You are on page 1of 86

Chương I

Bài 1
Sức bền vật liệu
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ SỨC BỀN VẬT LIỆU
Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM

Phần tĩnh học:


I. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu
1 Nhiệm vụ
Khi thiết kế các bộ phận cộng trình hoặc các chi ttiết máy ta phải bảo đảm
Chi tiết không bị phá hỏng tức là đủ bền
Chi tiết không bị biến dạng quá lớn tức là đủ cứng
Luôn giữ được hình dáng cân bằng ban đầu tức là đảm bảo điều kiện ổn định
Để đảm bảo được điều kiện đó trên cơ sở của cơ lý thuyết môn sức bền vật liệu có nhiệm vụ
đưa ra phương pháp tính toán về độ bền , độ cứng , độ ổn định của các bộ phận công trình
hoặc các chi tiết máy

1.2 Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu của môn sức bền là các vật rắn biến dạng mà chủ yếu là các thanh
Thanh là những vật thể có kích thước theo hai phương nhỏ hơn so với phương thứ 3
F diện tích mặt cắt ngang của thanh là giao của thanh với mặt phẳng vuông góc với trục
thanh
Mặt cắt ngang của thanh và trục trục thanh là yếu tố đặc trưng cho mô hình của thanh

1.2. Các khái niệm


Thanh là một vật thể dược tạo ra do một hình phẳng F có tiết diện là hình tròn hay chữ nhật
di chuyển trong không gian sao cho trọng tâm C của nó luôn ở trên một đoạn đường cong 
trong không gian, còn hình phẳng luôn vuông góc với đường cong .

1
2. Tải trọng
2.1. Định nghĩa
Tập hợp tất cả các tác dụng bên ngoài , tác dụng vào vật khảo sát.
2.2. Phân loại
Tải trọng gồm lực tập trung, lực phân bố, moment tập trung và phân bố

2
II Ngoại lực Nội lực và ứng suất
1 Ngoại lực
1.1Định nghĩa
Ngoại lực là những lực tác động từ môi trường bên ngoài hay từ vật khác lên vật đang xét
1.2 Phân loại
Ngoại lực gồm
Tải trọng đã biết trước
Phản lực phát sinh tại các liên kết
2 Nội lực
Định nghĩa
Dưới tác dụng của ngoại lực vật thể bị biến dạng , giữa các phần tử của vật xuất hiện thêm
phần lực tác dụng tương hỗ để chống lại tác dụng của ngoại lực. Phần lực đó gọi là nội lực
2 Phương pháp mặt cắt

3
Khi vật thể chưa bị phá hoại thì nội lực cân bằng với ngoại lực . Vì thế để khảo sát nội lực ta
dùng phương pháp mặt cắt như sau
Vật chịu lực ở trạng thái cân bằng
Để tìm nội lực tại C ta tưởng tượng dùng mặt phẳng p qua C cắt vật ra làm hai phần A,B .
� �
Xét phần A cân bằng dưới tác dụng của các ngoại lực P1, P 2 và lực tác dụng tương hỗ từ các
phần B tức là các nội lực
Nội lực phân bố liên tục trên diện tích F của mặt cắt

P1 P3

C
A B
Pn
P2

P1

P2 F

3. Ứng suất
Cường độ của nội lực tại một điểm nào đó trên mặt cắt được gọi là ứng suất

4

Trong tính toán ta thường phân ứng suất toàn phần P ra làm hai thành phần

P1  P3
 P 
A C  B
P2 
P
Pn

Thành phần vuông góc với mặt cắt gọi là ứng suất pháp ,

 : ứng suất pháp

Thành phần nằm trong mặt cắt gọi là ứng suất tiếp,
 : ứng suất tiếp

P =  2 + 2

4. Các thành phàn nội lực trên mặt cắt ngang

Lực dọc Nz;


Lực cắt Qx, Qy;
Mômen uốn Mx, My;
Mômen xoắn Mz.

5
Mx
Mz
Nz
Qx
My
X Qy

5. Biến dạng
5.1. Kéo nén
Hệ nội lực ở mặt cắt ngang tương đương với một lực dọc Nz

5.2. Cắt trượt, dập


Hệ nội lực ở mặt cắt ngang tương đương với một lực ngang Qy

5.3. Xoắn
Hệ nội lực ở mặt cắt ngang tương đương với một ngẫu lực có mômen Mz nằm trong mặt cắt

6
5.4. Uốn
Uốn thuần tuý: Hệ nội lực ở mặt cắt ngang tương đương với một ngẫu
lực có mômen Mx (hoặc My). Uốn ngang: Qy, Mx (Qx, My)

6. Các giả thiết cơ bản về vật liệu


6.1. Tính đàn hồi của vật thể
Vật rắn được gọi là đàn hồi (hay rõ hơn, đàn hồi tuyệt đối) nếu có khả
năng phục hồi hoàn toàn hình dạng và kích thước vốn có sau khi ngoại lực thôi tác dụng,
biến dạng được khôi phục hoàn toàn sau khi hết ngoại lực được gọi là biến dạng đàn hồi.
- Vật đàn hồi tuyến tính là vật mà biến dạng là đàn hồi và tỉ lệ bậc nhất
với nội lực. Những vật đàn hồi khác được gọi là vật đàn hồi phi tuyến.
- Biến dạng bé có thể hiểu là nó nhỏ đến mức như những đại lượng vô
cùng bé. Chuyển vị là rất bé so với kích thước của vật thể.
6.2. Các giả thuyết cơ bản
Dưới tác dụng của ngoại lực mọi vật rắn thực đều bị biến dạng, nghĩa
là biến đổi hình dạng và kích thước, đó là vì ngoại lực làm thay đổi vị trí tương đối vốn có
giữa các phân tử cấu tạo nên vật rắn ấy.
- Tính liên tục: vật rắn được gọi là liên tục nếu mỗi phân tố bé tuỳ ý
của nó đều chứa vô số chất điểm sao cho trong vật thể không có lỗ rỗng.
- Tính đồng nhất có nghĩa là tại mọi điểm trong vật thể, vật liệu có

7
tính chất lý - hoá như nhau.
- Tính đẳng hướng là tính chất cơ - lý của vật liệu theo mọi phương
đều như nhau.

Bài 2
KÉO NÉN ĐÚNG TÂM
1 Định nghĩa

P P

Thanh chịu kéo

P P

8
Thanh chịu nén

Thanh chịu kéo nén đúng tâm khi trên mặt cắt ngang của thanh chỉ có một thành phần nội lực
là lực dọc Nz

Mx

P
Nz Z

Qy

�F
k=1
kz
= Nz - P = 0

� Nz = P
Qui ước dấu của Nz
Nz ( + ): Khi thanh chịu kéo
Nz ( - ) : Khi thanh chịu nén

2 Biểu đồ lực dọc


Biểu đồ lực dọc là đường biểu diễn sự biến thiên của lực dọc, dọc theo trục của thanh.
+ Trị số của lực dọc bằng trị số ngoại lực tác dụng lên đoạn thanh đang xét cân bằng;
dấu ( + ) ứng với thanh chịu kéo ;
dấu trừ ( - ) ứng với thanh chịu nén
+ Nếu đoạn thanh đang xét cân bằng có nhiều ngoại lực tác dụng thì lực dọc bằng tổng đại số
các lực dọc do từng ngoại lực lực tác dụng một cách riêng rẽ trên mặt cắt đang xét
+ Quy ước cách vẽ biểu đồ

9
Nz

a b
Vẽ đường chuẩn song song với trục thanh ( thanh nằm ngang hình a, thanh thẳng đứng hình
b , các đường trang trí mảnh , cách đều nhau và vuông góc với đường chuẩn

Bài tập ứng dụng

Vẽ biểu đồ nội lực cho thanh có sơ đồ cịu lực , cho P1 = 50 kN , P2 = 70 kN , P3 = 90 kN

P3 P2 P1

1m 2m 1m
D C B A

Giải
10
Phân thanh AD ra thành 3 đoạn : AB, BC, CD
Cắt từ đầu tự đo cắt dần vào

Biểu thức nội lực trong từng đoạn thanh


Đoạn AB : Mặt cắt 1-1

3
3
2
P2 1
P3

1m 2m 1m
D3 C 2 B A
1
Nz1 P1
1
Z1
( xét cân bằng phần phải )
0  Z1  1m
Nz1= P1= 50 KN
Đoạn BC : Mặt cắt 2-2

11
3
P3 2
P2 1
P3
1
3
D C 2 B A
1m 2m 1m
2 P2
Nz2 P1
A
Z2

( xét cân bằng phần phải )


1m  Z2  3m
Nz2 = Nz1- P2 = 50 - 70= -20 KN
Đoạn C D: Mặt cắt 3-3

12
3
3
2
P2 1
P3

3 2
D C B A 1

1m 2m 1m
P3 P P1
Nz3 2

3 Z3 A
( xét cân bằng phần phải )
3m  Z3  4 m
Nz3 = Nz2 + P3= - 20+ 90 = 70 KN
Chúng ta vẽ được biểu đồ nội lực Nz

13
3
P3 2
P2 1
P3
1m 2m 1m
D3 C B1 A
2

70 + + 50
Nz - kN
2 Ứng suất trên mặt cắt ngang
2.1Quan sát mẫu thí nghiệm chịu kéo
Mẫu là một thanh lăng trụ, trước khi thí nghiệm trên bề mặt thanh ta kẻ các đường vạch song
song và vuông góc vối trục thanh . Khi thanh chịu kéo hay nén ta nhận thấy :
+ Trục thanh vẫn thẳng
+ Những vạch song song với trục thanh vẫn thẳng và song song với trục thanh
+ Những vạch vuông góc với trục thanh vẫn thẳng và vuông góc với trục thanh . Những
khoảng cách giữa các vạch đó có thay đổi, khi chịu kéo các vạch cách xa nhau. Khi chịu nén
các vạch sát gần nhau

14
Z

Hình

p p

2.2 Các giả thiết


Từ những nhận xét trên ta thừa nhận hai giả thiết sau
+ Giả thiết mặt cắt ngang phẳng ( giả thiết becnuli) : Trong quá trình biến dạng mặt cắt ngang
của thanh luôn luôn phẳng và vuông góc với trục thanh
+ Giả thiết về các thớ dọc: trong quá trình biến dạng các thớ dọc không áp lên nhau và cũng
không đẩy xa nhau ( không phát sinh ứng suất pháp σx= σy= 0 )
Vậy trên mặt cắt ngang của thanh chỉ có thành phần ứng suất pháp σz còn thành phần ứng
suất tiếp bằng không.

