You are on page 1of 55

越南社会主义共和国

独立-自由-幸福
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
BIỆN PHÁP HIỆU CHỈNH CHẠY THỬ KHỞI ĐỘNG TỔNG THỂ TUABIN #1
#1 汽轮机整套启动调试措施

工程名称:和发榕桔综合钢厂
DỰ ÁN: KHU LIÊN HỢP SẢN XUẤT GANG THÉP HÒA PHÁT DUNG QUẤT
项目名称:和发榕桔综合钢厂 4×60MW 发电项目
TÊN HẠNG MỤC: Công trình Nhà máy nhiệt điện 4x60MW thuộc Dự án Khu liên hợp
Gang thép Hòa Phát Dung Quất Việt Nam
工程地址:广义省、平山县、平东社
ĐỊA ĐIỂM: BÌNH ĐÔNG - BÌNH SƠN - QUẢNG NGÃI
业主方:和发榕桔钢铁股份公司
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT DUNG QUẤT
施工单位:武汉都市环保工程技术股份有限公司
ĐƠN VỊ THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VŨ HÁN

平山:2019/02/21
Bình Sơn: 21/02/2019
越南社会主义共和国

独立-自由-幸福
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
BIỆN PHÁP HIỆU CHỈNH CHẠY THỬ KHỞI ĐỘNG TỔNG THỂ TUABIN #1
#1 汽轮机整套启动调试措施

工程名称:和发榕桔综合钢厂
DỰ ÁN: KHU LIÊN HỢP SẢN XUẤT GANG THÉP HÒA PHÁT DUNG QUẤT
项目名称:和发榕桔综合钢厂 4×60MW 发电项目
TÊN HẠNG MỤC: Công trình Nhà máy nhiệt điện 4x60MW thuộc Dự án Khu liên hợp
Gang thép Hòa Phát Dung Quất Việt Nam
工程地址:广义省、平山县、平东社
ĐỊA ĐIỂM: BÌNH ĐÔNG - BÌNH SƠN - QUẢNG NGÃI
业主方:榕桔和发钢铁股份公司
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT DUNG QUẤT
施工单位:武汉都市环保工程技术股份有限公司
ĐƠN VỊ THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VŨ HÁN

CHỦ ĐẦUTƯ PHÒNG AT-MT BAN DỰ ÁN

业主 安全环境部门 项目部管理

PHÒNG CHỨC NĂNG ĐƠN VỊ THI CÔNG

职能部门 施工单位
Biện pháp hiệu chỉnh chạy thử khởi động tổng thể tuabin #1
#1 汽轮机整套启动调试措施
1 Khái quát về hệ thống thiết bị
设备系统简介

1.1 Giới thiệu hệ thống

系统简介
Hệ thống dầu bôi trơn cụm máy phát-tuabin của công trình này áp dụng phương
thức cấp dầu bằng bộ phun dầu- bơm dầu chính. một nhánh do bơm dầu chính cung cấp,
bơm dầu chính do trục chính tuabin trực tiếp dẫn động, dầu áp lực đầu ra của nó dẫn
động bộ phun dầu đưa vào làm việc. hệ thống dầu bôi trơn chủ yếu dùng để cung cấp đầy
đủ nguồn dầu bôi trơn cho các ổ trục cụm máy phát- tuabin, thiết bị vần trục và bơm dầu
của thiết bị nâng trục, một nhánh khác do bơm dầu bôi trơn xoay chiều cung cấp, bơm
dầu bôi trơn xoay chiều do động cơ trục tiếp dẫn động, dầu bôi trơn đầu ra của nó được
giảm áp qua van điều tiết sau đó cung cấp đầy đủ nguồn dầu bôi trơn cho các ổ trục cụm
máy phát- tuabin, thiết bị vần trục và bơm dầu của thiết bị nâng trục. hệ thống này còn có
chức năng xả khói dầu hồi, chất môi giới làm việc của hệ thống là dầu tuabin mác
L-TSA32 hoặc L-TSA46.
本汽轮发电机组滑油系统采用主油泵-射油器供油方式。一路由主油泵供给,
主油泵由汽轮机直接驱动,其出口压力油驱动射油器投入工作,润滑油系统主要用
于向汽轮发电机组各轴承及盘车提供润滑油,为顶轴装置油泵提供充足的油源,另
一路由交流润滑油泵供给,交流润滑油泵由电机直接驱动,其出口润滑油经调节阀
减压后向汽轮机发电机组各轴承和盘车装置提供润滑油,以及为顶轴装置油泵提供
充足的油源。本系统还具有回油排烟功能,系统工质为 L-TSA32 或 L-TSA46 汽轮机
油。
Hệ thống điều tiết an toàn tuabin là cơ cấu vận hành của hệ thống điều khiển
điện-thủy lực chữ số dầu chống cháy áp suất cao(DEH), bao gồm hệ thống điều khiển
chữ số điều tiết điện và cơ cấu truyền động thủy lực EH. Trong đó hệ thống dầu EH gồm
két dầu EH, hai bơm dầu điều khiển bằng điện, tổ hợp bộ tích năng áp suất cao, tổ hợp bộ
lọc áp suất cao, van chảy tràn áp suất cao, tổ hợp bộ lọc dầu hồi, bộ làm mát dầu, bơm
dầu làm mát, đường ống dầu điều tiết áp suất dầu. Hệ thống điều tiết an toàn của tổ máy
này thỏa mãn những yêu cầu cơ bản dưới đây: gài chốt tuabin, tăng tốc độ(bằng tay hoặc
tự động), phối hợp bộ phận điện hòa lưới, kiểm soát phụ tải, có chức năng hạn chế vượt
tốc, khi cần thiết có thể nhanh chóng và an toàn ngăn cách hơi vào tuabin, có chức năng
bảo vệ vượt tốc, để tuabin có thể thích ứng với các điều kiện làm việc khác nhau và vận
hành trong thời gian dài.
汽轮机调节保安系统是高压抗燃油数字电液控制系统(DEH)的执行机构,由
电调数字控制系统和 EH 液压执行机构组成;其中 EH 油系统有 EH 油箱、两台电控
油泵、高压蓄能器组件、高压过滤器组件、高压溢流阀、回油过滤器组件、冷油器、
调节压力油管路等组成。本机组的调节保安系统满足下列基本要求:挂闸、升速(手
动或自动)、配合电气并网、负荷控制、具有超速限制功能、需要时能快速可靠的
遮断汽轮机进汽、具有超速保护功能,能使汽轮机适应各种工况并长期运行。
Hệ thống hơi chèn trục gồm: kết cấu hơi chèn của thân máy tuabin, bộ gia nhiệt hơi
chèn trục, bình cân bằng áp suất và đường ống liên kết với quạt gió hơi chèn trục. tác
dụng của hẹ thống hơi chèn trục là tại đoạn hơi chèn trục cao áp phía trước tổ máy, tránh
hơi nước rò rỉ ra bên ngoài tuabin, tại đoạn hơi chèn trục hạ áp phía sau tổ máy, tránh
không khí từ bên ngoài tuabin xâm vào bên trong tuabin gây ảnh hưởng đến chân không
tổ máy, để nâng cao hiệu suất tổ máy. Áp suất của bình cân bằng áp duy trì trong khoảng
0.103Mpa~0.15Mpa(a), nhiệt độ bình cân bằng áp 150℃-260℃, nhiệt độ cấp hơi hơi
chèn phía sau 140℃-170℃, cao nhát không vượt quá 200℃

轴封系统的组成:本体的汽封结构、轴封加热器、均压箱、轴封风机与之相
连的管道。轴封系统的作用为,在机组的前高压轴封区段,防止蒸汽向汽轮机外泄
漏,在后低压轴封区段,防止汽轮机外侧的空气向汽轮机内泄漏,影响机组真空,
以提高机组效率。均压箱压力维持在 0.103Mpa~0.15Mpa(a), 均压箱温度在 150℃
-260℃之间,后汽封供汽温度在 140℃-170℃之间,最高不超过 200℃。
Nước ngưng tụ được dẫn ra từ ống tổng của bồn nước nóng bình ngưng, sau đó
chia 2 lộ đến 2 bơm ngưng(1 bơm vận hành 1 bơm dự phòng, bơm dạng đứng), sau khi
hợp lại qua bộ gia nhiệt hơi chèn, bộ gia nhiệt áp thấp đến bình khử ô-xy. Hệ thống nước
ngưng tụ có lắp đặt đường ống tái tuần hoàn, từ đường ống nước ngưng tụ đầu ra của bộ
gia nhiệt hơi chèn, qua van tái tuần hoàn về đến bình ngưng, để đảm bảo trong thời gian
khởi động tổ máy và khi tổ máy vận hành ở phụ tải thấp bơm ngưng có thể vận hành với
lưu lượng nhỏ nhất, tránh hiện tượng nước ngưng bị khí hóa, đồng thời cũng đảm bảo khi
khởi động tổ máy và khi tổ máy vận hành ở phụ tải thấp có đủ nước ngưng chảy qua bộ
gia nhiệt hơi chèn. Nguồn nước của thiết bị phun nước xi-lanh sau tuabin và thiết bị điều
tiết hơi chèn kiểu điện tử cũng đến từ hệ thống nước ngưng.
凝结水由凝汽器热井经总管引出,然后分两路至二台全容量凝结水泵(一用
一备,立式泵),合并后经汽封加热器、低压加热器至除氧器。凝结水系统设有再
循环管路,自汽封加热器出口的凝结水管路,经再循环阀回到凝汽器,以保证起动
和低负荷期间凝结水泵通过最小流量运行,防止凝结水汽化,同时也保证在起动和
低负荷时有足够的凝结水流经汽封加热器。汽轮机后汽缸喷淋装置及电子式汽封调
节装置用水亦是来自凝结水系统。
Nước làm mát tuần hoàn qua bơm nước tuần hoàn đưa đến bình ngưng tuabin, bộ
làm mát không khí máy phát và bộ làm mát dầu tuabin, sau khi qua sử dụng được đưa
đến tháp làm mát bằng áp suất dư để tiến hành làm mát, sau làm mát tự chảy đến bể hút
của trạm bơm nước tuần hoàn. Để chống hiện tượng bị kết cáu và ăn mòn thiết bị và
đường ống của hệ thống nước làm mát tuần hoàn, hệ thống được trang bị thiết bị sục rửa
kiểu bi cao su và lưới lọc lần hai. Trong trạm bơm nước tuần hoàn đặt 5 máy bơm ly tâm
đơn cấp dạng nằm, để thuận tiện cho hợp lý điều tiết lưu lượng nước tuần hoàn theo mùa
khác nhau, tháp làm mát nước tuần hoàn chọn dụng loại tháp làm mát kiểu thông gió cơ
giới.
循环冷却水经循环水泵送至汽轮机凝汽器、发电机空气冷却器及汽轮机油冷却
器,使用后利用余压进入冷却塔进行冷却,冷却后自流至循环水泵房吸水池。为防
止循环冷却水系统中设备和管道的结垢及腐蚀,配胶球清洗装置及二次滤网。循环
泵房内设 5 台单级双吸卧式离心泵,以便于根据不同的季节合理调节循环水的流量,
循环水冷却塔选用机械通风冷却塔。
Tác dụng chính của hệ thống chân không chủ yếu là để hút ra thể khí không ngưng
tụ từ bên trong bình ngưng, giữ độ chân không cao của bên trong bình ngưng. Hệ thống
hút chân không bình ngưng của tổ máy này gồm 02 bơm phun nước, 02 bộ hút hơi phun
nước, 01 thùng chứa nước và các đường ống liên quan. Khi tổ máy vận hành bình thường,
01 bơm phun nước vận hành và 01 bơm phun nước dự phòng. Khi khởi động tổ máy, để
nhanh chóng có được chân không, có thể đồng tời khởi động 02 bơm phun nước. Trên
đường ống hút không khí có lắp đặt van phá hoại chân không, khi tổ máy xảy ra sự cố,
dùng để nhanh chóng phá hoại chân không, rút ngắn thời gian dừng rotor. Khi tổ máy
vận hành van phá hoại chân không phải được đổ đầy nước ngưng.
真空系统其主要作用是从凝汽器中抽出不凝结的气体,维持其内高度的真空。
本机组凝汽器的抽真空系统由两台射水泵、射水池及相关管路组成。机组正常运行
时,射水泵一台运行,一台备用。当机组起动时,为了尽快建立起真空,可同时启
动两台射水泵。在抽空气管道上,设有真空破坏阀,当机组发生事故时,用以迅速
破坏真空,缩短转子惰走时间。真空破坏阀在机组运行时注满凝结水。
Hệ thống cấp nước khử ôxy gồm 02 bộ bình khử ôxy kiểu màng xoay áp suất cao,
nhà sản xuất là Công ty hữu hạn thiết bị điện Sướng Long Thanh Đảo, áp suất làm việc là
khoảng 0.31 MPa, nhiệt độ nước làm việc khoảng 135℃; trích hơi đoạn 1 của tuabin là
hơi nước gia nhiệt của bình khử ôxy, dung tích của bình khử ôxy là 103.8m3, bình khử
ôxy thu hồi nước ngưng tụ, mức nước của bình khử ôxy được cân bằng bởi khống chế
điều chỉnh lưu lượng nước vào từ nước khử khoáng. nước bình khử ô-xy qua ống cái cấp
nước ấp thấp đưa đến bơm cấp nước, sau khi qua bơm cấp nước tăng áp suất lại qua ống
cái cấp nước áp suất cao đưa đến bộ hâm lò hơi. Trong đó hệ thống cấp nước chính trang
bị 03 máy bơm cấp nước áp cao(10Kv) và 01 bơm cấp nước áp thấp(380V), để có thể
đáp ứng lượng nước sử dụng trong điều kiện phụ tải tổ máy khác nhau, hệ thống áp dụng
phương thức liên kết bằng ống cái.
除氧给水系统配置一台高压旋膜式除氧器,生产厂家为青岛畅隆电力设备有限
公司,工作压力 0.31Mpa 左右,工作水温 135℃左右,汽机一段抽汽为除氧器的加
3
热蒸汽,除氧器水箱容积为 103.8m ,除氧器回收凝结水、除氧器水位的平衡靠化
学来除盐水来控制调整进水流量。除氧器下水经过低压给水母管至给水泵,经过给
水泵升压后再经过高压给水母管至锅炉。其中主给水系统配置 3 台高电压电动给水
泵(10KV)和一台低电压给水泵(380V),满足机组不同负荷情况下的用水量,系
统采用母管制连接。

1.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật chính của tuabin

汽轮机主要技术规范

Mác hiệu tuabin


N60-8.83/535
型号

Loại tuabin Xi-lanh đơn áp cao, xung động, kiểu ngưng tụ


型式 高压单缸、冲动、凝汽式
Công suất định mức
60MW
额定功率

Công suất lớn nhất


66MW
最大功率

Lưu lượng hơi chính


211t/h
主蒸汽流量

Thông số hơi nước phía trước Áp suất hơi vào của hơi chính 8.83MPa(a), nhiệt độ
van hơi chính 535℃
主汽门前蒸汽参数 主蒸汽进汽压力 8.83MPa(a),温度 535℃

Áp suất hơi xả
0.0098MPa(a)
排气压力

Số cấp hồi nhiệt nước cấp 3 cấp(1 cấp khử ô xy+2 cấp gia nhiệt áp thấp)
给水回热级数 3 级(1 除氧+2 低加)

Hướng quay Nhìn từ đầu máy tuabin sang hướng máy phát là quay
转向 theo chiều kim đồng hồ
从机头向发电机方向看为顺时针方向旋转

