You are on page 1of 5

THÔNG TIN VĂN BẢN

Tiêu đề Cài đặt áp lực làm việc của trạm bơm chữa cháy theo NFPA, QCVN
Hạng mục Bài viết kỹ thuật – Phòng cháy, chữa cháy
Ngày phát hành 30/10/2020
Phiên bản R1
Gửi đến Người lập:

Gửi từ Mr. Hoàng Vũ Hiệp


TNHH Theta Engineering
Bản sao tới Mr. Hoàng Vũ Hiệp
Dự án Cơ sở dữ liệu thiết kế Phê duyệt:
Chủ đầu tư Theta Engineering
Tư vấn TNHH Theta Engineering
theta.engineering@outlook.com
http://theta.com.vn Mr. Hoàng Vũ Hiệp
Các phiên bản Nội dung hiệu chỉnh Người phát hành
R1 30/10/2020 Phát hành lần đầu

Mục lục
1. Tiêu chuẩn áp dụng ................................................................................................................................................... 2
2. Một số định nghĩa....................................................................................................................................................... 2
3. Cài đặt áp lực trạm bơm chữa cháy theo QCVN 02:2020 .......................................................................... 2
3.1. Yêu cầu về lưu lượng và cột áp của trạm bơm chữa cháy ................................................................ 2
3.1.1. Lưu lượng và cộ t áp của bơm nước chữa cháy ........................................................................... 2
3.1.2. Lưu lượng máy bơm bù áp .................................................................................................................. 3
3.2. Cài đặt áp lực làm việc của trạm bơm chữa cháy ................................................................................. 3
4. Cài đặt áp lực trạm bơm chữa cháy theo NFPA 20:2013........................................................................... 4
4.1. Fire Pump Settings ........................................................................................................................................... 4
4.2. Examples of fire pump settings ................................................................................................................... 4
5. Ví dụ áp dụng ............................................................................................................................................................... 4
5.1. Dữ kiện hệ thống ............................................................................................................................................... 4
5.2. Cài đặt áp lực theo QCVN 02:2020 ............................................................................................................. 4
5.3. Cài đặt áp lực theo NFPA 13:2013 ............................................................................................................. 5

Trang 1/5
1. Tiêu chuẩn áp dụng
Để tìm hiểu về cài đặt áp lực cho trạm bơm chữa cháy, bao gồm bơm chữa cháy và bơm bù áp, chúng
ta hãy cùng tham khảo 02 bộ tiêu chuẩn có giá trị tham chiếu cao hiện nay tại Việt Nam:
▪ QCVN 02:2020 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm bơm nước chữa cháy
▪ NFPA 20:2013 Standard for the Installation of Stationary Pumps for Fire Protection
2. Một số định nghĩa
▪ Trạm bơm nước chữa cháy: Là tổ hợp thiết bị gồm máy bơm nước chữa cháy, bơm bù áp
và phụ kiện được đá u nối thành mộ t hệ thống để cung cá p nước chữa cháy cho các hệ thống
chữa cháy. Phạm vi của trạm bơm nước chữa cháy được tính từ ống hút đến van chặn kết
nối với đường ống
▪ Máy bơm nước chữa cháy: Là mộ t bộ thiết bị lắp ráp bao gồm mộ t bơm nước chữa cháy,
độ ng cơ truyền độ ng, tủ điều khiển và các phụ kiện. Máy bơm nước chữa cháy gồm máy
bơm chính, máy bơm dự phòng và máy bơm bù áp.
▪ Bơm bù áp: Là bơm được thiết kế để duy trì áp lực trên hệ thống chữa cháy giữa các giới
hạn định sẵn khi hệ thống không lưu thông nước.
▪ Bơm nước chữa cháy: Là bơm cung cá p áp lực và lưu lượng nước dùng để chữa cháy
▪ Bơm tua bin trục đứng: Là bơm ly tâm trục đứng có mộ t hoặc nhiều tầng cánh được lắp đồng
trục với nhau và cọ́ đầu đẩy vuông góc với trục và đầu hút của bơm.
▪ Động cơ diesel: Là độ ng cơ đốt trọng, trọng đọ́ nhien liệu được đốt hoàn toàn bằng nhiệt
lượng sinh ra từ sự nén ép lượng khí cung cá p cho buồng đốt.
▪ Tủ điều khiển máy bơm nước chữa cháy: Là nhóm các thiết bị thực hiện công tác điều
hành, theo cách thức định trước, sự chạy và ngừng của bộ truyền độ ng bơm nước chữa cháy
và thực hiện giám sát cũng như báọ hiệu trạng thái và tình trạng của cụm bơm nước chữa
cháy.
▪ Phương tiện ngắt kết nối: Là mộ t thiết bị hoặc nhóm thiết bị hoặc các phương tiện khác
có thể dùng để ngắt kết nối thành phần dẫn điện của mộ t mạch khỏi nguồn điện.
▪ Mức nước chênh lệch: Là độ cao chênh lệch giữa mực nước của bơm và mực nước tĩnh của
bể nước.
▪ Tín hiệu cảnh báo giám sát hoạt động của bơm nước chữa cháy: Là tín hiệu giám sát,
thông báo về tình trạng hoạt độ ng của bơm nước chữa cháy.
▪ Giá trị dòng điện bảo vệ quá tải roto động cơ điện: Là giá trị dòng điện được cài đặt để
thiết bị bảo vệ quá tải độ ng cơ họạt độ ng khi dòng điện chạy trọng rọtọ độ ng cơ đạt đến giá
trị này trong thời gian nhá t định.
▪ Mất pha: Là hiện tượng má t đi mộ t hoặc nhiều pha, nhưng không má t toàn bộ các pha của
nguồn năng lượng nhiều pha.
▪ Thiết bị điều áp: Là thiết bị được thiết kế cho mục đích làm giảm, điều tiết, kiểm soát, hoặc
giới hạn áp lực nước.
▪ Công tắc cô lập: Công tắc dùng để cô lập mạch điện khỏi nguồn cung cá p của nó. Công tắc
không thể bị gián đọạn và được dùng để vận hành chỉ sau khi mạch đã được mở bằng các
phương tiện khác.
▪ Công tắc chuyển đổi tự động (ATS): Thiết bị tự vận hành dùng để chuyển tải được kết nối
từ nguồn điện này sang nguồn điện khác.
▪ Công tắc chuyển đổi thủ công: Công tắc vận hành bằng tay trực tiếp để chuyển mộ t hoặc
nhiều kết nối dẫn điện từ nguồn điện này sang nguồn điện khác.
▪ Van an toàn: Là van tự độ ng mở chọ dòng nước chảy qua ở áp lực bơm đã được cài đặt
trước nhằm giới hạn áp lực trong hệ thống ở giá trị nhá t định.
3. Cài đặt áp lực trạm bơm chữa cháy theo QCVN 02:2020
3.1. Yêu cầu về lưu lượng và cột áp của trạm bơm chữa cháy
3.1.1. Lưu lượng và cột áp của bơm nước chữa cháy
Bơm nước chữa cháy phải cọ́ đặc tính lưu lượng, cộ t áp đáp ứng yeu cầu sau và hình minh họa dưới
đây:

