Professional Documents
Culture Documents
hướng dẫn thực hành kiểm nghiệm thuốc
hướng dẫn thực hành kiểm nghiệm thuốc
Hà nội - 2008.
Bài 1
giới thiệu dụng cụ và pha dung dịch chuẩn
(NaOH 0,1N; HCl 0,1N; AgNO3 0,1N và NaCl 0,1N).
2. Buret:
- Tư thế dụng cụ đo phải thẳng đứng.
- Bôi vaselin vào khoá Tránh lấp lỗ khoá.
- Khi đổ dung dịch chuẩn bao giờ cũng quá vạch 2 – 3 cm, điều
chỉnh để chất lỏng thừa chảy ra khỏi buret, khi quan sát phải để
vạch của buret ngang tầm mắt.
- Khi mở khoá cũng điều chỉnh tốc độ không quá 10ml/phút, gần
tới điểm tương đương thì điều chỉnh khoá cho tốc độ chậm lại.
Thể tích dung dịch chuẩn tiêu tốn không được vượt quá dung
tích một buret.aa
- Cách đọc kết quả: Đối với dung dịch không màu đọc ở phần
đáy của phần cong, dung dịch có màu đọc phần phía trên của
mặt lõm.
1. Tớnh chất
Dung dịch trong, khụng màu, vị mặn.
pH: 4,5 – 7,0
2. Định tính
* Xỏc định ion natri (kiến tập).
- Nguyờn tắc:
Na+ + Zn [(UO2 )3(CH3COO-)8] + CH3COO- + 9H2O =
NaZn[(UO2)3 (CH3 COO-)9] . 9 H2O
1 giọt dd Na+
Hơ khô, để nguội Tinh thể vàng, hình mặt nhẫn
1 giọt TT Streng (soi kinh hiển vi)
- Tiến hành: Trộn 0,2 ml dung dịch natri clorid 0,9% với 0,2 ml dung dịch kẽm
uranylacetat (TT): xuất hiện tủa kết tinh màu vàng, soi trờn kinh hiển vi thấy tinh thể
hỡnh mặt nhẫn màu vàng lục nhạt
* Xỏc định ion clo:
- Nguyờn tắc:
Cl - + AgNO 3 = AgCl + NO 3-
AgCl + 2 NH3 = [Ag(NH3)2]+ Cl-
Phức tan
- Lấy 2 ml chế phẩm. Acid hoỏ bằng vài giọt acid nitric loóng (TT). Thờm 0,5 ml
dung dịch bạc nitrat (TT): xuất hiện tủa trắng lổn nhổn. Tủa khụng tan trong cỏc acid
mà tan trong dung dịch amoniac. 2 ml cp
3 giọt HNO3 10%
3 giọt AgNO3 5%
trắng lổn nhổn
3. Kim loại nặng: < 0,3ppm
4. Độ vô khuẩn: Đạt vụ khuẩn (PL 10.8).
5. Nội độc tố vi khuẩn: Khụng được quỏ 0,5 EU (PL 10.3).
6. Định lượng:
- Nguyờn tắc: phương pháp kết tủa, định lượng trực tiếp.
Cl- + AgNO3 = AgCl (trắng) + NO3-
AgNO3 (thừa) + K2CrO4 = Ag2CrO4(hồng thịt) + 2KNO3
- Tiến hành: Hỳt chớnh xỏc 5 ml dung dịch NaCl 0,9% cho vào bỡnh nún 100,
thờm 3 giọt chỉ thị kali cromat. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1N cho đến khi
xuất hiện tủa hồng. (hỡnh vẽ trang sau).
AgNO3 0,1N
5 ml NaCl 0,9%
3 giọt CT K2CrO4
- Tớnh toỏn: 1 ml dung dịch AgNO3 0,1N tương ứng với 0,005844 gam NaCl
0,005844 x V(AgNO3)
Hàm lượng = x 100
VNaCl
- Yờu cầu: hàm lượng NaCl trong chế phẩm từ 0,850% - 0,950%
BÀI 3
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIấM TRUYỀN GLUCOSE 5%
Cụng thức:
CH2 OH
O
OH
OH OH
OH
C6H12O6 P.t.l: 180,2
Tờn khoa học: D (+) glucopyranose.