Tốc độ quay định mức


3000r/min
额定转速

Nhiệt độ nước làm mát(nhiệt


độ nước thiết kế) 32℃(cao nhất 35℃/最高 35℃)
冷却水温度(设计水温)

Nhiệt độ nước cấp(nhiệt độ


nước thiết kế) 135℃
给水温度(设计水温)

vòng quay tới hạn của hệ trục


1693.8r/min(giá trị lý thuyết/理论值)
轴系临界转速

2. Căn cứ biên soạn


编制依据

2.1《Đề cương hiệu chỉnh chạy thử tổng thể tổ máy Công trình Nhà máy nhiệt điện
thuộc Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất Việt Nam》;

《越南和发榕桔钢铁发电项目机组整体调试大纲》;

2.2 Bản thỏa thuận kỹ thuật đặt hàng thiết bị có liên quan, bản thuyết minh thiết kế và
bản thuyết minh chế tạo v.v.
有关设备的订货技术协议书、设计说明书及其他制造说明等;
3. Phạm vị và mục đích hiệu chỉnh
调试范围及目的

3.1 Phạm vi hiệu chỉnh chạy thử

调试范围
Kiểm tra điều kiện cần thiết trước khi chạy thử khởi động toàn bộ hệ thống tuabin.
Kiểm tra xác nhận giá trị áp suất dầu của các vị trí sau khi xung động đạt tốc độ vòng
quay định mức, hoàn thành các thử nghiệm bảo vệ, liên khóa có liên quan. Hiệu chỉnh
chạy thửkhông tải, hiệu chỉnh chạy thử có tải, vận hành chạy thử với phụ tải định mức
72+24h.
整套启动前应具备的条件检查。汽轮机冲转至额定转速后复核各部分油压值,
完成相关保护、联锁试验。空负荷调试、带负荷调试、72+24 小时额定负荷运行。

3.2 Mục đích hiệu chỉnh chạy thử

调试目的
Để đảm bảo tổ máy của Công trình nhà máy nhiệt điện thuộc Dự án khu liên hợp
gang thép Hòa Phát Dung Quất có thể vận hành an toàn, đáng tin cậy và kinh tế, phòng
ngừa xảy ra sự cố mang tính xấu trong quá trình chạy thử khởi động cụm máy
phát-tuabin; tránh những tổn thất không nên do thao tác sai và chỉ huy lung tung, đặc biệt
biện soạn phương án này.
为确保越南和发榕桔钢厂发电项目机组安全、可靠、经济的试运行,预防汽轮
发电机组在启动调试过程中发生恶性事故;防止误操作和乱指挥而造成不应有的损
失,特编写本方案。

4.Điều kiện cần thiết trước khi hiệu chỉnh

调试应具备的条件
4.1 Công tác lắp đặt cụm máy phát –tuabin và hệ thống thiết bị phụ trợ đã toàn bộ hoàn
thành và nghiệm thu đạt yêu cầu.
汽轮发电机组及其辅助设备系统安装工作全部完毕,验收合格。
4.2 Công tác thi công bọc bảo ôn của thân máy tuabin, bộ gia nhiệt, đường ống hơi nước
nhiệt độ cao đã kết thúc, công tác sơn dầm của thiết bị và đường ống đã kết thúc, ký hiệu
màu và hướng dòng chảy đường ống đã đánh dấu chính xác.
汽机本体、加热器、高温蒸汽管道保温工作结束,设备及管道油漆工作结束,管
道色环及介质流向标注正确。
4.3 Thiết bị chịu áp suất và thử nghiệm nén nước đường ống hệ thống đạt yêu cầu, được
phòng kiểm tra chất lượng ký biên bản xác nhận.
压力容器及系统管道水压试验合格,有质检部门检验合格签证。
4.4 Thiết bị quay phụ trợ chạy thử bình thường, nhiệt công, bảo vệ điện khí, tác động liên
khóa và tín hiệu bình thường. biên bản chạy thử hoàn chỉnh và có chữ ký xác nhận, hệ
thống đã bàn giao cho đơn vị sản xuất quản lý.
转动辅助设备经分部试运正常,热工、电气保护、联锁动作正常,信号正常。分
部试运记录完整并有签证,系统已交生产单位代管。
4.5 Hệ thống xả đọng phù hợp yêu cầu thiết kế, việc thao tác van thuận tiện.
疏水排放符合设计要求,阀门操作方便。
4.6 Đường ống hơi chính, đường ống cấp hơi chèn trục, đường ống hơi nước gia nhiệt
bình khử ô xy và đường ống hơi nước phụ trợ đã thổi quét sạch sẽ, và có biên bản ký xác
nhận.
主蒸汽管道、汽封供汽、除氧器加热蒸汽及辅助蒸汽管道经蒸汽吹扫干净,并办
理签证。
4.7 Đường ống cấp nước chính, đường ống nước ngưng và đường ống nước tuần hoàn
thiết bị phụ trợ sục rửa sạch sẽ, hệ thống tạm thời khôi phục bình thường.
主给水管道、凝结水管道、辅机循环水管道冲洗干净,临时系统恢复正常。
4.8 Hệ thống dầu bôi trơn, hệ thống dầu chống cháy, hệ thống đường ống dầu điều tiết an
toàn, hệ thống dầu bơm cấp nước đã tiến hành sục rửa tuần hoàn dầu và đạt yêu cầu, lưới
lọc tạm thời được tháo dỡ, và có báo cáo kết quả hóa nghiệm dầu đạt yêu cầu.
主机润滑油系统、抗燃油系统、调节保安油路系统、电动给水泵油系统,油循环
冲洗合格,临时滤网拆除,并有油质化验合格报告。
4.9 Có nguối khí không khí nén đáng tin cậy.
有可靠的压缩空气气源。
4.10 Sau khi chạy thử từng bộ phận các lưới lọc, bộ lọc trong hệ thống dầu, nước có liên
quan vệ sinh lại sạch sẽ và khôi phục lại.
有关油、水系统中的滤网、过滤器经分部试运后,重新清扫干净并恢复。
4.11 Thử nghiệm tính kín áp suất dương bình ngưng đạt yêu cầu, bình ngưng và thiết bị
phụ trợ liên quan đủ điều kiện đưa vào vận hành.
凝汽器正压气密性试验合格,凝汽器及附属设备具备投运条件。
4.12 Cấp nước kiểm tra rò rỉ cho hệ thống chân không đã kết thúc, thử nghiệm hút chân
không trạng thái tĩnh đạt yêu cầu.
真空系统灌水查漏结束,真空系统静态抽真空试验合格。
4.13 Thử nghiệm trạng thái tĩnh của hệ thống điều tiết bảo vệ an toàn tuabin đã kết thúc,
thời gian đóng van hơi chính cao áp, van điều tiết đã xác định, kết quả thử nghiệm phù
hợp với yêu cầu của nhà sản xuất.
汽机调节保安系统静态试验完毕,高压主汽阀,调节汽阀关闭时间已测定,试验
结果符合厂家要求。
4.14 Van an toàn của hệ thống nhiệt lực phải qua thử nghiệm và tác động bình thường,
phù hợp yêu cầu thiết kế.
热力系统安全门提前校验,动作正常,符合设计要求。
4.15 Thử nghiệm đóng mở các van điện, van điều tiết, van tay, van khí động của hệ thống
bình thường, trên van đã treo biển hiệu và tên van chính xác, đã được thông nhất về tên
và mã hiệu thiết bị.
系统上电动门、调节门、手动门、气动逆止阀开关试验正常,挂牌标注名称正确,
设备名称编号统一。
4.16 Các hạng mục thử nghiệm về nhiệt công, điều khiển điện, bảo vệ, liên khóa, tín hiệu
và âm thanh bình thường, các đồng hồ chỉ thị, đồng hồ đo hiển thị chính xác đáng tin cậy,
và đủ điều kiện đưa vào vận hành.
主机热工、电气程控、保护、联锁、信号、音响试验正常,各指示、显示仪表指
示准确可靠,并具备投入条件。
4.17 Hệ thống DCS, hệ thống giám sát DEH, TSI đã hiệu chỉnh kết thúc, số liệu chuẩn
xác.
DCS 系统、DEH、TSI 监视系统调试结束,数据准确。
4.18 Công tác hiệu chỉnh chạy thử của các chuyên nghành liên quan đến khởi động như
lò hơi, nước hóa học, điện, nhiệt công v.v đã hoàn thành.
与启动有关的锅炉、化学水、电气、热工等专业的调试工作已完成。
4.19 Hệ thống nguồn điện 10kV, 380V, 220V và nguồn một chiều làm việc bình thường.
10kV、380V、220V 及厂用直流电源送电,工作正常。
4.20 Thiết bị được vận hành chạy thử trong khu vực nhà xưởng sạch sẽ, các rãnh nước và
các lỗ đã lắp tấm đậy, chiếu sáng tốt, thiết bị thông tin đầy đủ, giàn giáo đã dỡ bỏ.
厂房试运区设备清洁,地面干净,沟道盖板铺好,孔洞应加盖板,照明充足,通
讯设施齐全,脚手架已拆除。
4.21 Ban khởi động toàn bộ hệ thống tuabin đã thành lập, nhân viên liên quan vận hành
chạy thử đã phân công rõ ràng, thống nhất chỉ huy.
整套启动委员会成立,试运人员分工明确,指挥统一。
4.22 Khu vực chạy thử treo biển hiệu cảnh báo “cấm lửa”, thiết bị PCCC đầy đủ và có
người chuyên trách phụ trách công tác PCCC và công tác bảo vệ, lần đầu chạy thử khởi
động toàn bộ hệ thống tuabin phải có xe chữa cháy/xe cứu hỏa trục tại trên công trường.
试运区悬挂“禁止烟火”明显标志,消防设施齐全,并有专人负责消防、保卫工
作,首次整套启动时应有消防车在施工现场值班。
4.23 Chủ đầu tư đã sắp xếp đầy đủ nhân viên vận hành tại các vị trí làm cho các cương vị
theo yêu cầu, và đã ban hành các quy chế làm việc; nhân viên thao tác vận hành đã được
đào tạo và qua thi đạt yêu cầu, đảm bảo có khả năng đảm nhiệm được công việc thao tác
vận hành và xử lý sự cố.
建设单位已按要求配备了各岗位的运行人员,并有明确的岗位责任制;运行操作
人员已经培训考试合格,确保能胜任本岗位的运行操作和故障处理。
4.24 Đơn vị thi công lắp đặt phải sắp xếp đầy đủ nhân viên sửa chữa và bảo trì thiết bị, và
có quy chế làm việc rõ ràng; nhân viên sửa chữa bảo trì thiết bị phải nắm bắt và hiểu rõ
về tính năng của hệ thống thiết bị, và dưới sự chỉ huy của ban khởi động toàn bộ hệ thống
tuabin có thể đảm nhiệm được công tác sửa chữa.
施工单位应配备足够的设备维护及检修人员,并有明确的岗位责任制;维护人员
应熟悉所在岗位的设备系统性能,并能在整套试运组统一指挥下胜任检修工作。
4.25 Đơn vị hiệu chỉnh trước khi chạy thử khởi động toàn bộ phải tiến hành bàn giao kỹ
thuật cho nhân viên các đơn vị tham gia chạy thử.
调试单位在试运前向参与试运的各有关单位人员进行技术交底。
4.26 Trên công trường nhân viên vận hành phải chuẩn bị đầy đủ các quy trình vận hành,
sổ nhật ký giao nhận ca, phiếu thao tác, và các tài liệu kỹ thuật như sơ đồ lưu trình hệ
thống, sơ đồ logic điều khiển và bảo vệ, bảng danh mục giá trí chỉnh định bảo vệ thiết bị,
sổ tay thiết kế, vận hành và sửa chữa của nhà sản xuất phát hành v.v..Trên công trường
vận hành chạy thử đã treo hoặc dán đồ thị vận hanh chạy thử khởi động toàn bộ hệ thống
tuabin và các biểu đồ liên quan như đồ thị khởi động lò hơi, tăng áp suất v.v..Nhân viên
vận hành phải hiểu rõ đối với quy trình vận hành và phương án hiệu chỉnh chạy thử khởi
động toàn bộ hệ thống tuabin.
运行人员已在试运现场备齐运行规程、交接班日记,操作卡、系统流程图册、控
制及保护逻辑图册、设备保护整定值清册、制造厂家的设计、运行和维修手册等有
关技术文件,已在试运现场张挂整套启动试运曲线和锅炉点火、升压曲线等图表。
运行人员熟知运行规程及整套启动调试方案。
5. Nội dung và trình tự của công tác hiệu chỉnh
调试内容及程序
Trước khi chạy thử khởi động toàn bộ hệ thống tuabin, tiến hành bàn giao kỹ thuật
biện pháp hiệu chỉnh chạy thử và an toàn, hoàn thành biên bản bàn giao kỹ thuật biện
pháp hiệu chỉnh chạy thử theo biểu 12.1.
在汽轮机整套启动试运前,进行调试方案的技术及安全交底工作,完成附表 12.1
《调试措施交底记录表》。
Trước khi chạy thử khởi động toàn bộ hệ thống tuabin, căn cứ theo yêu cầu trong
biểu 12.2 《Bảng xác nhận kiểm tra điều kiện hiệu chỉnh chạy thử》tiến hành kiểm tra và
xác nhận đối với điều kiện chạy thử tuabin và hệ thống cũng như thiết bị phụ trợ.
整套启动试运前,依照附表 12.2《试运条件检查确认表》的要求,对汽轮机及
附属系统和设备的试运条件进行检查和确认。
Chạy thử khởi động toàn bộ hệ thống tuabin gồm 3 giai đoạn: chạy thử không tải,
chạy thử có tải, chạy thử mang 100% phụ tải. Thông số khởi động và định nghĩa cụm từ
được giải nghĩa theo như dưới đây:
汽轮机整套启动分为空负荷调试、带负荷调试及满负荷试运三个阶段。原则性
启动参数及定义:

