You are on page 1of 3

Author: Hoang Van Tan

PROCESSING LIST OF
Reviewed: Tran Hoang Duy
PASSIVATION STAINLESS STEEL

Nhận Job, Part(1)


A

Kiểm tra(2)
No Nitric 1(8) Nitric 2(8)
Yes 20-25% + 2.5±0.5 %w Or 20-45%
49-54° , tối thiểu 20 phút 21-32° , tối thiểu 30 phút
Gá part(3)

Water rinse(9)
Bể 11+12, 5 phút + xịt áp lực
Degrease(4)
Bể 3, 10 phút

DI Water(10)
Bể 26, 2 phút
Water Rinse(5)
Sản xuất
Bể 2, 2 phút + xịt áp lực
Hot DI Water(11)
>40℃, 30 giây

Descaling(6)*
15-25% + 1-8%HF
21-60°C, 5 phút Drying(12)

Water Rinse(7)
QC kiểm tra(13)
Bể 11+12, 5 phút, xịt áp lực No

Yes

A Khách hàng

* Chú ý: Đối với thép gia công tự do(ví dụ inox 303) và thép series 400 có Cr < 16% cần Descaling trong bể có:
(10-15% + 0,5-1,5%HF, 20-60℃, ℎờ 5 ℎú )

ASTM A380:Thực hành tiêu chuẩn để làm sạch, tẩy rửa và thụ động các bộ phận, thiết bị và hệ thống thép không gỉ.
ASTM A967-05: Đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn cho phương pháp thụ động hóa học cho các bộ phận bằng thép không gỉ.