Chế phẩm đạt yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiờm truyền" và các yêu cầu sau đây:
1. Tớnh chất
Dung dịch trong suốt, khụng màu.
2. Định tớnh.
Lấy 1ml thuốc tiờm truyền, thờm 5 ml thuốc thử Fehling. Đun sụi sẽ xuất hiện tủa đồng (I) oxyd
cú màu đỏ gạch.
3. Kim loại nặng: < 0,5ppm
4. Chất gõy sốt: PL 10.5
5. Sự nhiễm tiểu phõn lạ: Đạt yờu cầu của phộp thử “Tiểu phõn khụng nhỡn thấy
bằng mắt thường” (PL 8.9).
6. Định lượng:
* DĐVN III: đo năng suất quay cực.
** DĐVN I
- Phương phỏp:
Phương phỏp oxy hoỏ khử, chuẩn độ thừa trừ, chỉ thị hồ tinh bột.
- Nguyờn tắc:
Oxy hoỏ Glucose thành acid Gluconic trong mụi trường kiềm bằng I 2 thừa. Định lượng I2 thừa
bằng Na2S2O3 0,1N với chỉ thị hồ tinh bột trong mụi trường acid.
Phương trỡnh phản ứng:
R-CHO + I2 + H2O = R-COOH + 2HI
I2 + H2O HIO + HI
I2 + Na2S2O3 = 2 NaI + Na2S4O6
- Tiến hành: 1x C+1 - 2 e -> C+3
1x I20 + 2 e -> 2 I-
Lấy chớnh xỏc 1ml dung dịch glucose 5%, chớnh xỏc 10 ml dung dịch I 2 0,1N, lấy khoảng 10ml dung
dịch Na2CO3 5% cho vào bỡnh nún 250ml. Lắc đều rồi cho vào búng tối khoảng 10 phỳt.
Lấy bỡnh nún ra, acid hoỏ dung dịch định lượng bằng 15ml dung dịch H2SO4 10%, lắc kỹ.
Tiến hành định lượng bằng dung dịch Na2S2O3 0,1N đến khi chuyển màu vàng rơm (vàng nhạt) thỡ
thờm 3 giọt CT hồ tinh bột vào chuyển màu tớm đen. Tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch mất màu.
Na2S2O3 0,1N
Mất màu
Tiến hành:
2 ml CaCl2 10%
10 ó (NH4)2C2O4 4% 2 ó AgNO3 2%
↓ trắng ↓ trắng
- ↓ tan ↓ tan
3. pH: 5,0 – 7,0.
CH2 Ca CH2
NaOOC- CH2 – N N – CH2 – COONa
CH2 CH2
Tiến hành:
Lấy chớnh xỏc một thể tớch chế phẩm tương ứng với 0,5g CaCl2, pha loóng với nước
vừa đủ 200 ml. Lấy chớnh xỏc 25 ml dung dịch thu được, chuẩn độ bằng Na2EDTA
0,05M. Khi cũn cỏch điểm tương đương 2 ml, thờm 5ml dung dịch NaOH 20% và 3
giọt Muexit (CT), tiếp tục chuẩn độ tới khi dung dịch cú màu tớm hay xanh.
- Cụng thức:
C 2 H5
H2N COOCH 2 CH 2 N .HCl
C 2 H5
10 ml ethylic 90o
3 giọt CT phenolphtalein
-> trung tớnh hoỏ 5 ml CHCl3
10 ml Novocain 2%
- Tớnh kết quả: 1 ml NaOH 0,1 N tương ứng với 0,02728 g C13H20O2N2. HCl.
- Cụng thức tớnh: Hàm lượng novocain hydroclorid trong chế phẩm:
Hàm lượng 0,02728 x VNaOH
x 100
= VNov
% Hàm lượng cloramphenicol so với hàm lượng ghi trên nhón:
Hàm lượng thực tế x 100
Hàm lượng ghi trờn nhón
- Yờu cầu: Hàm lượng của novocain hydroclorid từ 95,0 đến 105,0% so với hàm
lượng ghi trên nhón.