Trạng thái khởi Thời gian khởi


Định nghĩa
động động
定 义
启动状态 启动时间

Nhiệt độ vách trọng xilanh dưới tại vị trí cấp


Trạng thái lạnh
điều tiết<150℃ ~80min
冷 态
调节级处下汽缸内壁温度低于 150℃。

Nhiệt độ vách trọng xilanh dưới tại vị trí cấp


Trạng thái ấm điều tiết từ 150~300℃
~37min
温 态 调节级处下汽缸内壁温度在 150~300℃之

Nhiệt độ vách trọng xilanh dưới tại vị trí cấp


Trạng thái nóng điều tiết từ 300~350℃
~30min
热 态 调节级处下汽缸内壁温度在 300~350℃之

Nhiệt độ vách trọng xilanh dưới tại vị trí cấp


Trạng thái cực nóng
điều tiết từ 350℃ trở lên ~25min
极热态
调节级处下汽缸内壁温度 350℃以上

5.1 Hiệu chỉnh không tải tuabin


汽轮机空负荷调试
5.1.1 Khởi động tuabin trạng thái lạnh lần đầu
汽轮机首次冷态启动
5.1.1.1 Kiểm tra điều kiện trước khi xung động tổ máy
机组冲转前条件检查
1) Kết nối toàn bộ đồng hồ giám sát và đồng hồ đo, kiểm tra các đồng hồ có làm
việc bình thường hay không.
接通全部监视、检测仪表,检查各仪表能否正常工作。
2) Kiểm tra mức dầu của két dầu bôi trơn và két dầu chống cháy, đồng hồ chỉ mức
dầu phải hiển thị mức dầu ở vị trí mức dầu cao nhất.
检查润滑油箱和抗燃油箱油位,油位指示器应显示在最高油位。
3) Kiểm tra các bơm dầu phụ trợ và bơm dầu hệ thống dầu chống cháy phải làm
việc bình thường. hệ thống điều khiển điện phải đảm bảo các bơm dầu có thể
chuyển đổi bình thường.
检查各辅助油泵和抗燃油系统各油泵,必须工作正常。电气控制系统必须保
证各油泵能正常切换。
4) Bơm dầu nâng trục và hệ thống đường ống dầu sau khi mới lắp đặt hoặc sau tháo
dỡ phải được rửa sạch sẽ, trước khi khởi động phải tiến hành tuần hoàn dầu, xả hết
không khí bên trong bộ lọc dầu và bơm dầu nâng trục. Khởi động lần đầu phải tiến
hành thử nghiệm nâng trục, điều chỉnh độ mở van tiết lưu một chiều theo yêu cầu áp
suất nâng trục và độ cao nâng lên được quy định, và ghi chép áp suất dầu khi trục bị
nâng lên và độ cao nâng lên.
顶轴油泵及油管路系统新安装或经拆卸后必须仔细进行清洗,启动前必须充
分进行油循环,放尽滤油器及顶轴油泵内空气。首次启动应进行顶起试验,按
规定的顶起油压和顶起高度调整单向节流阀的开度,并记录顶起油压和顶起高
度。
5) Trước khi khởi động tổ máy đầu tiên phải khởi động bơm dầu xoay chiều, tiến
hành quá trình tuần hoàn dầu cho hệ thống dầu bôi trơn, xả hết không khí bên trong
hệ thống, đồng thời quan sát tình hình dòng chảy và nhiệt độ tăng lên của đầu hồi
trong đường ống dầu hồi các ổ trục. mức dầu trong đường ống dầu bằng một nửa
đường kính ống.
机组启动前先启动交流润滑油泵,对润滑油系统进行油循环,排出系统中的
空气,同时观察各轴承回油管中回油的流动和温升情况。油管中油位应处于半
充满状态。
6) Khởi động quạt hút khói, áp suất bên trong của két dầu và ổ trục phải duy trì áp
suất âm nhỏ. áp suất âm bên trong két dầu không nên quá cao, nếu không sẽ rất dễ bị
nước vào và hút bụi vào bên trong két dầu làm ảnh hưởng chất lượng dầu.
启动排烟风机,油箱和轴承向内压力应维持微负压。油箱内负压不宜过高,
否则易造成油中进水和吸粉尘。

7) Nhiệt độ dầu đầu ra của bộ làm mát dầu phải là 35~45℃, mác dầu bôi trơn cụ thể
xem bản thỏa thuận kỹ thuật công trình.
冷油器出口油温应为 35~45℃,具体润滑油牌号详见工程技术协议。
8) Thử nghiệm thiết bị vần trục đưa vào và thoát ra

进行盘车装置的投入及甩开试验。
9) Trước khi thiết bị vần trục đưa vào phải khởi động bơm dầu nâng trục trước, sau
khi xác nhận rotor bị nâng lên mới được tiến hành vần trục.
在盘车装置投入前必须先启动顶轴油泵,确信将转子顶起后方可进行盘车。
10) Sau khi thiết bị vần trục đưa vào, kiểm tra và xác nhận hệ thống hơi chèn không
có âm thanh ma sát. đồng thời phải nghe xem bộ phận lưu thông dòng hơi có âm
thanh ma sát hay không.
投盘车后,检查并确认轴封没有摩擦。同时应监听通流部分有无摩擦声。
11) Kiểm tra các van điện chặn của hệ thống xả đọng có làm việc bình thường hay
không, và tiến hành thử nghiệm đóng mở hệ thống bình thường.
检查疏水系统各电动截止阀能否正常工作,并进行系统正常开关试验。
12) Sau khi xác nhận bên trong đường ống hơi chèn không có nước, đưa hệ thống hơi
chèn vào vận hành, trước đó phải kiểm tra thông số nguồn hơi có phù hợp yêu cầu
hay không.
在确保汽封蒸汽管道中无水后,汽封系统投入运行,在此之前应检查供汽汽
源参数是否符合要求。
13) Kiêm tra thiết bị phun nước làm mát xilanh sau có làm việc bình thường hay
không. Sau khi bơm nước ngưng đưa vào, tiến hành chỉnh định thông số đối với thiết
bị phun nước làm mát xilanh sau: nhiệt độ hơi xả≧80℃ tự động đưa vào; nhiệt độ
hơi xả<65℃ tự động ngắt nước làm mát.

检查后汽缸喷水冷却装置能否正常工作。在凝结水泵投入后,对后汽缸喷水
装置进行参数整定:排汽温度高于等于 80℃自动投入;排汽温度小于 65℃时,
自动切除。
14) Trước khi khởi động tổ máy đóng van phá hoại chân không và tất cả van xả đọng,
khởi động bộ trích hơi đưa vào, bổ sung nước cho bồn nước nóng bình ngưng, để
bình ngưng đưa vào vận hành. Sau khi xác nhận bình ngưng vận hành bình thường,
và chân không đạt -67KPa trở lên, mở tất cả van xả đọng tuabin.
机组启动前关闭真空破坏阀和所有疏水阀,投入启动抽气器,向凝汽器热井
补水,使凝汽器投入运行。当确认凝汽器运行正常,且真空度达-67KPa 以上,
打开汽轮机所有疏水阀门。
15) Trước khi khởi động tổ máy, tất cả van một chiều trích hơi phải được tiến hành
thử nghiệm liên động, kiểm tra các cơ cấu điều khiển truyền động của van có tác
động tốt và đáng tin cậy hay không, không được chép bị kẹt.
机组启动前,所有抽汽止回阀必须进行联动试验,检查各阀门操纵装置动作
是否灵活、可靠,不允许有任何卡涩现象。
16) Tiến hành thử nghiệm tĩnh đối với hệ thống điều tiết, hệ thống bảo vệ an toàn
theo quy định của hồ sơ kỹ thuật có liên quan, yêu cầu các bộ kiện tác động bình
thường, không bị kẹt, không nhảy vọt hoặc rung lắc.
必须按有关技术文件规定做好调节、保安系统的静态试验,要求各部套动作
平稳、灵活、无卡涩、无突跳或摆动现象。
17) Cấp nguồn cho hệ thống DEH, kiểm tra tính năng của các modun chức năng có
bình thường hay không, truyền tin của cổng nối I/O có bình thường hay không.
给 DEH 系统供电,检查各功能模块性能是否正常,I/O 接口通讯是否正常。
18) Kiểm tra chức năng của hệ thống TSI có bình thường hay không.

检查 TSI 系统功能是否正常。
19) Các hạng mục kiểm tra thử nghiệm nêu trên được tiến hành theo bản thuyết minh
hướng dẫn thử nghiệm có liên quan.
以上各项检查试验按各相关说明书进行。
5.1.2 Khởi động
启动
Trước khi khởi động tổ máy, trước tiên phải tiến hành xác nhận trạng thái khởi
động tổ máy, chọn trước phương thức khởi động, sau đó khởi động tổ máy theo quy
định hướng dẫn của nội dung chương này. Tổ máy này sử dụng hệ thống điều khiển
điện bằng dầu chống cháy, giai đoạn ban đầu khởi động tổ máy nhằm giảm ứng lực
nhiệt của xilanh, áp dụng hình thức hơi vào toàn chu vi/vòng tròn(van điều tiết mở
hoàn toàn, xung động bằng van bypass của van điện hơi chính, khống chế tốc độ
quay); sau khi nhiệt độ trường của xilanh gần đạt xu hướng ổn định, tổ máy đạt tốc
độ quay nhất định thì chuyển đổi sang phương thức điều khiển tuần từ.
机组启动前,首先应确定机组启动状态,选择好启动方式,然后按本章规定
进行启动。本机组采用高压抗燃油全电调控制系统,启动初期为减小汽缸热应
力而采用全周进汽(调节阀全开,电动主汽阀的旁路阀冲转,控制转速);当
汽缸温度场趋于稳定、机组达到一定转速后切换为调节顺控制方式。
 Khởi động theo thông số định mức trạng thái lạnh
 冷态额定参数启动
1 Điều kiện xung động tổ máy
机组冲转条件
1.1 Tổ máy đáp ứng toàn bộ yêu cầu về kiểm tra trước khi khởi động tổ máy
机组符合机组启动前检查的全部要求。
1.2 Liên tục vần trục 2h trở lên và tiếp tục vần trục.
连续盘车 2h 以上,并继续盘车。
1.3 Thiết lập/tạo chân không bình ngưng, yêu cầu áp suất bình ngưng đạt dưới
0.02MPa.
建立凝汽器真空,要求凝汽器压力达到 0.02MPa 以下。
1.4 Sau khi xác nhận bên trong đường ống hơi chèn không có nước, đưa hơi nước
mới hệ thống hơi chèn vào bình cân bằng áp(nguồn hơi cụ thể xem bản vẽ hệ thống
nhiệt lực công trình) cấp hơi cho chèn trục trước và sau, đảm bảo nhiệt độ quá nhiệt
>50℃, tránh nước xâm vào trong hệ thống hơi chèn, khống chế nhiệt độ trong
khoảng 150~260℃ và đảm bảo áp suất là 0.12MPa(a).
(tín hiệu nhiệt độ và áp suất đều có thể đo được tại vị trí đầu vào hơi chèn sau).
在确保汽封管道中无水后,投入汽封系统新蒸汽(具体汽源采用详见工程热
力系统图)进入均压箱,向前、后轴封供汽,保证过热度大于 50℃,严格防止
水进入汽封系统,控制温度 150~260℃,保证压力为 0.12MPa(a)左右。(温
度和压力信号均可采集自后汽封入口处)。
1.5 Hệ thống dầu bôi trơn, dầu chống cháy vận hành bình thường
润滑油系统、抗燃油系统运行正常
Áp suất dầu bôi trơn 0.08~0.147MPa
润滑油压 0.08~0.147MPa

Nhiệt độ dầu bôi trơn >25℃

润滑油温 大于 25℃

Mức dầu của két dầu bôi trơn xem《Sách hướng dẫn hệ thống dầu bôi trơn
tuabin》

油箱油位见《汽轮机润滑油系统说明书》

Áp suất, nhiệt độ và mức dầu của dầu chống cháy xem《Sách hướng dẫn hệ thống
điều tiết bảo vệ an toàn tuabin》

抗燃油压、油温、油箱油位见《调节保安系统说明书》
1.6 Mở van xả đọng của đường ống trích hơi các đoạn và van xả đọng của các van,
xilanh, đường ống dẫn hơi.
打开各段抽汽管、阀门、汽缸、导汽管疏水门。
2 Thông số hơi chính xung động tuabin:
冲转蒸汽参数:
Áp suất hơi chính 8.83MPa
主蒸汽压力 8.83MPa

Nhiệt độ hơi chính 535±5 10 ℃(nhiệt độ quá nhiệt 50℃ trở lên)

主蒸汽温度 535±5 10 ℃ (50℃以上过热度)


3 Xung động tuabin, tăng tốc và hòa lưới mang phụ tải
冲转、升速及并网带负荷
3.1 Sấy ống
暖管

3.1.1 Đóng van điện chính và van đường bypass, tiến hành sấy ống cho đường ống
hơi nước trước van điện chính bằng hơi nước áp thấp 0.5-0.6MPa(nhiệt độ bão hòa
khoảng tầm 160℃). Thời gian sấy ống áp thấp duy trì khoảng 40 phút.

关闭电动主闸门和旁路门,用 0.5-0.6MPa 的低压蒸汽(饱和温度约为 160℃)


对电动主闸门前的蒸汽管道进行暖管。低压暖管时间持续约 40min。

3.1.2 Sau khi sấy ống áp thấp đến khi nhiệt độ vách ống gần tới 150℃, tiến hành
tăng áp suất để sấy ống. tại giai đoạn trước 1.5MPa tiến hành tăng áp suất với tốc độ
0.1MPa/min, tại giai đoạn 1.5MPa-4.0MPa, tăng áp suất với tốc độ 0.2MPa/min. tốc
độ tăng nhiệt độ phải<5℃/min.

低压暖管到管壁温度接近 150℃后,进行升压暖管。在 1.5MPa 前以 0.1MPa/min


的速度升压,在 1.5MPa-4.0MPa 时,以 0.2MPa 的速度升压。升温速度均应小于
5℃/min。

3.1.3 Khi nhiệt độ hơi nước tại phần cuối đường ống hơi nước mới cao hơn 70-100℃
so với nhiệt độ bão hòa trong điều kiện áp suất định mức, để hơi nước trong đường ống
tăng áp suất đến áp suất định mức.
当新蒸汽管道末端的蒸汽温度比额定压力下的饱和温度高 70-100℃时,使管道
内的蒸汽升至全压。
3.2 Gài chốt khởi động tuabin, van hơi chính tự động và van điều tiết mở hoàn
toàn, xung động rotor bằng van đường bypass của van điện hơi chính.
挂闸,全开自动主汽门和调门,用电动主汽门的旁路门冲动转子。
3.3 Sau khi xung động tổ máy, khi tốc độ quay tuabin lớn hơn tốc độ quay của
bộ vần trục, thiết bị vần trục phải tự động thoát ra, nếu không phải ngừng máy lập tức.
với tốc độ tăng là 100r/min tăng tốc độ quay tuabin đến 500r/min, trong điều kiện tốc độ
đó tiến hành kiểm tra toàn diện đối với tổ máy, chủ yếu kiểm tra giữa phần tĩnh và động
có bị ma sát hay không, thời gian kiểm tra là 5 -10phút.
机组冲转后,当转速大于盘车转速时,盘车装置应自动脱开,否则应立即停
机。以 100r/min 的升速率将汽轮机转速提升至 500r/min,在该转速下对机组
进行全面检查,主要检查动静部分是否有摩擦,停留时间 5-15min。
3.4 Sau khi xác nhận tổ máy bình thường, tiếp tục tăng tốc độ quay với tốc độ là
100~150r/min cho đến 1200-1400r/min(khi tốc độ đạt 1200r/min ngừng bơm dầu nâng
trục), trong điều kiện tốc độ đó sấy tuabin tốc độ vừa trong 20-30 phút.
确 信 机 组 一 切 正 常 后 , 继 续 以 100-150r/min 的 升 速 率 提 升 转 速 至
1200-1400r/min(转速升至 1200r/min 时停顶轴油泵),在此转速下中速暖机
20-30min。

3.5 Sau khi kết thúc sấy tuabin tốc độ vừa, tiếp tục tăng tốc độ quay với tốc độ là
100~150r/min cho đến 2200-2400r/min, trong điều kiện tốc độ đó sấy tuabin tốc độ
cao trong 30 phút.
中速暖机结束后,以 100~150r/min 升速率升速至 2200-2400r/min,在此转速
下高速暖机 30min。
3.6 Trong quá trình tăng tốc độ, phải duy trì giá trị giới hạn của nhiệt độ hơi tuabin
và nhiệt độ kim loại cũng như giá trị giới hạn của đồng hồ giám sát trong phạm vi
quy định, đồng thời phải chú ý tình hình đưa vào của thiết bị phun nước. đặc biệt chú
ý trong quá trình tăng tốc đi qua tốc độ tới hạn một cách nhanh chóng và ổn định, khi
đi qua tốc độ tới hạn với tốc độ tăng là 100~150r/min tiếp tục tăng tốc độ quay.
在升速过程中,应保持汽轮机蒸汽和金属温度限制值及各监控仪表的限制值
在规定范围内,同时应注意喷水装置的投入情况。特别注意在升速过程中迅速、
平稳地通过临界转速,通过临界转速时以 300~400r/min 的升速率提升转速。
3.7 Khi tăng tốc độ đến khoảng 2800r/min, bơm dầu chính đã làm việc bình thường,
có thể ngừng bơm dầu khởi động, áp suất dầu đầu ra của bơm dầu chính đã đạt
1.7-1.9MPa.
当升速至 2800r/min 左右时,主油泵已正常工作,可以停止启动油泵,主油
泵出口油压已达 1.7-1.9MPa。
3.8 Khi tốc độ quay tăng từ 2800r/min đến 3000r/min, chuyển đổi hơi vào từ van
bypass sang điều khiển hời vào từ van hơi điều tiết tốc độ.
转速从 2800 r/min 向 3000r/min 提升时,将旁路门进汽切换为用调速汽门控制进
汽。
3.9 Sau khi kết thúc sấy tuabin tốc độ cao, tiếp tục tăng tốc độ quay với tốc độ là
100r/min cho đến tốc độ quay định mức 3000r/min, thời gian sấy tuabin tốc độ cao
trong 20-30 phút.
高速暖机结束后,继续以 100r/min 升速率升速。转速升至 3000r/min 定速,
高速暖机时间约 20-30min。