Bước tiến hành Quy trình tiến hành


1 Nhận Jobs, Part
Nhận Jobs, Part từ bộ phận sản xuất
2 Kiểm Tra
- Kiểm tra thông tin Jobs, Part: Bản vẽ kích thước part, loại phôi của part, phương pháp passivation, số lượng part, yêu cầu của khách
hàng.
- Kiểm tra ngoại quan Part (không trầy xước, móp, cong vênh), part đạt ---> ký giấy xác nhận Jobs, tiến hành gá part.
- Kiểm tra ngoại quan Part (bị trầy xước, móp hay cong vênh), part không đạt --> Trả lại bộ phận sản xuất.
3 Gá Part
- Tiến hành Scan Job lên ISS.
- Đeo găng tay, khẩu trang, chuẩn bị đồ gá hoặc treo part phù hợp với từng loại part.
-Tiến hành gá hoặc treo part đúng chiều, tránh cấn xước, cẩn thận không được làm rơi part.
- Chụp hình part lại để đánh giá part sau quá trình Passivation.
4 Degrease
- Mục đích: Tẩy dầu, mỡ, đất, sạn, và các chất bẩn khác dính trên bề mặt part.
- Tiến hành: Nhúng chìm part vào bể (3) có thành phần 3-5g/l chất tẩy dầu kiềm, kết hợp với máy rung siêu âm và sục hơi từ đáy bể.
Thời gian degrease 10 phút.
5 Rửa nước - Water Rinse
- Mục đích: Rửa trôi hết lượng kiềm còn dư bám trên bề mặt part.
- Tiến hành: Đưa part từ bể tẩy dầu qua bể (2), nhúng chìm part vào bể có sục khí trong 2 phút. Đưa part ra phun nước áp lực cao, nếu
part có cấu trúc ren, lỗ phức tạp cần phải tẩy dầu lần thứ 2.
6 Descaling - Tẩy gỉ, cặn, mùn
- Mục đích: Loại bỏ các muối hòa tan, các sản phẩm ăn mòn, oxit sắt và các tạp chất kim loại khác do xử lý, chế tạo hoặc tiếp xúc với môi
trường ô nhiễm. Tạo bề mặt part sáng bóng đồng nhất và trung hoà lượng kiềm còn sót sau khi tẩy dầu.
- Tiến hành: Sau khi rửa nước, tiến hành nhúng chìm part vào bể tẩy gỉ có thành phần HNO3 15-25% + HF 1-8% trong 5 phút (Table A1.1-
A380). Thao tác nhúng part lên xuống để giũ bỏ lớp gỉ hiệu quả hơn.
- Chú ý: Đối với thép gia công tự do(ví dụ inox 303) và thép series 400 có Cr < 16% cần Descaling trong bể với thông số sau:
(10-15% HNO3 + 0,5-1,5%HF, 20-60oC, 5 phút).
7 Rửa nước - Water Rinse
-Mục đích: Loại triệt để những vết cặn, gỉ, bavia còn sót lại trên bề mặt part và trong các lỗ, ren và rãnh. Để tránh làm ô nhiễm bể
Passivation.
-Tiến hành: Nhúng ngập part qua lần lượt 2 bể (11+12) có sục khí trong vòng 5 phút, nhúng part lên xuống để tăng hiệu quả rửa. Sau đó
đưa part ra ngoài phun nước áp lực, xịt nước thật kỹ vào các lỗ, rãnh.
8 Passivation- Thụ động theo chuẩn A967
- Mục đích: Thụ động thép không gỉ để tạo một “màng” oxit crom (Cr2O3) mỏng và đều bên ngoài bề mặt thép giúp thép tăng cường
khả năng chống oxy hoá, chống rỉ sét, tăng cường khả năng chống ăn mòn, tăng độ sáng bóng cho thép.
- Tiến hành: Thụ động thép không gỉ theo 1 trong 2 phương pháp sau:
1) Nitric 1: Tiến hành nhúng chìm part vào bể Nitric 1 với điều kiện như sau:
+ 20-25%v HNO3 + 2.5±0.5 %w Na2Cr2O7
+ Nhiệt độ bể 49-54°C
+ Thời gian thụ động tối thiểu 20 phút.
2) Nitric 2: Tiến hành nhúng chìm part vào bể Nitric 2 với điều kiện như sau:
+ 20-45%v HNO3
+ Nhiệt độ bể 21-32°C
+ Thời gian thụ động tối thiểu 30 phút.
- Chú ý: khi nhúng part vào bể thụ động nên nhúng part lên xuống nhằm làm tăng độ sáng bóng cho part.
9 Rửa nước - Water Rinse
-Mục đích: Rửa trôi lượng acid còn sót dính trên bề mặt, trong ren của part sau quá trình Passivation.
-Tiến hành: Nhúng ngập part qua lần lượt 2 bể (11+12) có sục khí trong vòng 5 phút, nhúng part lên xuống để tăng hiệu quả rửa. Sau đó
đưa part ra ngoài phun nước áp lực, xịt nước thật kỹ vào các lỗ, rãnh.
10 Rửa nước DI
- Mục đích: Dùng nước DI để rửa trôi hoá chất, chất bẩn dính trên bề mặt part.
- Tiến hành: Nhúng chìm part vào bể (26) có sục hơi, tiến hành ngâm part trong 2 phút.
11 Hot DI Water
- Mục đích: Hoà tan, rửa trôi một lượng nhỏ muối sót lại bề mặt part, giúp part nhanh khô hơn khi sấy khô.
- Tiến hành: Nhúng part vào bể nước nóng với điều kiện nhiệt độ trên 40oC trong thời gian ít nhất 30 giây, nhấc part lên xuống để tăng
hiệu quả giũ bỏ lớp muối.
12 Drying - Sấy khô, xịt khô
- Mục đích: Sấy khô part để bảo quản, thổi bay lớp muội đen trên bề mặt part. Dễ dàng kiểm tra part sau quá trình passivation.
- Tiến hành: Lấy lần lượt từng part từ bể nước nóng ra, không lấy hết part một lần, treo part cẩn thận để xịt khô, chú ý xịt theo chiều từ
trên xuống để tránh part bị dơ do vệt nước khô, xịt kỹ các lỗ, ren của part. Để part tự khô thêm 5 phút sau đó cho vào bịch nylon sạch,
sau đó đặt vào rổ có lót giấy sạch. Không để part va chạm nhau, không chồng part lên nhau. Chụp hình part, sau đó so sánh với part lúc
chưa passivation, quan sát bề mặt part, đánh giá quá trình Passivation.
- Chú ý trong suốt quá trình làm khô part không được chạm vào bề mặt part, chỉ cầm vào cạnh part với bao tay sạch nếu cần thiết.
- Tiến hành Scan logout Jobs lên ISS. Sau đó tiến hành giao nhận QC.

