You are on page 1of 69

Chương 4

ỔN ĐỊNH QUÁ ĐỘ
(Ổn định động –Transient Stability)

Ts. NGUYỄN Đăng Toản


HTĐ-EPU

NDT 1
11/9/2010
MỤC LỤC
CHƢƠNG 4. ỔN ĐỊNH QUÁ ĐỘ

 Định nghĩa, các phƣơng pháp nghiên cứu


 Phƣơng pháp cân bằng diện tích
 Phƣơng pháp số
 Ổn định quá độ trong HTĐ lớn
 Các biện pháp nâng cao ổn định quá độ

NDT 2
11/9/2010
4.1 Khái niệm chung
• Định nghĩa của IEEE/CIGRÉ:
– ÔĐQĐ là khả năng của một HTĐ (gồm nhiều MPĐ đồng
bộ nối với nhau) vẫn còn giữ được sự đồng bộ sau khi trải
qua các kích động lớn
Hệ p/t vi phân
Góc rotor  phi tuyến
t/h 3
HTĐ đáp t/h2
Kích dx
ứng với các
động lớn kích động lớn
t/h 1 Mô hình hóa  f (x, t)
0 HTĐ dt
N/nhân

t(s)

NM, Mất đ/d, MPĐ


Tình trạng làm việc của HTĐ
???
Thay đổi tải
Sự nguy hiểm Cấu hình của HTĐ Vấn đề là phải
của kích động Loại sự cố/vị trí giải các pt này
Thời gian tồn tại sự cố
NDT 3
11/9/2010
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp cân bằng diện tích (EAC)
– Đơn giản, trực quan, dễ hiểu về hiện tượng, vùng ổn định,
giới hạn ổn định…
– Chỉ áp dụng cho HTĐ đơn giản (1 mpđ nối với HTĐ vô
cùng lớn, hoặc 2 MPĐ)
Vgg
E’’
ZL1 Pe Trƣớc sự cố
~ jXd
ZL2
V
d
G MBA
’ A2 Sau sự cố
Pm a
E’1 Vg1 Vg2 E’2
ZL e
~ ~ A1

c
Khi sự
cố
b
jXd’1 jXd’2
o c max 
Zs1 Zs2
NDT 4
11/9/2010
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp số
– Sau khi đã mô hình hóa HTĐ bằng các pt vi phân,
người ta dùng các p/p số để giải các p/t này
– Vẽ được các đáp ứng khi có sự cố
– Tính được thời gian loại trừ sự cố lớn nhất
– Không xác định được vùng ổn định

T/hợp 3
Góc roto 
T/hợp
Vgg
E’’ 2
ZL1
~ jXd’
ZL2
V T/hợp
1
G MBA 0

CCT t(s)
NDT 5
11/9/2010
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Hàm năng lượng quá độ (P/p ổn định của
Lyapunov- Phương pháp trực tiếp)
– Dễ hiểu, xác định được giới hạn ổn định
– Nhưng rất khó xác định n/lượng tới hạn và quĩ tích của
sự cố
Năng lƣợng

Năng lượng tới hạn Năng lƣợng tới hạn =PE(u)

KE(c)

0 C u 1800

NDT 6
11/9/2010
4.2 Các p/p nghiên cứu
• Phương pháp hỗn hợp (SIME: SIngle Machine
Equivalent)
– Kết hợp phương pháp số và phương pháp cân bằng diện tích
– Dễ hiểu, xác định được giới hạn ổn định
– Nhưng việc phân các MPĐ thành các nhóm khác nhau là rất
khó khăn

NDT 7
11/9/2010
4.2 Các p/p nghiên cứu
• Mục đích là
– Xác định xem khi nào thì một HTĐ còn giữ được
trạng thái đồng bộ sau khi trải qua các kích động
– Từ đó xác định giới hạn ổn định và độ dự trữ ổn
định
– Đề ra các biện pháp
• Phòng ngừa – ( Preventive method) ngăn chặn nguy cơ xảy ra
mất ổn định, tiến hành trước khi xảy ra sự cố
• Cứu vãn- (corrective method) nhanh chóng khôi phục lại htđ,
tiến hành khi xảy ra sự cố để nhằm nhanh chóng khôi phục lại
chế độ làm việc bt
• Có nhiều p/p khác nhau:
– ở đây tập trung vào p/p cân bằng diện tích, p/p số
NDT 8
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Xét HTĐ:1 MPĐ nối với thanh góp vô cùng
lớn E’’
V  g g
ZL1
~ jXd’
ZL2
V
G MBA