3.10 Sau khi đạt tốc độ quay định mức tiến hành kiểm tra toàn diện đối với tổ máy,
sau khi xác nhận bình thường, tiến hành các hạng mục thử nghiệm theo yêu cầu hồ
sơ kỹ thuật(khi đó tạm thời chưa được tiến hành thử nghiệm vượt tốc). sau khi thử
nghiệm đạt yêu cầu, kịp thời hòa lưới mang phụ tải.
定速后对机组进行全面检查,确信一切正常后按有关技术文件要求进行各项
试验(此时暂时不能进行超速试验)。试验合格后,及时并网带负荷。
3.11 Sau khi tổ máy hòa lưới, tăng phụ tải đến 1.8-3.0MW với tốc độ tăng phụ tải
1MW/min theo đồ thị khởi động thông số định mức trạng thái lạnh, và trong điều
kiện phụ tải đó duy trì vận hành ổn định 20~30min, tiến hành sấy tuabin phụ tải thấp.
xem đồ thị tại hình ảnh dưới đây.
机 组 并 网 后 , 按 冷 态 额 定 参 数 启 动 曲 线 以 1MW/min 升 负 荷 率 升 负 荷 至
1.8-3.0MW ,并 在 该 负荷 下 稳 定运行 20~30min , 进 行低 负 荷暖 机 。 然后 以
0.25MW/min 升负荷率升负荷至额定负荷。参见下图。
3.12 Lần lượt đóng van xả đọng các đoạn
分别关闭各段疏水阀门。

3.13 Trong quá trình tăng tốc hoặc nâng phụ tải, nếu xảy ra hiện tượng độ rung bị
khác thường phải lập tức giật chốt dừng máy, hoặc giảm nhỏ tốc độ vòng quay, hoặc
giảm xuống phụ tải, cho đến khi độ rung bình thường, và với tốc độ vòng quay hoặc
phụ tải đó duy trì vận hành ổn định, làm rõ nguyên nhân bị độ rung khác thường, chờ
sau khi xử lý khiếm khuyết xong lại tiếp tục tăng tốc hoặc nâng phụ tải, nếu không
thì phải giật chốt ngừng máy tuabin.
在升速或加负荷过程中,如出现异常振动应立即打闸停机,或者稍降转速,
或稍减负荷,直至振动正常为止,并应在此转速或负荷下稳定运行,查明引起
振动的原因,待消除缺陷后再继续升速或加负荷,否则应打闸停机。
Đồ thị khởi động theo thông số định mức trạng thái lạnh
冷态额定参数启动曲线
 Khởi động theo thông số định mức trạng thái ấm
 温态额定参数启动
1. Điều kiện xung động tổ máy
机组冲转条件
1.1 Trước khi khởi động, tổ máy ở trạng thái vần trục liên tục, trước khi
xung động ít nhất liên tục vần trục 2h trở lên.
启动前机组处于连续盘车状态,冲转前至少连续盘车 2h 以上。
1.2 Hơi nước mới ở trạng thái quá nhiệt, và cao hơn nhiệt độ kim loại xilanh
dưới cấp điều tiết tuabin 50℃ trở lên.

新蒸汽是过热状态,且高于汽机调节级下汽缸金属温度 50℃以上。
1.3 Chênh lệch nhiệt độ của vách trong phần trên, dưới xilanh trước tại vị trí
cấp điều tiết không lớn hơn 50℃.

调节级处前汽缸上、下半内壁温温差不大于 50℃。
1.4 Chênh lệch giãn nở trong phạm vi chỉ tiêu vận hành bình thường.
胀差在正常运行指标以内。

1.5 Nhiệt độ dầu đạt giá trị nhiệt độ vận hành bình thường 35-45℃.

油温达到正常运行温度 35-45℃.

1.6 Cấp hơi cho chèn trục:

汽封送汽:
1.6.1 Trước tiên cấp hơi cho chèn trục, sau đó hút chân không, tránh không khí
lạnh bị hút vào bên trong xilanh mà dẫn đến hậu quả rotor và xilanh bị biến dạng.
先汽封送汽,后抽真空,以免冷空气吸入汽缸而引起转子、汽缸变形。
1.6.2 Cấp hơi nhiệt độ cao cho chèn trục, nhiệt độ hơi phải xứng hợp với nhiệt
độ kim loại vách trong phần dưới xilanh trước, và giữ nhiệt độ quá nhiệt 50℃ trở
lên.
向前汽封供高温蒸汽,其温度应与前汽缸下半内壁金属温度相匹配,并保
持 50℃以上的过热度。供汽压力,温度与冷态滑参数启动相同,信号采集自后
汽封进汽入口处。
1.7 Trước khi xung động tổ máy mở van xả đọng của xilanh, đường ống dẫn
hơi và van xả đọng của các van, đường ống các đoạn trích hơi.
机组冲转前开启汽缸、导汽管、阀门及各抽汽管道疏水门。
2. Thông số hơi chính xung động tuabin:
冲转蒸汽参数:
Áp suất hơi chính 8.83MPa
主蒸汽压力 8.83MPa

Nhiệt độ hơi chính 535±5 10 ℃(nhiệt độ quá nhiệt 50℃ trở lên)

主蒸汽温度 535±5 10 ℃ (50℃以上过热度)


Xung động tuabin, tăng tốc và hòa lưới mang phụ tải
冲转、升速及并网带负荷

3.1 Xung động rotor, khi đạt 500r/phút duy trì trong 5-10 phút.

冲动转子,在 500r/min 维持 5-10min。

3.2 Sau khi xung động tổ máy, khi tốc độ quay tuabin lớn hơn tốc độ quay
của bộ vần trục, thiết bị vần trục phải tự động thoát ra, nếu không phải ngừng máy
lập tức.
机组冲转后,当转速大于盘车转速时,盘车装置应自动脱开,否则应立即
停机。
3.3 Khi tốc độ quay của tổ máy đạt 500r/phút, tiến hành kiểm tra toàn diện đối với
tổ máy, chủ yếu kiểm tra giữa phần tĩnh và động có bị ma sát hay không, nhưng thời gian
để kiểm tra không được vượt quá 5 phút. Sau khi xác nhận tổ máy bình thường, chọn
khởi động tổ máy với tốc độ tăng là 100~150r/min tăng tốc độ đến 1200-1400r/min, tiến
hành sấy tuabin 5-10min (khi tốc độ đạt 1200r/min ngừng bơm dầu nâng trục), sau đó
tăng tốc độ quay đến tốc độ định mức để sấy tuabin. sau khi đạt tốc độ định mức tổ máy
không bị khác thường thì thông báo bộ phận điện khí tiến hành hòa lưới và vận hành
mang phụ tải ban đầu(bằng 3-5% phụ tải định mức), tiến hành sấy tuabin với phụ tải
thấp.(thời gian sấy tuabin được quyết định bởi giá trị nhiệt độ kim loại ban đầu khi khởi
động trạng thái ấm). sau đó chọn tốc độ nâng phụ tải là ~0.3MW/min để nâng phụ tải đến
phụ tải định mức, xem đồ thị tại hình ảnh dưới đây.
机组转速达 500r/min 时,对机组进行全面检查,主要检查动静部分是否有摩
擦,但停留时间不得超过 5min。确认机组一切正常后,以 100~150r/min 的升速率
升至 1200-1400r/min,暖机 5-10min(在通过 1200r/min 时停顶轴油泵),然后升
转速至额定转速暖机。定速后机组无异常即可通知电气并网并带上初始负荷(3-5)%
额定负荷,进行低负荷暖机。(暖机时间长短取决于温态启动金属温度的初始值)。
然后以~0.3MW/min 升荷率升负荷至额定负荷,参见下图。
Đồ thị khởi động theo thông số định mức trạng thái ấm
温态额定参数启动曲线

 khởi động theo thông số định mức trạng thái nóng/cực nóng
 热态、极热态额定参数启动
Điều kiện xung động tổ máy
机组冲转条件:
Trước tiên cấp hơi cho chèn trục, sau đó hút chân không. Yêu cầu áp suất ống cái
hơi chèn khoảng tầm 0.12Mpa, nhiệt độ 280-350℃.
先向轴封供汽,再抽真空。要求汽封母管压力 0.12MPa 左右,温度 280-350℃。
Các điều kiện khác giống “khởi động theo thông số định mức trạng thái ấm”
其余条件同“温态额定参数启动”。
Xung động, tăng tốc và hòa lưới mang phụ tải.
冲转、升速及并网带负荷
3.1 Xung động rotor, khi đạt 500r/phút duy trì trong 5 phút.
冲动转子,在 500r/min 维持 5min。
3.2 Sau khi xung động tổ máy, khi tốc độ quay tuabin lớn hơn tốc độ quay của
bộ vần trục, thiết bị vần trục phải tự động thoát ra, nếu không phải ngừng máy lập
tức.
机组冲转后,当转速大于盘车转速时,盘车装置应自动脱开,否则应立即
停机。
3.3 Khi tốc độ tổ máy đạt 500r/phút, tiến hành kiểm tra toàn diện đối với tổ máy,
chủ yếu kiểm tra giữa phần tĩnh và động có bị ma sát hay không, nhưng thời gian để
kiểm tra không được vượt quá 5 phút. Sau khi xác nhận tổ máy bình thường, chọn khởi
động trạng thái nóng với tốc độ tăng là 200r/min, khởi động trạng thái cực nóng với tốc
độ tăng là 250r/min nhanh chóng tăng tốc độ đến tốc độ định mức 3000r/min. sau khi đạt
tốc độ định mức tổ máy không bị khác thường thì thông báo bộ phận điện khí tiến hành
hòa lưới và vận hành mang phụ tải ban đầu(bằng 3-5% phụ tải định mức), tiến hành sấy
tuabin với phụ tải thấp.(có thể rút ngắn thời gian sấy tuabin sao cho phù hợp). sau đó
chọn tốc độ nâng phụ tải trạng thái nóng là 0.4MW/min, trạng thái cực nóng là
0.5MW/min để nâng phụ tải đến phụ tải định mức, xem đồ thị tại hình ảnh dưới đây.
机组转速达 500r/min 时,对机组进行全面检查,主要检查动静部分是否有摩
擦,但停留时间不得超过 5min。确认机组一切正常后,选择热态以 200r/min 的升
速率,极热态 250r/min 的升速率迅速升转速至额定转速 3000r/min。定速后机组无
异常即可通知电气并网并带上初始负荷(3-5)%额定负荷,进行低负荷暖机。(可
适当缩短暖机时间)。然后以选择热态 0.4MW/min,极热态 0.5MW/min 的升荷率均匀
升负荷至额定负荷,参见下图。
Đồ thị khởi động theo thông số định mức trạng thái nóng/cực nóng
热态/极热态额定参数启动曲线
5.2 Thử nghiệm không tải tuabin
汽轮机空负荷试验:
5.2.1 Thử nghiệm giật chốt dừng máy tuabin
汽机打闸试验
1) Các van ở trạng thái mở hoàn toàn, bấm nút ngừng máy tại chỗ bằng tay, tất cả
động cơ dầu phải được đóng nhanh chóng.
各阀门处于全开状态,手打机头停机按钮,所有油动机应迅速关闭。
2) Gài chốt lại, các van mở hoàn toàn, nhấn nút ngừng máy tại phòng điều khiển
bằng tay, tất cả động cơ dầu phải được đóng nhanh chóng.
重新挂闸,全开各阀门,手打集控室停机按钮,所有油动机应迅速关闭。
5.2.2 Thử nghiệm chuyển đổi bơm dầu chính
主油泵切换试验

(1) Sau khi tuabin lần nữa đạt tốc độ định mức tiến hành thử nghiệm chuyển đổi
bơm dầu chính.
汽轮机再次定速后进行主油泵切换试验

(2) Ngừng bơm dầu khởi động cao áp.


停止高压启动油泵

(3) Kiểm tra bơm dầu chính phải vận hành bình thường, áp suất dầu an toàn và
áp suất dầu bôi trơn không bị dao động lớn.
检查主油泵应运行正常,保安油压及润滑油压无大幅波动
5.2.3 Điều chỉnh áp suất dầu bôi trơn
润滑油压调整

(1) Sau khi chuyển đổi bơm dầu chính bình thường, tiến hành kiển tra chỉnh định
áp suất dầu bôi trơn.
汽机切换主油泵正常后,进行润滑油压的检查整定

(2) Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn có trong phạm vi cho phép hay không
(0.08-0.147MPa)
检查润滑油压是否在允许范围内(0.08-0.147MPa)
Nếu vượt quá phạm vi gia trị này thì tiến hành điều chỉnh cho dến phạm vi bình
thường bằng van dầu tràn trên đường ống dầu bôi trơn.
若超过此范围,用润滑油管道上的溢油阀调节润滑油至正常范围

5.2.4Thử nghiệm tính kín van hơi chính và van điều tiết hơi

主汽阀、调节汽阀严密性试验

1)Được tiến hành trong điều kiện áp suất không thấp hơn 50% so với áp suất định
mức và khi tuabin vận hành không tải.
应在不低于 50%额定汽压和汽轮机空负荷运行时进行。

2)Tốc độ quay tổ máy đạt 3000r/min ổn định không đổi, đóng hoàn toàn van hơi
chính tự động, van điều tiết hơi ở vị trí trạng thái mở, phải đảm bảo tốc độ quay tuabin
giảm thấp xuống đến dưới 1000r/min.
机组定速 3000r/min,完全关闭自动主汽门,调门置于开启状态,应保证汽轮机
转速降至 1000/min 以下。

3)Khi áp suất hơi chính hơi bị thấp, nhưng không thấp hơn 50% so với áp suất định
mức, giá trị tốc độ quay tuabin giảm xuống n được đính chính theo công thức dưới đây:
当主蒸汽压力偏低,但不低于 50%额定压力时,汽轮机转速下降值 n 按下式修
正:
n =(P/P o )×1000r/min
Trong công thức trên:
P ----áp suất hơi chính hoặc áp suất hơi tái nhiệt khi thử nghiệm, MPa
P o ----áp suất hơi chính hoặc áp suất hơi tái nhiệt theo định mức, MPa
式中:

P ----试验时的主蒸汽压力或再热蒸汽压力,MPa;
P o ----额定主蒸汽压力或再热蒸汽压力,MPa。

4)Sau khi thử nghiệm tính kín van hơi chính đạt yêu cầu, tiến hành thử nghiệm tính
kín van điều tiết hơi bằng phương pháp như nhau.
主汽门严密性试验合格后,同样方法进行调门严密性试验。