3 Biểu thức liên hệ giữa ứng suất pháp và lực dọc

15
Công thức tính ứng suất pháp
Nz
 k ,n = 
F

s k,n : kN/cm2

Nz : Giá trị lực dọc tại mặt cắt đang xét: KN


F: diện tích mặt cắt ngang : cm2 , m2
 dấu ( + ) thanh chịu kéo
dấu ( - ) thanh chịu nén
Hình Vẽ Diện tích

1
S = b.h
2
b
B+b
S= .h
2
h

p .d 2
S=
8
R R

16
S = b.h
b

d pd2
S=
4
4 Biến dạng tính độ giãn dài của thanh :
4.1 Biến dạng

n Nzi �li
Dl = � ( 8-3 )
i=1 Ei �Fi
l : Là độ dãn dài
l: Chiều dài ban đầu của thanh
i: Đoạn thứ i
E: Mô đun đàn hồi của vật liệu khi kéo – nén
N : Trị số của lực dọc
Tích số E.F gọi là độ cứng của thanh khi kéo hay nén
l
 z= ( 8-4 )
l
 z : Độ biến dạng dọc tương đối

4.2 Định luật Húc

17
Trong phạm vi biến dạng đàn hồi của vật liệu , ứng suất kéo nén ( nén ) tỉ lệ thuận với biến
dạng tương đối 
 = E.

5 Điều kiện bền


5.1 Ứng suất cho phép
Ký hiệu  
Để đảm bảo an toàn trong thực tế người ta thường sử dụng một giá trị ứng suất nhỏ hơn ứng

0
suất nguy hiểm gọi là ứng suất cho phép , 
� �=
�� n
( 8-5 )

0 ứng suất nguy hiểm


n> 1 : hệ số an toàn
 ch
+ vật liệu dẻo :   k =   n =   =
n

 nb
Vật liệu dòn: Ứng suất cho phép khi chịu nén :   n =
n
 nb
: Giới hạn bền khi nén
n

 kb  kb
Ứng suất cho phép khi chịu kéo :   k =
n n

 kb
: Giới hạn bền khi kéo
n
5.2 Điều kiện bền của thanh chịu kéo nén đúng tâm
Đối với vât liệu dẻo

Nz
 max = �
��
� �
( 8-6 )
F

Đối với vật liệu dòn


18
Nz
 max =    k ( 8-7 )
F
 max : Ứng suất kéo lớn nhất ( tính trên phần dương của biểu đồ )
Nz
 min =    n
F
 min : Ứng suất nén nhỏ nhất ( tính trên phần âm của biểu đồ )

5.3 Bài toán cơ bản


1 Kiểm tra bền

Nz
 max = � ���
� �
F
2 Chọn diện tích mặt cắt
Nz
F
 
Từ diện tích F tính ra kích thước mặt cắt của thanh
3 Xác định tải trọng cho phép

Biết �
F ,�
� �,
N z max  F . 

Bài tập ứng dụng


Bài 1
Thanh thép chịu các lực P1= P2=20 KN; P3= 40KN có mặt cắt ngang không đổi F=10cm2

III II I
P3 P2 P1

1m 1m 2m

19
1 Vẽ biểu đồ lực dọc
2 Biểu đồ ứng suất
3 Tính biến dạng dọc tuyệt đối của thanh cho E = 2.104kN/cm2
Bài giải
1 Vẽ biểu đồ lực dọc
0 < Z1 < 2m

Nz1 = - P1 = -20KN / cm2


2< Z2 < 3m

Nz2 = Nz1 + P2 =
-20 + 20 = 0KN / cm2
3< Z3 < 4m

Nz3 = Nz2 + P3
= 0+ 40 = 40KN / cm2
III II I
P3 P2 P1

1m 1m 2m

40KN

20KN

2Tính biểu đồ ứng suất


Nz1 20
1 = =- = -2KN / cm2
F 10
Nz2
2 = = 0KN / cm2
F
Nz3 40
3 = = = 4KN / cm2
F 10

20
3 Tính biến dạng dọc

N �l
n
D l = � zi i
i=1 Ei �Fi

Nz1�l1 s1.l1
D l1 = = =
E1�F1 E
2.2 - 4
- 4
=- 2.10 cm
2.10
s 2.l 2 0.1
D l2 = = 4
= 0cm
E 2.10
s .l 4.1 - 4
D l3 = 3 3 = 4
= 2.10 cm
E 2.10
D l = D l1 +D l2 +D l3 =
(- 2+ 0+ 2).10- 4 = 0cm

5.4 Bài toán áp dụng


Cho thanh thép thẳng chịu lực và có kích thước như hình biết P1 = 20 kN ; P2 = 70 kN; FAB =
2 cm2 ; FBC = 4 cm2
1Vẽ biểu đồ lực dọc Nz
MN
2 Kiểm tra bền thanh biết vật liệu có    = 160
m2
3 Tính biến dạng dọc tuyệt đối ∆l ,

MN
biết E = 2.105
m2
21
P1
A
1 1

1m
P2
B
2 2
1m

Bài giải

P1
20KN
A
1 1
-
P2 50KN
B
2 2
+
C

1 Vẽ biểu đồ lực dọc


Để vẽ biểu đồ lực dọc Nz ta dùng phương pháp mặt cắt
Đoạn AB dùng mặt cắt 1-1, xét phần trên có
Nz1 = - P1= - 20KN. Đoạn AB chịu nén .
Đoạn BC dùng mặt cắt 2-2, có
Nz2 = Nz1 + P2= – 20 + 70=50 KN.
22
Đoạn BC chịu kéo .
Biểu đồ Nz như hình
2 Kiểm tra bền theo công thức
Đổi
F1 = 2 cm2 = 2.10-4 m2 ; F2 = 4 cm2 =4.10-4 m2

Nz
 max = � ���
� �
F

20.10 -3 MN
1 = - = - 100
2.10-4 m2
50.10-3 MN
2 = = 125
4.10-4 m2
MN MN
 max = 125 <    = 160
m2 m2
Vậy thanh đảm bảo điều kiện bền
2 Tính biến dạng dọc

N zi �li
n
l = �
i =1 Fi � Ei
Nz
=
F
 1.l1 100.1 -4
l1 = =- 5
= - 5.10 m
E 2.10

23
N z .l  2 .l2 125.1
l2 = = = 5
= 6, 25.10-4 m
F.E E 2.10
l = l1 + l2 =
(6, 25 - 5).10 -4 = 1, 25.10 -4 m
Bài 2
Cho thanh thép chịu lực như hình vẽ có các lực P1 = 30 kN ; P2 = 50 kN; P3 = 80 kN;
F1 = 2.10-4 m2 ;
F3 = F2 = 4.10-4 m2
1 Vẽ biểu đồ lực dọc N
2 Tìm ứng suất trong các thanh
3 Tính biến dạng dọc tuyệt đối của thanh .

C
3 3
60

C
P3
2 2
40

P2
B
20

1 1
A
F1 P1
Bài giải

24
60
D
3 3
+
60
20
C
P3
2 2
40

-
P2
B
20

1 1 +
A
F1 P1 30

1 Vẽ biểu đồ lực dọc


Để vẽ biểu đồ lực dọc Nz ta dùng phương pháp mặt cắt
Đoạn AB dùng mặt cắt 1-1, xét phần trên có
Nz1 = P1= 30KN. Đoạn AB chịu kéo .
Đoạn BC dùng mặt cắt 2-2, có
Nz2 = Nz1 – P2= 30 – 50 =-20 KN.
Đoạn BC chịu nén .
Đoạn CD dùng mặt cắt 3-3, có
Nz3 = Nz2 + P3= -20 + 80 = 60 KN.
Đoạn CD chịu kéo
Biểu đồ Nz như hình
2 Tìm ứng suất trong các thanh

Nz
=
F
N z1 30 4 kN
1 = = = 15.10
F1 2.10-4 m2
Nz2 20 kN
2 = =- -4
= -5.104 2
F2 4.10 m

N z3 60 kN
3 = = -4
= 15.10 4 2
F3 4.10 m

3 Tính biến dạng dọc tuyệt đối của thanh


25
n
N �l
l = � zi i
i =1 Fi �Ei

Nz
=
F
N1 .l1 30 �0, 2
l1 = = = 0,15m
F1.E1 2.10-4 �2.105

N 2 .l2 20 �0, 4
l2 = =- = -0,1m
F2 .E 4.10-4 �2.105

Vì F2 = F3
N 3 .l3
l3 = =
F3 .E
60 �0, 6
= 0, 45m
4.10-4 �2.105
Vậy ∆l = ∆lAB + ∆lBC +∆lCD = 0,15 -0,1 + 0,45 = 0,5m
Bài tập
Bài 2
Cho thanh chịu lực P1= 3kN; P2 = 11 kN;
P3= 8kN. Diện tích mặt cắt ngang các đoạn F1=100 cm2; F2 =200 cm2