H d 2
 Pm - Pe  Pa
• Phương trình chuyển động: f 0 dt 2

– Pa là công suất tăng tốc, , góc rotor, Pm,Pe là công


suất cơ, và điện, hằng số H: d 2 f
2
 0
Pm - Pe 
dt H
• Nhân hai vế với 2d/dt: d d 2 2f 0 d
2 2
 Pm - Pe 
dt dt H dt
NDT 9
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Có thể được viết lại như • P/t (4-1): là biến thiên của
sau: góc rotor với thời gian
d

d  d 
2
 2f 0 d • Để HTĐ ổn định thì 0
    Pm - Pe  dt
dt  dt   H dt 

 d  2  2f 0
 P
0
m - Pe d  0 (4 - 2)
• Hay d     Pm - Pe d • Giả sử: Chế độ làm việc
 dt   H
cân bằng ban đầu, 0,
• Lấy tích phân hai vế từ 0 tương ứng với Pm0=Pe0,
đến  như hình vẽ (trang sau)
 d 
2
2f 0 
• Nếu có một kích động sẽ
 
 dt 

H  P
0
m - Pe d làm tăng lượng công suất
đầu vào đến giá trị Pm1.
• Suy ra d 2f 0 

dt

H  P
0
m - Pe d (4 - 1)
NDT 10
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Khi Pm>Pe => Pa>0 tạo ra năng
lượng tăng tốc chứa trong rotor là
1
 P
0
m1 - Pe d  A1 (4 - 3)

• Khi = max Lúc đó Pm<Pe=>Pa=


Pm-Pe <0 tạo ra năng lượng giảm
tốc là
 max
 P  P d  A
1
e m1 2 (4 - 4)

• Kết quả là rôtor dao động xung


quanh điểm b
• Htđ vẫn còn giữ được ổn định khi
A1A2
• Góc max được xác định sao cho:
t
A1  A 2 (4 - 5)
NDT 11
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích

b’ – Điểm b‟(Ps<0)
• Khi  tăng thì Pa=Pm-
Pe>0 => càng tăng tốc
 giảm • Khi  giảm thì Pa=Pm-
 tăng Pe<0 => càng giảm tốc

• => là điểm tới hạn

• Điểm nào là điểm làm


việc lâu dài??? b hay
b‟
– Điểm b: làm việc lâu dài
( Ps >0)
NDT 12
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
1
• A. Khi có sự tăng lên đột A1  Pm1 (1  0 )   Pmax sin d  A 2
0
ngột của công suất đầu  max
vào: A2   Pmax sin d  Pm1 ( max  1 )
1
– Dùng để xác định: Lượng • Lấy tích phân ta có
công suất lớn nhất thêm
vào Pm mà vẫn còn duy trì Pm1 ( max   0 )  Pmax (cos  0  cos  max )
được tính chất ổn định
• Thay Pm1=Pmaxsinmax

(max  0 ) sin max  cos max  cos 0 (4 - 6)

• Phương trình trên là phương


Pm0 trình đại số phi tuyến, do đó
có thể được giải bằng
phương pháp lặp để tính max
NDT 13
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Khi đã tính được max thì ta • Bắt đầu từ một giá trị ban
tính được công suất Pm có đầu /2<max< 
thêm vào mà vẫn giữ được
 max
(k)


c  f  max
(k)
 (4 - 9)
ổn định df
Pm1  Pmax sin 1  Pmax sin max (4 - 7) d max
(k)
 max ( k )
– trong đó df
• Trong đó: là đạo
1     max (4 - 8) d max
hàm của (4-6)
• Lúc đó phương trình (4-6)
được viết như
df
sau: dmax ( k )   max
(k)
  0 cos  max
(k)
(4 - 10)
 (k)

f(max)=c max

( k 1)
• max  max  max
Và (k) (k)
• Sử dụng phương pháp
Newton-Raphson (xem lại • Quá trình sẽ dừng lại khi
phương pháp lặp N-R) ( k 1)
max  max 
(k)

NDT 14
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 1: Cho 1 MPĐ đồng bộ cực ẩn nối với
HTĐ có các thông số như sau
– Xd‟=0,3 (pu), Xmba=0,2 (pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu)
– H=3,5s, f0 =60Hz.
– Điện áp thanh góp vô cùng lớn V=100 (pu),
– tải 0,55 (pu), với cos=0,8 chậm sau
– Tính công suất lớn nhất mà MPĐ có thể thêm
vào mà hệ thống điện vẫn còn ổn định
1 2
E’ 100
ZL1 
~
ZL2
NDT 15
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Gợi ý:
• Lập sơ đồ thay thế
• Tính I, E‟
• Tính Pe =(E‟V/Xtd) sin
• Tính 0=arcsin(Pm/Pmax)
• Lập phương trình (4-6)
(max  0 ) sin max  cos max  cos 0 (4 - 6)
• Dùng N_R để giải ra max
• Từ đó tính được Pm1=Pmax sin max