13 QC kiểm tra
- Mục đích: Đánh giá, kiểm tra chất lượng của part, đánh giá quá trình tiến hành Passivation.
- Tiến hành: Đánh giá, kiểm tra bề mặt part có đúng với yêu cầu khách hàng. Tiến hành kiểm tra theo chuẩn A967 nếu cần thiết. Part đạt
theo yêu cầu khác hàng tiến hành giao cho khách hàng, nếu part không đạt tiến hành khắc phục lỗi tại chỗ. Nếu vẫn không khắc phục
được trả lại bộ phận sản xuất để tìm cách khắc phục.
Thống kê các lỗi khi sản phẩm passivation không đạt chất lượng
STT Khuyết tật bề mặt Nguyên nhân Biện pháp khắc phục Phòng Ngừa
1 Bề mặt Part bị đen cục bộ, - Deburring xử lý rung bề mặt - Deburring rung bề mặt đều tay, lựa chọn - Thực hiện đúng quy trình
chấm đen liti, dùng khăn giấy lau chưa đều. đúng giấy nhám phù hợp. deburring.
không ra. - Công đoạn bắn cát chưa đạt, - Điều chỉnh áp lực hơi bắn cát phù hợp, - Thực hiện đúng thao tác, quy
độ bám sâu không đều. tháo tác bắn cát đều toàn bộ bề mặt part. trình bắn cát.
2 Bề mặt part bị dơ, đen theo từng - Quá trình tẩy dầu không đạt - Cần tẩy dầu thật kỹ, có thể tẩy dầu mỡ 2 - Đánh giá độ bẩn của part mà
đám nhỏ, có thể lau chùi bằng hiệu quả. lần. thực hiện tẩy dầu 1 hay 2 lần.
khăn giấy. - Nước rửa part bị bẩn, không - Cần vớt váng bể nước, nếu bể nước quá - Kiểm tra độ sạch các bể nước
sạch. bẩn cần phải thay thế nước sạch. rửa trước khi passivation.
- Trong quá trình thực hiện để bề - Thao tác tiến hành cần nhanh, tránh để - Trước khi lấy part khỏi các bể
mặt part bị khô. part quá lâu ngoài không khí. nên giũ part để làm sạch part.
- Khi lấy part ra từ bể nước nóng - Lấy từng part từ bể nước nóng, sau đó xịt - Chuẩn bị bao tay, bịch nylon,
không kịp thời xịt khô part. khô. Tiếp đó mới lấy lần lượt các part khác, cây treo rack, vòi xịt khí trước khi
tránh lấy tất cả các part ra cùng lúc. lấy part ra để xịt khô.
3 Bề mặt part bị mờ, bị rỗ, bị tối - Quá trình tẩy dầu + rửa nước - Thực hiện đúng quy trình tẩy dầu, dùng vòi - Đánh giá part trước khi tẩy
màu. không đạt hiệu quả. phun nước áp lực cao để rửa. dầu, chuẩn bị vòi phun áp lực.
- Thực hiện quá trình Descaling - Thực hiện Descaling đúng nồng độ, thời - Chuẩn độ bể Descaling đúng
quá lâu, hoá chất ăn mòn part. gian và nhiệt độ theo quy trình. nồng độ, nhiệt độ.
- Bị các chất bẩn gây ô nhiễm lên - Dùng nước DI để tẩy rửa ở gian đoạn cuối - Chuẩn bị bể nước DI ở cuối quy
bề mặt part. của quá trình, xịt nước áp lực cao. trình.

4 Bề mặt part xuất hiện vết nước - Không kịp thời xịt khô part, xịt - Xịt part khô thật nhanh, xịt theo chiều từ - Giữ part theo chiều thẳng
bị khô, gây xấu bề mặt part khô part không đúng cách. trên xuống, xịt theo các khe rãnh. Không xịt đứng, chuẩn bị móc treo để treo
trực tiếp vào các lỗ ren, nên xịt chéo từ trên rack. Làm khô bên trong bịch
xuống theo bề mặt part. Sau đó nên để part nylon trước khi bỏ part vào.
tự khô 5 phút rồi mới cho vào bịch nylon.
- Làm việc trong môi trường không bụi. Khi - Chuẩn bị môi trường thoáng
- Part bị dính bụi. part khô nên bỏ ngay vào bịch nylon. khí, không bị ô nhiễm bụi.

5 - Part bị trầy xước, móp, cong - Quá trình Pre cleaning chưa - Thực hiện lại quá trình Pre cleaning, QC - Trước khi thực hiện Jobs cần
vênh. đạt, part bị trước khi passivation. đánh giá bề mặt ngoại quan của part theo kiểm tra kỹ part, không đạt yêu
- Thao tác passivation bị lỗi, làm mẫu. cầu cần trả lại phòng sản xuất.
rơi part, để part va chạm vào - Thao tác thực hiện cẩn thận, đeo bao tay, - Đeo bao tay trong suốt quá
nhau, để các vật sắc cạ vào bề không sờ vào bề mặt part, không để part va trình trực hiện, gá part đúng
mặt part. chạm vào nhau, gá part thật cẩn thận không chiều, lối đi giữa các bể cần dọn
để vật sắc cạ vào bề mặt part. sạch các vật cản, khoảng cách gá
part phải phù hợp.

You might also like