5)Sau khi thử nghiệm đạt yêu cầu giật chốt dừng máy, lại một lần nữa tăng tốc độ
quay đến tốc độ định mức
试验合格后打闸,重新升速至额定转速。

6)Trong quá trình thử nghiệm, theo dõi chặt chẽ các thông số vận hành của tuabin:
chênh lệch giãn nở, di chuyển hướng trục, độ rung các bạc trục, nhiệt độ xilanh v.v. nếu
phát hiện tình huống khác thường, phải lập tức ngừng thử nghiệm.
试验过程中,密切监视汽机各主要运行参数:胀差、轴向位移、各瓦振动、汽
缸温度变化等,发现异常情况,应立即停止试验。

5.2.5 Thử nghiệm phun dầu

喷油试验
Gạt tay nắm thử nghiệm phun dầu đến búa văng bộ ngắt khẩn cấp #1, van trượt thử
nghiệm phun dầu #1 bị đẩy ra và nhấn van trượt thử nghiệm phun dầu số 1 bằng tay, dầu
bôi trơn được bơm vào buồng búa văng bộ ngắt khẩn cấp, búa văng bộ ngắt khẩn cấp bị
văng ra, kiểm tra xác nhận bộ ngắt khẩn cấp số 1 búa văng đã bị văng ra; nới lỏng van
trượt thử nghiệm phun dầu số 1 và xác nhận sau khi bộ ngắt khẩn cấp số 1 khôi phục vị
trí, khôi phục lại tay nắm thử nghiệm phun dầu vào vị trí chính giữa. Sau khi khôi phục
vị trí, thử nghiệm búa văng bộ ngắt khẩn cấp #2 theo phương pháp giống nhau.
将喷油试验手柄搬至#1 危急遮断器飞锤,#1 喷油试验滑阀顶出,用手按下#1
喷油试验滑阀,润滑油被注入危急遮断器飞锤腔室,危急遮断器飞锤击出,检查确
认#1 危急遮断器飞锤飞出;松开#1 喷油试验滑阀,确认#1 危急遮断器飞锤复位后,
复位喷油试验手柄至中间位置。等复位以后,用同样方法试验#2 危急遮断器飞锤。
(喷油试验后不得立即做机械超速实验)
5.2.6 Phối hợp tiến hành thử nghiệm điện khí khi máy phát không tải
配合进行发电机空载电气试验。

5.3 Tiến hành thử nghiệm vượt tốc tuabin

进行汽轮机的超速试验
Trước khi tiến hành thử nghiệm tăng tốc độ, tổ máy vận hành mang 20% phụ tải
định mức 3-4h trở lên trong điều kiện thông số hơi mới và thông số hơi vào xilanh trung
áp theo quy định, để đáp ứng yêu cầu nhiệt độ của rotor bởi nhà chế tạo quy định. trước
khi mang 20% phụ tải định mức phải tiến hành thử nghiệm phun dầu búa văng cho bộ
ngắt khẩn cấp.
机组在进行提升转速试验之前,应在规定的新汽参数和中压缸进汽参数下,带
20%额定负荷运行 3-4 小时以上,以满足制造厂对转子温度要求的规定。在带 20%
额定负荷之前危急遮断器应做飞锤喷油实验。

1)Thử nghiệm vượt tốc điện 103%

103%电超速试验

(1)Thử nghiệm vượt tốc "OPC" (3090r/phút), duy trì tốc độ quay tuabin
3000r/min.
“OPC”超速试验(3090r/min),保持汽轮机转速 3000r/min.

(2)Nhấn menu “thử nghiệm điều khiển điện” vào giao diện thử nghiệm hệ thống.

按“电调试验”菜单,进入系统试验画面。
Nhấn vào giao diện điều khiển tốc độ vòng quay 505.
进入 505 转速控制页面;

(3)Đặt giá trị mục tiêu tốc độ vòng quay là 3100r/phút, tốc độ tổ máy sẽ tăng dần,
khi đạt 3090r/phút, van hơi điều tốc đóng hoàn toàn và tốc độ mục tiêu trở về
3000r/phút;
设置目标转速为 3100r/min,机组转速逐渐升高,到 3090r/min 时,调速汽门
全关,目标转速回到 3000r/min;

(4)Khi tốc độ quay giảm xuống đến 3000 r/phút, khôi phục thử nghiệm vượt tốc
“OPC”.
转速降至 3000 r/min,恢复 “OPC”超速试验。

2)Thử nghiệm vượt tốc điện 110%.

110%电超速试验
Dùng để thử nghiệm độ tin cậy và độ nhạy của tốc độ tác động bảo vệ vượt tốc điện
110%.
用于检验 110%电超速保护的动作转速的可靠和灵敏性。

(1) Tổ máy được vận hành trong điều kiện khống chế tốc độ tách lưới;
机组在脱网转速控制状态下运行;

(2) Tại giao diện "thử nghiệm vượt tốc" của bộ điều khiển “505” nhập
"gía trị cài đặt tốc độ vòng quay" lên đến tốc độ vòng quay giới hạn cao của bộ
điều khiển.
在“505”控制器“超速测试”画面上将“转速设定值”提高到控制器上
限转速。

(3) Nhấn nút "bắt đầu sử dụng thử nghiệm bên ngoài(Enable Ext Test)
".
按下“启用内部测试(Enable Int Test)”键。

(4) Đưa nút “điều chỉnh” vào trong “tiêu điểm”; sử dụng nút “điều chỉnh
(ADJUST)” tăng tốc độ lên hơn giá trị giới hạn “lớn nhất của bộ điều tốc”

将 “调整”按钮置于“焦点”中;使用“调整(ADJUST)”键将转速升到高
于正常的“调速器最大”限值。

(5) Khi tốc độ quay là 3300r/phút, DEH sẽ gửi tín hiệu dừng máy để trip
tổ máy.
当转速 3300 r/min 时,DEH 发出电气停机信号使机组跳闸。

(6) Khôi phục thử nghiệm vượt tốc điện 110%.


恢复 110%电超速试验。

3)Thử nghiệm vượt tốc cơ khí

机械超速试验
Trước khi thử nghiệm vượt tốc phải tiến hành thử nghiệm giật chốt ngừng tuabin
và xác nhận giật chốt ngừng tuabin bình thường. giá trị tốc độ tác động vượt tốc cơ khí
là bằng 110%-111%(3300-3330r/min) tốc độ định mức.
试验之前必须先作打闸停机试验,确认打闸停机正常;机械超速的动作转速
为额定转速的 110%-111%(3300-3330r/min)

(1)Gạt tay nắm thử nghiệm phun dầu đến búa văng bộ ngắt khẩn cấp #2, kiểm tra
xác nhận van trượt thử nghiệm phun dầu #2 bị đẩy ra, đòn bẩy ngắt khẩn cấp di chuyển
đến phía trên búa văng #1.
将喷油试验手柄搬至#2 危急遮断器飞锤,检查确认#2 喷油试验滑阀顶出,危
急遮断杠杆移至 1#飞锤上方。
(2)Tại giao diện "thử nghiệm vượt tốc" của bộ điều khiển “505” bấm nhập "gía trị
cài đặt tốc độ vòng quay" lên đến tốc độ vòng quay giới hạn cao của bộ điều khiển.
在“505”控制器“超速测试”画面上将“转速设定值”提高到控制器上限转
速。

(3)Nhấn nút "bắt đầu sử dụng thử nghiệm bên ngoài(Enable Ext Test)".

按下“启用外部测试(Enable Ext Test)”键。


(4)Khi tốc độ tăng lên đến 3360r/phút mà bộ ngắt khẩn cấp vẫn không tác động
thì giật chốt dừng máy tuabin, sau khi tìm rõ nguyên nhân và áp dụng biện pháp xử lý
chính xác mới có thể tiếp tục thử nghiệm.
当转速提升到 3360r/min 危急遮断器仍不动作时打闸停机,在查明原因并采
取正确处理措施之后,才能继续作试验。
(5) Sau khi kết thúc thử nghiệm búa văng ngắt khẩn cấp #1, gạt tay nắm thử
nghiệm phun dầu đến búa văng bộ ngắt khẩn cấp #1, kiểm tra xác nhận van trượt thử
nghiệm phun dầu #1 bị đẩy ra, đòn bẩy ngắt khẩn cấp di chuyển đến phía trên búa văng
#2, tiến hành thử nghiệm vượt tốc cho búa văng ngắt khẩn cấp #2.
进行完 1#危急遮断飞锤的试验后,将喷油试验手柄搬至#1 危急遮断器飞锤,
检查确认#1 喷油试验滑阀顶出,危急遮断杠杆移至 2#飞锤上方,进行 2#危急遮断
飞锤的超速试验。

(6)Sau khi kết thúc thử nghiệm vượt tốc, gạt tay nắm thử nghiệm phun dầu đến
vị trí giữa.
超速试验完成后,将喷油试验手柄搬至中间位置。

(4)Xử lý kết quả thử nghiệm:

试验结果的处理:

 Thử nghiệm vượt tốc mỗi búa văng phải được tiến hành thử nghiệm hai lần, và
giá trị chênh lệch về tốc độ tác động của hai lần thử nghiệm không quá 18rpm.
 超速试验, 每一只飞锤应进行两次应进行两次,且两次动作转速差不应超过
18rpm。
 Khi tốc độ tác động của bộ ngắt khẩn cấp không phù hợp yêu cầu, thì trên công
trường phải tiến hành điều chỉnh lại lực nén lò xo của bộ ngắt khẩn cấp.
 当危急遮断器动作转速不符合要求,则应进行现场调整危急遮断器弹簧预紧
力。
(5)Những điều cần chú ý khi thử nghiệm
试验时注意事项:
 Khi thử nghiệm, không được có người đứng lại hoặc đi lại tại vị trí phía trên và
hai bên máy phát tuabin .
 试验时,在汽轮发电机上方、两侧,不得有人站立或行走。
 Theo dõi chặt chẽ, nếu một trong đồng hồ đo tốc độ quay hiển thị tốc độ vượt
quá 3360rpm, mà bộ ngắt khẩn cấp không tác động, thì lập tức giật chốt dừng máy tuabin
bằng tay.
 严密监视,若任一转速表指示超过 3360rpm,而危急遮断器拒动,则应手动
立即打闸停机。
 Trong quá trình thử nghiệm, nếu tổ máy bỗng nhiên bị độ rung mạnh, hoặc độ
rung vượt quá 0.15mm, phải lập tức giật chốt dừng máy tuabin.
 试验过程中,若机组突然发生强烈振动,或振动超过 0.15mm,应立即打闸
停机。
 Trong quá trình thử nghiệm, những bảo vệ có liên quan nhất định phải được đưa
vào.
 试验过程中,相关保护一定要投入
5.4 Thử nghiệm quá trình quay chậm lại của tuabin
汽轮机惰走试验

(1) Lần đầu tiên dừng máy tuabin bình thường, giữ độ chân không của bình
ngưng
汽轮机首次正常停机时,维持凝汽器真空

(2) Thiết lập xu thế tốc độ quay tuabin


建立汽轮机转速趋势

(3) Ngắt bộ bảo vệ an toàn khẩn cấp


打掉危机保安器

(4) Đo và ghi chép thông số đồ thị quá trình quay chậm lại và copy số liệu
liên quan.
测取汽轮机惰走曲线并拷贝下载
5.5 Hiệu chỉnh chạy thử giai đoạn tuabin mang phụ tải
汽轮机带负荷阶段调试
5.5.1 Trình tự hiệu chỉnh chạy thử tuabin mang phụ tải
汽轮机带负荷调试程序

1)Cụm máy phát –tuabin chạy thử không tải bình thường.

汽轮发电机组空负荷试运行正常。

2)Thử nghiệm điện khí của máy phát không tải hoàn tất.

发电机空载电气试验完毕。

3)Sau khi máy phát hòa lưới, tuabin mang phụ tải ban đầu 1.8-3.0MW, và với phụ
tải đó vận hành trong 20-30 phút, tiến hành sấy tuabin phụ tải thấp. Sau đó với tốc độ
tăng 0.25MW/min để nâng phụ tải đến phụ tải định mức.
发电机并网后,随即带初负荷 1.8-3.0MW,并在该负荷下稳定运行 20~30min,
进行低负荷暖机。然后以 0.25MW/min 升负荷率升负荷至额定负荷。

4)Trên hiện trường căn cứ vào tình hình nhiệt độ xilanh, giãn nở nhiệt và chênh
lệch giãn nở có thể tiến hành điều chỉnh phụ tải và thời gian sấy tuabin sao cho thích hợp.
现场根据缸温、热胀和胀差情况可适当调整暖机负荷和时间。

5)Lần lượt đóng van xả đọng các đoạn.

分别关闭各段疏水阀门。
6) Trong quá trình tăng tốc hoặc nâng phụ tải, nếu xảy ra trường hợp độ rung khác
thường phải lập tức giật chốt ngừng máy tuabin, hoặc giảm nhỏ tốc độ vòng quay, hoặc
giảm xuống phụ tải, cho đến khi độ rung bình thường, và với tốc độ vòng quay hoặc phụ
tải đó duy trì vận hành ổn định, làm rõ nguyên nhân bị độ rung khác thường, chờ sau
khi xử lý khiếm khuyết xong lại tiếp tục tăng tốc hoặc nâng phụ tải, nếu không thì phải
giật chốt ngừng máy tuabin.
在升速或加负荷过程中,如出现异常振动应立即打闸停机,或者稍降转速,
或稍减负荷,直至振动正常为止,并应在此转速或负荷下稳定运行,查明引起振
动的原因,待消除缺陷后再继续升速或加负荷,否则应打闸停机。
7) Trong quá trình chạy thử mang phụ tải tiến hành khiểm tra và ghi chép đối với
những chỉ tiêu kỹ thuật điều khiển quan trọng và chú ý những điều sau đây:
带负荷过程中对汽轮机重要控制技术指标进行常规性检查记录及注意事项:

(1) Chú ý theo dõi giám sát về tình hình di chuyển hướng trục, giãn nở nhiệt của
xilanh, độ rung v.v. tăng cường theo dõi nhiệt độ hơi, giữ nhiệt độ quá nhiệt trên 50℃ trở
lên.
注意监视轴向位移、汽缸热膨胀、振动的变化情况,加强汽温监视,保持 50℃
以上过热度。

(2) Trong quá trình nâng phụ tải một trong ổ trục bị độ rung lớn nhưng chưa
vượt quá 0.15mm phải ngừng nâng phụ tải, sấy tuabin trong điều kiện phụ tải đó, sau khi
độ rung bình thường lại nâng phụ tải tiếp, và tăng cường theo dõi giám sát về độ rung.
在增加负荷过程中如任何一轴承振动有明显增大,但未超过 0.15mm 应停止加
负荷,在该负荷下暖机,振动正常后方可重新增加负荷,但对振动应加强监视。

(3) Khi trị số dương của chênh lệch giãn nở tăng lên quá nhanh, phải kéo dài
thời gian sấy tuabin, khi trị số âm của chênh lệch giãn nở tương đối lớn, phải nâng nhiệt
độ hơi và áp suất hơi, tăng tốc độ phụ tải hoặc áp dụng biện pháp khác có hiệu quả tương
ứng. giá trị chênh lệch giãn nở không được vượt quá giới hạn: +3.5mm; -1.5mm.
胀差正值升高较快时,应延长暖机时间,胀差负值较大时,应提高汽温、汽
压,适当增加负荷速度或采取其它相应措施。胀差值不应超过此限:+3.5mm;
-1.5mm.
(4) Theo dõi và điều chỉnh nhiệt độ dầu bôi trơn và nhiệt độ gió máy phát
监视调整润滑油温度和发电机风温。