NDT 16
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Bước 1: Chọn một giá trị
max(0)=1300=2,2677 rad
• Bước 2: tính các giá trị tiếp theo :

( k 1)
max  max  max
(k) (k)

 max
(k)


c  f  max
(k)
  cos   (
0 max
(k )
 0 ) sin  max  cos  max
(k ) (k)
(4 - 9)
( max  0 ) cos  max
(k) (k)
df
d max
(k)
 max ( k )

NDT 17
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• B Khi ngắn mạch 3 pha ở đầu cực MPĐ- Tính thời
gian loại trừ sự cố lớn nhất
Giả sử: NM ở đầu cực mpđ, điện áp đầu
1 2
100 cực giảm về 0, => không có công suất
E’
truyền tải về phía thanh góp vô cùng lớn.
~ ZL 
• Năng lượng tăng tốc là:
c c
A1   (Pm  Pe )d   Pmd ...(Pe  0)
0 0

• Năng lượng giảm tốc là:


 max
A2  
c
Pmax sin   Pm d
• Điều kiện để ổn định là
c  max
0
Pmd 
c
Pmax sin   Pm d
NDT 18
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
Diện tích hãm tốc giảm đi

e’ f’

g’
d’

’c ’max

Diện tích tăng thêm


e’’ f’’

g’’
d’’

’’c ’’max
NDT 19
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Tính được c khi biết max
– Là góc cắt tới hạn để đảm bảo HTĐ vẫn còn giữ được
ổn định.
– Tính thời gian cắt tới hạn
• Tính góc cắt tới hạn
A1  A 2
c  max
hay  Pm d  
0 c
Pmax sin   Pm d

Lấy tích phân 2 vế và rút gọn


Pm (c  0 )  Pmax cos c  cos  max   Pm ( max  c )

cos c 
Pm
max  0   cos max  Pm   20   cos  0 
Pmax Pmax

NDT 20
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Dùng để tính góc cắt tới hạn và thời gian cắt tới hạn

H d 2
 Pm  Pe  Pm  Pe  0 
f 0 dt 2

d 2  f 0
2
 Pm
dt H
d f 0 t f
 Pm  dt  0 Pm t
dt H 0 H
f
  0 Pm t 2   0 (4 - 10)
2H
t 
2 2H
  0 
f 0 Pm
2 H ( c   0 )
tc  (4 - 11)
Nếu biết c là góc tới hạn, thì thời gian cắt tới hạn là f 0 Pm

NDT 21
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 2: Cho 1 MPĐ đồng bộ cực ẩn nối với HTĐ có các
thông số như sau
– Xd‟=0,3 (pu), Xmba=0,2 (pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu)
– H=3,5s, f0 =60Hz.
– MPĐ được nối với thanh góp vô cùng lớn có điện áp V=1/_0 (pu),
– tải 0,55 (pu), với cos=0,8 chậm sau
– Tính thời gian cắt tới hạn để MPĐ còn giữ được ổn định khi có
ngắn mạch đầu cực. (Pm=0,55pu)
– ( tính toán tương tự nhưng Z1 =Z2 =0,01+j0,3)
– (Nhận xét khi đường dây có X,B thì tính toán ra sao?)

1 2
E’ 100

~ ZL  Thanh góp vô
cùng lớn

NDT 22
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Gợi ý:
• Lập sơ đồ thay thế HTĐ
• Tính công suất tải, tính dòng điện chạy trên
đ/d, tính điện áp đầu cực
• Tính đặc tính công suất (chú ý các trường
hợp khi có R, và B)
• Dựa vào công thức 4-8,9,10,11 để tính c và
từ đó tính tc

NDT 23
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• C. Khi ngắn mạch trên • Giả sử rằng, điểm
đường dây
1 2
ngắn mạch trên đường
dây, và giả sử rằng Pm
0
V0
E’

~ ZL 
là không đổi. Lúc đó
vẫn có một lượng công
suất truyền tải về phía
P1: trước sự cố
P3: sau sự cố thanh góp vô cùng
P2: khi sự cố
lớn.Thì đặc tính công
suất có dạng như hình
vẽ

NDT 24
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Đặc tính công suất trước sự cố:
E' V
P1  sin   P1max sin  X1, X2, X3, là
X1
điện kháng
• Đặc tính công suất khi sự cố: tƣơng đƣơng
P2 
E' V
sin   P2 max sin  trong các chế
X2 độ, trƣớc,
• Đặc tính công suất sau sự cố: đang, và sau
E' V sự cố
P3  sin   P3 max sin 
X3
• Phương trình cân bằng diện tích:
c  max
A1  Pm c   0    P2 max sin d   P3 max sin d Pm  max   c   A 2
0 c

