Professional Documents
Culture Documents
4 On dinh qua do (ổn định hệ thống điện)
4 On dinh qua do (ổn định hệ thống điện)
ỔN ĐỊNH QUÁ ĐỘ
(Ổn định động –Transient Stability)
NDT 1
11/9/2010
MỤC LỤC
CHƢƠNG 4. ỔN ĐỊNH QUÁ ĐỘ
NDT 2
11/9/2010
4.1 Khái niệm chung
• Định nghĩa của IEEE/CIGRÉ:
– ÔĐQĐ là khả năng của một HTĐ (gồm nhiều MPĐ đồng
bộ nối với nhau) vẫn còn giữ được sự đồng bộ sau khi trải
qua các kích động lớn
Hệ p/t vi phân
Góc rotor phi tuyến
t/h 3
HTĐ đáp t/h2
Kích dx
ứng với các
động lớn kích động lớn
t/h 1 Mô hình hóa f (x, t)
0 HTĐ dt
N/nhân
t(s)
c
Khi sự
cố
b
jXd’1 jXd’2
o c max
Zs1 Zs2
NDT 4
11/9/2010
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp số
– Sau khi đã mô hình hóa HTĐ bằng các pt vi phân,
người ta dùng các p/p số để giải các p/t này
– Vẽ được các đáp ứng khi có sự cố
– Tính được thời gian loại trừ sự cố lớn nhất
– Không xác định được vùng ổn định
T/hợp 3
Góc roto
T/hợp
Vgg
E’’ 2
ZL1
~ jXd’
ZL2
V T/hợp
1
G MBA 0
CCT t(s)
NDT 5
11/9/2010
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Hàm năng lượng quá độ (P/p ổn định của
Lyapunov- Phương pháp trực tiếp)
– Dễ hiểu, xác định được giới hạn ổn định
– Nhưng rất khó xác định n/lượng tới hạn và quĩ tích của
sự cố
Năng lƣợng
KE(c)
0 C u 1800
NDT 6
11/9/2010
4.2 Các p/p nghiên cứu
• Phương pháp hỗn hợp (SIME: SIngle Machine
Equivalent)
– Kết hợp phương pháp số và phương pháp cân bằng diện tích
– Dễ hiểu, xác định được giới hạn ổn định
– Nhưng việc phân các MPĐ thành các nhóm khác nhau là rất
khó khăn
NDT 7
11/9/2010
4.2 Các p/p nghiên cứu
• Mục đích là
– Xác định xem khi nào thì một HTĐ còn giữ được
trạng thái đồng bộ sau khi trải qua các kích động
– Từ đó xác định giới hạn ổn định và độ dự trữ ổn
định
– Đề ra các biện pháp
• Phòng ngừa – ( Preventive method) ngăn chặn nguy cơ xảy ra
mất ổn định, tiến hành trước khi xảy ra sự cố
• Cứu vãn- (corrective method) nhanh chóng khôi phục lại htđ,
tiến hành khi xảy ra sự cố để nhằm nhanh chóng khôi phục lại
chế độ làm việc bt
• Có nhiều p/p khác nhau:
– ở đây tập trung vào p/p cân bằng diện tích, p/p số
NDT 8
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Xét HTĐ:1 MPĐ nối với thanh góp vô cùng
lớn E’’
V g g
ZL1
~ jXd’
ZL2
V
G MBA
H d 2
Pm - Pe Pa
• Phương trình chuyển động: f 0 dt 2
d 2 2f 0
P
0
m - Pe d 0 (4 - 2)
• Hay d Pm - Pe d • Giả sử: Chế độ làm việc
dt H
cân bằng ban đầu, 0,
• Lấy tích phân hai vế từ 0 tương ứng với Pm0=Pe0,
đến như hình vẽ (trang sau)
d
2
2f 0
• Nếu có một kích động sẽ
dt
H P
0
m - Pe d làm tăng lượng công suất
đầu vào đến giá trị Pm1.