I II III

P1 P2 P3

0,4m 0,2m 0,6m

1 Vẽ biểu đồ lực dọc


2 Tính ứng suất trong các đoạn
3 Tính biến dạng dọc tuyệt đối của thanh , Cho E = 1011N/m2
26
Đáp số

 1 = -3.105 N / m 2
 2 = -1,5.105 N / m 2
 3 = 4.105 N / m 2

l = 9.10-7 mm
Bài 3
Cột bê tông có mặt cắt hình vuông a= 50 cm , chịu lực nén P = 10 tấn . Hãy xác định ứng
suất và độ giãn dài tuyệt đối của nó, chiều dài cột l = 1 m và mô đun đàn hồi E= 2,5.104 kGf/
cm2
Đáp số
 = 4kGf / c m2

l = 0, 016cm

Bài 2
Cắt và dập
I Cắt
1 Ứng suất cắt
Một thanh chịu cắt khi nó tác dụng bởi hai lực song song , ngược chiều , có trị số bằng nhau
và nằm trong hai mặt cắt rất gần nhau
Ứng suất cắt

P
c =
Fc
Trong đó

c ; ứng suất tiếp : kN/m2

27
P : lực gây cắt: KN
Fc: tiết diện mặt bị cắt: m2

P
C

II


I

I II

2 Biến dạng cắt


ur
Dưới tác dụng của hai lực P nằm trên hai mặt phẳng cắt ab và cd rất gần nhau . Giả sử mặt

ab cố định , mặt cắt cd sẽ trượt đến c’d’ và sau đó bị cắt rời

28
P
a c

I II
b d
P
a c
 P
I
c c'
b d
P II
d'

Độ trượt tuyệt đối ∆S = cc’=dd’


Độ trượt tương đối ( tỷ đối )

S
t = = tg �
ac
Độ trượt tương đối  đơn vị là Radian

3 Định luật Húc về cắt

Trong phạm vi biến dạng đàn hồi hoàn toàn của vật liệu chịu cắt , ứng suất cắt c tỷ lệ thuận

với độ trượt tương đối

 c =  .G
 : Độ trượt tương đối

29
G : mô đun đàn hồi trượt của vật liệu , đơn vị MN/m2
Vật liệu G ( MN/m2)
Thép (7,8 ÷ 8,5 ) .104
Gang 4,6 . 104
Đồng 4,5. 104
Nhôm ( 2,8÷3) . 104
Gỗ 0,055. 104

4 Tính toán về cắt


4.1 Kiểm tra cường độ

P
c = �  
Fc

  : Ứng suất tiếp cho phép

4.2 Chọn tiết diện mặt cắt

P
Fc �
 
4.3 Tìm tải trọng cho phép

P �Fc .  

II Dập
1 Định nghĩa
Dập là hiện tượng nén cục bộ xảy ra trên một diện tích truyền lực tương đối nhỏ của hai vật
thể ép vào nhau .

Trên mặt bị dập sẽ phát sinh những ứng suất pháp gọi là ứng suất dập . d
30
VD
Thân đinh tán chịu dập do thành lỗ ép vào nó

2 Ứng suất
Trên mặt vật thể bị dập phát sinh những ứng suất pháp gọi là ứng suất dập

P
d =
Fd
Fd : Diện tích mặt bị dập
P : là lực sinh ra dập
3 Tính toán về dập
a) Kiểm tra cường độ

P
d = �  d 
Fd

  d  : Là ứng suất dập cho phép


b) Chọn kích thước mặt cắt

P
Fd �
d 
c ) Tìm tải trọng cho phép

31
P �Fd .  d 
4 Ứng dụng tính toán về cắt và dập
4.1 Tính toán các mối ghép bằng bulong, đinh tán
a) Mối ghép không có tấm đệm , tính bền theo cắt,

P
c = �  
n.F
P
c = �  
p .d 2
n.
4
n- Số đinh tán trên một tấm cơ bản
d- đường kính đinh tán

b ) Mối ghép có hai tấm đệm , tính bền theo cắt

P
c = �  
i.n.F
P
c = �  
pd 2
i.n.
4
P
c = �  
pd 2
2.n.
4
i: số tấm đệm
c) Tính bền theo dập
32
P
d = �  d 
n.t .d
P
n�
t.d .  d 
t: chiều dày của tấm truyền sức ép vào thân đinh tán

Bài tập ứng dụng


Bài 1
Hai tấm thép có bề rộng b = 180 mm ,
t1= 10 mm được nối với nhau bởi hai bản thép khác cùng bề rộng có bề dày t2 = 8mm , đinh
tán có đường kính d= 20 mm .
Tính lực kéo P cho phép đặt vào hai tấm thép . Vật liệu làm đinh tán có

   = 100MN / m 2 ,    d = 280MN / m 2

Vật liệu tấm thép có

   k = 160MN / m2

33
t1 t2
P P

b=180
P P

Gải
Đổi
d = 20 mm = 2 cm

   = 100MN / m 2
100.1000
= = 10 KN/ cm 2
10000
1 Đinh tán
Điều kiện bền cắt

P
c = �  
pd 2
2.n.
4
pd2
P �2.n. .  
4
3,14.22
= 2.4. .10 = 251, 2 KN
4

34
P �251, 2 KN (1)
Điều khiện bền dập

P
d = �  d 
n.t .d
  d  = 280MN / m2 = 28kN / cm 2
‫ ޣ‬P n.t1 .d .  d 
= 4.1.2.28 = 224kN (2)
2 Tấm thép
Điều kiện bền kéo

P
k = �  k
t1.b - t1.2d

   k = 160MN / m 2
= 16kN / cm 2

p �(t1.b - t1.2d .)   k
= (1.18 - 1.2.2).16 = 224 KN (3)

Từ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) chọn  p  = 224 KN
Bài 2
Ghép 2 tấm tôn dày 1 cm bằng đinh tán có đường kính d= 2cm , biết lực kéo tấm tôn là

   = 100MN / m2
P= 720 KN ;
  d  = 240MN / m2
Hãy tìm số đinh tán
Bài giải
Để đảm bảo an toàn cho mối nối ta phải tính cả hai điều kiện cắt và dập
35
+ Tính theo cắt
4P
n� 2 =
p .d .i   c 
4.720.10-3
�22,9
3,14.(2.10-2 ) 2 .1.100

n = 23 cái

Tính theo dập


P
n�
t.d   d 
cái
720.10-3
= -2 = 15
10 .2.10-2.240

Để đảm bảo an toàn lấy n = 23 cái

III Bài tập

Bài 2
Người ta nối hai tấm tôn bằng đinh tán . Tấm thứ nhất dày 10 mm , tấm thứ hai dày 8mm ,
đường kính của đinh tán là 20 mm Lực kéo tấm tôn P = 102 kN . Hãy xác định số đinh tán
cần thiết để nối hai tấm tôn ấy . Cho biết đinh tán có

   = 140MN / m2 ;    d = 320MN / m2

36
P
10
8

Đáp số
N= 4 cái

Bài 3
Hai tấm cơ bản nối với nhau bằng đinh tán . Kiểm tra bền cho đinh và các tấm thép . biết
d = 20 mm ;
t1= 12mm; t2= 8mm; b= 150 mm; P= 200kN; Đinh tán có

   = 100MN / m2 ;    d = 280MN / m2 ;
vật liệu tấm có    k = 160MN / m2

37
t2
P P

t1
P

b=150
P

Đáp số
 c = 5, 3KN / c m 2 ;  d = 13,9kN / c m 2 ;  k = 15,15kN / c m 2

Bài
XOẮN THUẦN TÚY THANH THẲNG MẶT CẮT TRÒN
1 ĐỊNH NGHĨA
Một thanh chịu xoắn thuần túy khi trên mặt cắt ngang của thanh chỉ có một thành phần nội
lực là môn men xoắn Mz .

Mz

+Ngoại lực làm thanh chịu xoắn là các ngẫu lực tập trung hoặc ngẫu lực phân bố tác dụng
trong những mặt phẳng vuông góc với trục thanh

38
A A C D E

Khi vẽ sơ đồ lực ( cho sơ đồ lực không gian ) thì có hai cách vẽ , phụ thuộc vào hướng nhìn là
từ trái sang phải hay từ phải sang trái

A A C D E

của M

2 Quy ước dấu Mz


Nếu nhìn từ ngoài vào mặt cắt thấy mô men xoắn ngoại lực quay cùng chiều kim đồng hồ
thì mô men xoắn nội lực mang dấu dương
(+).
Ngược lại , momen xoắn nội lực sẽ mang dấu âm ( - )
Nếu Mz > 0 biểu đồ được vẽ phía trên đường chuẩn
Nếu Mz < 0 biểu đồ được vẽ phía dưới đường chuẩn
3 Biểu đồ mô men xoắn
Biểu đồ mô men xoắn thể hiện sự thay đổi của mô men xoắn nội lực trên các mặt cắt khác
nhau dọc theo trục thanh
39
Vẽ biểu đồ Mz
Vẽ từ trái sang phải
Đường biểu diễn xuất phát từ trục hoành và cuối cùng trở về trục hoành

Bài toán áp dụng


Bài 1
Có trục AB đặt vào hai ổ trục , trên trục cò đặt 3 bánh xe .C,D,E mỗi bánh chịu một mô men
xoắn
mC = 3 KNm; mD = 2KNm; mE =1kNm;

