan hồng với người lỗi lầm, biết hối cải và cả
tù, hàng binh trong chiến tranh.
Hoạt động 2 /Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và Nội dung kiến thức cơ bản
trò *Trách nhiệm của học sinh:
- Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; biết quan tâm,
* Chúng ta cần làm gì để chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm đau, lúc già yếu.
kế thừa và phát huy - Quan tâm, chia sẻ, nhương nhịn với người xung quanh, trước hết là
truyền thống nhân nghĩa những người thân trong gia đình, thầy cô, bạn bè, hàng xóm láng
của dân tộc? giềng.
- HS: Đại diện nhóm trả - Thông cảm và giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn, hoạn nạn; tích
lời. cực tham gia hoạt động uống nước nhở nguồn; đền ơn đáp nghĩa;
- GV: N/xét, bổ xung, giúp đỡ học sinh nghèo vượt khó, ủng hộ vùng thiên tai, lũ lụt, nạn
kết luận. nhân chất độc da cam…
- Kính trọng biết ơn các anh hùng dân tộc, người có công…
4/Vận dụng:
-Hệ thống bài học bằng sơ đồ
-Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 59
Tiết 28
Ngày soạn: 22/2/2013
Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Về kiến thức:
- Biết được cộng đồng là gì và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được thế nào là nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác.
- Nêu được các biểu hiện đặc trưng của nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác.
- Hiểu được nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác là những yêu cầu đạo đức của người công dân hiện nay
trong mối quan hệ với cộng đồng nơi ở và tập thể lớp học, trường học.
2/ Về kỹ năng:
Biết sống nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác với mọi người xung quanh.
3/ Về thái độ: Yêu quý, gắn bó với lớp, với trường, với cộng đồng nơi ở.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày
suy nghĩ/ ý tưởng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có). Bài báo về các hoạt động nhân đạo, về các hoạt động hoà
nhập, hợp tác với cộng đồng.
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2/Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.Về các hoạt động hoà nhập, hợp tác
với cộng đồng.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Hòa nhập
Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức
và trò b) Hoà nhập (hay sống hoà nhập)
- Thảo luận, nhóm - Sống hoà nhập là sống gần gũi, chan hoà, không xa lánh mọi người;
- GV: * Yêu cầu hs không gây mâu thuẫn, bất hoà với người khác; có ý thức tham gia hoạt
đọc 2 thông tin sgk. động chung của cộng đồng.
* Thế nào là - Người sống hoà nhập với cộng đồng sẽ có niềm vui và sức mạnh vượt
sống hoà nhập? qua khó khăn trong cuộc sống. Ngược lại, người sống không hoà nhập
* Vì sao phải sẽ cảm thấy đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa.
sống hoà nhập? - Thanh niên HS cần phải sống hoà nhập với tập thể lớp học, trường
* Chúng ta cần học, cộng đồng nơi ở, muốn vậy, cần phải:
phải làm gì để sống + Tôn trọng, đoàn kết, quan tâm, gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hoà
hoà nhập? với thầy cô giáo, bạn bè và mọi người xung quanh; không xa lánh, bè
- HS: Đại diện trả lời. phái, gây mâu thuẫn, mất đoàn kết với người khác.
- GV: N/xét, bổ sung, + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do nhà
kết luận. trường, địa phương tổ chức; đồng thời vận động bạn bè, mọi người
cùng tham gia.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 60
Hoạt động 2: c) Hợp tác
Hợp tác - Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong
- Thảo luận, nhóm. một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
- GV: Yêu cầu HS - Cần phải biết hợp tác vì biết hợp tác sẽ đem lại chất lượng và hiệu
đọc và cho biết ý quả cao hơn cho công việc chung.
nghĩa câu ca dao - Hợp tác dựa trên nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi và không
SGK. làm phương hại đến lợi ích của những người khác.
* Hợp tác là gì? * Sự hợp tác có nhiều mức độ và cấp độ:
* Vì sao phải hợp + Hợp tác song phương (hai bên) hoặc đa phương (nhiều bên)
tác? + Hợp tác về từng lĩnh vực, từng hoạt động hoặc hợp tác toàn diện về
* Hợp tác cần phải tất cả các mặt, các lĩnh vực.
dựa trên những + Hợp tác giữa các cá nhân, giữa các nhóm, giữa các cộng đồng, giữa
nguyên tắc nào? các dân tộc hoặc giữa các quốc gia.

Hoạt động 3 Thực hành, luyện tập:


Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức cơ bản
và trò - Thanh niên HS cần phải rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi
* Thanh niên HS cần người trong các hoạt động học tập, lao động, hoạt động tập thể và hoạt
phải thực hiện hợp động xã hội. Cụ thể là:
tác như thế nào? Cho + Biết cùng nhau bàn bạc, xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công
ví dụ? nhiệm vụ cụ thể cho phù hợp với khả năng của từng người.
- HS: Đại diện giữa + Nghiêm túc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ được phân công.
các nhóm trình bày, + Biết phối hợp nhịp nhàng với nhau trong công việc; sẵn sàng chia xẻ
trao đổi, tranh luận ý kiến, kinh nghiệm, sáng kiến; sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong
giữa các nhóm. quá trình hoạt động.
- GV: N/xét, bổ xung, + Biết cùng các thành viên trong nhóm đánh giá, rút kinh nghiệm sau
kết luận. mỗi HĐ để cùng nhau hợp tác tốt hơn trong các hoạt động tiếp theo.