• Suy ra d 2f 0
dt
H P
0
m - Pe d (4 - 1)
NDT 10
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Khi Pm>Pe => Pa>0 tạo ra năng
lượng tăng tốc chứa trong rotor là
1
P
0
m1 - Pe d A1 (4 - 3)
b’ – Điểm b‟(Ps<0)
• Khi tăng thì Pa=Pm-
Pe>0 => càng tăng tốc
giảm • Khi giảm thì Pa=Pm-
tăng Pe<0 => càng giảm tốc
f(max)=c max
( k 1)
• max max max
Và (k) (k)
• Sử dụng phương pháp
Newton-Raphson (xem lại • Quá trình sẽ dừng lại khi
phương pháp lặp N-R) ( k 1)
max max
(k)
NDT 14
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 1: Cho 1 MPĐ đồng bộ cực ẩn nối với
HTĐ có các thông số như sau
– Xd‟=0,3 (pu), Xmba=0,2 (pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu)
– H=3,5s, f0 =60Hz.
– Điện áp thanh góp vô cùng lớn V=100 (pu),
– tải 0,55 (pu), với cos=0,8 chậm sau
– Tính công suất lớn nhất mà MPĐ có thể thêm
vào mà hệ thống điện vẫn còn ổn định
1 2
E’ 100
ZL1
~
ZL2
NDT 15
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Gợi ý:
• Lập sơ đồ thay thế
• Tính I, E‟
• Tính Pe =(E‟V/Xtd) sin
• Tính 0=arcsin(Pm/Pmax)
• Lập phương trình (4-6)
(max 0 ) sin max cos max cos 0 (4 - 6)
• Dùng N_R để giải ra max
• Từ đó tính được Pm1=Pmax sin max
NDT 16
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Bước 1: Chọn một giá trị
max(0)=1300=2,2677 rad
• Bước 2: tính các giá trị tiếp theo :
•
( k 1)
max max max
(k) (k)
max
(k)
c f max
(k)
cos (
0 max
(k )
0 ) sin max cos max
(k ) (k)
(4 - 9)
( max 0 ) cos max
(k) (k)
df
d max
(k)
max ( k )
NDT 17
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• B Khi ngắn mạch 3 pha ở đầu cực MPĐ- Tính thời
gian loại trừ sự cố lớn nhất
Giả sử: NM ở đầu cực mpđ, điện áp đầu
1 2
100 cực giảm về 0, => không có công suất
E’
truyền tải về phía thanh góp vô cùng lớn.
~ ZL
• Năng lượng tăng tốc là:
c c
A1 (Pm Pe )d Pmd ...(Pe 0)
0 0
e’ f’
g’
d’
’c ’max
g’’
d’’
’’c ’’max
NDT 19
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Tính được c khi biết max
– Là góc cắt tới hạn để đảm bảo HTĐ vẫn còn giữ được
ổn định.
– Tính thời gian cắt tới hạn
• Tính góc cắt tới hạn
A1 A 2
c max
hay Pm d
0 c
Pmax sin Pm d
cos c
Pm
max 0 cos max Pm 20 cos 0
Pmax Pmax
NDT 20
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Dùng để tính góc cắt tới hạn và thời gian cắt tới hạn
H d 2
Pm Pe Pm Pe 0
f 0 dt 2
d 2 f 0
2
Pm
dt H
d f 0 t f
Pm dt 0 Pm t
dt H 0 H
f
0 Pm t 2 0 (4 - 10)
2H
t
2 2H
0
f 0 Pm
2 H ( c 0 )
tc (4 - 11)
Nếu biết c là góc tới hạn, thì thời gian cắt tới hạn là f 0 Pm
NDT 21
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 2: Cho 1 MPĐ đồng bộ cực ẩn nối với HTĐ có các
thông số như sau
– Xd‟=0,3 (pu), Xmba=0,2 (pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu)
– H=3,5s, f0 =60Hz.