A mC mD mE
B

Bài giải

A 1 mC 2 mD 3 mE 4 B

1 2 3 4

+
+

Bài giải

+ Để vẽ biểu đồ nội lực ta dùng phương pháp mặt cắt


-Đoạn AC dùng mặt cắt 1-1 có Mz1 = 0 � biểu đồ Mz � 0 chuẩn
40
-Đoạn CD dùng mặt cắt 2-2 có Mz2 = mC = 3KNm ; Mz2 > 0
biểu đồ có tung độ Mz2 = + 3KNm
-Đoạn DE dùng mặt cắt 3-3 có Mz3 = Mz2 –mD = 3-2 =1KNm ;( + )
biểu đồ có tung độ Mz3 = + 1KNm
-Đoạn EB dùng mặt cắt 4 - 4 có Mz4 = Mz3 C – mE = 1-1= 0 KNm
biểu đồ có tung độ Mz4 =0 KNm � biểu đồ Mz � 0 chuẩn
- Đoạn CD có Mzmax = 3 KNm, nguy hiểm nhất
Tại những mặt cắt có mô men tập trung , biểu đồ Mz = có bước nhảy, trị số bước nhảy đúng
bằng trị số của mô men tập trung
Bài 2
Vẽ biểu đồ Mz cho thanh AE chịu lực theo sơ đồ
mC = 5 KNm; mD = 3 KNm; mE =1kNm;

mD =3 mC =5 mE =1
A B

Bài giải

41
mD =3 mC =5 mE =1
A 1 2 3 4 B

1 2 3 4

2KNm 1KNm
+
+
-
3KNm

+ Để vẽ biểu đồ nội lực ta dùng phương pháp mặt cắt


-Đoạn AD dùng mặt cắt 1-1 có Mz1 = 0 � biểu đồ Mz � 0 chuẩn
-Đoạn DC dùng mặt cắt 2-2 có Mz2 = - mD = - 3KNm ; Mz2 < 0
biểu đồ có tung độ Mz2 = -3KNm
-Đoạn CE dùng mặt cắt 3-3 có Mz3 = Mz2 + mC = -3+5= 2KNm ;( + )
biểu đồ có tung độ Mz3 = +2 KNm
-Đoạn EB dùng mặt cắt 4 - 4 có Mz4 = Mz3 - mE = 2 -1 =1KNm ;( + )
biểu đồ có tung độ Mz4 = + 1 KNm
3 Quan hệ giữa mô men xoắn ngoại lực với công suất và số vòng quay của trục truyền

3.1 Mô men xoắn ngoại lực


N N
M= = 9,55
w n
M : Mô men xoắn ngoại lực Nm
N: Công suất W
Trong kỹ thuậtc chúng ta tính M như sau
Khi công suất N tính bằng KW
N
M = 9736 ( Nm)
n

Khi công suất N tính bằng HP ( mã ngựa )

42
N
M = 7162 ( Nm)
n

3.2 Vận tốc góc


p .n
w= rad / s
30
n : Vòng / phút

III Ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang của thanh tròn chịu xoắn thuần túy
1 Quan sát mẫu thí nghiệm xoắn

dz
mz
Z

dz mz

Xét thanh mặt cắt tròn ta kẻ những đường sinh tượng trưng cho những thớ dọc. Kẻ những
đường chu vi tượng trưng cho những mặt cắt
Sau khi thanh chịu xoắn quan sát ta thấy
Các đường sinh lệch đi một góc  các ô hình chữ nhật trở thành ô hình bình hành
Các mặt cắt xoay đi một góc nào đó nhưng hình dạng và bán kính không thay đổi
Khoảng cách giữa các mặt cắt bằng hằng số
2 Biểu thức liên hệ giữa ứng suất tiếp với thành phần mô men xoắn nội lực
Mz
r = .r
jx
Mz
 max =
Wx

Trong đó

43
Mz : Là mô men xoắn nội lực lớn nhất trên thanh
r : Khoảng cách từ điểm tính ứng suất đến trọng tâm mặt cắt ngang (m )

jx : Mô men quán tính độc cực mặt cắt ngang ( m4 )

Wx : Mô đun chống xoắn của mặt cắt ngang ( m3 )

Mz
max

0 
r
X

+ Mặt cắt tròn đường kính d :

pd3
Wx = �0, 2d 3
16
pd4
Jx = �0,1d 4
32
44
+ Mặt cắt hình vành khăn đường kính ngoài D, đường kính trong d :

d
D

p D3
Wx = .(1 - a 4 ) �0, 2 D 3 .(1 - a 4 );
16
p D4
Jx = .(1 - a 4 ) �0,1D 4 .(1 - a 4 )
32
d
a=
D
d : Đường kính trong của hình vành khăn
D : Đường kính ngoài của hình vành khăn

4 Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn


Khi thanh chịu xoắn , biến dạng của thanh được đặc trưng bởi
Góc xoắn
n
M zi .li
j =� ( 10-9 )
i =1 Gi .J xi

5 Đều kiện bền và điều kiện cứng

5.1 Đều kiện bền


Nếu mặt cắt ngang không đổi
45
Mz
 max = max
�   ( 10-10)
Wx

   : Là ứng suất tiếp cho phép của vật liệu


Nếu đường kính thay đổi
�M �
 max = � z � �  
�Wx �max

5.2 Điều kiện cứng


�M �
q max = � z � � q  ( 10-2)
�G.J x �
max

 q  : Góc xoắn cho phép


j Mz
q= = ( rad/ chiều dài)
l G. jx

180 M z
q= . (độ / chiều dài)
p G. j0

6 Bài toán cơ bản


TT Loại toán Điều kiện bền Điều kiện cứng
1 Kiểm tra �M � q=
180 M z
 max = � z � �   . ( độ / m )
�Wx �
p G. jx
max

j Mz
q= = ( rad/ chiều
l G. jx

dài)

2 Chọn kích thước mặt cắt Mz 180.M z


d �3 d �4
0, 2    0,1.p .G . �
q0�
� �

Mz
d �4
Chọn đường kính lớn nhất q �
0,1.G . �
� �
3 Tính tải trọng cho phép M z �Wx .  

M z �G. q  .J x

7 Bài toán ứng dụng


46
Bài 1
Cho môt trục mặt cắt tròn đường kính thay đổi biết d1 =5 cm; d2 = 4 cm;
Trục chịu tác dụng của các momen m1= 2000Nm ; m2= 3280Nm ; m3= 1280Nm;
Hãy kiểm tra bền trục biết    = 100 MN / m
2

m1 m2 m3

A B C
Bài giải

m1 1 m2 2 m3

A B C
1 2
2000 Nm
+
Mz -
1280 Nm

+ Để vẽ biểu đồ ta dùng phương pháp mặt cắt


-Đoạn AB dùng mặt cắt 1-1 có Mz1 = m1= 2000Nm
-Đoạn BC dùng mặt cắt 2-2 có Mz2 = Mz1 – m2 = 2000 – 3280= -1280 Nm ; Mz2 < 0

1 Kiểm tra bền theo công thức


Đổi
47
Mz1=2000.10-6= 2.10-3 MNm
Mz2 = 1280 Nm =1280. 10-6MNm
Mz
 max = �  
Wx

Trục có đường kính thay đổi mô men Mz thay đổi . Vì vậy ta phải tính cả haio đoạn
M zAB
 maxAB = �  
WxAB

2000.10-6 M zAB
 maxAB = = 80 MN / m2
0, 2(5.10-2 )3

1280.10-6
 maxBC = -2 3
= 100 MN / m 2
0, 2(4.10 )

 maxBC =  maxBC = 100 MN / m 2 =    = 100 MN / m2

Trục đủ bền
Bài 2
Một trục chịu mô men xoắn như hình, mặt cắt của trục rỗng có D= 10 cm ; d = 5 cm
mc = 1KNm; md = 3 KNm; mE = 3 KNm; mF = 1 KNm;
1 Kiểm tra bền và cứng của trục . Biết    = 80MN / m ; �
q0�
�= 0, 2 / m
2 0

2 Tính góc xoắn j toàn trục . Biết G = 8.104 MN/m2

mC mD mE mF

C D E B
A F

2m 2,5m 3m

Bài giải

48
mC mD mE mF

C D E B
A F

2m 2,5m 3m
2KNm

+
- -

1KNm 1KNm

+Bằng phương pháp vẽ nhanh ta vẽ được biểu đồ


+ Mặt cắt thanh không đổi
Đoạn DE = có MZmax = 2 KNm nguy hiểm nhất
Ta phải kiểm tra đoạn DE
Theo điều kiện bền
Mz
 max = �  
Wx

Đổi
2KNm = 2.10-3MNm
2KNm =2.103Nm
5cm = 0,05 m
10cm= 0,1 m
W0 = 0,2 D3 (1-α4)
d 0, 05
α = a = D = 0,1 = 0,5

W0 = 0,2 .0,13 (1-0,54) = 0,2.0,001.0,94=188.10-6 m3


Mz
 max = �  
W0

2.10-3
 max = -6
= 10, 6 MN / m 2 <    = 80MN / m 2
188.10
+ Theo điều kiện cứng
180 M z
q max = . � q  ( độ / m)
p G. j0
49
J x = 0,1D 4 .(1 - a 4 ) = 0,1.0,14 .(1 - 0,54 ) = 937,5.10 -8 m 4

180 M z 180.2.103
q= . = = 0,1530 / m <  q  = 0, 20 / m
p G. j0 3,14.8.10 .937,5.10
10 -8

Vậy trục đảm bảo an toàn


+ Tính góc xoắn tuyệt đối toàn thanh
j = jCD + j DE + j EF
180 M CD .l 180.1.103.2 độ
jCD = . =- = -0,15
p G. J 0 10
3,14.8.10 .937,5.10 -8

j DE =
180 M DE .l
. =
180.2.103.2,5
= 0,38
độ
p G.J 0 3,14.8.10 .937,5.10
10 -8

j EF =
180 M EF .l
. =-
180.1.103.3
= -0, 23
độ
p G. J x 10
3,14.8.10 .937,5.10 -8

j = jCD + j DE + j EF = -0,15 + 0,38 - 0, 23 = 0


độ

Bài 3
Một trục máy truyền công suất N= 300 kW quay với tốc độ n = 200 V/phút ; trục bằng thép

có    = 40MN / m ;  q  = 0,3 0 m ; G = 8.1010 N / m 2 . Tính đường kính trục?