(4 - 12)
Pm  max  0   P3 max cos  max  P2 max cos  0
cos  c 
11/9/2010
P3 max  P2 max NDT 25
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ứng dụng tính góc cắt lớn nhất khi biết max
 max    '0 P1: trước sự cố

P3: sau sự cố

P2: khi sự cố

Pm  P3 max sin('0 )
 Pm 
'0  sin  1

 P3 max 
’0
c_max

Pm  c  max   0    P3 max sin d Pm  max   c  max 


 c max  max
P2 max sin d  
0  c max

(4 - 13)
Pm  max   0   P3 max cos  max  P2 max cos  0
cos  c _ max 
P3 max  P2 max
NDT 26
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 3
• Cho HTĐ như hình vẽ, H=5s, f=60Hz, x‟d=0,3 (pu), công
suất truyền tải về phía thanh góp vô cùng lớn: Pe=0,8 (pu),
Qe=0,074 (pu), điện áp V=1/_00(pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu),
Xmba=0,2(pu)
• Khi có ngắn mạch giữa đường dây 1, sau khi ngắn mạch
đường dây 1 bị cắt ra. Tính góc cắt lớn nhất để htđ vẫn còn
giữ được ổn định?
• (Khi đường dây có R,X,B? )

1 2
E’ V00

~ ZL 

NDT 27
11/9/2010
• Gợi ý
• Tính dòng điện trên đường dây
• Tính sức điện động quá độ E‟
• Tính các đường đặc tính công suất P1, P2,
P3 ( lập các sơ đồ thay thế với các trường
hợp khác nhau)
• Sử dụng công thức 4-13 để tính góc cắt tới
hạn khi ngắn mạch giữa đường dây

NDT 28
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
Trước sự cố E’1 XL2 E’ V
X(1)12
E' V V
P1  sin   P1max sin  Xd’ XMBA
X (1)
12
P,
XL1
cos

Đang sự cố E’1 XL2 E’


X(2)12
V
V
E' V Xd’ P,
P2  ( 2)
sin   P2 max sin  XMBA
cos X(2)10 X(2)20
X 12
XL1/2 XL1/2

Sau sự cố
E’1 XL2
E' V V E’ X(3)12 V
P3  ( 3)
sin   P3 max sin  Xd’ XMBA
X 12 P,
cos

NDT 29
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• BIẾN ĐỔI SAO TAM GIÁC
 Z
Z  Z
Z
Z 1  12 13 Z 12  Z 1  Z 2  1 2
Z 12  Z 13  Z 23 Z 3
Z Z  Z
Z
Z 2  12 23 Z 23  Z 2  Z 3  2 3
Z  Z  Z
12 13 23
Z
1
 Z
Z  Z
Z
Z 3  13 23 Z 13  Z 1  Z 3  1 3
Z 12  Z 13  Z 23 Z 2
Z12

Z1 Z2
Z31 Z23
Z3

NDT 30
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ:4
• Cho HTĐ như hình vẽ, H=4,5s, f=50Hz, X‟d=0,28 (pu),
Pe=0,78 (pu), Qe=0,08 (pu), điện áp V=1/_20(pu),
Xl1=Xl2=0,27 (pu), Xmba=0,2(pu)
• Khi có 1 ngắn mạch đầu cực, tính góc cắt lớn nhất và thời
gian loại trừ sự cố lớn nhất
• Khi có ngắn mạch giữa đường dây 1, điện kháng tại chỗ
ngắn mạch là Zsc=j0,01 (pu), sau khi ngắn mạch đường
dây 1 bị cắt ra. Tính góc cắt lớn nhất?

NDT 31
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• D. Ứng dụng với HTĐ gồm hai MPĐ
– Xét HTĐ gồm hai MPĐ như hình vẽ:
E’11 Vg1 Vg2 E’2 2
XL
~ Xd’1 Xd’2
~
H1 H2

– Phương trình chuyển động cho từng máy phát

H1 d 2 1
 Pm1  Pe1
f 0 dt 2

(4 - 14)
H 2 d 2 2
 Pm 2  Pe 2
f 0 dt 2

NDT 32
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Giả sử đặt =1 -2 chúng
ta có thể rút gọn thành một
máy phát nối với thanh H d 2
góp vô cùng lớn  Pm  Pe
f 0 dt 2

• Trong đó: thanh góp MPĐ H1H 2


2 coi như là thanh góp vô H (4  15)
H1  H 2
cùng lớn
H 2 Pm1  H1Pm 2
• HTĐ có các thông số Pm  (4  16)
tương đương như sau: H1  H 2

sin 12 (4  17)


E'1 E'2
E’1 Vg1
XL
Vg2 Pe  Pe1  Pe 2 
X'1  X L  X'2
~ Xd’1
H

NDT 33
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ: Xét HTĐ gồm hai MPĐ như hình vẽ:
E’11 Vg1 Vg2 E’2 2
XL
~ Xd’1 Xd’2
~
H1 H2