– MPĐ được nối với thanh góp vô cùng lớn có điện áp V=1/_0 (pu),
– tải 0,55 (pu), với cos=0,8 chậm sau
– Tính thời gian cắt tới hạn để MPĐ còn giữ được ổn định khi có
ngắn mạch đầu cực. (Pm=0,55pu)
– ( tính toán tương tự nhưng Z1 =Z2 =0,01+j0,3)
– (Nhận xét khi đường dây có X,B thì tính toán ra sao?)
1 2
E’ 100
~ ZL Thanh góp vô
cùng lớn
NDT 22
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Gợi ý:
• Lập sơ đồ thay thế HTĐ
• Tính công suất tải, tính dòng điện chạy trên
đ/d, tính điện áp đầu cực
• Tính đặc tính công suất (chú ý các trường
hợp khi có R, và B)
• Dựa vào công thức 4-8,9,10,11 để tính c và
từ đó tính tc
NDT 23
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• C. Khi ngắn mạch trên • Giả sử rằng, điểm
đường dây
1 2
ngắn mạch trên đường
dây, và giả sử rằng Pm
0
V0
E’
~ ZL
là không đổi. Lúc đó
vẫn có một lượng công
suất truyền tải về phía
P1: trước sự cố
P3: sau sự cố thanh góp vô cùng
P2: khi sự cố
lớn.Thì đặc tính công
suất có dạng như hình
vẽ
NDT 24
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Đặc tính công suất trước sự cố:
E' V
P1 sin P1max sin X1, X2, X3, là
X1
điện kháng
• Đặc tính công suất khi sự cố: tƣơng đƣơng
P2
E' V
sin P2 max sin trong các chế
X2 độ, trƣớc,
• Đặc tính công suất sau sự cố: đang, và sau
E' V sự cố
P3 sin P3 max sin
X3
• Phương trình cân bằng diện tích:
c max
A1 Pm c 0 P2 max sin d P3 max sin d Pm max c A 2
0 c
(4 - 12)
Pm max 0 P3 max cos max P2 max cos 0
cos c
11/9/2010
P3 max P2 max NDT 25
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ứng dụng tính góc cắt lớn nhất khi biết max
max '0 P1: trước sự cố
P3: sau sự cố
P2: khi sự cố
Pm P3 max sin('0 )
Pm
'0 sin 1
P3 max
’0
c_max
(4 - 13)
Pm max 0 P3 max cos max P2 max cos 0
cos c _ max
P3 max P2 max
NDT 26
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 3
• Cho HTĐ như hình vẽ, H=5s, f=60Hz, x‟d=0,3 (pu), công
suất truyền tải về phía thanh góp vô cùng lớn: Pe=0,8 (pu),
Qe=0,074 (pu), điện áp V=1/_00(pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu),
Xmba=0,2(pu)
• Khi có ngắn mạch giữa đường dây 1, sau khi ngắn mạch
đường dây 1 bị cắt ra. Tính góc cắt lớn nhất để htđ vẫn còn
giữ được ổn định?