2

Bài giải
Mô men xoắn nội lực trên mọi mặt cắt ngang của trục bằng nhau
N 300
M z = m = 9736 = 9736 = 14604 Nm
n 200
Đường khính trục xác định theo điều kiện bền
M 14604
Wx � z = = 365,1.10-6 m3
   40.10 6

Mặt cắt tròn


Wx �0, 2 D 3

50
-6
0, 2 D 3 �365,1.10 m3

365,1.10-6
D �3 = 12, 2.10-2 m
0, 2

Đường kính trục xác định theo điều kiện cứng


q0�
� .p .G.J 0
Mz � �

180
180.M z
Jx � =
p .G. �
q
�� �
180.14604
10
= 3488, 22.10-8 m 4
3,14.0,3.8.10

Mặt cắt tròn


J x �0,1D 4

0,1D 4 �3488, 22.10-8 m4

3488, 22.10 -8
D �4 = 13, 7.10-2 m
0,1

Để đảm bảo cả hai điều kiện bền , cứng , chọn đường kính cho phép của trục
 D  = 13, 7cm
Bài 4
Trục tuyền có sơ đồ chịu lực như hình . vật liệu trục có G = 8.104 MN/m2
mc= 1kNm; mD= 3kNm; mE= 1kNm; mF= 1kNm;
1 Tính đường kính trục theo điều kiện bền , tìm góc xoắn giữa hai đầu trục ?
2 Tính đường kính trục theo điều kiện bền đều, tìm góc xoắn giữa hai đầu trục ?

mC mD mE mF

C D E B
A F

2m 3m 3,5m

51
Bài giải

mC mD mE mF

C D E B
A F

2m 3m 3,5m
2kNm
1KNm
+
+
-

1KNm

1 Theo điều kiện bền


Mz
 max = max
�  
Wx

Mz
 max = max
3
�  
0, 2.D
Mz 2000
޳ D 3
max
3 3,3.10-2 m
0, 2.   0, 2.30.106

Góc xoắn tương đối giữa hai đầu trục


M .l
j = � zi i
G. jx

1
j= .(-1000.2 + 2000.3 + 1000.3,5) = 1, 25.10 -2 rad
8.10 .0,1.(9, 4.10-2 ) 4
10

2 Theo điều kiện bền


Điều kiện bền của đoạn thanh CD
Mz
= �  
0, 2.D 3
Mz
޳ D 3
0, 2.  

M CD
 CD = �  
0, 2.DCD 3
M CD 1000
޳ DCD 3 1, 6.10-2 m
0, 2.  
3
0, 2.30.106

52
Điều kiện bền của đoạn thanh DE
Mz
 = �  
0, 2.D3
Mz
޳ D 3
0, 2.  

M DE
 DE = �  
0, 2.DDE 3
M DE 2000
޳ DDE 3 3,3.10-2 m
0, 2.  
3
0, 2.30.106

Điều kiện bền của đoạn thanh EF


Mz
= �  
0, 2.D 3
Mz
޳ D 3
0, 2.  

M EF
 EF = �  
0, 2.DEF 3
M EF 1000
޳ DEF 3 1, 6.10-2 m
0, 2.  
3
0, 2.30.106

+ Tính góc xcoan81 tương đối giữa hai đầu trục


M .l 1 �M .l M .l M .l �
j = � zi i = � CD CD + DE DE + EF EF �
G. j0 G � j0CD j0 DE j0 EF �
1 � 1000.2 2000.3 1000.3,5 �
= � + + �= 11,12 rad
8.10 .0,1 �(1, 6.10 ) (3,3.10 ) (1, 6.10 -2 ) 4 �
10 -2 4 -2 4

6 Mặt cắt ngang hợp lý khi xoắn thuần túy


So sánh hai mặt cắt ngang tròn và hình vành khăn cùng diện tích F . ta thấy mặt cắt ngang
hình vành khăn chống xoắn tốt hơn do vậy mặt cắt ngang hình vành khăn hợp lý hơn hình
tròn đặc . Để đánh giá mức độ hợp lý ta dùng một đại lượng không thứ nguyên sau để so sánh
W0
km =
F3

W0 : Mô đun chống xoắn của mặt cắt ngang


53
F : Diện tích mặt cắt ngang
Km càng lớn thì mặt cắt ngang càng hợp lý . Nhưng không thể tăng W0 tùy ý bằng cách cho bề
dày hình vành khăn quá mỏng . bề dày quá mỏng sẽ làm cho thanh dễ bị mất ổn định khi
chịu xoắn ( trên toàn thanh sẽ hình thành các nếp nhăn )
IV Bài tập
Bài 1
Trục truyền có sơ đồ lực như hình vẽ
1 Tính đường kính của đoạn trục AB và CD theo điều kiện bền đều
2 Xác định góc xoắn tương đối giữa hai đầu trục
Vật liệu trục có    = 30MN / m ;G = 8.10 MN / m
2 4 2

A B C E
D
5cm 10cm 20cm 10cm

Đáp số
1 DAB = 94 mm; DBC = 79 mm
2 φ = 3.10-3 rad
Bài 2

Trục truyền có đường kính D=10 cm ;    = 40MN / m ;G = 8.10 N / m ;  q  = 0,3 0 m


2 10 2

Tính mô men xoắn ngoại lực cho phép của trục


Đáp số
 m = 4187 N / m
Bài 3

54
Trục truyền có sơ đồ truyền động như hình đường kính các bánh đai D1 = 180mm; D2 = 540
mm; động cơ có công suất truyền động N= 10KW, n= 1440 v/phút . Bỏ qua tổn thất truyền
động
1 Tìm đường kính trục I và trục II theo điều kiện bền xoắn .
Vật liệu trục có    = 30MN / m
2

Z1 =20
D2 X I
X II
D1 Z2 =40

Đáp số
d1 =32,3mm; d2 = 47mm
Bài 4
Một trục có đường kính không đổi, chịu các mô men xoắn ngoại lực cho D = 8cm;
G = 8.1010 N / m 2
1 vẽ biểu đồ mô men xoắn nội lực
2 tính ứng suất lớn nhất của trục
3 tính góc xoắn của từng đoạn trục và góc xoắn của toàn trục

m3 =7161Nm
m2 =1432 Nm m4 =3342Nm
m1 =2387Nm

B C D
A

1m 1m 1m

55
Đáp số
 max = 37, 29 MN / m 2 ; j1 = 7,3.10 -3 rad ; j2 = -11, 65.10 -3 rad ;
j3 = 10.10-3 rad

Bài 5
Cho thanh chịu xoắn như hình m1 =1,5kNm; m2 = 3kNm; m3 = 12kNm;d2 =80mm; d1 =40
mm;

1 Vẽ biểu đồ mô men xoắn nọi lực và biểu đồ ứng suất tiếp


2 Kiểm tra độ bền và độ cứng cho thanh
   = 14kN / cm 2 ;G = 8.103 kN / m2 ;  q  = 0, 08 rad

m2 m1
d1=40
m3
d2=80

B C D
0,5m 0,5m 0,5m

Đáp số
 max = 10, 25kN / cm 2 ;q = 0, 03rad/ m

Bài 6
Thanh chịu xoắn theo sơ đồ m1 = 5kNm; m2 = 7 kNm; G = 8.103 kN / m2
1 Xác định góc xoắn tại đầu tự do của thanh
2 Nếu đường kính của thanh không thay đổi và bằng 80 mm thì góc xoắn tại đầu tự do của
thanh là bao nhiêu ?

56
1

d1=40
m3
d2=80
A

B C
1m 1m

Đáp số
j = 0, 238rad ;
j = 0, 009 rad

Bài 7
Xác định kích thước mặt cắt ngang của trục rỗng chịu xoắn với
 q  = 0, 007rad / m ; G = 8.107 kN / m2 ; a = d / D = 0, 6; M = 10kNm

Đáp số
 D  = 12cm;  d  = 7, 2cm
Bài 8
Xác định công xuất truyền cho phép của trục theo điều kiện bền và điều kiện cứng nếu trục

có đường kính d= 70 mm , n= 720v/phút    = 3,5kN / cm ;G = 7,8.10 kN / c m ;  q  = 0, 08 rad/ m


2 3 2

Đáp số
Theo điều kiện bền
 N  = 177,56kw
Theo điều kiện cứng
 N  = 1108kw

57
Bài
UỐN PHẲNG NHỮNG THANH THẲNG
I Định nghĩa
Khi có lực tác dụng nếu trục của thanh cong đi người ta nói thanh chịu uốn
Thanh chịu uốn người ta còn gọi là dầm chịu uốn
Nếu trục của thanh bị cong đi nhưng vẫn nằm một mặt phẳng ta gọi là uốn ngang phẳng .
Ngoại lực tác dụng gây uốn ngang phẳng có thể là lực tập trung , lực phân bố hoặc ngẫu lực
Ngoại lực này có phương vuông góc với trục của thanh và nằm trong mặt phẳng đối xứng
chứa trục của thanh .