– Các thông số: XL=0,3(pu), H1=4MJ/MVA, H2=6MJ/MVA,


X‟1=0,16(pu), X‟2=0,2(pu), E‟1=1,2(pu), E‟2=1,1(pu),
Pm1=1,5(pu), Pm2=1(pu), Vg1= 1,1 (pu), Vg2=1.0(pu)
– Tính các thông số: Pmtd, Htd, viết phương trình cho =
1- 2
E’1 Vg1 Vg2
XL
~ Xd’1
H
NDT 34
11/9/2010
4.4 Phương pháp số
• Mục tiêu
– Tìm lời giải bài toán cho hệ thống các phương trình
vi phân mô tả HTĐ
– Đối với một HTĐ có phương trình f(x)=0
– Tìm kiếm một lời giải x(t) thỏa mãn f(x(t))=0
• Phương pháp giải bài toán vi phân
• Gần đúng bằng:
– Phân tích chuỗi Taylor -Phương pháp Euler
– Phương pháp Runge-Kutta

NDT 35
11/9/2010
4.4 Phương pháp số
• Phương pháp số có thể đc áp dụng để giải
gần đúng hệ phương trình vi phân
• Có nhiều phương pháp giải các hệ phương
trình vi phân “Ordinary Differential
Equations-ODEs”
• Đơn giản nhất là phương pháp Euler,
nhưng cũng có nhược điểm là sai số lớn.
• Hiện nay trong các chương trình máy tính
thường áp dụng phương pháp Runge-
Kutta
NDT 36
11/9/2010
4.4.1 Phương pháp Euler
• Xét p/t vi phân bậc
nhất: dx
 f (x)
dt
• P/p euler được minh
họa như hình vẽ:
– trong đó: đường cong
diễn tả giá trị x(t). Nếu
tại t0, giá trị x(t0) được
ký hiệu bởi x0,
• Đường cong có thể
được xấp xỉ bằng tiếp
tuyến tại điểm đó

NDT 37
11/9/2010
4.4.1 Phương pháp Euler
• Sai số được tính như • Đây là xấp xỉ bậc một
sau: x  dx t của phân tích chuỗi
dt x 0 Taylor xung quanh
– trong đó dx là độ điểm (t0,x0)
dốc dt x 0 • Quá trình cứ tiếp tục
dx
• Giá trị của x tại t0+t x i 1  x i  t (4 - 18)
dt x i
là:
dx • Cứ tiếp tục lặp , ta sẽ
x1  x 0  x  x 0  t
dt x0 có giá giá trị x(t) từ giá
trị (t0,x0)
NDT 38
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp Euler hiệu chỉnh
• Phương pháp Euler giả sử rằng độ dốc là không
đổi trong khoảng đầu và cuối t, tuy nhiên có thể
cải tiến bằng cách tính độ dốc của điểm đầu và
điểm cuối t.
• Hay còn gọi là p/p Euler hiệu chỉnh:
• Bằng cách sử dụng đạo hàm tại điểm đầu của
bước lặp, giá trị cuối của bước lặp tiếp theo (t1=
t0+ t) được xác định như sau:

dx
x1  x 0  t (4  19)
p

dt x0

NDT 39
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp Euler hiệu chỉnh
• Sử dụng giá trị dự đoán x1p, đạo hàm của nửa cuối trong
khoảng t là:
dx
 f ( t1, x1p )
dt x1p

• Do đó: giá trị trung bình giữa hai đạo hàm đầu và cuối là:
 dx dx 
  
 dt dt 
x1  x 0  
x0 x 1p 
t (4 - 21)
c

2
• Do đó công thức tính giá trị của x trong bước i+1 là
 dx dx 
  
 dt dt p 

 xi  
x i1 
t
c xi
x i 1 (4 - 22)
2
NDT 40
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp Euler hiệu chỉnh
• Nhược điểm:
– Bỏ qua các thành phần bậc cao trong khai triển chuỗi
Taylor
– Nếu t đủ nhỏ, thì có thể giảm sai số này, nhưng lại làm
tăng bước lặp
• Phương pháp trên cũng có thể được ứng dụng
cho các phương trình vi phân bậc cao hơn
• Một phương trình vi phân bậc n có thể được biểu
diễn dưới dạng n p/t vi phân bậc 1 bằng các biến
trung gian
• Các biến này cũng được coi là biến trạng thái,
cũng có thể là các đại lượng vật lý trong HTĐ
NDT 41
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản

• Xét HTĐ gồm 1 mpđ nối với E’ ZL V


thanh góp vô cùng lớn ~
• Giả sử Pm là không đổi, ở ZL
điều kiện cân bằng ta có:
• Pm= Pe • Xem xét một sự cố NM 3
• Và  0  sin 1  Pm  pha ở giữa đường dây:
P 
 1max  Đặc tính công suất khi đó
E' V
– trong đó: P1max  là:
X1 E' V
P2 max 
– X1 là điện kháng trước sự cố
X2
• Roto đang chạy với tốc độ – với X2 là điện kháng trong
đồng bộ, và không có sự khi sự cố
thay đổi về tốc độ góc: 0  0
NDT 42
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản

• Phương trình chuyển động:


d 2 f 0 f 0
2
 Pm  P2 max sin    Pa (4  23)
dt H H

• Phương trình trên chuyển về dạng biến trạng thái như sau:
d
 
dt
d 2  d f 0 f 0
2
  Pm  P2 max sin   Pa
dt dt H H
• Ứng dụng phương pháp euler hiệu chỉnh cho hệ trên:
d
i 1  i  t  i  i t
(p)

dt i
Bƣớc dự đoán (4 - 24)
d
i 1  i  t
(p)

dt i NDT 43
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản

• Xác định đạo hàm tại gía trị dự đoán i+1(p),i+1(p) :


d
 i 1
(p)

dt i1( p )
d f
 0 Pa
dt i1( p ) H  i1( p )

• Và sau đó tính giá trị của hai đạo hàm để xác định giá trị
chính xác:
 d d 
  
 dt  dt  ( p ) 
i 1  i    t
(c) i i 1
(4 - 25)
2
 d d 
  
 dt  dt i1( p ) 
i 1  i 
(c)  i
t (4 - 26)
2
NDT 44
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản

• Ví dụ:
• Thông số: H=5s, f=60Hz
• X‟d=0,3(pu), Xmba=0,2(pu)
• Xl1=Xl2=0,3(pu)
• Pe=0,8 (pu), Qe=0,074(pu), V=100
• Giả sử có một sự cố NM 3 pha tại giữa đường dây
l1, sự cố bị cắt ra sau 0,2 s,
• Hãy dùng pp euler hiệu chỉnh để tính góc  và 
tại 0,02s biết  t=0,01s

NDT 45
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản

• Gợi ý:
– Lập sơ đồ thay thế
– Tính công suất, dòng điện, điện áp quá độ
– Lập các đường đặc tính công suất khi
• Trước sự cố
• Đang sự cố
• Sau sự cố
– Tính 0= sin-1(Pm/P1max) và 0(=0)
– Sử dụng công thức euler hiệu chỉnh 4-22, 4-23,
4-24, 4-25, 4-26 để tính các giá trị ở bước lặp
thứ nhất, thứ 2
NDT 46
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản

• tc = 0,3 giây => htđ ổn định

NDT 47
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản

• tc = 0,4 giây => htđ ổn định

NDT 48
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản

• tc = 0,5 giây => htđ mất ổn định

NDT 49
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta
• Có nhiều phương pháp khác để giải pt vi phân
• Trong đó phổ biến nhất là Runge-Kutta
• Trong matlab: có hai hàm ODE23 và ODE45 dựa
trên xấp xỉ bậc 2-3 và bậc 4-5 để có độ chính xác
cao hơn
[t,x]=ode23(„xprime‟,tspan,x0)
[t,x]=ode45(„xprime‟,tspan,x0)
• trong đó:
– Tspan=[0,tfinal] là khoảng thời gian mô phỏng
– x0 là cột véc tơ các gía trị điều kiện đầu với thời điểm:
t0.xprime
NDT 50
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta
• Giả sử chúng ta cần giải phương trình y(x)  f ' (x, t)
• Sử dụng sấp xỉ: x ( t  t )  x  g1  2g 2  2g 3  g 4 
h
6
• trong đó: g1  f ' (x, t )
1
g 2  f ' ( x  t.g1 , t )
2
1
g 3  f ' ( x  t.g 2 , t )
2
g 4  f ' (x  t.g3 , t )

t k 1  t k  t
x(t )  x(k.t )  x k

NDT 51
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta

NDT 52
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta

NDT 53
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta

NDT 54
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn

• Phương trình viết cho từng máy phát điện


• Một số giả thiết:
1. Mỗi MPĐ được diễn tả bởi E‟, và x‟d, bỏ qua
tính chất cực lồi,và từ thông móc vòng đều
2. Bỏ qua ảnh hưởng của điều tốc tuabin, công
suất cơ của tuabin coi là không đổi
3. Sử dụng điện áp trước sự cố, tất cả tải được
biến đổi về điện kháng không đổi
4. Bỏ qua ảnh hưởng của cuộn cản
5. Một nhóm các MPĐ của nhà máy coi như một
MPĐ tương đương