• (Khi đường dây có R,X,B? )
1 2
E’ V00
~ ZL
NDT 27
11/9/2010
• Gợi ý
• Tính dòng điện trên đường dây
• Tính sức điện động quá độ E‟
• Tính các đường đặc tính công suất P1, P2,
P3 ( lập các sơ đồ thay thế với các trường
hợp khác nhau)
• Sử dụng công thức 4-13 để tính góc cắt tới
hạn khi ngắn mạch giữa đường dây
NDT 28
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
Trước sự cố E’1 XL2 E’ V
X(1)12
E' V V
P1 sin P1max sin Xd’ XMBA
X (1)
12
P,
XL1
cos
Sau sự cố
E’1 XL2
E' V V E’ X(3)12 V
P3 ( 3)
sin P3 max sin Xd’ XMBA
X 12 P,
cos
NDT 29
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• BIẾN ĐỔI SAO TAM GIÁC
Z
Z Z
Z
Z 1 12 13 Z 12 Z 1 Z 2 1 2
Z 12 Z 13 Z 23 Z 3
Z Z Z
Z
Z 2 12 23 Z 23 Z 2 Z 3 2 3
Z Z Z
12 13 23
Z
1
Z
Z Z
Z
Z 3 13 23 Z 13 Z 1 Z 3 1 3
Z 12 Z 13 Z 23 Z 2
Z12
Z1 Z2
Z31 Z23
Z3
NDT 30
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ:4
• Cho HTĐ như hình vẽ, H=4,5s, f=50Hz, X‟d=0,28 (pu),
Pe=0,78 (pu), Qe=0,08 (pu), điện áp V=1/_20(pu),
Xl1=Xl2=0,27 (pu), Xmba=0,2(pu)
• Khi có 1 ngắn mạch đầu cực, tính góc cắt lớn nhất và thời
gian loại trừ sự cố lớn nhất
• Khi có ngắn mạch giữa đường dây 1, điện kháng tại chỗ
ngắn mạch là Zsc=j0,01 (pu), sau khi ngắn mạch đường
dây 1 bị cắt ra. Tính góc cắt lớn nhất?
NDT 31
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• D. Ứng dụng với HTĐ gồm hai MPĐ
– Xét HTĐ gồm hai MPĐ như hình vẽ:
E’11 Vg1 Vg2 E’2 2
XL
~ Xd’1 Xd’2
~
H1 H2
H1 d 2 1
Pm1 Pe1
f 0 dt 2
(4 - 14)
H 2 d 2 2
Pm 2 Pe 2
f 0 dt 2
NDT 32
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Giả sử đặt =1 -2 chúng
ta có thể rút gọn thành một
máy phát nối với thanh H d 2
góp vô cùng lớn Pm Pe
f 0 dt 2
NDT 33
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ: Xét HTĐ gồm hai MPĐ như hình vẽ:
E’11 Vg1 Vg2 E’2 2
XL
~ Xd’1 Xd’2
~
H1 H2
NDT 35
11/9/2010
4.4 Phương pháp số
• Phương pháp số có thể đc áp dụng để giải
gần đúng hệ phương trình vi phân
• Có nhiều phương pháp giải các hệ phương
trình vi phân “Ordinary Differential
Equations-ODEs”
• Đơn giản nhất là phương pháp Euler,
nhưng cũng có nhược điểm là sai số lớn.
• Hiện nay trong các chương trình máy tính
thường áp dụng phương pháp Runge-
Kutta
NDT 36
11/9/2010
4.4.1 Phương pháp Euler
• Xét p/t vi phân bậc
nhất: dx
f (x)
dt
• P/p euler được minh
họa như hình vẽ:
– trong đó: đường cong
diễn tả giá trị x(t). Nếu
tại t0, giá trị x(t0) được
ký hiệu bởi x0,
• Đường cong có thể
được xấp xỉ bằng tiếp
tuyến tại điểm đó
NDT 37
11/9/2010
4.4.1 Phương pháp Euler
• Sai số được tính như • Đây là xấp xỉ bậc một
sau: x dx t của phân tích chuỗi
dt x 0 Taylor xung quanh
– trong đó dx là độ điểm (t0,x0)
dốc dt x 0 • Quá trình cứ tiếp tục
dx
• Giá trị của x tại t0+t x i 1 x i t (4 - 18)
dt x i
là:
dx • Cứ tiếp tục lặp , ta sẽ
x1 x 0 x x 0 t
dt x0 có giá giá trị x(t) từ giá
trị (t0,x0)
NDT 38
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp Euler hiệu chỉnh
• Phương pháp Euler giả sử rằng độ dốc là không
đổi trong khoảng đầu và cuối t, tuy nhiên có thể
cải tiến bằng cách tính độ dốc của điểm đầu và
điểm cuối t.