1 z P

1 z P
Qy
Mx
1

Y
q

m P

X
Z Maë
t phaú
ng taû
i troïng

2 Nội lực
Nội lực của dầm uốn phẳng khi trên mặt cắt ngang có hai thành phần nội lực là lực cắt Q và
mô men uốn Mu
Mặt phẳng tải trọng là mặt phẳng thẳng đứng thì lực cắt là Qy và mô men uốn Mx

58
Mặt phẳng tải trọng là mặt phẳng nằm ngang thì lực cắt là Qx và mô men uốn Mx

+Mặt
Qui ước dấu
+ Lực cắt Q có dấu dương ( + ) nếu ngoại lực làm cho phần dầm đang xét quay cùng chiều
kim đồng hồ quanh trọng tâm mặt cắt và ngược lại Q mang dấu âm ( - )

Qy >0

P
P
Qy >0

Hình Q < 0
P
Qy <0

Qy <0 P

+ Mô men uốn có dấu dương ( + ) nếu nó làm cho thớ dưới trục dầm bị kéo , tức làm cho thớ
dưới của dầm bị dãn ra , thớ trên của dầm bị co lại

59
Y
q

m P

X
Z Maë
t phaú
ng taû
i troïng

Như hình vẽ trên Q có dấu ( + ) ; Mx có dấu (- )


m
Mx >0

Mx <0

m m

3 Biểu đồ nội lực


3.1+ Mục đích
Để thấy rõ sự biến thiên của nội lực Q và M
Trên cơ sở đó xác định mặt cắt nguy hiểm
3.2 Các bước để vẽ
+ Bước 1
Xác định phản lực
+ Bước 2
Chia dầm ra làm nhiều đoạn ( mỗi đoạn nội lực không thay đổi đột ngột ) . Sau đó xác định trị
số lực cắt và mô men
+ Bước 3
Vẽ biểu đồ
+ Bước 4
Nhận xét
3.3 Qui ước về dấu
Trục hoành có phương song song với trục của dầm ; Trục tung biểu thị trị số Q và M theo
một tỷ lệ đã chọn
60
Khi
+ Q > 0 : Vẽ lên phía trên trục hoành
+ Q < 0 : Vẽ phía dưới trục hoành
+ M > 0 : Vẽ phía dưới trục hoành
+ M < 0 : Vẽ lên phía trên trục hoành

4 Bài tập ứng dụng


Bài 1
Vẽ biểu đồ lực cắt và mô men uốn của dầm dựa trên hai gối bản lề A và B chịu lực tập trung
P = 10 KN

a=2m b=3m

Giải
1 Xác định phản lực

YA Z1 P Z2 YB
A B
C

a=2m b=3m
YA
M1
Q1

Q1=6K N + Q
Q
- Q2 =4KN

+
M
12K Nm

�m A ( F ) = - P.a + YB .5 = 0
P.a 10.2
� YB = = = 4 KN
5 5

61

�m B ( F ) = P.b- YA .5 = 0
P.b 10.3
� YA = = = 6 KN
5 5
2 Chia dầm thành hai đoạn AC và CB
Đoạn AC dùng mặt cắt 1-1 cách A một khoảng Z1 có
P.b 10.3
Q1 = YA = = = 6 KN dấu ( + )
5 5
Q1 : Là đường thẳng song song với trục hoành
M1 =YA .Z1
Dấu M1 > 0
M1 là hàm bậc 1 đối với Z1 . Đồ thị là đường thẳng xiên
Khi
Z1 = 0 � MA = 0

Z1 = 2
� Mc trái = YA .a= 6.2 =12 KNm

+ Đoạn CB dùng mặt cắt 2-2 cách B một khoảng Z2


P.a 10.2
Q2 = -YB = - =- = -4 KN
5 5
M2 =YB .Z2
M2 : là hàm bậc nhất đối với Z2 là đường thẳng xiên

Z2 = 0 � MB = 0

Z2 = 3
� McPhải = YB .b= 4.3 =12 KNm
3 Vẽ biểu đồ
4 Nhận xét
P.b 10.3
Qmax = Q1 = YA = = = 6 KN
5 5
Mmax = YB .b= 4.3 =12 KNm ( tại mặt cắt qua C )
� � �
Tại mặt cắt có lực tập trung ( Y ,Y , P ), biểu đồ Q có bước nhảy . . Tại các mặt cắt đó biểu
A B
đồ M bị gãy khúc

Bài 2

Vẽ biểu đồ nội lực cho dầm có sơ đồ chịu lực

62
m=10Nm
P=2N q=2N/m

C A D B
Z1 z3
z2

1m 3m 1m

Giải

YA m=10Nm YB
P=2N q=2N/m

C A D B
XA
Z1 z3
z2

1m 3m 1m

63
YA m=10Nm YB
P=2N q=2N/m

C A D B
XA
Z1 z3
z2

1m 3m 1m

2
Qy 2
4
4 4
4 2 6
Mx
Nm

1 TÍnh phản lực liên kết tại hai gối A, B


�m A = P.1 - q.4.1 - m + 4.YB = 0
- P.1 + 4.q.1 + m -2.1 + 4.2.1 + 10
� YB = = = 4N
4 4

�m B = P.5 + q.4.3 - m - 4.YA = 0


P.5 + q.4.3 - m 2.5 + 2.4.3 - 10
� YA = = = 4N
4 4
2 Phân đoạn dầm viết biểu thức nội lực , vẽ biểu đồ nội lực
Đoạn CA
Mặt cắt 1-1 ( xét cân bằng phần trái )
0 < z1 < 1m
Qy = -P – q .z1 = -2 - 2.z1
Mặt cắt
C ( Z1 = 0 ) ;
Qy = -P – q .z1 = -2 - 2.0= -2N
C ( Z1 = 1m ) ;
Qy = -P – q .z1 = -2 - 2.1= -4N
Z1
Mx = - P.Z1- q.Z1 = -2.Z1- 2.Z21
2

64
Ở đây Mx là hàm bậc hai của Z nên biểu đồ Mx là đường Parapon bậc hai , do tải phân bố q
hướng xuống nên bề lõm parabon hướng lên . Để vẽ biểu đồ cần phải tính mô men uốn ở hai
mặt cắt đầu và cuối đoạn
0
Mx = - P.0 - q.0 = -2.0- 2.0 = 0
2
Mặt cắt C ( Z1 = 0 ) ; Mx = 0
Mặt cắt A ( Z1 = 1m ) ; Mx = 0
1
Mx = - P.1- q.1 = -2.1- 2.0,5 = -3Nm
2
Đoạn AD mặt cắt 2-2 ( xét cân bằng phần trái )
1m < z2 < 4m

Qy = -P – q .z2 + YA = -2 - 2. z2 + 6 = 4 - 2. z2
Mặt cắt A (z2 = 1m )
Qy = 4 - 2. z2 =4-2.1 =2N
Mặt cắt D (z2 = 4m )
Qy = 4 - 2. z2 =4-2.4 =-4N
Z2 Z
Mx = - P.Z2 - q.Z2 + YA (Z2 - 1) = -2.Z2 - 2.Z2 2 + 6(Z2 - 1) =
2 2
4.Z2 - Z 2 - 6 = - Z 2 + 4.Z2 - 6
2 2

Mặt cắt A (z2 = 1m )


Mx = - Z22 + 4.Z2 - 6 = -12 + 4.1- 6 = -3Nm

Mặt cắt D (z2 = 4m )


Mx = - Z22 + 4.Z2 - 6 = -42 + 4.4- 6 = -6Nm

Tại mặt cắt có


Qy = 4 - 2z2 = 0 => z2 = 2m

MxCD(Z2 = 2m) = - Z22 + 4.Z2 - 6 =


-22 + 4.2- 6 = -2Nm
Đoạn BD mặt cắt 3-3 ( xét cân bằng phần phải )
0 < z3 < 1m

65
Qy = -YB = -4N
Mx = YB .Z3 = 4Z3

Mặt cắt B ( Z3 = 0): Mx =0


Mặt cắt D ( Z3 = 1m): Mx = YB .Z3 = 4Z3 = 4.1= 4Nm
Ta vẽ được biểu đồ lực cắt Qy,và mô men uốn Mx
2 Dầm chịu uốn thuần túy phẳng
3.1 Định nghĩa
Một dầm chịu uốn thuần túy phẳng khi trên mặt cắt ngang chỉ có chỉ có một thành phần nội
lực là mô men uốn nằm trong mặt phẳng quán tính chính trung tâm Mx, My
2.2 ứng suất trên mặt cắt ngang
Quan sát mẫu thí nghiệm
Dầm chịu uốn thuần túy phẳng có mặt cắt ngang hình chữ nhật . trước khi dầm chịu
Uốn , ta vạch lên mặt bên những đường thẳng song song với trục tượng trưng cho các thớ
dọc và những đường thẳng vuông góc với trục biểu thị các mặt cắt ngang
Saau khi dầm chịu uốn ta nhận thấy
Trục của dầm bị cong
Các vach song song với trục bị cong nhưng vẫn song song với trục
Các vạch vuông góc với trục vẫn thẳng và vuông góc với trục dầm đã bị uốn cong
Các góc vuông tại giao điểm các vạch dọc và ngang vẫn được duy trì là vuông
3.3Các giả thuyết
Giả thuyết mặt cắt ngang phẳng và giả thuyết về các thớ dọc
Các thớ dọc không tách ra cũng không ép nhau
Xét một phân tố hình vuông sau biến dạng các góc vẫn giữ vuông
Vậy phân tố không biến dạng trượt mà chỉ có
Biến dạng dọc , nghĩa là trên mặt cắt ngang chỉ có phát sinh ứng suất pháp 
4Công thức tínhứng suất pháp trên mặt cắt ngang
Mx
z = .y ( 11-1)
Jx

J x : Mô men quán tính của mặt cắt ngang đối với trục trung hòa x

66
Y : Khoảng cách từ điểm tính ứng suất đến trục trung hòa
Ứng suất k éo lớn nhất
Mx k M
 zmax = .y max = kx (11- 2)
Jx Wx