(5) Theo dõi tình hình chênh lệch giãn nở, giãn nở nhiệt, di chuyển hướng trục,
nhiệt độ dầu, áp suất dầu, nhiệt độ bạc trục, nhiệt độ bạc trục lực đẩy, áp suất hơi xả,
nhiệt độ hơi xả trong phạm vi bình thường.
监视胀差、热膨胀、轴向位移、油温、油压、轴瓦温度、推力瓦温度、排汽
压力、排汽温度等在正常范围内。

(6) Trong quá trình nâng phụ tải, điều khiển tự động của van điều tiết dòng tràn
bình cân bằng áp được đưa vào để tránh vượt áp suất bình cân bằng áp.
升负荷过程中,均压箱溢流调节阀自动控制投入,防止均压箱超压。
5.5.2 Hạng mục thử nghiệm và yêu cầu trong giai đoạn chạy thử tuabin mang phụ
tải
带负荷试运阶段的汽轮机试验项目与要求

1)Đưa bộ gia nhiệt vào: theo biện pháp hiệu chỉnh chạy thử hệ thống hơi chính đưa
các bộ gia nhiệt vào.
加热器投入:按照分系统调试措施(主蒸汽系统调试措施)投入各加热器。

2)Thử nghiệm tính kín chân không tuabin

汽轮机真空严密性试验

(1) Khi thử nghiệm tính kín chân không tuabin, phụ tải tuabin phải duy trì trên
80% phụ tải định mức, chân không ổn định, đóng van trích hơi, sau 30s bắt đầu mỗi 0.5
phút ghi chép giá trị chân không một lần, tổng cộng ghi chép trong thời gian 8 phút, lấy
giá trị giảm chân không của 5 phút sau để tính toán giá trị giảm chân không trung bình
mỗi phút.
汽轮机真空严密性试验时,汽轮机负荷应稳定在 80%额定负荷以上,真空稳定,
关闭抽气阀,30s 后开始每 0.5min 记录机组真空值一次,共记录 8min,取其中后
5min 内的真空下降值计算每分钟的真空平均下降值。

(2) Giá trị chân không phải lấy số đọc trên đồng hồ chân không tại chỗ làm
chuẩn.
真空值应使用标准级的就地真空表读取。
(3) Giá trị giảm chân không trung bình không lớn hơn 0.4KPa/min là đạt yêu
cầu.
真空平均下降值应不大于 0.40Kpa/min 为合格。

3)Thử nghiệm tác động/hoạt động van hơi chính tuabin

汽轮机主汽阀活动试验

(1) Điều kiện cho phép để thử nghiệm tác động/hoạt động van hơi chính
阀门活动试验允许条件:
 Van hoi chính mở hoàn toàn;
 主汽阀全开;
 Phụ tải trong khoảng 75% so với phụ tải định mức;
 负荷在 75%额定负荷之间;
 Phương thức điều khiển không phải là phương thức CCS.
 非 CCS 控制方式。

(2) Khi có van đang tiến hành làm thử nghiệm, các van khác không được tiến
hành thử nghiệm cùng lúc.
有阀门在做试验时,其它阀门不能同时做试验。

(3) Hành trình thử nghiệm tác động van hơi chính tự động là 15mm.
自动主汽阀活动试验行程为 15mm。

4)Thử nghiệm sa thải phụ tải

甩负荷试验

(1) Thử nghiệm được tiến hành trong điều kiện phụ tải tuabin bằng N/A% phụ
tải định mức.
汽轮机负荷在 N/A%额定负荷下进行。

(2) Trước khi thử nghiệm được bộ phận điều độ phê chuẩn.
试验前经过调度批准。

(3) Trước đó ngừng cấp hơi bình khử ô xy, tránh hiện tượng bơm cấp nước
chính bị khí hóa do áp xuất bình khử ô xy giảm đột nhiên.
事先停止除氧器供汽,以免除氧器压力骤降引起主给水泵汽化。

(4) Trước khi thử nghiệm phải chạy thử bơm dầu phụ trơ xoay chiều, một chiều
và bộ vần trục.
试验前应试转交、直流辅助油泵及盘车。
(5) Xác nhận thiết bị chuyển đổi tự động dự phòng của các đoạn nguồn điện bình
thường, hệ thống máy phát diesel ở trạng thái dự phòng.
确认电气各段备自投正常可用,柴发系统在备用状态。

(6) Nhân viên thử nghiệm điện ngắt máy cắt 35kV tổ máy #1, cô lập tổ máy và
hệ thống, vận hành bằng nguồ điện tự dùng của nhà máy.
电气试验人员将 1#机 35KV 开关拉开,机组与系统解列,自带厂用电运行。

(7) Phía tuabin điều chỉnh tốt tốc độ vòng quay của tuabin.
汽机侧调整好汽轮机转速。

(8) Phía lò hơi điều chỉnh tốt thông số hơi chính.


锅炉侧调节好蒸汽参数。
5.5.3 Yêu cầu về hiệu chỉnh chạy thử trong giai đoạn chạy thử mang phụ tải hệ
thống nhiệt lực tổ máy tuabin và thiết bị phụ trợ
带负荷试运阶段汽轮机组热力系统及辅机调试要求

1)Hệ thống chân không

真空系统

(1) Khi thử nghiệm tính kín hệ thống chân không giá trị tốc độ giảm chân không
không lớn hơn 0.40KPa/min;
真空系统严密性试验真空下降速率值不大于 0.40KPa/min;

(2) Khi ở phụ tải định mức giá trị chân không bình ngưng phù hợp yêu cầu thiết
kế.
额定负荷时凝汽器真空值符合设计要求。
2) Hệ thống nước ngưng và xả đọng
凝结水及疏水系统

(1) Áp suất và nhiệt độ nước ngưng phù hợp yêu cầu thiết kế;
凝结水压力、温度符合设计要求;

(2) Tự động điều tiết mức nước bình ngưng đưa vào vận hành bình thường;
凝汽器水位自动调节投运正常;

(3) Đường ống hệ thống xả đọng thông suốt và không bị rò rỉ;


疏水系统管道畅通并无泄漏;

(4) Bảo vệ của hệ thống xả đọng toàn bộ được đưa vào, tác động chính xác;
疏水系统保护全部投入、动作正确;
(5) Xác nhận bộ gia nhiệt áp thấp đưa vào vận hành bình thường, tác động chính
xác.
确认低压加热器投运正常,动作正确。
3) Hệ thống hơi chèn trục
轴封系统

(1) Áp suất cấp hơi hệ thống chèn trục phù hợp yêu cầu thiết kế.
轴封系统供汽压力符合设计要求。

(2) Nhiệt độ cấp hơi hệ thống chèn trục phù hợp yêu cầu thiết kế.
轴封系统供气温度符合设计要求。

(3) Thiết bị điều tiết nhiệt độ và áp suất đưa vào bình thường.
温度和压力调节装置投运正常。

4) Hệ thống cấp nước khử ô xy

除氧、给水系统

(1) Giá trị ô xy hoà tan nước cấp phù hợp yêu cầu thiết kế;
给水溶解氧值符合试运要求;

(2) Nhiệt độ nước cấp phù hợp yêu cầu thiết kế;
给水温度符合设计要求;

(3) Chênh áp lưới lọc nước cấp phù hợp yêu cầu thiết kế.
给水滤网差压符合设计要求.
5) Hệ thống hơi chính
主蒸汽系统

(1) Thông số hơi chính phù hợp yêu cầu thiết kế;
主蒸汽参数,符合设计要求;

(2) Đường ống giãn nở tự do, không bị độ rung khác thường và rò rỉ.
管道膨胀自如,无异常振动及泄漏。
6) Hệ thống trích hơi
抽汽系统

(1) Thông số của các cấp trích hơi tuabin phù hợp yêu cầu thiết kế;
汽轮机各级抽汽参数符合设计要求;

(2) Bảo vệ liên khóa toàn bộ đưa vào, tác động chính xác, tín hiệu cảnh báo bình
thường;
联锁保护全部投入,动作正确,信号报警正常;

(3) Hệ thống xả đọng thông suốt và không bị rò rỉ;


疏水系统畅通并无泄漏;

(4) Đường ống giãn nở tự do, van không bị kẹt, không bị rò rỉ.
管道膨胀自如,阀门无卡涩、无泄漏。

7) Bộ gia nhiệt

加热器

(1) Thiết bị xả đọng tự động đưa vào vận hành và tác động chính xác;
自动疏水装置投运及动作正确;

(2) Thông số vận hành chính phù hợp yêu cầu thiết kế;
主要运行参数符合设计要求;
8) Thiết bị phụ thuộc/phụ trợ
附属机械设备

(1) Bảo vệ liên khóa toàn bộ đưa vào, tác động và chỉ thị chính xác;
联锁保护全部投入,动作指示准确;

(2) Tính năng và công suất bơm phù hợp yêu cầu thiết kế và vận hành;
泵性能及容量符合机组运行和设计要求;

(3) Các thông số chính về độ rung, nhiệt độ ổ trục, nhiệt độ cuộn dây, dòng điện
vận hành v.v phù hợp yêu cầu thiết kế.
轴承振动、轴承温度、线圈温度、运行电流等主要参数符合设计要求。
5.6 Chạy thử tổng thể tuabin vận hành mang phụ tải 100%
汽轮机满负荷整套试运
5.6.1 Điều kiện cần thiết khi chạy thử tổng thể tuabin vận hành mang phụ tải 100%
汽轮机满负荷试运应具备的条件
1) Cụm máy phát tuabin phù hợp yêu cầu đạt công suất định mức và có thể vận hành
ổn định;
汽轮发电机组符合达到额定功率,并能稳定运行;
2) Điện lưới đã đáp ứng điều kiện cụm máy liên tục vận hành mang phụ tải 100%;
电网已满足机组满负荷连续运行条件;
3) Thiết bị bảo vệ tuabin toàn bộ đưa vào;
汽机保护装置全部投入;
4) Bộ gia nhiệt ápthấp đưa vào bình thường;
低压加热器投入正常;
5) Tỷ lệ điều khiển nhiệt công đưa vào tự động đạt 90% trở lên; tỷ lệ đồng hồ chính
được đưa vào là 100%; tỷ lệ thiết bị bảo vệ được đưa vào là 100%;
汽轮机组的热控自动投入率达到 90%以上;主要仪表投入率 100%;保护装置
投入率 100%;
6)Điều kiện khác: chất lượng hơi và nước đáp ứng về yêu cầu vận hành, dầu bôi
trơn và dầu điều khiển tuabin phù hợp yêu cầu; hệ thống khử bụi, hệ thống thổi tro đưa
vào vận hành; hệ thống nguồn điện tự dùng của nhà máy chuyển đổi bình thường.
其他条件:汽水品质满足正常运行要求,汽轮机润滑油、控制油符合要求;锅
炉除尘器投入、吹灰系统投入;厂用电已经切换正常。

5.6.2 Tiêu chuẩn chạy thử tổng thể tuabin vận hành mang phụ tải 100%

汽轮机满负荷试运标准

1)Thời gian vận hành liên tục: chạy thử tổng thể tổ máy tuabin vận hành mang phụ
tải 100% được tiến hành trong 72h+24h, sau khi hoàn thành chạy thử vận hành mang phụ
tải 100% 72h, nếu tổ máy không có khiếm khuyết lớn thì có thể tiến hành liên tục chạy
thử vận hành mang phụ tải 100% 24h, nếu không phải dừng vận hành tiến hành kiểm tra
toàn diện, xử lý khiếm khuyết, sau khi xử lý xong khởi động lại tổ máy lần nữa để liên
tục chạy thử vận hành mang phụ tải 100% 24h.
连续运行时间:机组满负荷试运分为 72h+24h 进行,连续完成 72h 满负荷试运
后,如果机组未重大缺陷可以连续进行 24h 满负荷试运,否则应停机进行全面的检
查、消缺,消缺后再次启动机组带负荷连续 24h 满负荷试运。

2)Tỷ lệ phụ tải trung bình liên tục: tỷ lệ phụ tải trung bình liên tục của tổ máy
không nhỏ hơn 90%.
连续平均负荷率:机组的连续平均负荷率不小于 90%。

3)Tỷ lệ điều khiển nhiệt công tự động đưa vào: tỷ lệ điều khiển nhiệt công tự động
đưa vào của tổ máy không nhỏ hơn 95%.
热控自动投入率:机组的热控自动投入率不小于 95%。
5)Tỷ lệ thiết bị bảo vệ đưa vào: tỷ lệ thiết bị bảo vệ điện đưa vào của tổ máy là
100%.
保护装置投入率:机组的电气保护投入率 100%。
5.7 Ngừng máy tuabin

停机
Ngừng máy tuabin gồm hai trường hợp đó là ngừng máy bình thường và ngừng máy
khẩn cấp. Ngừng máy bình thường là ngừng máy theo kế hoạch để phục vụ công tác sửa
chữa nhỏ và đại tu; ngừng máy khẩn cấp là ngừng máy khi tổ máy xảy ra sự cố, gây nguy
hiểm cho con người và thiết bị cung như khi xảy ra tai nạn/thiên tai bất khả kháng.
汽轮机的停机分为正常停机与紧急停机。正常停机用于小修、大修等计划停机;
紧急停机用于机组发生事故、危及人身、设备安全及突然发生不可抗拒的自然灾害
时的停机。
5.7.1 Công tác chuẩn bị trước khi ngừng máy bình thường
正常停机前的准备工作

1)Thử nghiệm bơm dầu bôi trơn xoay chiều, bơm dầu một chiều, bơm dầu cao áp,
bơm dầu nâng trục và động cơ bộ vần trục đều làm việc bình thường.
试验交、直流润滑油泵、高压启动油泵、顶轴油泵及盘车电机,均应工作正常。

2)Van hơi chính hoạt động tốt, không bị kẹt.