• Hay còn gọi là p/p Euler hiệu chỉnh:
• Bằng cách sử dụng đạo hàm tại điểm đầu của
bước lặp, giá trị cuối của bước lặp tiếp theo (t1=
t0+ t) được xác định như sau:
dx
x1 x 0 t (4 19)
p
dt x0
NDT 39
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp Euler hiệu chỉnh
• Sử dụng giá trị dự đoán x1p, đạo hàm của nửa cuối trong
khoảng t là:
dx
f ( t1, x1p )
dt x1p
• Do đó: giá trị trung bình giữa hai đạo hàm đầu và cuối là:
dx dx
dt dt
x1 x 0
x0 x 1p
t (4 - 21)
c
2
• Do đó công thức tính giá trị của x trong bước i+1 là
dx dx
dt dt p
xi
x i1
t
c xi
x i 1 (4 - 22)
2
NDT 40
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp Euler hiệu chỉnh
• Nhược điểm:
– Bỏ qua các thành phần bậc cao trong khai triển chuỗi
Taylor
– Nếu t đủ nhỏ, thì có thể giảm sai số này, nhưng lại làm
tăng bước lặp
• Phương pháp trên cũng có thể được ứng dụng
cho các phương trình vi phân bậc cao hơn
• Một phương trình vi phân bậc n có thể được biểu
diễn dưới dạng n p/t vi phân bậc 1 bằng các biến
trung gian
• Các biến này cũng được coi là biến trạng thái,
cũng có thể là các đại lượng vật lý trong HTĐ
NDT 41
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản
• Phương trình trên chuyển về dạng biến trạng thái như sau:
d
dt
d 2 d f 0 f 0
2
Pm P2 max sin Pa
dt dt H H
• Ứng dụng phương pháp euler hiệu chỉnh cho hệ trên:
d
i 1 i t i i t
(p)
dt i
Bƣớc dự đoán (4 - 24)
d
i 1 i t
(p)
dt i NDT 43
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản
dt i1( p )
d f
0 Pa
dt i1( p ) H i1( p )
• Và sau đó tính giá trị của hai đạo hàm để xác định giá trị
chính xác:
d d
dt dt ( p )
i 1 i t
(c) i i 1
(4 - 25)
2
d d
dt dt i1( p )
i 1 i
(c) i
t (4 - 26)
2
NDT 44
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản
• Ví dụ:
• Thông số: H=5s, f=60Hz
• X‟d=0,3(pu), Xmba=0,2(pu)
• Xl1=Xl2=0,3(pu)
• Pe=0,8 (pu), Qe=0,074(pu), V=100
• Giả sử có một sự cố NM 3 pha tại giữa đường dây
l1, sự cố bị cắt ra sau 0,2 s,
• Hãy dùng pp euler hiệu chỉnh để tính góc và
tại 0,02s biết t=0,01s
NDT 45
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản
• Gợi ý:
– Lập sơ đồ thay thế
– Tính công suất, dòng điện, điện áp quá độ
– Lập các đường đặc tính công suất khi
• Trước sự cố
• Đang sự cố
• Sau sự cố
– Tính 0= sin-1(Pm/P1max) và 0(=0)
– Sử dụng công thức euler hiệu chỉnh 4-22, 4-23,
4-24, 4-25, 4-26 để tính các giá trị ở bước lặp
thứ nhất, thứ 2
NDT 46
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản
NDT 47
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản
NDT 48
11/9/2010
4.4.2 Phương pháp euler hiệu chỉnh cho HTĐ đơn giản
NDT 49
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta
• Có nhiều phương pháp khác để giải pt vi phân
• Trong đó phổ biến nhất là Runge-Kutta
• Trong matlab: có hai hàm ODE23 và ODE45 dựa
trên xấp xỉ bậc 2-3 và bậc 4-5 để có độ chính xác