Trang 2/5
▪ Lưu lượng lớn nhá t của máy bơm nước chữa cháy không được nhỏ hơn 150% lưu lượng
thiết kế.
▪ Cộ t áp của máy bơm nước chữa cháy ứng với lưu lượng thiết kế không được nhỏ hơn cộ t áp
thiết kế.
▪ Cộ t áp của máy bơm nước chữa cháy ứng với lưu lượng bằng không (shutoff pressure) phải
trong phạm vi từ 101% đến 140% cộ t áp thiết kế.
▪ Cộ t áp của máy bơm ứng với 150% lưu lượng thiết kế không được nhỏ hơn 65% cộ t áp thiết
kế.
3.1.2. Lưu lượng máy bơm bù áp
▪ Lưu lượng của máy bơm bù áp được xác định theo tính tọán, nhưng không nhỏ hơn 1% lưu
lượng
▪ Áp lực đầu đẩy của máy bơm bù áp phải có khả năng duy trì áp lực thường trực trong hệ
thống lớn hơn áp lực chữa cháy thiết kế từ 0,3 bar đến 0,8 bar.
3.2. Cài đặt áp lực làm việc của trạm bơm chữa cháy
Cài đặt áp lực làm việc (chạy/dừng) của bơm chữa cháy được quy định trong mục 2.2.5. trong QCVN
02:2020. Cụ thể như sau:
▪ Áp lực dừng của máy bơm bù áp bằng 115% áp lực làm việc của bơm chữa cháy cộ ng với áp
suá t tĩnh tại cửa hút của bơm bù.
▪ Áp lực khởi độ ng máy bơm bù áp thá p hơn áp lực dừng của máy bơm này tối thiểu là 01 bar.
▪ Áp lực khởi độ ng bơm nước chữa cháy chính thá p hơn áp lực khởi độ ng máy bơm bù áp tối
thiểu là 0,5 bar.
▪ Áp lực khởi độ ng của máy bơm nước chữa cháy dự phòng thá p hơn áp lực khởi độ ng của
máy bơm nước chữa cháy chính tối thiểu là 01 bar.
▪ Áp lực mở các van an toàn hoặc van xả lưu lượng lớn hơn áp lực dừng của bơm bù áp từ 0,1
đến 0,5 bar.
▪ Các bơm nước chữa cháy chính và dự phòng đã được cài đặt khởi độ ng tự độ ng, phải được
tắt thủ công bằng nút á n ở tủ điều khiển bơm. Việc tắt tự độ ng các máy bơm nước chữa cháy
chỉ được phép sau khi tá t cả các nguyên nhân khởi độ ng, vận hành được trả về bình thường
và sau thời gian chạy tối thiểu 10 phút tính từ khi bắt đầu các máy bơm tự độ ng khởi độ ng.
Việc tắt tự độ ng các máy bơm nước chữa cháy không áp dụng khi bơm là nguồn cá p nước
của hệ thống chữa cháy tự độ ng hoặc hệ thống ống nước đứng duy nhá t của công trình.