BÀI 8
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIấM VITAMIN B12
Là dung dịch vô khuẩn của vitamin B12 (cyanocobalamin) trong nước để pha
thuốc tiêm.
Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc tiêm
truyền" và các yêu cầu sau đây:
1. Tính chất:
Dung dịch trong, màu đỏ mận.
2. Định tính:
Phổ hấp thụ của dung dịch mẫu thử ghi được ở phần “Định lượng” phải có 3 cực
đại hấp thụ ở 278 1 nm, 361 1 nm, 550 2 nm.
Tỷ số độ hấp thụ: A278 / A361 = 0,57 0,02
A550 / A361 = 0,3 0,02
3. pH: 4,0 – 5,5.
COOH OH
COOH
2. Định tính
Lấy 2 g chế phẩm, thêm 20 ml dung dịch NaOH 0,1N, vừa đun vừa khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ
tinh cho chảy. Để nguội, lọc, lấy 2 ml dịch lọc, thêm 5 giọt TT FeCl 3, dung dịch xuất hiện màu
tớm và tủa xuất hiện.
3. Định lượng acid salicylic và acid benzoic trong mỡ Benzosali toàn phần
- Nguyờn tắc: Acid salicylic và acid benzoic có nhóm – COOH trong phân tử, nhóm chức acid,
do đó có thể định lượng 2 acid này bằng một base mạnh như NaOH (phương pháp acid acid –
base), chỉ thị phenolphtalein.
R – COOH + NaOH = RCOONa + H2O
- Tiến hành: Lấy 2g chế phẩm cho vào binh non, thờm 150 ml nước, đun nóng nhẹ cho
chảy, thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein. Chuẩn độ bằng NaOH 0,1N chuẩn, tới khi dung dịch
xuất hiện màu hồng.
NaOH 0,1N
2g chế phẩm
150 ml nước núng
3 giọt CT phenolphtalein
màu hồng
- Tớnh kết quả: 1ml NaOH O,1N tương đương với 0,01381 gam acid salicylic
- Yờu cầu: số ml NaOH 0,1N dựng cho 1 g chế phẩm là 6,7 – 7,6 ml
Màu đỏ cam
+ 5 giọt aceton
Đỏ anh đào
3. Định lượng:
Nguyên tắc: Berberin HCl trong môi trường nước có 4 đỉnh hấp thụ UV là
228, 264, 345 và 423 nm.
Do vậy ta có thể sử dụng phương pháp đo phổ hấp thụ tử ngoại để định
lượng Berberin HCl (Có thể dùng để định tính).
Chọn = 345nm để định lượng Berberin HCl.
Tiến hành:
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương đương với khoảng
50mg Berberin clorid, thêm 10ml nước để thấm đều bột viên, sau đó thêm
khoảng 100ml nước sôi, khuấy kỹ 5 phút, để nguội rồi chuyển vào bình
định mức 250ml, thêm nước tới vạch, lắc đều. Để lắng tự nhiên hoặc đem
ly tâm. Lấy chính xác 2ml dung dịch trong ở trên đem pha loãng với nước
cất vừa đủ 50ml.
Dung dịch chuẩn được pha tương tự dung dịch thử, dùng chất đối chiếu
berberin clorid.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn trong cùng điều kiện
tại bước sóng cực đại 345nm (Phụ lục 3.1) với mẫu trắng là nước cất, cốc đo dày
1cm.
Lưu ý:
- Để đỡ tốn thời gian chờ ly tâm hoặc chờ lắng cặn thì ta tiến hành lọc, bỏ
10ml dịch lọc đầu tiến hành đo ở dịch lọc còn lại.
- Tránh sai số: Làm 3 mẫu (Pha từ dung dịch gốc)
- Song song làm mẫu chuẩn: Cân 50mg Ber. HCl chuẩn.
Trong đó: Et: Giá trị đo độ hấp thụ UV của mẫu thử (Thuốc viên).
Ec: Giá trị đo độ hấp thụ UV của mẫu chuẩn.
mthử: Khối lượng cân thực tế của bột viên (Gồm m).
m M
: Khối lượng trung bình viên m = 20 .