cao hơn
[t,x]=ode23(„xprime‟,tspan,x0)
[t,x]=ode45(„xprime‟,tspan,x0)
• trong đó:
– Tspan=[0,tfinal] là khoảng thời gian mô phỏng
– x0 là cột véc tơ các gía trị điều kiện đầu với thời điểm:
t0.xprime
NDT 50
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta
• Giả sử chúng ta cần giải phương trình y(x) f ' (x, t)
• Sử dụng sấp xỉ: x ( t t ) x g1 2g 2 2g 3 g 4
h
6
• trong đó: g1 f ' (x, t )
1
g 2 f ' ( x t.g1 , t )
2
1
g 3 f ' ( x t.g 2 , t )
2
g 4 f ' (x t.g3 , t )
t k 1 t k t
x(t ) x(k.t ) x k
NDT 51
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta
NDT 52
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta
NDT 53
11/9/2010
4.4.3 Phương pháp Runge-Kutta
NDT 54
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn
NDT 55
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn
S i * Pi jQ i
i0
– Các phụ tải biến đổi về dạng: y 2
2
Vi Vi
NDT 56
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn
n+1
~
n+2
~ n- thanh góp
Tải biến đổi về dạng
tổng dẫn không đổi
n+m
~
I1 V
1
Y
Y
Y 1( n 1)
Y 1( n m )
I2 11 1n
V2
Y 21 Y 2n Y 2 ( n 1) Y2( n m )
I n V
n
Y n1 Y nn Y n ( n 1) Yn ( n m )
n 1 Y
I
Y
Y Y n 1
E '
( n 1)1 ( n 1) n ( n 1)( n 1) ( n 1)( n m )
Inm
E'n m
Y
Y( n m )1 (n m)n Y ( n m )( n 1) Y ( n m )( n m )
NDT 57
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn
• Từ p/t trên ta có V n
1Y
Y
nn
E '
nm m
j1
f 0 dt 2
j1
S Gi
Hi H Gi
SB
– trong đó: SGi là công suất của MPĐ thứ i (300MVA), HGi=2s thì
trong hệ đv tương đối Hi =(300/100)*2=6s
– SB là công suất cơ bản (=100MVA)
NDT 60
11/9/2010
4.5 Nghiên cứu Ổn định quá độ trong HTĐ lớn
NDT 61
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• Các yếu tố ảnh hưởng đến ổn định quá độ
– Sự nặng tải của HTĐ
– C/s của MPĐ trong quá trình sự cố
– Loại sự cố, vị trí sự cố
– Thời gian loại trừ sự cố
– Điện kháng của HT truyền tải sau sự cố
– Điện kháng quá độ của MPĐ
– Hằng số quán tính của MPĐ (H càng lớn thì càng làm
giảm khả năng tăng của góc rô to, giảm dt tăng tốc
– Điện áp quá độ của MPĐ E‟, phụ thuộc vào HT kích từ
– Điện áp của thanh góp vô cùng lớn
NDT 62
11/9/2010
P1: trước sự cố
P3: sau sự cố
P2: khi sự cố
NDT 63
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• 1. Nâng cao khả năng truyền tải:
• Nâng cao khả năng tải của một HTĐ nghĩa là năng
lượng có thể truyền tải qua các phần không sự cố
khác nhau của HTĐ khi có một sự cố xảy ra. Hậu quả
của sự cố sẽ không quá nặng nề. Có các phương
pháp sau:
– Dùng hệ thống điện áp cao (giảm tổn thất, và giảm dòng
điện mang tải, đặc biệt quan trọng khi truyền tải điện đi xa,
qua các đường dây dài).
– Xây dựng thêm các đường dây truyền tải mới.
– Xây dựng và lắp đặt các đường dây và MBA với điện kháng
nhỏ.
– Xây dựng các đường dây bù dọc để giảm điện kháng của
đường dây.