NDT 55
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn

• Các phương trình


– Bước đầu tiên khi tính toán quá trình quá độ đó là tính
toán chế độ trước khi xảy ra quá độ:LoadFlow=TLCS)
– Tính dòng điện của mỗi MPĐ:
S * P  jQ
I  i  i i
, i  1,2...m
i
V *
Vi
*
i

• Trong đó: m là số các MPĐ, Vi là điện áp đầu cực của các


MPĐ, Pi,Qi là công suất tác dụng và phản kháng của MPĐ
 ' V
– Sau đó tính toán điện áp quá độ E‟i : E   jX ' I
i i d i

S i * Pi  jQ i
 i0 
– Các phụ tải biến đổi về dạng: y 2
 2
Vi Vi
NDT 56
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn
n+1
~
n+2
~ n- thanh góp
Tải biến đổi về dạng


tổng dẫn không đổi
n+m
~
 I1   V  
1
   Y 
 Y 
Y 1( n 1)  
Y 1( n  m )   

 I2   11 1n
  V2  
    
    Y 21  Y 2n Y 2 ( n 1) Y2( n  m )   
          
 I n    V  
       
n

Y n1  Y nn Y n ( n 1)  Yn ( n  m )
 n 1   Y
I  
 Y 
Y  Y   n 1 
E '
   ( n 1)1 ( n 1) n ( n 1)( n 1) ( n 1)( n  m )  
 
          

 Inm    
  E'n  m 

 Y  
  Y( n  m )1 (n  m)n Y ( n  m )( n 1)  Y ( n  m )( n  m )   
   
NDT 57
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn

• Điện áp Vn có thể được bỏ đi bởi


0Y V   
nn n  YnmE 'm
I  Y
 t nmV  Y E '
m n mm m

• Từ p/t trên ta có V n
 1Y
  Y
nn
 E '
nm m

• Thay vào p/t dưới ta có:


I  Y
m
 Y
mm   t nmY  1Y
nn
 E '
nm 
m
I  Y
 reducedbusE '
m m
• Trong đó ma trận tổng dẫn rút gọn

Y reduced    t  1 
bus  Ymm  Y nmYnn Ynm 
NDT 58
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn

• Các phương trình I nút  Y  V 


nút nút
• Tính Ynút bao gồm cả tổng dẫn tải và điện kháng
quá độ của MPĐ. Giảm bậc Ynút bằng cách loại
trừ đi tất cả các nút, trừ m nút MPĐ.
0 Y    V
Y  

I    t
nn nm n
  
 m  Y nm 
Ymm  E'm 
• C/s phức điện của MPĐ thứ i   
S ei  E'i I i*
m
• Với dòng điện: I i   E ' j Y ij
• Công suất tác dụng
j1
Pei  Re al E'i Ii*  
 
m
Pei   E'
j 1
i E' j Yij cos  ij   i   j
NDT 59
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn

• Ở điều kiện ban đầu ta sẽ có Pmi=Pei(0), E 'i  E'i i


  Y 
Y
Pmi   E'i E' j Yij cos ij  i ( 0)   j( 0) 
m
ij ij ij

j1

• Viết phương trình cho từng mpđ


H i d 2 i
 Pmi   E'i E' j Yij cos ij  i   j 
m

f 0 dt 2
j1

S Gi
Hi  H Gi
SB
– trong đó: SGi là công suất của MPĐ thứ i (300MVA), HGi=2s thì
trong hệ đv tương đối Hi =(300/100)*2=6s
– SB là công suất cơ bản (=100MVA)

NDT 60
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn

• Nếu viết dưới dạng biến trạng thái


• (với giả thiết công suất điện của MPĐ thứ i là
Pfe)
di
 i , i  1,..., m
dt
di f 0
dt

Hi
Pm  P f e 

• Mỗi máy phát điện sẽ có 2 biến trạng thái i và


i, (Dùng hàm ODE23 , ODE 45 trong matlab
để giải… )

NDT 61
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• Các yếu tố ảnh hưởng đến ổn định quá độ
– Sự nặng tải của HTĐ
– C/s của MPĐ trong quá trình sự cố
– Loại sự cố, vị trí sự cố
– Thời gian loại trừ sự cố
– Điện kháng của HT truyền tải sau sự cố
– Điện kháng quá độ của MPĐ
– Hằng số quán tính của MPĐ (H càng lớn thì càng làm
giảm khả năng tăng của góc rô to, giảm dt tăng tốc
– Điện áp quá độ của MPĐ E‟, phụ thuộc vào HT kích từ
– Điện áp của thanh góp vô cùng lớn