4/Vận dụng:
-Hệ thống bài học bằng sơ đồ
-Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 61
Tiết 29
Ngày soạn: 29/2/2013
Bài 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC (T 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Về kiến thức
- Nêu được thế nào là lòng yêu nước và các biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước Việt Nam.
- Trình bày được trách nhiệm công dân, đặc biệt là công dân HS đối với sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc VN XHCN.
2/ Về kỹ năng: Biết tham gia các HĐ XD, BV QH, ĐN phù hợp với khả năng của bản thân.
3/ Về thái độ:
- Yêu quý, tự hào về quê hương, đất nước, dân tộc.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp XD và bảo vệ quê hương, đất nước.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng
đặt mục tiêu, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có).
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2/Thiết bị: Tranh, ảnh, SĐ liên quan đến ND bài học, về truyền thống XD quê hương, đất nước.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là sống hoà nhập. Vì sao phải sống hoà nhập. Chúng ta cần phải
làm gì để sống hoà nhập?
2. Hợp tác là gì. Vì sao phải hợp tác. Hợp tác cần phải dựa trên những nguyên tắc nào. liên hệ đối
mỗi HS?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Lòng yêu nước
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Đọc và nhận xét tình cảm 1. Lòng yêu nước
của tác giả đối với Tổ quốc thể a) Lòng yêu nước là gì?
hiện qua đoạn thơ sau: - Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh
Ôi! Tổ quốc, ta yêu như máu thịt, thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích
Như mẹ cha ta, như vợ, như của Tổ quốc.
chồng! - Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu con người, như yêu
Ôi! Tổ quốc! Nếu cần, ta chết gia đình, người thân, những thành quả do mình tạo ra, yêu
Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con nơi mình sinh ra lớn lên…yêu quê hương, làng xóm, tình
sông… yêu đất nước. (tình yêu quê hương, đất nước, con người).
hoạt động 2: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức
và trò b) Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
Đàm thoại theo các câu - Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất
hỏi sau: của dân tộc Việt Nam. Người Việt Nam yêu nước, tình yêu đó được
* Thế nào là lòng yêu hình thành và hun đúc từ trong cuộc đấu tranh gian khổ và kiên cường
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 62
nước? Em biết gì về chống giặc ngoại xâm và LĐ xây dựng đất nước.
truyền thống yêu nước - Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “… Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
của dân tộc ta? nước. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ
* Biểu hiện của lòng quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn
yêu nước Việt Nam? sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
* Mỗi HS cần phải làm khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và lũ cướp nước…”
gì để giữ gìn và phát - KL: Truyền thống yêu nước là sức mạnh nội sinh giúp đất nước ta,
huy truyền thống yêu dân tộc ta vượt qua bao khó khăn, thử thách, chiến thắng thiên tai
nước của dân tộc và khắc nghiệt và giặc ngoại xâm, tồn tại và phát triển với đầy đủ bản sắc
góp phần xây dựng và của mình.
bảo vệ quê hương, đất - Lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam thể hiện:
nước? + Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. (Hướng về cội nguồn,
- HS: Phát biểu thảo ông bà, cha mẹ, tổ tiên, quê hương của mình; khi phải xa luôn hướng
luận. về quê hương, Tổ quốc).
+ Tình thương yêu đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc. ( Mỗi người
dân VN đều cảm thông sâu sắc nỗi đau của đồng bào, dân tộc, mong
muốn đồng bào mình được sống ấm no, hạnh phúc).
+ Lòng tự hào dân tộc chính đáng. ( Tự hào về con ngưòi, quê hương,
đất nước, anh hùng hào kiệt, danh nhân văn hoá, về non sông gấm
- GV: N/xét, bổ xung, vóc, những sản vật phong phú).
kết luận + Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm. (Bảo vệ chủ
quyền, nền độc lập, không chịu làm nô lệ. Tinh thần đoàn kết, kiên
cường bất khuất chống giặc ngoại xâm).
+ Cần cù và sáng tạo trong lao động để xây dựng và phát triển nền
văn hoá dân tộc và xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
4/Vận dụng:
- Lòng yêu nước
- Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
- Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm, câu ca dao, tục ngữ về tình yêu QH đất nước.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 63
Tiết 30
Ngày soạn: 5/3/2013
Bài 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC (T2)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Về kiến thức
- Nêu được thế nào là lòng yêu nước và các biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước Việt Nam.
- Trình bày được trách nhiệm công dân, đặc biệt là công dân HS đối với sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc VN XHCN.
2/ Về kỹ năng: Biết tham gia các HĐ XD, BV QH, ĐN phù hợp với khả năng của bản thân.
3/ Về thái độ:
- Yêu quý, tự hào về quê hương, đất nước, dân tộc.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp XD và bảo vệ quê hương, đất nước.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng
đặt mục tiêu, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2/Thiết bị: Tranh, ảnh, SĐ liên quan đến ND bài học, về truyền thống XD quê hương, đất nước.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là lòng yêu nước? Em nghĩ gì về truyền thống yêu nước của dân tộc ta?
2. Hãy tìm hiểu về các hoạt động, các phong trào xây dựng quê hương của HS trường em, thanh
niên địa phương em?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc
Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức
và trò 2. Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc
- Lời Bác Hồ muốn nhắc nhở chúng ta về trách nhiệm bảo vệ giang
- Thảo luận, lớp. sơn, đất nước mà cha ông chúng ta đã bao mồ hôi, xương máu mới
- GV: Đặt vấn đề: Bác gây dựng được.
Hồ đã dạy: “Các vua Chúng ta phải thể hiện lòng yêu nước bằng những thái độ, việc
Hùng đã có công dựng làm cụ thể. Mỗi HS cần phải làm gì để góp phần tích cực vào sự
nước, Bác cháu ta phải nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
cùng nhau giữ lấy - Thanh niên HS cần phải:
nước”. + Chăm chỉ, sáng tạo, HT, LĐ; có mục đích, động cơ học tập đúng
đắn, học tập để mai sau XD đất nước, hiểu học tập tốt là yêu nước.
Em hiểu thế nào về lời
dạy của Bác Hồ? Theo + Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong; sống trong sáng, lành mạnh,
em, chúng ta cần phải tránh xa các tệ nạn xã hội; biết đấu tranh chống các biểu hiện của lối
làm gì để thực hiện lời sống lai căng, thực dụng, xa rời các giá trị văn hoá- đạo đức truyền
dạy của Bác? thống của dân tộc.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 64
- Trách nhiệm của
thanh niên HS phải làm + Quan tâm đến đời sống chính trị- xã hội của địa phương, đất nước.
gì để xây dựng Tổ Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
quốc? Nhà nước; đồng thời vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện.
- HS: Trao đổi cả lớp.
- GV: N/ xét, bổ xung, + Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc
kết luận. làm thiết thực, phù hợp khả năng như: bảo vệ môi trường, phòng
chống tệ nạn xã hội, xoá đói giảm nghèo, chống tiêu cực, tham
nhũng…
+ Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc
gia, dân tộc.
Hoạt động 2 Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức cơ bản
và trò 3. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc
- Thảo luận, nhóm. - Lịch sử chứng minh, dựng nước phải đi đôi với giữ nước, giành
-GV: Thanh niên chúng được chính quyền đã khó, nhưng giữ chính quyền lại càng khó hơn.
ta cần phải làm gì để Ngày nay, đất nước ta hoàn toàn thống nhất, nhưng chúng ta phải luôn
thực hiện trách nhiệm cánh giác, chống lại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù để bảo vệ Tổ
BV Tổ quốc? quốc. Vì vậy, bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của mỗi
- HS: Đại diện nhóm công dân.
trình bày.
- GV: N/xét, bổ xung, - Trách nhiệm của thanh niên HS:
kết luận. + Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa. Cảnh giác
KL: Thanh niên HS trước âm mưu chia rẽ, xuyên tạc của các thế lực thù địch; phê phán,
cần: cố gắng học tập, đấu tranh với những thái độ, việc làm gây tổn hại đến an ninh quốc
trau dồi kiến thức, rèn gia, xâm phạm chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
luyện đạo đức, tác + Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức
phong, tích cực tham khoẻ.
gia các hoạt động đoàn + Tham gia đăng kí nghĩ vụ quân sự khi đến tuổi; sẵn sàng lên đường
thể, hoạt động xã hội, làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
hoạt động lao động + Tích cực tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng ở địa phương;
công ích, bảo vệ trật tự tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa…
an ninh, đền ơn đáp + Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt NV BV Tổ quốc.
nghĩa…
4/Vận dụng:
- Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc.
- Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bài các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm, câu ca dao, tục ngữ về tình yêu QH đất nước.
- Các nhóm tìm hiểu: Ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số, các dịch bệnh hiểm nghèo.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung bài học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 65
Tiết 31
Ngày soạn: 15/4/2013
Bài 15: CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA NHÂN LOẠI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Về kiến thức:
- Biết một số vấn dề cấp thiết của nhân loại hiện nay như: ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số,
các dịch bệnh hiểm nghèo.
- Hiểu được tách nhiệm của công dân nói chung và hs nói riêng trong việc tham một số vấn đề cấp
thiết của nhân loại ngày nay.
2/ Về kỹ năng:
Tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng của bản thân để góp phần giải quyết một số vấn
đề cấp thiết của nhân loại ngày nay.
3/ Về thái độ:
Tích cực ủng hộ những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, ủng hộ những hoạt động
góp phần giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại do nhà trường, địa phương tổ chức.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đảm nhận
trách nhiệm
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày 1 phút, nghiên cứu trường hợp điển
hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có).