– Lắp đặt các thiết bị bù công suất phản kháng, và FACTS
NDT 64
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• 2. Ứng dụng các thiết bị bảo vệ tốc độ nhanh
– Nhanh chóng loại trừ sự cố ra khỏi HTĐ. Điều này có ý
nghĩa quan trọng trong việc giảm hậu quả của sự cố.
– Dùng các hệ thống bảo vệ hiệu quả.
– Các MC hiện đại
• 3. Ứng dụng hệ thống đóng lặp lại tốc độ cao
– Phần lớn các sự cố là thoáng qua, việc đóng lặp lại có
hiệu quả nhanh chóng khôi phục lại khả năng truyền tải
của đường dây.
– Cần chú ý khi đóng lặp lại vào sự cố duy trì, lúc đó MC
phải được cắt ra và không được tiếp tục đóng lặp lại, và
lúc đó MC ngắt ra, loại trừ hoàn toàn sự cố duy trì.
NDT 65
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• 4. Ứng dụng hệ thống đóng cắt một pha
– Phần lớn các sự cố ngắn mạch là một pha, và việc chỉ cắt 1
pha sự cố cho phép tiếp tục truyền tải công suất qua các
đường dây còn lại.
– Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, phần lớn các sự cố NM một
pha thường tự triệt tiêu, do đó việc đóng cắt, và đóng lặp lại
1 pha thường có hiệu quả lớn trong việc nâng cao ổn định.
• 5. Sử dụng MPĐ với hằng số quán tính lớn, và điện kháng
quá độ nhỏ
– Một MPĐ có hằng số quán tính (H) lớn cho phép giảm khả
năng tăng tốc của rotor và do đó giảm khả năng dao động
của góc rotor.
– Do đó tăng thời gian tới hạn loại trừ sự cố.
– Giảm điện kháng quá độ, cho phép tăng khả năng mang tải
của MPĐ trong thời gian sự cố, và trong khoảng sau sự cố.
NDT 66
11/9/2010
4.6 Các biện pháp nâng cao ổn định
• 6. Sử dụng hệ thống kích từ đáp ứng nhanh và độ khuếch
đại lớn (Gain lớn)
– Hệ thống kích từ hiện đại có thể được thiết kế để tác động
nhanh với độ khuếch đại lớn khi cảm nhận được sự giảm
nhanh của điện áp đầu cực MPĐ khi có NM.
– Hiệu quả của nó là tăng công suất đầu ra trong suốt quá
trình sự cố và sau sự cố. Do đó thời gian tới hạn loại trừ cố
tăng lên.
– Thường trang bị cả AVR và PSS
• 7. Ứng dụng hệ thống van điều khiển tốc độ cao
– Một số các tuabin được trang bị hệ thống van điều khiển
dòng hơi tốc độ cao, có thể nhanh chóng giảm công suất cơ
đầu ra. Khi một sự cố xảy ra gần MPĐ, công suất điện đầu ra
giảm, và hệ thống van điều khiển tốc độ cao nhanh chóng
tác động để cân bằng giữa công suất cơ và công suất điện.
– Điều này giảm sự tăng tốc của rôto và tăng thời gian tới hạn
loại trừ sự cố.
NDT 67
11/9/2010
4.7 Ví dụ
• Một số công cụ mô phỏng và tính toán
• Vào trang web http://www.powerworld.com/
– http://www.powerworld.com/downloads/demosoftware.a
sp
– 12 nút dùng thử, PV/QV, transient stability
– Giao diện window thân thiện
• Hoặc PSS/E University 50 nút
– http://www.energy.siemens.com/us/en/services/power-
transmission-distribution/power-technologies-
international/software-solutions/pss-
e.htm#content=PSS%C2%AEE%20University
– Advanced user, in both Electrical engineering and
English
– Google.com “PSS/E student version download”
NDT 68
11/9/2010
Tổng kết chương 4
• Đã học cái gì?
• Trọng tâm là cái gì?
• Phần nào chưa rõ,
• Phần nào cần hỏi thêm
NDT 69
11/9/2010