NDT 62
11/9/2010
P1: trước sự cố

P3: sau sự cố

P2: khi sự cố

NDT 63
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• 1. Nâng cao khả năng truyền tải:
• Nâng cao khả năng tải của một HTĐ nghĩa là năng
lượng có thể truyền tải qua các phần không sự cố
khác nhau của HTĐ khi có một sự cố xảy ra. Hậu quả
của sự cố sẽ không quá nặng nề. Có các phương
pháp sau:
– Dùng hệ thống điện áp cao (giảm tổn thất, và giảm dòng
điện mang tải, đặc biệt quan trọng khi truyền tải điện đi xa,
qua các đường dây dài).
– Xây dựng thêm các đường dây truyền tải mới.
– Xây dựng và lắp đặt các đường dây và MBA với điện kháng
nhỏ.
– Xây dựng các đường dây bù dọc để giảm điện kháng của
đường dây.
– Lắp đặt các thiết bị bù công suất phản kháng, và FACTS

NDT 64
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• 2. Ứng dụng các thiết bị bảo vệ tốc độ nhanh
– Nhanh chóng loại trừ sự cố ra khỏi HTĐ. Điều này có ý
nghĩa quan trọng trong việc giảm hậu quả của sự cố.
– Dùng các hệ thống bảo vệ hiệu quả.
– Các MC hiện đại
• 3. Ứng dụng hệ thống đóng lặp lại tốc độ cao
– Phần lớn các sự cố là thoáng qua, việc đóng lặp lại có
hiệu quả nhanh chóng khôi phục lại khả năng truyền tải
của đường dây.
– Cần chú ý khi đóng lặp lại vào sự cố duy trì, lúc đó MC
phải được cắt ra và không được tiếp tục đóng lặp lại, và
lúc đó MC ngắt ra, loại trừ hoàn toàn sự cố duy trì.

NDT 65
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• 4. Ứng dụng hệ thống đóng cắt một pha
– Phần lớn các sự cố ngắn mạch là một pha, và việc chỉ cắt 1
pha sự cố cho phép tiếp tục truyền tải công suất qua các
đường dây còn lại.
– Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, phần lớn các sự cố NM một
pha thường tự triệt tiêu, do đó việc đóng cắt, và đóng lặp lại
1 pha thường có hiệu quả lớn trong việc nâng cao ổn định.
• 5. Sử dụng MPĐ với hằng số quán tính lớn, và điện kháng
quá độ nhỏ
– Một MPĐ có hằng số quán tính (H) lớn cho phép giảm khả
năng tăng tốc của rotor và do đó giảm khả năng dao động
của góc rotor.
– Do đó tăng thời gian tới hạn loại trừ sự cố.
– Giảm điện kháng quá độ, cho phép tăng khả năng mang tải
của MPĐ trong thời gian sự cố, và trong khoảng sau sự cố.

NDT 66
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• 6. Sử dụng hệ thống kích từ đáp ứng nhanh và độ khuếch
đại lớn (Gain lớn)
– Hệ thống kích từ hiện đại có thể được thiết kế để tác động
nhanh với độ khuếch đại lớn khi cảm nhận được sự giảm
nhanh của điện áp đầu cực MPĐ khi có NM.
– Hiệu quả của nó là tăng công suất đầu ra trong suốt quá
trình sự cố và sau sự cố. Do đó thời gian tới hạn loại trừ cố
tăng lên.
– Thường trang bị cả AVR và PSS
• 7. Ứng dụng hệ thống van điều khiển tốc độ cao
– Một số các tuabin được trang bị hệ thống van điều khiển
dòng hơi tốc độ cao, có thể nhanh chóng giảm công suất cơ
đầu ra. Khi một sự cố xảy ra gần MPĐ, công suất điện đầu ra
giảm, và hệ thống van điều khiển tốc độ cao nhanh chóng
tác động để cân bằng giữa công suất cơ và công suất điện.
– Điều này giảm sự tăng tốc của rôto và tăng thời gian tới hạn
loại trừ sự cố.

NDT 67
11/9/2010
4.7 Ví dụ
• Một số công cụ mô phỏng và tính toán
• Vào trang web http://www.powerworld.com/
– http://www.powerworld.com/downloads/demosoftware.a
sp
– 12 nút dùng thử, PV/QV, transient stability
– Giao diện window thân thiện
• Hoặc PSS/E University 50 nút
– http://www.energy.siemens.com/us/en/services/power-
transmission-distribution/power-technologies-
international/software-solutions/pss-
e.htm#content=PSS%C2%AEE%20University
– Advanced user, in both Electrical engineering and
English
– Google.com “PSS/E student version download”

NDT 68
11/9/2010
Tổng kết chương 4
• Đã học cái gì?
• Trọng tâm là cái gì?
• Phần nào chưa rõ,
• Phần nào cần hỏi thêm

NDT 69
11/9/2010

You might also like