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2/Thiết bị: Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.Về ô nhiễm môi trường, bùng nổ
dân số, các dịch bệnh hiểm nghèo.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Ô nhiễm MT và trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận, nhóm ( mỗi nhóm 1. Ô nhiễm môi trường và trách nhiệm của công dân
trình bày một vấn đề) trong việc bảo vệ môi trường
- GV: * Trình bày kết quả tìm a) Ô nhiễm môi trường
hiểu về sự ô nhiễm môi trường? - Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất
* Thế nào là bảo vệ môi nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người
trường? Là hs chúng ta phải làm như: đất, nước, khí quyển, tài nguyên các loại trong lòng đất,
gì để bảo vệ môi trường? dưới biển, trên rừng,…có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất,
* Trách nhiệm của công sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
dân trong việc giải quyết các - Cuộc sống con người luôn gắn bó mật thiết với tự nhiên.
vấn đề cấp thiết của nhân loại Lao động sáng tạo làm cho cuộc sống nâng cao. Song, quá
ngày nay? trình hoạt động con người vi phạm các yếu tố cân bằng của tự
- HS: Đại diện nhóm trình bày. nhiên. môi trường bị ô nhiễm nặng nề. Tài nguyên khoáng
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. sản, động thực vật ngày càng cạn kiệt do khai thác bừa bãi.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 66
KL: Ô nhiễm môi trường trở Khí hậu thay đổi, hạn hán kéo dài; lũ lụt, tầng ô-dôn bị chọc
thành vấn đề nóng bỏng của thủng, Trái Đất có xu hướng nóng dần lên…
nhân loại. - Các nhà khoa học cảnh báo nếu tiếp tục huỷ hoại môi
Bảo vệ môi trường là trách trường sống, loài người có nguy cơ tự huỷ diệt mình.
nhiệm của tất cả các quốc gia, b) Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi
các dân tộc; là lương tâm, trường
trách nhiệm đạo dức của mỗi - Bảo vệ môi trường thực chất là khắc phục mâu thuẫn nảy
người công dân. sinh trong quan hệ giữa con người với tự nhiên, làm thế nào
- Ngày 5-6-1992, Hội nghị để hoạt động con người không phá vỡ các yếu tố cân bằng
Thượng đỉnh về bảo vệ môI của tự nhiên.
trường ở Ri-ô đê Gia- nê- rô - Là hs chúng ta phải có nghĩa vụ thực hiện tốt pháp luật và
(Bra-xin), 120 nước tham dự, có cá chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường. Cụ thể là:
116 nước trưởng đoàn là các + Giữ gìn trật tự, vệ sinh lớp học, trường học, nơi ở và nơi
nguyên thủ quốc gia, kêu gọi công cộng; không vứt rác, xả nước thải bừa bãi.
nhân loại cùng nhau bảo vệ trái + Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên: bảo vệ
đất, xây dựng cuộc sống bền nguồn nước, bảo vệ động, thực vật; không đốt phá rừng, khai
vững cho mọi người. thác khoáng sản bừa bãi, dùng chất nổ đánh bắt thuỷ, hải sản;
- Nước ta ban hành luật bảo vệ không tham gia mua bán động vật quí hiếm.
môi trường năm 2005 và ký các + Tích cực tham gia tổng vệ sinh trường lớp, nơi ở, đường
văn kiện quốc tế quan trọng làng, ngõ xóm; trồng cây, trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi
cam kết bảo vệ tài nguyên, môi trọc.
trường, sẵn sàng hợp tác với các + Có thái độ phê phán đối với các hành vi làm ảnh hưởng
nước và cộng đồng quốc tế về không tốt đến môi trường; phát hiện, tố cáo hành vi vi phạm
bảo vệ môi trường. pháp luật về bảo vệ môi trường.
b. hoạt động 2: Sự bùng nổ về DS và TN của CD trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
2. Sự bùng nổ về dân số và trách nhiệm của công dân
trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số
- Thảo luận nhóm. a) Sự bùng nổ về dân số
- GV: Trình bày kết quả tìm - Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một
hiểu về sự bùng nổ dân số: thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống
xã hội.
- Sự bùng nổ dân số có ảnh hưởng đến đời sống con người:
* Thế nào là bùng nổ dân số? + Theo liên hợp quốc, trên thế giới tình trạng đói dai dẳng: 25
Sự bùng nổ dân số có ảnh – 30% số lao động ở các nước đang phát triển không có việc
hưởng như thế nào đến đời sống làm thường xuyên; hơn 1 tỷ người mù chữ. Nó diễn ra ở các
con người? nước nghèo, lạc hậu ở châu Á, Phi và Mỹ la- tinh, làm cho
các nước này càng lún sâu vào con đường lạc hậu.
+ Bùng nổ dân số trở thành nỗi lo của nhiều nước và cả cộng
đồng quốc tế, làm phá vỡ các yếu tố cân bằng tự nhiên, xã
hội; làm cạn kiệt tài nguyên, suy thoái trầm trọng nền kinh tế
quốc dân, gây nạn đói, dịch bệnh, thất nghiệp, thất học, suy
thoái giống nòi, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sự tồn
tại của loài người.
b) Trách nhiệm công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ
dân số
- Gần 40 năm thực hiện công tác KHHGĐ, đã đạt được
những thành tích, nhưng mức tăng dân số vẫn cao, làm cản
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 67
trở sự phát triển KT- XH, gây khó khăn cho việc nâng cao
chất lượng cuộc sống người dân.
- Là công dân, chúng ta cần:
* Trách nhiệm của công dân + Nghiêm chỉnh thực hiện luật HN và GĐ năm 2000 và chính
trong việc hạn chế sự bùng nổ sách dân số- KHHGĐ; không kết hôn sớm, không sinh con ở
dân số? tuổi vị thành niên, thực hiện mỗi GĐ chỉ có từ 1 đến 2 con.
- HS: Đại diện trả lời + Tích cực tuyên truyền, vận động gia đình và mọi người
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. xung quanh thực hiện luật HN và GĐ năm 2000, chính sách
dân số KHHGĐ của Nhà nước.