Jx
Wkx =
ykmax

ykmax : tọa độ của điểm biên chịu kéo có trị số lớn nhất

Wx : Mô đun chống uốn của mặt cắt ngang đối với trục x , phụ thuộc vào hình dáng và kích
thước của mặt cắt ngang
Hình chữ nhật
y
h

b
. 2
bh
Wx =
6
h.b2
Wy =
6

h.b3
jy =
12
Mặt cắt hình tròn , đường kính D:
p .D4
JX = �0,05.D 4
64

67
p D3
Wx = Wy = �0,1D3
32

y
D

+ Mặt cắt hình vành khăn,


y

D d

đường kính ngoài D


Đường kính trong d
d
Tỷ số a =
D

p D3
Wx = Wy = (1- a 4 ) �0,1D3(1- a 4 )
32
Wx = Wy = 0,1D3(1- a 4 )

p .D4
JX = (1- a 4 ) �0,05.D4(1- a 4 )
64

Ứng suất nén lớn nhất

Mx n M
 zmin = .y max = nx
Jx Wx

68
J
Wnx = n
x

y max

ynmax : tọa độ của điểm biên chịu nén có trị số lớn nhất

5Điều kiện bền


Trạng thái ứng suất tại điểm nguy hiểm là trạng thái ứng suất đơn
Vật liệu dẻo
Mx
 z max = �
�� ( 11-4 )
Wx � �

Vật liệu dòn


Mx
 zmax = �
��
� � ( 11-5 )
Wk x k

Mx
 zmin = �
��
� � ( 11-6 )
Wnx n

�
Dầm là vật liệu dẻo �
� �
k
�
=�
� �
n
�
=�
� �Chọn mặt cắt ngang có trục trung hòa cũng là trục đối

xứng
�
Dầm là vật liệu dòn �
� �
k
�
<�
� �
n

nên Y kmax < Y nmax


mặt cắt ngang là mặt không đối xứng qua trục trung hòa và phải bố trí sao cho thỏa mãn
điều kiện trên
6 Bài toán cơ bản
6.1 Kiểm tra bền
Mx
 z max = �
��
Wx � �

Mx
 zmax = �
��
� �
Wk x k

Mx
 zmin = �
��
� �
Wnx n

69
6.2 Chọn kích thước mặt cắt ngang

M
Wx � x
�

� �

6.3 Tìm tải trọng cho phép


�
M xmax �Wx �
� �

VD
Trên mặt caat81 ngang của dầm chữ T chịu mô men uốn Mx =7200Nm vật liệu của dầm có

�

� �
k
�
= 20MN / m2, �
� �
n
= 30MN / m2

Kiểm tra bền cho dầm biết Jx = 5312 , 5 cm4

50
125

Mx

C
75

150
Z
Y

Bài giải
Chúng ta có
ykmax = 75mm= 7,5.10-2 m
ynmax = 125mm= 12,5.10-2 m

Jx 5312,5.10-8
Wx=
k
= -2
= 708,3.10-6 m3
ykmax 7,5.10

70
Jx 5312,5.10-8
Wnx = = -2
= 425.10-6 m3
ynmax 12,5.10

Do đó
Mx 7200
 zmax = k
= -6
�
= 10,17.106 N / m2 = 10,17MN / m2 < �
� � = 20MN / m2
W x
708,3.10 k

Mx 7200
 zmin = n
= -6
�
= 16,95.106 N / m2 = 16,95MN / m2 < �
� � = 30MN / m2
W x
425.10 n

Vậy dầm thỏa bền


7 Dầm chịu uốn ngang phẳng
7.1 Định nghĩa
Dầm chịu uốn ngang phẳng khi trên mặt cắt ngang của nó có hai thành phần nội lực là lực
cắt Q và mô men uốn M . Các thành phần nội lực này đều nằm trong mặt phẳng đối xứng
của mặt cắt ngang
7.2 Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
Mx
z = .y
Jx

7.3 Ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang


Qy.Scx
 zy =  yz =
J x .bc

Qy : Lực cắt tại mặt cắt đang xét


Sx : Mô men tĩnh đối với trục x của phần ddiện tích mặt cắt ngang bị cắt bởi mặt phẳng song
song với trục x , vuông góc với Qy và đi qua điểm A cần tính ứng suất
Jx : Mô men quán tính chính trung tâm đối với trục x
bC : bề rộng mặt cắt ngang bị cắt

71
Hình vẽ trên là biểu đồ phân bố ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang hình chữ nhật và hình tròn .
Ứng suất của các điểm trên đường kính vuông góc với trục trung hòa biến thiên theo đường
para pon bậc hai , điểm nằm trên trục tung hòa ( tung độ y=0) có ứng suất tiếp lớn nhất

3.Qy
 max =
2.F ( 11-9 )

4.Qy
 max =
3.F ( 11-10)

8 Điều kiện bền


Do mặt cắt ngang của dầm chịu uốn ngang phẳng có cả ứng suất pháp và tiếp  , nên khi
kiểm tra bền cần xét 3 trường hợp sau :
1 Kiểm tra điều kiện bền về ứng suất pháp
Chúng ta đã kiểm tra ở điểm mép trên cùng và dưới cùng của mặt cắt, tại đây ứng suất tiếp
bằng không nên trên phân tố chỉ có một loại ứng suất ( hoặc ứng suất kéo , hoặc ứng suất nén
)
Trạng thái ứng suất như vậy . gọi là trạng thái ứng suất đơn , kiểm tra như dầm chịu uốn
thuần túy phẳng
2 kiểm tra điều kiện bền về ứng suất tiếp
72
Chúng ta sẽ kiểm tra ở điểm nằm trên trục trung hòa , tại đây ứng suất pháp bằng không
nên trên mặt phân tố chỉ có ứng suất tiếp. trạng thái ứng suất như vậy gọi là trạng thái trượt
thuấn túy .
Điều kiện bền
 max < ��

��

3kiểm tra điều kiện bền của điểm có  , cùng lớn


Trong trường hợp này trên các mặt của phân tố có cả ứng suất pháp và ứng suất tiếp
trạng thái ứng suất như vậy gọi là trạng thái ứng suất phức tạp . Để kiểm tra bền chúng
ta dựa vào các thuyết bền , đưa trạng thái ứng suất phức tạp về trạng thái ứng suất đơn
tương đương
 tdmax ��
�
� � ( 11-12)
 td : Được tính theo các giả thuyết bền

Theo thuett61 bền ứng suất tiếp lớn nhất ( thuyết bền 3 )

 td =  2z + 4 2 ( 11-13)

Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng

 td =  2z + 3 2 ( 11-14)

Theo thuyết bền Mohr ( dùng vật liệu dòn )


�

a = ��k

�

� �
n

1- a 1+ a
 td = . z + .  2z + 4 2 ( 11-15)
2 2
9Kiểm tra bền uốn ngang phẳng cho thép định hình chữ I
Khi kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất đơn ta chọn mặt cắt có Mxmax , Qymax
Khi kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất phức tạp thì chọn mặt cắt có Mx , Qy cùng lớn
Qy d 2
A = (Sx - y)
J x .d 2

Nếu y=0 ( điểm trên trục trung hòa )

73
Qy
 max = .Sx
J x .d ( 11-16 )

Tại điểm tiếp giáp giữa long và đế

Mx h �
1 = .( - t) �
Jx 2 �
2 �( 11-17)
Q � d �h �� �
1 = y .� S - � - t ��
J x.d �x 2 �2 �� �
� ��

VD
Xác định tải trọng cho phép �
P�
� �của dầm chịu lực theo sơ đồ trong hai trường hợp

1 Dầm làm thép chữ I số 10 đặt đứng


2 Dầm làm thép tròn có đường kính D=10 cm. Vật liệu của dầm có
�

� �= 16KN / cm
2

 = 8KN / cm2
��
��

74
75
Chương 3
Cơ cấu truyền chuyển động quay
A Cơ cấu truyền động ăn khớp
I Cơ cấu bánh răng
1 Khái niệm
Cơ cấu bánh răng dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục theo một tỷ số truyền nhất
định nhờ sự ăn khớp của hai khâu có răng , Khâu có răng gọi là bánh răng
2 Phân loại
76
-Bánh răng trụ dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục song song
-Bánh răng côn dùng để truyền chyển động quay giữa các trục cắt nhau

Bánh răng trụ

Bánh răng côn


2 Tỷ số truyền động
2.1 Tỷ số truyền của một cặp bánh răng
Tỷ số tốc độ góc giữa trục dẫn và trục bị dẫn của môt cặp bánh răng được gọi là tỷ số truyền
W n Z
i12 = W = n =  Z
1 1 2
( 3-1 )
2 2 1

W1 , W2 : Tốc độ góc của bánh răng 1,2


n1 , n2 Số vòng quay trong một phút của bánh răng 1,2
77
Z1 , Z2 Số răng của bánh răng 1,2
Dấu ( + ) khi ăn khớp trong quay cùng chiều
Dấu ( - ) khi ăn khớp ngoài quay ngược chiều
Công thức này chỉ dung cho bánh răng trụ
2.2 Tỷ số truyền của hệ thống bánh răng thường

I II III IV
Tỷ số tuyền từ trục I đến trục IV
Z .Z .Z
I14 = I12 . I23 . I34 = (-1) Z .Z ' .Z ' .
n 2 3 4
( 3-3 )
1 2 3

Bài tập ứng dụng


Cho hộp giảm tốc 3 cấp Hãy tính tỷ số truyền của hộp , số vòng quay trong một phút của trục
bị dẫn ? Biết n1= 1450 vòng / phút

Z1 =18 ; Z2= 45; Z’2 = 25; Z3 = 50 ; Z’3=22;


Z4=66
Bài giải
Áp dụng côn thức
Ta có
Z 2 .Z 3 .Z 4
I14 = = ( -1 )n. Z .Z ' .Z ' . = ( -1 )3 . (45/18) . (50/25) . ( 66/22) = -15
1 2 3

Dấu ( - ) chứng tỏ trục IV quay ngược chiều với trục 1


n4 = n1 /i14 =1450/15 = 97 vòng / phút
3 Ứng dụng
Bánh răng được sử dụng phổ biến nhiều trong máy móc vì
Truyền động chính xác , tỷ số truyền ổn định