主汽阀应灵活、无卡涩。

3)Làm tốt công tác sấy ống cho hệ thống nguồn hơi dự phòng của nguồn hơi phụ
trợ hơi chèn và bình khử ô xy.
做好轴封辅助汽源、除氧器等备用汽源的暖管工作。
5.7.2 Ngừng máy bình thường theo thông số định mức
额定参数正常停机

1) Giảm phụ tải đều đều với tốc độ 0.3~0.5MW/min. khống chế tốc độ giảm nhiệt
độ kim loại ở vị trí cấp điều tiết tuabin là 1.5-2℃/min. sau mỗi lần giảm phụ tải nhất định,
phải duy trì phụ tải đó trong một quãng thời gian, để đảm bảo nhiệt độ của xilanh và rotor
giảm xuống đều.
以 0.3~0.5MW/min 的速率均匀减负荷。将汽轮机调节级处金属温度下降的速
率控制在 1.5-2℃/min。每下降一定负荷后,必须停留一段时间,使汽缸和转子的
温度均匀下降。
2) Khi giảm phụ tải, chú ý sự thay đổi chênh lệch giãn nở của tổ máy, không được
vượt quá -1.5mm. nếu chênh lệch giãn nở lớn quá, phải chậm lại tốc độ giảm phụ tải, đưa
nguồn hơi nhiệt độ cao của hơi chèn trục vào để đảm bảo chênh lệch giãn nở giữ trong
phạm vi cho phép.
减负荷时,注意机组胀差的变化,不得超过-1.5mm。若胀差太大,应放慢减负
荷速度,投入轴封高温汽源使胀差保持在允许范围内。
3) Khi phụ tải giảm xuống đến 60% so với phụ tải định mức(36MW), duy trì phụ tải
đó trong 30 phút. Ngắt nguồn hơi cao áp của bình khử ô xy.
当负荷减至 60%额定负荷时(36MW),停留 30 分钟。切断高压除氧器汽源。
4) Khi phụ tải giảm xuống đến 40% so với phụ tải định mức(24MW), lại duy trì phụ
tải đó trong 30 phút.(ngừng bộ gia nhiệt áp thấp)
当负荷减至 40%额定负荷时(24MW),再停留 30 分钟。(低压加热器随机停止)
5) Tiếp tục giảm phụ tải đến 10% so với phụ tải định mức(6MW), lại duy trì phụ tải
đó trong một quãng thời gian. Lúc đó lưu lượng hơi chính nhỏ, đóng van điện hơi chính,
do van đường bypass cấp hơi cho tuabin. Đóng xả hơi xu-páp của van hơi chính tự động
và van điều tiết hơi.
继续减负荷至 10%额定负荷时(6MW),再停留一段时间。此时主蒸汽流量小,
关闭电动主汽门,由旁路阀向汽轮机供汽。关闭自动主汽阀和调节汽阀的门杆漏气。

6)Sau khi dừng lại ở phụ tải thấp, giảm phụ tải đến không một cách nhanh chóng,
cô lập máy phát. Sau khi cô lập van một chiều trích hơi phải tự động đóng, phải hết sức
chú ý sụ thay đổi tốc độ vòng quay của tuabin, tránh vượt tốc. Khởi động bơm dầu bôi
trơn xoay chiều, chú ý áp suất dầu bình thường.
在低负荷停留后,迅速减负荷到零,解列发电机。解列之后抽汽逆止阀应自动
关闭,应密切注视汽轮机的转速变化,防止超速。启动交流润滑油泵,注意油压正
常。

7)Giật chốt ngừng máy tuabin, van hơi chính tự động, van điều tiết phải toàn bộ
được đóng. Tốc độ quay tuabin nhanh chóng giảm xuống. trước khi giật chốt ngừng máy
nhất định phải chú ý sự giãn nở của xilanh. Đóng van tay đường bypass của van điện hơi
chính.
打闸停机,自动主汽阀、调节阀应全部关闭。汽轮机转速应迅速下降。打闸
停机前一定要注意汽缸的膨胀指示大小。关闭电动主汽阀的旁路手动阀。

8)Sau khi giật chốt ngừng máy ghi chép thời gian của quá trình dừng rotor, không
phá hoại chân không, thời gian suốt quá trình dừng rotor tổ máy này khoảng 15-20min.
打闸后记录转子惰走时间,不破坏真空,本机惰走时间大约 15-20min。

9)Khi tốc độ quay giảm xuống đến 1200r/min, khởi động bơm dầu nâng trục.

转速降至 1200r/min 时,启动顶轴油泵。


10) Khi tốc độ giảm xuống chậm lại đến 300r/min, mở van phá hoại chân không.
Khi tốc độ quay về 0, đưa thiết bị vần trục vào, ngừng bơm phun nước. Khi độ chân
không đạt 0, ngừng cấp hơi chèn trục.
机组惰走到 300r/min 时,打开真空破坏阀。机组转速到零时,投入盘车装置,
停止射水泵。真空到零,停止轴封送气。

11)Khi nhiệt độ vách trong nửa bên trên xi lanh trước giảm xuống đến khoảng
200℃,có thể vần trục theo thời gian cách quãng, mỗi nửa tiếng đồng hồ xoay tròn rotor
đến 180°. Khi nhiệt độ giảm xuống dưới 150℃, dừng vần trục và bơm dầu nâng trục.
Sau 8h dừng vần trục rồi dừng bơm dầu bôi trơn.
前汽缸上半内壁温度降至 200℃左右时,可采用间歇盘车,每半小时转到转子
180 度。温度降至 150℃以下时,停盘车和顶轴油泵。在停止盘车后 8 小时再停止
润滑油泵。
5.8Ngừng máy không bình thường và xử lý sự cố
非正常停机及事故处理
5.7.1 Nguyên tắc xử lý ngừng máy khẩn cấp
紧急停机处理原则
1) Xử lý sự cố phải đứng trước nguyên tắc đảm bảo sự an toàn của con người,
không làm thiệt hại hoặc giảm thiểu thiệt hại đối với thiết bị;
事故的处理应以保证人身安全,不损坏或少损坏设备为原则;
2) Khi tổ máy xảy ra sự cố, phải lập tức ngừng vận hành thiết bị bị sự cố, và áp dụng
biện pháp tương ứng để tránh sự cố lan rộng, khi cần thiết phải đảm bảo sự vận hành bình
thường đối với thiết bị không bị sự cố;
机组发生事故时,应立即停止故障设备的运行,并采取相应措施防止事故蔓延,
必要时应维护非故障设备的运行;

3)Xử lý sự cố phải nhanh chóng, chuẩn xác và quả quyết;

事故的处理应迅速、准确、果断;
4) Cần phải bảo vệ tốt hiện trường, đặc biệt là phải ghi chép lưu trữ cẩn thận số liệu
và thông số của đồng hồ và thiết bị khi xảy ra sự cố, để tiến hành phân tích tì hiểu
nguyên nhân sự cố và để tham khảo khi đưa ra biện pháp cải tiến.
应保护好现场,特别是保存好事故发生时仪器、仪表所记录的数据,以备分析
原因,提出改进措施时参考。
5.8.2 Những tình huống sau đây phải tiến hành phá hoại chân không để ngừng máy
khẩn cấp
在下列情况下,机组应破坏真空紧急停机
a) Khi tổ máy bị độ rung mạnh, độ rung bạc trục đạt 0.15mm trở lên;
机组发生强烈振动,瓦振振幅值达到 0.15mm 以上;
b) Bên trong tuabin hoặc máy phát có âm thanh ma sát kim loại và âm thanh va đập;
汽轮机或发电机内有清晰的金属摩擦声和撞击声;
c) Tuabin bị hiện tượng nước xói đập hoặc nhiệt độ hơi chính bị giảm xuống cấp
tốc đạt 50℃ trở lên trong vòng 10 phút;

汽轮机发生水击或主蒸汽温度十分钟内急剧下降达 50℃以上;
d) Một trong ổ trục lực đẩy nhiệt độ kim loại W-Alloys cấp tốc tăng lên đến
110℃ hoặc nhiệt độ kim loại W-Alloys của ổ trục đỡ cấp tốc tăng lên đến 115℃;
một trong ổ trục nhiệt độ dầu hồi tăng lên đến 75℃;

任一推力轴承钨金温度急剧上升至 110℃或支持轴承钨金温度急剧上升至
115℃ ;
任一轴承回油温度升至 75℃;
e) Phớt kín trục hoặc phớt dầu bị ma sát nghiêm trọng, tóe tia lửa;
轴封或挡油环严重摩擦、冒火花;
f) Khởi động bơm dầu phụ trợ mất tác dụng, áp suất dầu bôi trơn thấp xuống đến
0.0294MPa;
启动辅助油泵无效,润滑油压低至 0.0294MPa;
g) Mức dầu két dầu thấp xuống đến giá trị ngừng máy, bổ sung dầu không hiệu quả;
油箱油位低至停机值,补油无效;
h) Máy phát, máy kích từ bốc khói;
i) 发电机、励磁机冒烟;
j) Hệ thống dầu bốc cháy dập lửa không kịp;
油系统着火来不及扑灭;
k) Di chuyển hướng trục vượt giới hạn(+1.4mm), mà thiết bị bảo vệ di chuyển
hướng trục không tác động.
轴向位移超限(+1.4mm),而轴向位移保护装置未动作。
l) Tốc độ quay tuabin vượt quá 3360r/min, bộ ngắt khẩn cấp không tác động.
汽轮机转速超过 3360r/min,危机遮断器不动作。
m) Chân không bình ngưng giảm xuống đến dưới -63KPa.
凝汽器真空降至-63KPa 以下。
n) Nước tuần hoàn bị gián đoạn không thể khôi phục được ngay lập tức.
循环水中断不能立即恢复。
o) Đường ống hơi chính hoặc đường ống trích hơi hoặc đường ống khác bị bộc ống.
主蒸汽管道或抽汽管道或其他管道破裂。

5.8.3 Những tình huống sau đây ngừng máy mà không cần phá hoại chân không

在下列情况下,机组可不破坏真空停机

a) Nhiệt độ hơi chính cao hơn 551℃ hoặc áp suất hơi cao hơn 10.15 MPa;

主蒸汽温度高于 551℃或汽压高于 10.15 MPa


b) Bơm nước ngưng bị sự cố, mức nước bình ngưng quá cao, mà bơm dự phòng
không thể đưa vào;
凝结水泵故障,凝汽器水位过高,而备用泵不能投入;
c) Sau khi tổ máy sa thải phụ tải quay không hoặc vận hành mang phụ tải tự dùng
nhà máy vượt quá 15 phút;
机组甩负荷后空转或带厂用电运行超过 15min;

d) Hệ thống điều tiết bảo vệ an toàn bị sự cố hoặc hệ thống khác của nhà máy đi
ện bị sự cố khiến tổ máy không thể duy trì vận hành bình thường;

调节保安系统故障或电厂其它系统故障使机组无法维持正常运行;
e) Chênh lệch giãn nở tăng lớn, điều chỉnh không hiệu quả vượt giá trị giới hạn.
胀差增大,调整无效超过极限值。
f) Tuabin trong trạng thái vận hành chạy theo động cơ quá 1 phút.
汽轮机处于电动机状态运行超过 1min。
g) Xu-páp của van hơi chính bị kẹt, không hoạt động được.
主汽门阀杆卡住,无法活动。
h) Xilanh sau đã xả hơi phóng không.
后汽缸已向空排汽。

i)汽缸胀差增大,调整无效超过极限值。

5.8.4 Những điều cần chú ý khi ngừng máy khẩn cấp

紧急停机注意事项
Giật chốt ngừng máy tại chỗ hoặc điều khiển từ xa, cần phải chú ý những thao tác
dưới đây có được thực hiện hay không:
就地或遥控打闸停机,应注意下列操作是否执行:
1) Van hơi chính và van điều tiết phải đóng ngay lập tức;
主汽阀及调节阀应立即关闭;
2) Các van một chiều trích hơi phải đóng ngay lập tức;
各抽汽逆止阀应立即关闭;
3) Nếu cả hai bơm dầu đều bị sự cố, bơm dầu bôi trơn một chiều phải được đưa vào
ngay lập tức;
若两台电动油泵均出现故障时,直流润滑油泵应立即投入;
4) Mở hoàn toàn các van xả đọng của tuabin;
全开汽轮机各疏水阀门;
5) Khi tốc độ quay giảm xuống đến 1200r/min khởi động bơm dầu nâng trục;
转速降至 1200r/min 时启动顶轴油泵;
6) Chú ý tình hình quá trình dừng máy, cùng với quá trình giảm chân không điều
chỉnh áp suất chèn trục.
注意机组惰走情况,随真空下降调整轴封压力。

6.Logic bảo vệ iên khóa và giá trị chỉnh định

联锁保护逻辑及定值
Giá trị chỉnh định bảo vệ liên khóa của các hệ thống đã cài đặt hoàn thành trong
từng hệ thống.
各系统联锁保护定值在各分系统已编制完成

7.Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng hiệu chỉnh

调试质量的检验标准
Tiêu chuẩn chất lượng hiệu chỉnh chạy thử khởi động tổng thể tuabin thực hiện theo
《Quy trình nghiệm thu và đánh giá chất lượng hiệu chỉnh tổ máy công trình xây dựng
nhà máy nhiệt điện》(phiên bản 2013).

汽机整体启动调试质量标准,按《火电工程调整试运质量检验及评定标准》
(2013 版)执行:
Kiểm tra trước khi xung động máy chính tuabin
主机冲转前检查

Hạng mục kiểm Tính Đơn Tiêu chuẩn chất


Phương pháp kiểm tra
tra chất vị lượng
检验项目 性质 单 质量标准 检验方法

Đạt yêu
Tốt
cầu
优良
合格

Chủ Giám sát bằng đồng hồ


Áp suất hơi chính
yếu MPa 8.34-9.32 đo trực tuyến
主蒸汽压力
主要 在线表计监视

Nhiệt độ hơi Chủ Giám sát bằng đồng hồ


chính yếu ℃ 525-540 đo trực tuyến
主蒸汽温度 主要 在线表计监视

Áp suất dầu bôi


Bình Giám sát bằng đồng hồ
trơn tuabin
thường MPa 0.08~0.147 đo trực tuyến
汽轮机润滑油压
一般 在线表计监视

Nhiệt độ dầu bôi


Bình Giám sát bằng đồng hồ
trơn tuabin
thường ℃ 35~45 đo trực tuyến
汽轮机润滑油温
一般 在线表计监视

Phù hợp yêu cầu quy


Chất lượng dầu
Bình định của nhà sản
bôi trơn tuabin Kiểm tra thử nghiệm
thường N/A xuất
汽轮机润滑油油 检验
一般 符合制造厂规定要

Áp suất dầu điều


Bình Giám sát bằng đồng hồ
tiết tuabin
thường MPa 14.5 đo trực tuyến
汽轮机调节油压
一般 在线表计监视

Nhiệt độ dầu điều


Bình Giám sát bằng đồng hồ
tiết tuabin
thường ℃ 40~50 đo trực tuyến
汽轮机调节油温
一般 在线表计监视

Áp suất dầu an Bình Giám sát bằng đồng hồ
toàn thường MPa 1.96 đo trực tuyến
安全油压 一般 在线表计监视

Chân không bình Chủ Giám sát bằng đồng hồ


ngưng yếu kPa ≥83 đo trực tuyến
凝汽器真空 主要 在线表计监视

Thiết bị phụ trợ Đưa vào vận hành


đưa vào vận hành Chủ bình thường, chỉ thị Quan sát, theo dõi đồng
và đồng hồ chỉ thị yếu N/A chính xác hồ giám sát
辅机投运及仪表 主要 投运正常、指示正 观察、监视表计
指示 确

Dòng điện động Bình Giám sát bằng đồng hồ


cơ bộ vần trục thường A <22 đo trực tuyến
盘车电动机电流 一般 在线表计监视

Kiểm soát chỉ tiêu kỹ thuật khi khởi động máy chính tuabin
主机启动技术指标控制

Tiêu chuẩn chất


lượng

Hạng mục kiểm Tính Đơn 质量标准


Phương pháp kiểm tra
tra chất vị
Đạt
检验方法
检验项目 性质 单位 yêu Tốt
cầu 优良
合格

Chênh lệch nhiệt


Bình Giám sát bằng đồng hồ
độ trên dưới
thường ℃ ≤50 đo trực tuyến
xilanh
一般 在线表计监视
汽缸上下温差

Bình Không bị kẹt,


Giãn nở xilanh Quan sát
thường N/A không nhảy vọt
汽缸膨胀 观察
一般 无卡涩、无跳跃
Chênh lệch giãn Chủ Giám sát bằng đồng hồ
nở tuabin yếu mm -1.5~+3.5 đo trực tuyến
汽机胀差 主要 在线表计监视

Di chuyển vị trí Chủ Giám sát bằng đồng hồ


theo hướng trục yếu mm -0.8~+0.8 đo trực tuyến

轴向位移 主要 在线表计监视

Nhiệt độ kim loại


Chủ Giám sát bằng đồng hồ
ổ trục lực đẩy
yếu ℃ <95℃ đo trực tuyến
推力轴承金属温
主要 在线表计监视

Độ rung gói
Bình Giám sát bằng đồng hồ
trục(hai biên độ)
thường um ≤50 đo trực tuyến
轴承座振动(双
一般 在线表计监视
幅值)