c. hoạt động 3: Những dịch bệnh hiểm nghèo


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
3. Những dịch bệnh hiểm nghèo và trách nhiệm của công
-Thảo luận nhóm. dân trong việc phòng ngừa, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm
nghèo
a) Những bệnh dịch hiểm nghèo (Đọc thêm)
- Những căn bệnh nguy hiểm như: lao, sốt rét, dịch tả, tim
mạch, huyết áp, ung thư, cúm gia cầm và dặc biệt là AIDS.
GV: Trình bày KQ tìm hiểu về - Các bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp sự sống toàn nhân loại.
các bệnh dịch hiểm nghèo? Vì vậy, mỗi quốc gia, dân tộc và cộng đồng quốc tế cần phải
hợp tác, đầu tư trí tuệ, sức lực của cải để ngăn chặn, đẩy lùi
bệnh hiểm nghèo. Tham gia phòng chống dịch bệnh hiểm
nghèo, là nghĩa vụ, lương tâm, trách nhiệm của toàn thể loài
người.
Hoạt động 4 - Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
* Trách nhiệm của công dân b) Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa, đẩy
trong việc tham gia phòng ngừa lùi những dịch bệnh hiểm nghèo.
và đẩy lùi những bệnh dịch - Là HS cần phải:
hiểm nghèo? + Tích cực rèn luyện thân thể, TDTT, ăn uống điều độ, giữ
- HS: Đại diện trả lời gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. + Sống an toàn, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội, các
hành vi gây hại cho cuộc sống bản thân, gia đình và xã hội.
+ Tích cực tham gia tuyên truyền phòng tránh các bệnh dịch
hiểm nghèo, phòng chống ma tuý, mại dâm và các tệ nạn xã
hội.
4/Vận dụng:
Giáo viên phát phiếu học tập đã chuẩn bị từ trước cho HS, yêu cầu các em làm bài vào
phiếu sau đó nhận xét đưa ra đáp án đúng
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài 16
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 68
Tiết 34
Ngày soạn: 27/4/2013
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Về kiến thức: Nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học.
2/ Về kỹ năng: Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong
đời sống xã hội của mình.
3/ Về thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong làm bài kiểm tra.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện: Giấy kiểm tra, bút mực phục vụ kiểm tra
2. Thiết bị: Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra công tác chuẩn bị:
3/ Đề kiểm tra
Câu 1: Cộng đồng có vai trò gì đối với cá nhân? Tại sao trong cuộc sống con người cần phải sống
hợp tác? Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào? (3 Điểm)
Câu 2: Thế nào là lòng yêu nước? chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống
yêu nước góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (3 Điểm)
Câu 3: Hãy trình bày những vấn đề cấp thiết của nhân loại ngày nay? Xã hội loài người cần phải
làm gì để giải quyết những vấn đề cấp thiết ấy? (4 Điểm)
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
*Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống con người
- Muốn duy trì cuộc sống, con người phải lao động, liên hệ với người khác, với cộng đồng. Không
ai sống bên ngoài cộng đồng và xã hội. Đời sống con người về bản chất là có tính xã hội. C.Mác:
“Bản chất con người không phải là cái gì trừu tượng, cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”.
- Cộng đồng là hình thức thể hiện mối liên hệ và QHXH của con người. Đó là môi trường xh để
cá nhân thực hiện sự liên kết, hợp tác với nhau, tạo nên đời sống của mình và của cộng đồng.
- Mỗi cá nhân là thành viên, một tế bào của cộng đồng, nên phải có trách nhiệm thực hiện những
nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân thủ những quy định, nguyên tắc của cộng đồng.
- Cộng đồng chăm lo cho cuộc sống cá nhân, đảm bảo mỗi người có điều kiện phát triển. Đời sống
cộng đồng chỉ lành mạnh nếu có được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc công bằng, dân chủ,
kỉ luật.
- Đời sống cộng đồng cần có sự kết hợp đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với tập thể và xã hội.
Cộng đồng giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa lợi ích riêng và lợi ích chung, lợi ích với trách
nhiệm, quyền và nghĩa vụ. Nhờ sự phát triển của từng cá nhân mà cộng đồng lớn mạnh.
*Hợp tác
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực
nào đó vì mục đích chung.
- Cần phải biết HT vì biết HT sẽ đem lại chất lượng và hiệu quả cao hơn cho công việc chung.
- Hợp tác dựa trên nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích
của những người khác.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 69
* Sự hợp tác có nhiều mức độ và cấp độ:
+ Hợp tác song phương (hai bên) hoặc đa phương (nhiều bên)
+ Hợp tác về từng lĩnh vực, từng hoạt động hoặc hợp tác toàn diện về tất cả các mặt, các lĩnh
vực.
+ Hợp tác giữa các cá nhân, giữa các nhóm, giữa các cộng đồng, giữa các dân tộc hoặc giữa các
quốc gia.
- Thanh niên HS cần phải rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động
học tập, lao động, hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. Cụ thể là:
+ Biết cùng nhau bàn bạc, xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công nhiệm vụ cụ thể cho phù
hợp với khả năng của từng người.
+ Nghiêm túc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ được phân công.
+ Biết phối hợp nhịp nhàng với nhau trong công việc; sẵn sàng chia xẻ ý kiến, kinh nghiệm, sáng
kiến; sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình hoạt động
+ Biết cùng các thành viên trong nhóm đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi HĐ để cùng nhau hợp
tác tốt hơn trong các hoạt động tiếp theo.
Câu 2: *Lòng yêu nước là gì?
- Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của
mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.
- Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu con người, như yêu gia đình, người thân, những thành quả
do mình tạo ra, yêu nơi mình sinh ra lớn lên…yêu quê hương, làng xóm, tình yêu đất nước. (tình
yêu quê hương, đất nước, con người).
* Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc
* Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc
Câu 3:
1. Ô nhiễm môi trường và trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường
* Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường
2. Sự bùng nổ về dân số và trách nhiệm của CD trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số
* Trách nhiệm công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ dân số
3. Những dịch bệnh hiểm nghèo và trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa, đẩy lùi
những dịch bệnh hiểm nghèo
* Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo.
Ma trận đề.
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Cộng
Tên
Cấp độ thấp Cấp độ cao
chủ đề
1. Công dân Vai trò của Vì sao con
với cộng đồng cộng đồng người cần
phải sống
hợp tác,
nguyên tắc
của hợp tác
Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1
Số điểm = % 1,5đ = 15 % 1,5đ = 15% 3 đ = 30 %

2. Công dân Khái niệm Chúng ta cần


với sự nghiệp lòng yêu nước phải làm gì
xây dựng và để giữ gìn và
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 70
bảo vệ tổ phát huy
quốc truyền thống
yêu nước
góp phần
xây dựng và
bảo vệ tổ
quốc
Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1
Số điểm = % 1đ = 10 % 2đ = 20 % 3 đ = 30 %
3. Công dân Biết được Xã hội loài
với một số những vấn người cần
vấn đề cấp đề cấp thiết phải làm gì
thiết của của nhân loại để giải quyết
nhân loại ngày nay những vấn đề
ngày nay cấp thiết
Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1
Số điểm = % 2đ = 20 % 2 đ = 20 % 4đ = 40 %
Tổng số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 3
Tổng số điểm Số điểm: 2,5 Số điểm:3,5 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 10
Tỉ lệ % Tỉ lệ : 25% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ:100%
4. Thu bài
5/Nhận xét dặn dò:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 71
Tiết thứ: 32
Ngày soạn: 27/03/2011
Bài 16: TỰ HOÀN THIỆN BẢN THÂN

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:


