Professional Documents
Culture Documents
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kỹ Thuật Bào Chế Và Sinh Dược Học
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kỹ Thuật Bào Chế Và Sinh Dược Học
HÓA DƯỢC
LỚP D3
CÂU 1
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
A. Beta-Lactam và Aminoglycoside
B. Beta-Lactam và Quinolone
C. Aminoglycoside và Phenicol
D. Aminoglycoside và Vancomycin
E. Sulfamethoxazole và Trimethoprim
1
6/25/2014
CÂU 2
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 3
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Đặc điểm cấu trúc nào trên phân tử giúp kháng sinh này
hấp thụ qua đường uống tốt hơn so với Cephaloridine
2
6/25/2014
CÂU 4
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Cấu trúc nào sau đây là đồng phân quang học có hoạt
tính sinh học của kháng sinh Chloramphenicol:
CÂU 5
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
3
6/25/2014
CÂU 6
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 7
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
4
6/25/2014
CÂU 8
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Hình vẽ sau đây miêu tả cấu trúc tiền thể của vách tế bào
vi khuẩn
Nếu đây là tiền thể vách tế bào của tràng cầu khuẩn
kháng Vancomycin (VRE), hãy cho biết sự đột biến của vi
khuẩn làm thay đổi đặc điểm nào trên cấu trúc của tiền
thể vách tế bào để vi khuẩn có thể để kháng với
Vancomycin?
CÂU 9
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
5
6/25/2014
CÂU 10
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 11
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
6
6/25/2014
CÂU 12
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 13
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
7
6/25/2014
CÂU 14
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Hình vẽ sau đây cho biết tương tác của Vancomycin với các khối xây
dựng vách tế bào của vi khuẩn, nhờ đó kháng sinh này có tác dụng
ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn:
Hãy cho biết trong các liên kết Hydro tạo thành giữa Vancomycin và
Đuôi L-Lys-D-Ala-D-Ala của khối xây dựng vách tế bào vi khuẩn, liên
kết nào là quan trọng nhất?
CÂU 15
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
A. Phân tử Vancomycin rất lớn, đóng vai trò cản trở không gian nên
phong bế sự thâm nhập của các enzyme transglycosidase và
transpeptidase do đó ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn
B. Khi thiếu một trong các nhóm đường và chloro trong phân tử thì
hoạt tính của thuốc giảm xuống
C. Trong quá trình ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn, có xảy
ra quá trình dimer hóa của phân tử Vancomycin
D. Vancomycin dễ dàng đi qua màng ngoài của các vi khuẩn Gr(-) nên
nó có tác dụng tốt trên các vi khuẩn này
8
6/25/2014
CÂU 16
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
E. Hình thành cơ chế bơm ngược kháng sinh trở ra ngoại bào
CÂU 17
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Phát biểu nào sau đây là cơ chế tác dụng của thuốc nêu trên?
A. Ức chế tạo D-Ala-D-Ala là thành phần cấu tạo cần thiết của khối xây dựng
vách tế bào vi khuẩn
B. Ức chế chất mang lipid chịu trách nhiệm vận chuyển phức hợp N-
acetylmuramic acid/pentapeptide đến đúng vị trí tác động trong quá trình
sinh tổng hợp màng tế bào vi khuẩn
C. Tạo đường hầm xuyên qua màng tế bào vi khuẩn cho các ion thoát qua,
do đó làm li giải vi khuẩn
D. Ức chế tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30s của ribosome và ngăn
cản sự gắn kết của aminoacyl-tRNA do đó chặn đứng sự gắn thêm các
aminoacid vào chuỗi protein đang tổng hợp dài ra
E. Ức chế topoisomerase II (DNA gyrase) làm phong bế quá trình tháo xoắn
DNA cần thiết cho sự nhân đôi
9
6/25/2014
CÂU 18
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 19
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
10
6/25/2014
CÂU 20
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 22
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
11
6/25/2014
CÂU 23
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 24
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
12
6/25/2014
CÂU 25
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG đối với các kháng sinh họ
aminoglycoside
A. Các kháng sinh thuộc họ này được định lượng chủ yếu bằng
phương pháp sinh học
B. Gentamicin và Sisomicin là 2 kháng sinh trong họ có nguồn gốc từ
các chủng Streptomyces.
C. Các aminoglycoside tác động bằng cách ức chế tổng hợp protein
của vi khuẩn (gắn vào tiểu thể 30S trên ribosome).
D. Aminoglycoside là họ các kháng sinh diệt khuẩn, với phổ kháng
khuẩn tập trung chủ yếu trên các vi khuẩn Gram (-).
E. Phân tử các aminoglycoside rất phân cực nên khó hấp thu qua
đường uống.
CÂU 26
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Phần cấu trúc được đánh dấu trên hình vẽ (trong hình tròn) được
cho là chịu trách nhiệm cho tác dụng không mong muốn nào sau đây
của thuốc?
A. Giảm prothrombin máu và/hoặc rối loạn chức năng tiểu cầu nên
gây rối loạn đông máu
B. Hoại tử ống thận cấp
C. Co giật và các dấu hiệu khác của độc tính trên CNS
D. Các tác dụng không mong muốn trên dạ dày ruột: buồn nôn, nôn
mữa, tiêu chảy
E. Viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kéo dài
13
6/25/2014
CÂU 27
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Biến đổi nào sau đây trên phân tử CÓ LỢI cho tác dụng của thuốc
A. Cắt phần đường ở vị trí số 4 và 6.
B. Dehydrat hóa ở vị trí 11 và 12
C. O-alkyl hóa ở vị trí 13
D. Mở vòng lacton
E. Khử hóa nhóm carbonyl ở vị trí số 10.
CÂU 29
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Những biến đổi nào sau đây không có lợi cho tác dụng của thuốc,
NGOẠI TRỪ
A. Epimer hóa ở vị trí C4 từ cấu hình S sang R
B. Thay nhóm –NH-R (nối với –CO- ở vị trí số 2) bằng nhóm nitril
hoặc carboxymethyl.
C. Nguyên tử C12a mang nhóm OH .
D. Tạo phức với các cation đa hóa trị
E. Nhóm –CH3 ở vị trí số 6.
14
6/25/2014
CÂU 30
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 31
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
Đây là một chất ức chế men phiên mã ngược của virus có cấu
trúc nucleoside. Khi tác động, dạng triphosphate của thuốc có
thể gắn vào chuỗi DNA đang phát triển của virus và làm chặn
đứng quá trình kéo dài chuỗi DNA của virus. Cho biết đặc
điểm nào trên cấu trúc gây ra tác dụng này?
15
6/25/2014
CÂU 32
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 33
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
16
6/25/2014
CÂU 34
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
CÂU 35
Trần Thái Sơn Ôn tập Hóa Dược
17
6/25/2014
Company
LOGO
sonpharchem@gmail.com
18