Độ rung trục
Chủ Giám sát bằng đồng hồ
lớn(hai biên độ)
yếu um ≤125 đo trực tuyến
大轴振动(双幅
主要 在线表计监视
值)

Nhiệt độ kim loại


Chủ Giám sát bằng đồng hồ
ổ trục đỡ tuabin
yếu ℃ <95℃ đo trực tuyến
汽轮机支持轴承
主要 在线表计监视
金属温度

Nhiệt độ hơi xả Bình Phù hợp yêu cầu Giám sát bằng đồng hồ
xilanh áp thấp thường ℃ thiết kế đo trực tuyến
低压缸排汽温度 一般 符合设计要求 在线表计监视

Chân không bình Chủ Giám sát bằng đồng hồ


ngưng yếu kPa ≥85 đo trực tuyến
凝汽器真空 主要 在线表计监视

Áp suất dầu điều Bình


Giám sát bằng đồng hồ
tiết tuabin thường MPa 14.0
đo trực tuyến
汽轮机调节油压 一般
力 在线表计监视

Nhiệt độ dầu điều


Bình Giám sát bằng đồng hồ
tiết tuabin
thường ℃ 40~50 đo trực tuyến
汽轮机调节油温
一般 在线表计监视

Áp suất dầu bôi Bình Giám sát bằng đồng hồ


trơn thường MPa 0.08~0.147 đo trực tuyến
润滑油压力 一般 在线表计监视

Áp suất dầu an Bình Giám sát bằng đồng hồ


toàn thường MPa 1.96 đo trực tuyến
安全油压 一般 在线表计监视

Nhiệt độ dầu bôi


Chủ Giám sát bằng đồng hồ
trơn(dầu vào)
yếu ℃ 35~45 đo trực tuyến
润滑油温度(进
主要 在线表计监视
油)

Áp suất cấp hơi Bình Giám sát bằng đồng hồ


hơi chèn trục thường MPa 0.105~0.129 đo trực tuyến
轴封供汽压力 一般 在线表计监视

8. Tổ chức và phân công


组织分工
8.1 Đơn vị hiệu chỉnh phụ trách công tác biên soạn biện pháp hiệu chỉnh chạy thử,
hoàn thành công tác hiệu chỉnh các hệ thống và các hạng mục thử nghiệm, giám sát và
chỉ đạo thao tác cho nhân viên vận hành trong quá trình vận hành chạy thử.
调试部门负责措施的编写,完成分系统调试工作和试验项目,试运中监督和指
导运行人员操作。
8.2 Nhà sản xuất thiết bị phụ trách chỉ đạo về kỹ thuật đối với nhân viên vận hành
và đề xuất kiến nghị hợp lý hóa.
设备厂家对运行人员技术指导、提出合理化建议。
8.3 Nhân viên vận hành phụ trách thao tác thiết bị, và làm tốt công tác ghi chép.
越南和发榕桔钢厂发电项目运行人员进行设备的操作,并做好记录。
8.4 Đơn vị thi công lắp đặt phụ trách công tác giám sát và xử lý khiếm khuyết thiết
bị, lắp đặt và bảo trì chiếu sáng và đường ống tạm, và hoàn thành công tác hiệu chỉnh
đơn thể, đồng thời phụ trách công tác an toàn, bảo vệ, vận hành văn minh và cách lý an
toàn cho hệ thống vận hành chạy thử cũng như lắp đặt phương tiện tạm thời v.v.
安装部门责设备监护、消缺、照明及临时管道安装、维护, 并完成单体的调试
工作,负责试运现场的安全、保卫、文明试运工作,负责试运系统的安全隔离和临
时设施的安装等工作。
8.5 Tổng thầu CCEPC phụ trách công tác thống nhất điều phối công việc.
总包单位武汉都市环保技术股份有限公司负责统一协调工作。
8.6 Đơn vi thi công lắp đặt, Hiệu chỉnh, Tổng thầu và Chủ đầu tư cùng nhau thực
hiện công tác nghiệm thu chất lượng hiệu chỉnh chạy thử khởi động toàn bộ hệ thống
tuabin.
建设、总包、施工及调试部门共同完成对汽机整套启动调试的质量验收。
9. Nguồn nguy hiểm công việc và quản lý môi trường và sức khỏe nghệ nghiệp
工作危险源及环境和职业健康管理
9.1 Nguồn nguy hiểm công việc
工作危险源

Trên công trường sản xuất không có


trangbịmũ an toàn hoặc đội mũ ann toàn
Tăng cường ý thức về an toàn, và đảm bảo
không đúng theo quy định, bị vật rơi
có thể chính xác sử dụng mũ an toàn
đâm/va vào cơ thể
加强安全意识,并保证能正确使用
生产场所未配备安全帽或未正确佩带安
全帽,被落物击中身体

Trên công trường sản xuất tất cả rãnh, lỗ,


hầm, cầu thang không có lan can phòng hộ,
Tăng cường chiếu sáng, treo biển hiệu tại
chiếu sáng không tốt, đi trên công trường
vị trí dễ nhìn, đồng thời tăng cường ý thức
hiệu chỉnh/thử ngiệm không cẩn thận bị té
về an toàn
ngã
加强照明、设立明显警示标记等硬件措
生产场所有沟、孔、洞、楼梯无防护栏,
施,同时加强安全意识
照明不足,在调试、试验现场行走不慎
跌落

Tác nghiệp chồng chéo, biện pháp an toàn Thực hiện nghiêm ngặt theo chế độ phiếu
không đầy đủ, khả năng làm việc và ý thức công tác, tiến hành giám sát và giám hộ
an toàn kém một cách hữu hiệu
工作有交叉、安措不完备、工作资格不 严格工作票制度、有效监督、有效监护
够、缺乏安全认识和教育

Trong quá trình làm việc thông tin liên lạc


Đảm bảo thông tin thông suốt, trao đổi cụ
không thông suốt, việc trao đổi và bàn giao
thể và rõ ràng, phát lệnh và thực hiện nội
kỹ thuật không cụ thể mà dẫn đến thao tác
dung lệnh phải đọc lại xác nhận lại
sai
确保通讯畅通、人员沟通良好,命令的
工作时通讯不畅、沟通交底不够而导致
下达与执行要复诵
误操作

1. Tăng cường công tác kiểm tra trong quá


trình chạy thử thiết bị;
加强设备试运过程中的巡检;
Hệ thống dầu bôi trơn bị rò rỉ 2. Đôn thúc đơn vị thi công tăng cường
润滑油系统的泄漏 công tác bao dưỡng bảo trì thiết bị hàng
ngày, đảm bảo tình hình tổ máy hoàn hảo.
督促施工单位加强日常维护保养,保证机
况完好

Vị trí quay của thiết bị không có chụp che


chắn, quần áo, con người dễ bị cuốn vào
Bổ sung nắp đậy/chụp chắn
gây sự cố tổn thương
加遮盖
旋转部件无遮盖,衣服、人体部分被转
入而损伤

Cấm người không có chuyên môn dừng lại


Treo biển cảnh báo và có người chuyên
gần đường ống hơi cao áp và cạnh tuabin
trách giám sát ở khu vức đó
高压蒸汽管道附近、汽轮机旁非专业人
有标识并有专人监护
员严禁逗留

Bảo vệ không tác động, lập tức giật chốt


Vượt tốc tuabin
tuabin bằng tay
汽轮机超速
保护未动,立即手动打闸

Độ rung, nhiệt độ dầu của tổ máy Vượt giá trị giới hạn giật chốt để dừng máy
机组的振动、油温 超过限值打闸停机

10. Thiết bị và đồng hồ đo sử dụng cho hạng mục hiệu chỉnh


使用仪器

TT Tên thiết bị Loại thiết bị Số lượng Công dụng


序号 设备名称 型号 数量 用途

Đồng hồ đo độ rung
Đo độ rung ổ trục
1 cầm tay VC63B 1
测轴承振动
便携式测振表

Đồng hồ đo nhiệt độ
Đo nhiệt độ ổ trục
2 tia hồng ngoại VICTOR 303B 1
测轴承温度
红外线测温仪

11. Phụ lục


附录
Biểu 11.1 Biên bản bàn giao biện pháp hiệu chỉnh chạy thử khởi động tổng thể
tuabin
附录 11.1 汽轮机整套启动调试方案交底记录表

Hạng mục
hiệu chỉnh Hiệu chỉnh chạy thử khởi động tổng thể tuabin
chạy thử 汽轮机整套启动调试
调试项目

Người chủ
Người bàn giao Thời gian
trì
交底人 交底日期
主持人
1. Đọc《Biện pháp hiệu chỉnh chạy thử khởi động tổng thể tuabin》;

宣读《汽轮机整套启动调试措施》;
2. Giảng giải về điều kiện cần thiết cho hiệu chỉnh chạy thử;
讲解调试应具备的条件;
3. Miêu tả trình tự hiệu chỉnh và tiêu chuẩn nghiệm thu;
Nội dung 描述调试程序和验收标准;
bàn giao
4. Rõ ràng cơ cấu tổ chức hiệu chỉnh và phân công trách nhiệm.
交底内容
明确调试组织机构及责任分工;
5. Phân tích nguồn nguy hiểm và biện pháp phòng ngừa và thuyết minh rõ
về yêu cầu môi trường và sức khỏe nghề nghiệp;
危险源分析和防范措施及环境和职业健康要求说明;
6. Giải đáp các vấn đề thắc mắc.
答疑问题。

Bảng ký tên nhân viên tham gia


参加人员签到表

Họ và tên Đơn vị Họ và tên Đơn vị


姓名 单位 姓名 单位
Biểu 11.2 Bảng xác nhận kiểm tra điều kiện hiệu chỉnh chạy thử hệ thống
附录 11.2 系统试运条件检查确认表
Tên công trình: Nhà máy nhiệt điện Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung
Quất Việt Nam
工程名称:越南和发榕桔钢厂发电项目

Chuyên ngành: Tuabin 专业:汽机


Tên hệ thống: Hiệu chỉnh chạy thử khởi động tổng thể tuabin
名称:汽轮机整套启动调试措施

STT Nội dung kiểm tra Kết quả kiểm tra Ghi chú
序号 检查内容 检查结果 备注

Thiết bị và hệ thống đã lắp đặt hoàn thành theo


yêu cầu, và qua thử nghiệm đạt yêu cầu, đầy đủ
1 các biên bản lắp đặt;
设备及系统按要求安装完毕,并经检验合格,
安装记录齐全;

Các lối đi liên quan thông suốt, cầu thang, sàn,


lan can, rào chắn hoàn hảo, tấm đậy của các lỗ
đã đậy kín; giàn giáo phục vụ thi công hệ thống
làm mát đã tháo dỡ, các loại công dụng cụ vận
2 chuyển ra khỏi công trường;
相关通道畅通,楼梯、平台、栏杆、护拦完
好,各孔洞的盖板盖好;空冷系统施工所用
脚手架拆除,各种工器具搬运出现场;

Thiết bị và van của hệ thống phải treo biển hiệu


3 và nhãn mác tạm thời;
系统的设备、阀门应挂好临时的标志、标牌;

Thiết bị PCCC của khu vực chạy thử đã có thể


đưa vào vận hành hoặc đã trang bị đầy đủ thiết
4 bị chữa cháy tạm thời;
试运区域的消防设施已可投用或已配置充足
的临时消防设施;
Các thông số giám sát hiển thị trên CRT đầy đủ
và đáng tin cậy, đồng hồ tại chỗ qua hiệu chỉnh
5 thử nghiệm chỉ thị chính xác;
各监控数据在 CRT 显示齐全可靠,就地表经
校验指示正确;

Thông số hơi nước lò hơi đáp ứng yêu cầu, và


6 có thể cấp hơi một cách ổn định;
锅炉蒸汽参数满足要求,并能稳定供汽;

Hệ thống nước khử khoáng lượng nước cấp đầy


7 đủvà chất lượng nước đạt yêu cầu;
除盐水系统供水充足,且水质合格;

Hệ thống dầu bôi trơn tuabin đã kết thúc công


việc tuần hoàn dầu, chất lượng dầu đạt yêu cầu,
các bơm dầu chạy thử kết thúc, thử nghiệm điều
khiển tuần tự, liên khóa đạt yêu cầu, thiết bị làm
sạch dầu có thể đưa vào bình thường, hệ thống
nâng trục và vần trục có thể đưa vào bình
8
thường;
汽机润滑油系统油循环结束,油质达符合要
求,各油泵试运完毕,顺控、联锁试验合格,
油净化装置可正常投入,顶轴及盘车系统能
正常投入;

Hệ thống dầu điều khiển tuabin đã kết thúc


công việc tuần hoàn dầu, chất lượng dầu đạt
yêu cầu, bơm dầu điều khiển chạy thử kết thúc,
thử nghiệm liên khóa đạt yêu cầu; hệ thống

9 DEH kết thúc hiệu chỉnh trạng thái tĩnh, đặc


tính phù hợp yêu cầu thiết kế;
汽机控制油系统油循环结束,油质符合要求,
控制油泵完成试运,联锁试验合格;DEH 系统
静态调试完毕,特性符合设计要求;
Hệ thống hơi chèn trục, hệ thống hút chân
10 không đã hiệu chỉnh hoàn thành;
汽轮机轴封系统、抽真空系统调试完成;

Nước giảm ôn bình cân bằng áp, nước phun xi


lanh sau tuabin đã đấu nối nước khử khoáng và
11 được cách ly với đoạn đấu nối nước ngưng;
均压箱减温水、汽轮机后缸喷水接除盐水,
与凝结水连接段隔离;

Các hệ thống nước làm mát đưa vào vận hành;


12
各冷却水系统投运;

Tổ máy đã hoàn thành hiệu chỉnh chạy thử các


hệ thống con, qua bộ phận kiểm tra chất lượng
thẩm tra điều kiện trước khi khởi động và được

13 ban khởi động chạy thử phê chuẩn;


机组完成各分系统的调整试运工作,经质检
部门对启动前条件进行审查合格并经启动委
员会批准;

Hệ thống điều hòa, sưởi ấm/gia nhiệt liên quan


14 đến hệ thống chạy thử có thể đưa vào sử dụng;
与试运有关的空调、采暖设施,可投入使用;

Tuabin cần phải đủ điều kiện khởi động toàn


15 bộ;
汽轮机必须具备整套启动条件;

Hồ sơ và tài liệu hiệu chỉnh chạy thử, công cụ,


đồng hồ và bảng biểu gi chép đã chuẩn bị sẵn
16
sàng.
调试资料、工具、仪表、记录表格已准备好;
Cơ cấu tổ chức hiệu chỉnh chạy thử đã thành
lập, phân công công việc rõ ràng, nhân viên liên
17 quan đã bố trí vào vị trí làm việc;
试运组织机构成立、职责分工明确、人员到
岗;

Biện pháp hiệu chỉnh chạy thử được phê duyệt


và đã tổ chức học và bàn giao biện pháp hiệu
18
chỉnh chạy thử.
试运方案审批和组织学习交底完成。

Kết Qua kiểm tra xác nhận, hệ thống này đã đủ điều kiện vận hành chạy thử, có thể
luận tiến hành công tác vận hành chạy thử hệ thống.
结论 经检查确认,该系统已具备试运条件,可以进行系统试运工作。

Dưới đây trống 以下空白

Đơn vị lắp đặt: Ngày tháng năm

安装部门(签字): 年 月 日

Đơn vị hiệu chỉnh ký: Ngày tháng năm

调试部门(签字): 年 月 日

Đơn vị tổng thầu ký: Ngày tháng năm

总包单位(签字): 年 月 日

Đơn vị Chủ đầu tư ký: Ngày tháng năm

业主单位(签字): 年 月 日

You might also like