I/ Về kiến thức:
1. Về kiến thức
- Hiểu thế nào là tự hoàn thiện bản thân.
- Hiểu sự cần thiết phải tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội.
2/ Về kỹ năng:
- Biết tự nhận thức bản thân trên cơ sở đối chiếu với các yêu cầu đạo đức xã hội.
- Biết đặt mục tiêu phấn đấu, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo đức xã hội và
có quyết tâm vượt khó khăn để thực hiện mục tiêu đã đặt ra.
3/ Về thái độ:
- Coi trọng việc tu dưỡng và tự hoàn thiện bản thân.
- Tự trọng, tự tin vào khả năng phát triển của bản thân; đồng thời biết tôn trọng, thừa nhận và học
hỏi những điểm tốt của người khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày
suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng ứng phó với căng thẳng, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tự quản, kĩ năng
xác định giá trị, kĩ năng tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
- Giấy trắng khổ A4 (mỗi HS 1 tờ) để làm bài tập đặt mục tiêu, kế hoạch phấn đấu rèn luyện tự
hoàn thiện bản thân.
2/ Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học. Các truyện, các tấm gương trong lớp, trong
trường, ngoài xã hội về tự hoàn thiện bản thân.
- Giấy khổ to ghi tóm tắt các yêu cầu đối với học sinh đặt mục tiêu, kế hoạch.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Vì sao ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số, các dịch bệnh hiểm nghèo,… là
những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là tự nhận thức về bản thân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Thảo luận nhóm 1. Thế nào là tự nhận thức về bản thân?
- GV: * HS làm bài tập tự nhận thức về bản - Tự nhận thức là một kĩ năng sống cơ bản,
thân, (HS chia sẻ kết quả tự nhận thức theo giúp con người biết nhìn nhận, đánh giá đúng
nhóm đôi xem mình có gì giống, khác bạn): về bản thân mình (tiềm năng, tình cảm, sở
+ Người mà em yêu quí nhất? thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)
+ Điều quan trọng nhất mà em mong ước sẽ - Mỗi người đều có những điểm mạnh, điểm
đạt được trong cuộc đời? yếu riêng, không ai hoàn thiện, hoàn mĩ,
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 72
+ Một tiêu chuẩn đạo đức mà em luôn giữ cho không ai chỉ toàn nhược điểm. Lứa tuổi thanh
mình không bao giờ vi phạm? thiếu niên các em có những điểm đáng tự hào,
+ Một vài sở thích của em? ( thể thao, đọc hài lòng về mình và có những điểm cần cố
sách, xem phim, nghe nhạc, cắm hoa,…) gắng, hoàn thiện hơn.
+ Môn học mà em thích nhất? - Chúng ta cần tin vào bản thân, quý trọng
+ Một năng khiếu, sở trường của em? bản thân mình, đừng mặc cảm, tự ti. Điều
+ Những điểm em thấy tự hào, hài lòng về quan trọng là cần phát huy điểm mạnh; khắc
mình? phục, hạn chế điểm yếu để ngày càng hoàn
+ Những điểm em thấy mình còn hạn chế, cần thiện hơn.
phải cố gắng hơn? - Nên tôn trọng, thừa nhận và học hỏi những
Hãy so sánh những đặc tính của mình có hoàn điểm tốt của người khác để tiến bộ.
toàn giống các bạn không? giống và khác nhau - Tự nhận thức về mình không dễ dàng, cần
ở những điểm nào? Vì sao? phải rèn luyện.
* Thảo luận lớp theo câu hỏi sau: - Để phát triển tốt mỗi người cần phải: Hiểu
+ Thế nào là tự nhận thức về bản thân? đúng về mình, có những quyết định, những
+ Tự nhận thức đúng về mình có phải là điều lựa chọn đúng đắn, phù hợp với khả năng của
dễ dàng không? bản thân, giao tiếp ứng xử phù hợp với người
+ Có ai chỉ toàn ưu điểm hoặc toàn điểm yếu? khác. Nếu đánh giá cao hoặc quá thấp về bản
+ Để phát triển tốt hơn mỗi người cần phải làm thân đều có thể dẫn đến những sai lầm, thất
gì? bại trong cuộc sống.
- HS: Đại diện nhóm trả lời; cá nhân trong lớp
thảo luận.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
b. hoạt động 2: Tự hoàn thiện bản thân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
2. Tự hoàn thiện bản thân
- Thảo luận nhóm. a) Thế nào là tự hoàn thiện bản thân?
- GV: Yêu cầu HS đọc tấm gương SGK và - Tự hoàn thiện bản thân là quá trình phát huy
thảo luận: ưu điểm, khắc phục sửa chữa khuyết điểm,
* Thế nào là tự hoàn thiện bản thân? học hỏi những điểm tốt của người khác để bản
* Chúng ta có cần tự hoàn thiện bản thân thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn.
không? Vì sao? b) Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân?
* Bạn nào trong lớp (trong trường) em cho là - Chúng ta cần tự hoàn thiện bản thân; vì: Ai
tấm gương để em học tập để tự hoàn thiện bản cũng có những mặt mạnh, mặt yếu riêng,
thân? không có ai là hoàn thiện, hoàn mĩ.
- HS: Đại diện nhóm trả lời. Mặt khác, xã hội không ngừng phát triển, luôn
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. đề ra những yêu cầu mới cao hơn đối với các
thành viên. Vì vậy, nếu không ngừng rèn
luyện, tự hoàn thiện mình thì con người sẽ trở
nên lạc hậu, tụt hậu với xã hội.
- Có thể nêu tấm gương về học tập của HS.
c. hoạt động 3:Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
3. Tự hoàn thiện bản thân như thê nào?
- Thảo luận nhóm. - Mỗi người có quyền phấn đấu, tu dưỡng, rèn
- GV: * Yêu cầu HS liệt kê những yêu cầu đạo luyện để tự hoàn thiện bản thân theo các giá
đức của xã hội đối với người công dân trong trị đạo đức xã hội và có quyền nhận được sự
giai đoạn hiện nay. (ví dụ như: lương tâm, danh hỗ trợ, giúp đỡ của gia đình, nhà trường, bạn
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 73
dự, trách nhiệm, yêu nước, nhân nghĩa, khoan bè, xã hội,… để thực hiện mục tiêu tự hoàn
dung, khiêm tốn, trung thực, giản dị, hoà nhập, thiện bản thân.
hợp tác,…) - Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần:
- HS đối chiếu các yêu cầu trên với bản thân + Tự nhận thức đúng về những điểm mạnh,
mình và tự đánh giá xem mình thực hiện tốt điểm yếu của bản thân đối chiếu với các
những yêu cầu nào, những yêu cầu nào cần chuẩn mực đạo đức xã hội.
phải cố gắng hơn. + Lập kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân
- Em hãy suy nghĩ để tự hoàn thiện bản thân theo từng mốc thời gian cụ thể.
theo những yêu cầu đạo đức xã hội, em phải + Xác định rõ những biện pháp cần thực hiện.
làm gì? + Xác định những thuận lợi đã có, những khó
- Em hãy suy nghĩ và nêu một việc cần làm. khăn có thể gặp phải và cách vượt qua những
- HS: Đại diện các nhóm trả lời. khó khăn đó.
- GV: Tổng kết các ý kiến và kết luận về quyền + xác định được những người tin cậy có thể
trách nhiệm tự hoàn thiện bản thân; về cách hỗ trợ, giúp đõ mình.
xây dựng kế hoạch tự hoàn thiện bản thân. + Có quyết tâm thực hiện và biết tìm kiếm sự
giúp đỡ của những người tin cậy.
d/Vận dụng: Làm bài tập số 3 sgk tr 117.
-Tán thành ý kiến (b), (c)
-Không tán thành ý kiến (a) và (d) vì:
+Ai cũng cần phải tự hoàn thiện bản thân, chứ không phải chỉ những người “có vấn đề” về đạo
đức (a).
+ Để tự hoàn thiện bản thân, điều quan trọng nhất là nỗ lực, quyêt tâm của bản thân mình. Sự hỗ
trợ, giúp đỡ của những người xung quanh là một yếu tố cần thiết song không phải là quan trọng
nhất (d).
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung ôn tập từ bài 9 – bài 16
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 74
Tiết: 33
Ngày soạn: 04/4/2011