Hình minh hoạ: Đường đặc tính lưu lượng, cột áp của máy bơm

Trang 3/5
4. Cài đặt áp lực trạm bơm chữa cháy theo NFPA 20:2013
Cài đặt áp lực làm việc (chạy/dừng) của bơm chữa cháy được quy định trong phụ lục A.14.2.6, cụ
thể như sau:
4.1. Fire Pump Settings
The fire pump system, when started by pressure drop, should be arranged as follows:
▪ The jockey pump stop point should equal the pump churn pressure plus the minimum static
supply pressure.
▪ The jockey pump start point should be at least 10 psi (0.68 bar) less than the jockey pump
stop point.
▪ The fire pump start point should be 5 psi (0.34 bar) less than the jockey pump start point.
Use 10 psi (0.68 bar) increments for each additional pump.
▪ Where minimum run times are provided, the pump will continue to operate after attaining
these pressures. The final pressures should not exceed the pressure rating of the system.
▪ Where the operating differential of pressure switches does not permit these settings, the
settings should be as close as equipment will permit. The settings should be established by
pressures observed on test gauges.
4.2. Examples of fire pump settings
Follow (for SI units, 1 psi = 0.0689 bar):
▪ Pump: 1000 gpm, 100 psi pump with churn pressure of 115 psi
▪ Suction supply: 50 psi from city — minimum static; 60 psi from city — maximum
static
▪ Jockey pump stop = 115 psi + 50 psi = 165 psi
▪ Jọckey pump start = 165 psi − 10 psi = 155 psi
▪ Fire pump stop = 115 psi + 50 psi = 165 psi
▪ Fire pump start = 155 psi − 5 psi = 150 psi
▪ Fire pump maximum churn = 115 psi + 60 psi = 175 psi
▪ Where minimum-run timers are provided, the pumps will continue to operate at churn
pressure beyond the stop setting. The final pressures should not exceed the pressure rating
of the system components.
5. Ví dụ áp dụng
5.1. Dữ kiện hệ thống
▪ Bơm chính: Q = 94,6 l/s, H= 84 m (Giả thiết rằng đây cũng là áp lực làm việc mong muốn của
hệ chữa cháy tại trạm bơm chữa cháy: Hs = 84m)
▪ Bơm bù áp: Q = 1 l/s, H = H = 93 m
▪ Bể nước chữa cháy đặt cùng caọ độ với trục bơm chữa cháy (bỏ qua áp lực tĩnh tại đầu đẩy
của trạm bơm chữa cháy)
▪ Các đại lượng:
▪ Hs: Áp lực mong muốn của hệ thống
▪ Hj: Áp lực bơm bù áp
▪ Hp: Áp lực bơm chữa cháy
▪ Hv: Áp lực cài đặt van an toàn, van xả áp
▪ H(start): Áp lực cài đặt chạy bơm
▪ H(stop): Áp lực cài đặt dừng bơm
▪ Hp1, Hp2: Áp lực cài đặt bơm chữa cháy chính, bơm chữa cháy dự phòng
5.2. Cài đặt áp lực theo QCVN 02:2020
▪ Áp lực cài đặt dừng bơm bù áp: Hj(stọp) = 115% × Hs = 1.15 × 84 = 97 m
▪ Áp lực cài đặt chạy bơm bù áp: Hj(start) = Hj(stop) – 1 bar = 97 – 1 × 10.2 = 86.8 m
▪ Áp lực cài đặt chạy bơm chữa cháy chính: Hp1(start)= Hj(start) – 0.5 bar (min) = 86.8 – 0.5
× 10.2 = 82 m

Trang 4/5
▪ Áp lực cài đặt chạy bơm chữa cháy dự phòng: Hp2(start) = Hp1(start) – 1 bar = 82 – 1 × 10.2
= 72 m
▪ Áp lực cài đặt dừng bơm chữa cháy: Không được phép dừng tự động bơm chữa cháy chính,
chỉ được dừng thủ công bằng thao tác của người vận hành và lực lượng chữa cháy.
▪ Áp lực cài đặt mở van an toàn, van xả áp áp: Hv(open) = Hj(stop) + 0.1~0.5 bar = 97 + 0.3 ×
10.2 = 100 m
5.3. Cài đặt áp lực theo NFPA 20:2013
▪ Áp lực cài đặt dừng bơm bù áp: Hj(stop) = 110~120% × Hs = 1.1 × 84 = 92 m
▪ Áp lực cài đặt chạy bơm bù áp: Hj(start) = Hj(stop) - 0.68 bar = 92 – 0.68 × 10.2 = 85 m
▪ Áp lực cài đặt dừng bơm chữa cháy: Hp(stop) = Hj(stop) = 92 m
▪ Áp lực cài đặt chạy bơm chữa cháy: Hp(start) = Hj(start) – 0.34bar = 85 – 0.34 × 10.2 = 82
m

Trang 5/5

You might also like