78
Tỷ số truyền lớn, đạt nhiều tỷ số truyền khác nhau
- Ưu điểm
Gọn nhẹ , chiếm ít chỗ khả năng truyền tải lớn
Hiệu suất truyền động cao
Ứng dụng lâu dài , làm việc chắc chắn
Dễ bảo quản thay thế
- Nhược điểm
Đòi hỏi chế tạo và lăp ghép phải chính xác
Có nhiều tiếng ồn khi vận tốc lớn
Chịu va đập kém
II Cơ cấu xích
1 Khái niệm
Cơ cấu xích dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục khá xa nhau nhờ sự của các mắt
xích và răng của đĩa

2 Phân loại
-Xích trục làm việc với vận tốc thấp, , tải trọng lớn , dùng trong các tời pa lăng
-Xích kéo đề vận chuyển các vật nặng trong các máy trục , băng tải , thang máy,
-Xích truyền động làm việc với vận tốc cao để truyền cơ năng từ trục này sang trục khác ,
xích răng
3 Tỷ số truyền động
I12 = n1 /n2 = Z2 /Z1 ( 13-7 )
79
Trong đó
n1 ,n2 là số vòng quay trong 1 phút của đĩa dẫn và đĩa bị dẫn
Z2 ,Z1 là số răng của đĩa dẫn và đĩa bị dẫn
4 Ứng dụng
Cơ cấu xích được dung trong các trường hợp sau
Yêu cầu kích thước nhỏ gọn và làm việc không trượt . Cơ cấu xích được dùng trong các máy
vận chuyển , máy nông nghiệp
Ưu điểm
Khuôn khổ kích thước gọn, nhỏ
Không bị trượt
Hiệu suất cao
Lực tác dụng lên trục nhỏ
Có thể cug2 một lúc truyền động cho nhiều trục
Khuyết điểm
Chế tạo và lắp giáp chính xác
Chóng mòn
Có tiếng ồn khi làm việc , giá thành cao
+ Để tránh hư hỏng
Cần bảo quản sử dụng cơ cấu xích chủ yếu là bôi trơn tốt , không để cát bụi bám , không để
rơi vật cứng vào chỗ ăn khớp , phải che chắn xích truyền động có tốc độ lớn
III Cơ cấu bánh vít – trục vít
1 khái niệm
Truyền động trục vít thuộc loại truyền động bánh răng đặc biệt dùng để chuyển động quay
giữa hai trục chéo nhau ( tường chéo 90 0 )
2 tỷ số truyền động
I12 =n1/ n2 = Z2/ Z1 ( 3-18 )
Trong đó
Z1 Là số mối ren của trục vít
Z2 Là số răng của bánh vít
3 Ứng dụng
80
Cơ cấu này thường dùng trong các trục , máy cắt kim loại
Ưu điểm
Tỷ số truyền lớn , làm việc êm, ít ồn
Có khả năng tự hãm
Nhược điểm
Hiệu suất thấp , trong các bộ truyền tự hãm hiệu suất càng thấp
Giá thành cao
Lắp giáp và gai công chính các Để cơ cấu bánh vít – trục vít cần đảm bảo các điều kiện sau
Đường tâm phải chính xác giữa bánh răng và trục phải có khe hở cần thiết Mặt cạnh tiếp xúc
tốt , cơ cấu quay nhẹ nhàng , trơn

B Cơ cấu truyền động ma sát


Cơ cấu đai truyền
1 Khái niệm
Cơ cấu đai truyền dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục đặt cách xa nhau
Bộ truyền đơn giản gồm đai mềm bắt căng ôm qua hai bánh đai ghép cố định trên hai trục ,
nhờ ma sát giữa dây đai và bánh đai nên khi trục dẫn quay trục bị dẫn quay theo

Bộ truyền đai dẹt , đai thang được dùng rộng rãi , đai tròn chỉ dùng trong các máy khâu
2 T ỷ số truyền động
Trong truyền động đai có hai dạng trượt của đai trên bánh đai là trượt trơn và trượt đàn hồi

81
Trượu trơn khi bộ truyền làm việc quá tải , trượt đàn hồi xảy ra do sự đàn hồi của dây đai khi
làm việc
Do trượt đàn hồi nên tỷ số của truyền đai không ổn định
D2
I12 = n1/ n2 = D (1 -  )
1

Trong đó
n1, n2 Là số vòng quay trong một phút
D1, D1, là đường kính của bánh đai
ε hệ số trượt đàn hồi
Trong phép tính gần đúng có thể bỏ qua hệ số trượt
D2
I12 = n1/ n2 = D
1

Thông thường đai dẹt i < 5, đai thang i < 10


3 ứng dụng
Cơ cấu đai có thể dữ được an toàn khi quá tải dùng để dẫn từ động cơ đến hộp số
Ưu điểm
Truyền động êm, không có tiếng ồn
Giữ được an toàn cho các các thiết bị máy khác khi quá tải
Chế tạo và lắp giáp đơn giản
Nhược điểm
Khuôn khổ và kích thước lớn
Tỷ số truyền không ổn định
Có lực căng lớn để tạo ra ma sát giữa đai và bánh đai
Tuổi thọ thấp khi để dầu mỡ rơi vào

Chương 14

82
Cơ cấu biến đổi chuyển động
I Cơ cấu bánh răng – thanh răng
1 Khái niệm
Cơ cấu bánh răng – thanh răng là biến thể của cơ cấu bánh răng , gồm bánh răng ăn khớp với
thanh răng và giá
Thanh răng là một phần của bánh răng có đường kính vô cùng lớn . Khi bánh răng quay theo
chiều vận tốc góc w quanh tâm O của giá , thanh răng chuyển động tịnh tiến trên giá theo
chiều vận tốc
2 ứng dụng
Cơ cấu bánh răng – thanh răng biến chuyển động quay của bánh răng thành chuyển động tịnh
tiến của thanh răng được dùng nhiều trong thiết bị máy móc . Như máy tiện
II Cơ cấu tay quay con trượt
1 Khái niệm
Cơ cấu tay quay con trượt gồm có 4 khâu , tay quay , thanh truyền , con trượt , và giá . Khi
tay quay quay , thanh truền truyền chuyển động quay từ tay quay đến con trượt làm con trượt
chuyển động tịnh tiến thẳng trong rãnh trượt .
Khi con trượt ở vị trí thấp nhất hoặc cao nhất thì tay quay và thanh truyền nằm trên một
đường thẳng tại các vị trí đó con trượt chuyển sang hành trình ngược lại .
2 Ứng dụng
Cơ cấu tay quay con trượt có khả năng truyền tải lớn nên được dùng nhiều trong kỹ thuật
như động cơ đốt trong

III Cơ cấu vít- đai ốc


1 Khái niệm
Cơ cấu vít đai ốc gồm có 3 khâu , vít , đai ốc , và giá vít có cấu tạo như một trục , trục đó
được gia công ren hình thang hoặc hình vuông trên chiều dài truyền động và được gọi là vít
truyền động
Đai ốc cũng được gia công loại ren tương ứng với ren của vít , có thể là đai ốc liền hay đai ốc
ghép 2 nửa tùy theo công dụng của cơ cấu vít – đai ốc
83
2 ứng dụng
Cơ cấu vít đai ốc dùng thích hợp trong các truyền động gián đoạn như vít me máy tiện đeeể
thực hiện chuyển động đi lại của bàn xe dao, vít kích để nân hạ vật .
IV Cơ cấu cam cần đẩy
1 khái niệm
cơ cấu cam cần đẩy gồm có 3 khâu , Khâu thứ nhất là cam thường có chuyển động quay
đều , trueyn62 động cho khâu bị dẫn , gọi là cần đẩy , có chuyển động tịnh tiến thẳng đi lại
thông qua con lăn tỳ trên mặt cam , khâu còn lại là giá . Nếu quỹ đạo của cần đẩy đi qua tâm
quay của cam , ta có cơ cấu cam – cần đẩy trùng tâm , nếu quỹ đạo của cần cách tâm quay
của cam một khoảng e thì gọi là cơ cấu cam – cần đẩy lệch tâm . Khoảng cách e gọi là tâm
sai
2 Ứng dụng
Cơ cấu cam – cần đẩy biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Được dùng
trong các máy cắt kim loại tự động , trong cơ cấu điều tiết nhiên liệu của động cơ đốt trong ,
trong các máy dệt và các máy công nghiệp khác

V Cơ cấu cu lít

84
1 Khái niệm
Cơ cấu cu lít gồm 4 khâu bản lề dùng để biến chuyển động quay của khâu dẫn thành chuyển
động lắc qua lại một góc nhất định của khâu dẫn
2 Ứng dụng
Cơ cấu cu lítđược sử dụng phổ biến trong các ;loại máy bào và máy bơm dầu kểu pít tông
VI Cơ cấu cóc
1 Khái niệm
Cơ cấu bánh răng cóc gồm khâu dẫn là cần lắc , lắc qua lại quanh trục o ( cùng trục hình học
với bánh răng cóc ) trên cần lắc đặt một con cóc quay được quanh bản lề , khâu bị dẫn bánh
răng cóc , cóc hãm , khâu còn lại là giá
2 Ứng dụng
Cơ cấu bánh răng cóc biến chuyển động quay của khâu dẫn thành chuyển động quay giãn
đoạn của khâu bị dẫn , thường được dùng trong các máy đóng đồ hộp

VII Cơ cấu malte


1 Khái niệm
Cơ cấu man tơ là một cơ cấu có 3 khâu , gồm khâu dẫn là tay quay trên đều có lắp chốt ,
khâu bị dẫn là một bánh răng có nhiều rãnh hướng tâm , gía là các trục quay , tay quay đều
quanh trục o

2 Ứng dụng
85
Cơ cấu biến đổi chuyển động quay liên tục của khâu dẫn thành chuyển động quay giãn đoạn
của khâu bị dẫn , thường được dùng trong các máy tự động và bán tự động

86

You might also like