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1/ Về kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chương trình đã học.
2/ Về kỹ năng: Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong
đời sống hàng ngày của bản thân mình.
3/ Về thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, kĩ thuật phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/Phương tiện: Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra
2/Thiết bị: Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung ôn tập
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Nội dung ôn tập (từ bài: 9- 16)
Một số câu hỏi tự luận
Câu 1: Hãy cho biết: vì sao nói con người là chủ thể của lịch sử; là mục tiêu phát triển của xã
hội? Tại sao chỉ có CNXH con người mới có điều kiện phát triển toàn diện?
Câu 2: Đạo đức là gì? phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán trong sự điều
chỉnh hành vi của con người? Nêu ví dụ để làm rõ nội dung trên.
Câu 3: Hãy cho biết: vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội?
Bản thân em cần phải làm gì để trau dồi đạo đức XHCN?
Câu 4: Nghĩa vụ là gì? nêu ví dụ để làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích
chung của cộng đồng, của xã hội? nghĩa vụ của người thanh niên Việt Nam hiện nay?
Câu 5: Lương tâm là gì? Vì sao người ta sợ dư luận xã hội hơn chính lương tâm bản thân mình?
Làm thế nào để trở thành người có lương tâm? Liên hệ bản thân phải làm gì để có lương tâm trong
sáng?
Câu 6: Nhâm phẩm và danh dự là gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đạo đức cá nhân? Hãy
phân biệt tự trọng với tự ái?
Câu 7: Hạnh phúc là gì? Vì sao hạnh phúc của cá nhân không tách rời hạnh phúc của xã hội?
Theo em hạnh phúc của một HS trung học là gì? Bản thân em cần phải làm gì để chuẩn bị cho
cuộc sống tương lai sau này?
Câu 8: Tình yêu là gì? thế nào là một tình yêu chân chính? Những điều nên tránh trong tình
yêu? Bản thân em cần phải làm gì để có một tình bạn, tình yêu trong sáng?
Câu 9: Hôn nhân là gì? cơ sở của HN? Phân tích những nguyên tắc của chế độ HN ở nước ta
hiện nay? Hãy nêu ví dụ để phê phán một số quan niệm HN ở địa phương mà em biết không phù
hợp với xã hội ta.
Câu 10: Gia đình là gì? Chức năng của gia đình? Mối quan hệ của gia đình và trách nhiệm của
các thành viên? Bản thân em cần phải làm gì để góp phần xây dựng gia đình yên vui, hạnh phúc?
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 75
Một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: gia đình VN hiện nay chịu ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây:
a) Đạo đức c) Pháp luật
b) Phong tục, tập quán d) cả ba yếu tố trên
Câu 2: Hãy chọn phương án đúng trong các trường hợp sau về điều kiện kết hôn:
a) Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
b) Nam từ 21 tuổi trở lên, nữ từ 19 tuổi trở lên.
c) Nam từ 24 tuổi trở lên, nữ từ 22 tuổi trở lên.
d) Cả ba trường hợp trên
Hoạt động 2-Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: -Đáp án đúng
-Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK -Cách giải quyết đúng…
-HS chia nhóm làm bài tập
d/Vận dụng:
-Nắm vững các câu hỏi ôn tập.
-Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung các bài đã học (9 – 16), làm bài tập SGK.
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 76
Ngày soạn:

Tiết: 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II


122121
A. MỤC
212121TIÊU BÀI GIẢNG:
- Giúp HS có dịp ôn và nhớ lại các kiến thức đã học.
121112
- Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết hợp với bài khảo sát
đánh1212 43 lực học tập của HS
giá thực
- HS có kĩ năng làm một bài kiểm tra môn giáo dục công dân, nhất là phần công dân với thế giới
quan và phương pháp luận và hiểu biết các vấn đề xã hội.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì
- Soạn câu hỏi, viết đáp án, biểu điểm.
2/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu năm.
- Chuẩn bị giấy bút kiểm tra.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Đề kiểm tra học kì II:
Câu 1: Cộng đồng có vai trò gì đối với cá nhân? Tại sao trong cuộc sống con người cần phải sống
hợp tác? Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào? (3 Điểm)
Câu 2: Thế nào là lòng yêu nước? chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống
yêu nước góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (3 Điểm)
Câu 3: Hãy trình bày những vấn đề cấp thiết của nhân loại ngày nay? Xã hội loài người cần phải
làm gì để giải quyết những vấn đề cấp thiết ấy? (4 Điểm)
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
*Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống con người
- Muốn duy trì cuộc sống, con người phải lao động, liên hệ với người khác, với cộng đồng. Không
ai sống bên ngoài cộng đồng và xã hội. Đời sống con người về bản chất là có tính xã hội. C.Mác:
“Bản chất con người không phải là cái gì trừu tượng, cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”.
- Cộng đồng là hình thức thể hiện mối liên hệ và QHXH của con người. Đó là môi trường xh để
cá nhân thực hiện sự liên kết, hợp tác với nhau, tạo nên đời sống của mình và của cộng đồng.
- Mỗi cá nhân là thành viên, một tế bào của cộng đồng, nên phải có trách nhiệm thực hiện những
nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân thủ những quy định, nguyên tắc của cộng đồng.
- Cộng đồng chăm lo cho cuộc sống cá nhân, đảm bảo mỗi người có điều kiện phát triển. Đời sống
cộng đồng chỉ lành mạnh nếu có được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc công bằng, dân chủ,
kỉ luật.
- Đời sống cộng đồng cần có sự kết hợp đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với tập thể và xã hội.
Cộng đồng giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa lợi ích riêng và lợi ích chung, lợi ích với trách
nhiệm, quyền và nghĩa vụ. Nhờ sự phát triển của từng cá nhân mà cộng đồng lớn mạnh.
*Hợp tác

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 77
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực
nào đó vì mục đích chung.
- Cần phải biết HT vì biết HT sẽ đem lại chất lượng và hiệu quả cao hơn cho công việc chung.
- Hợp tác dựa trên nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích
của những người khác.
* Sự hợp tác có nhiều mức độ và cấp độ:
+ Hợp tác song phương (hai bên) hoặc đa phương (nhiều bên)
+ Hợp tác về từng lĩnh vực, từng hoạt động hoặc hợp tác toàn diện về tất cả các mặt, các lĩnh
vực.
+ Hợp tác giữa các cá nhân, giữa các nhóm, giữa các cộng đồng, giữa các dân tộc hoặc giữa các
quốc gia.
- Thanh niên HS cần phải rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động
học tập, lao động, hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. Cụ thể là:
+ Biết cùng nhau bàn bạc, xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công nhiệm vụ cụ thể cho phù
hợp với khả năng của từng người.
+ Nghiêm túc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ được phân công.
+ Biết phối hợp nhịp nhàng với nhau trong công việc; sẵn sàng chia xẻ ý kiến, kinh nghiệm, sáng
kiến; sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình hoạt động
+ Biết cùng các thành viên trong nhóm đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi HĐ để cùng nhau hợp
tác tốt hơn trong các hoạt động tiếp theo.
Câu 2:
*Lòng yêu nước là gì?
- Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của
mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.
- Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu con người, như yêu gia đình, người thân, những thành quả
do mình tạo ra, yêu nơi mình sinh ra lớn lên…yêu quê hương, làng xóm, tình yêu đất nước. (tình
yêu quê hương, đất nước, con người).
* Trách nhiệm xây dựng Tổ quốc
* Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc
Câu 3:
1. Ô nhiễm môi trường và trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường
* Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường
2. Sự bùng nổ về dân số và trách nhiệm của CD trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số
* Trách nhiệm công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ dân số
3. Những dịch bệnh hiểm nghèo và trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa, đẩy lùi
những dịch bệnh hiểm nghèo
* Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo.
4. Thu bài nhận xét dặn dò:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 78
Ngày soạn:
THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Tiết: 35 VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
18
MA TÚY VÀ CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- HS hiểu 1 số kn về MT và các CGN
- Nguyên nhân và tác hại của việc lạm dụng MT và các CGN
- Cách phòng tránh
- Một số thông tin về tình hình tệ nạn MT học đường
- HS có kỹ năng từ chối mọi hành vi dụ dỗ, có bản lĩnh, tự tin trong c/s
- Nói không với MT và các CGN
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tư liệu, tranh ảnh, bảng phụ
-Học sinh: tìm hiểu thông tin về MT và các CGN
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức lớp :
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Các thông tin
a, Ma túy là gì? MT là các chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo khi thâm nhập
vào cơ thể người làm thay đổi tam trạng, ý thức, trí tuệ của con người, làm cho con người bị
lệ thuộc vào các chất đó, gây nên những tổn thươngcho từng cá nhân và cộng đồng.
-CGN là chất kích thíchhoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng
-Lưu ý: một số chất gây nghiện như cà phê, thuốc lá, bia, rượu là CGN nhưng không phải là
MT( HS cần phải lưu ý)
b,Nguyên nhân:( HS thảo luận)
-Sử dụng thuốc có chứa MT không theo chỉ định của thầy thuốc
-Thiếu hiểu biết
-Tò mò, dua đòi
-Bế tắc trong cuộc sống
-...
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 79
c, Tác hại: ( HS thảo luận nhóm)
- Đối với cá nhân
- Đối với gia đình
- Đối với xã hội
d, cách phòng tránh (HS thảo luận)
4. GV đưa 1 số thông tin về tình hình tệ nạn MT ở lứa tuổi HS ,Sv
IV.Củng cố, hướng dẫn HS học bài ở nhà:
- Học bài, tìm hiểu thêm thông tin về MT và các CGN
- Chuẩn bị cho bài ôn tập học kỳ I
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

 Giáo án môn: GDCD - Lớp:10 - Ban cơ bản  Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang: 80

You might also like