You are on page 1of 25

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BIỆN PHÁP HIỆU CHỈNH CHẠY THỬ


HỆ THỐNG ĐIỀU TIẾT AN TOÀN VÀ HỆ THỐNG DẦU
EH TUABIN #1

DỰ ÁN: KHU LIÊN HỢP SẢN XUẤT GANG THÉP HÒA PHÁT DUNG QUẤT
TÊN HẠNG MỤC: Công trình Nhà máy nhiệt điện 4x60MW thuộc Dự án Khu liên
hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất Việt Nam
ĐỊA ĐIỂM: BÌNH ĐÔNG - BÌNH SƠN - QUẢNG NGÃI
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT DUNG QUẤT
ĐƠN VỊ THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VŨ HÁN
Bình Sơn: 21/02/2019

1
1. Khái quát về hệ thống thiết bị
1.1. Giới thiệu hệ thống
Hệ thống điều tiết an toàn tuabin là cơ cấu vận hành của hệ thống điều khiển
điện-thủy lực chữ số dầu chống cháy áp suất cao(DEH), bao gồm hệ thống điều khiển
chữ số điều tiết điện và cơ cấu truyền động thủy lực EH. Trong đó hệ thống dầu EH gồm
bình dầu EH, hai bơm dầu điều khiển bằng điện, tổ hợp bộ tích năng áp suất cao, tổ hợp
bộ lọc áp suất cao, van chảy tràn áp suất cao, tổ hợp bộ lọc dầu hồi, bộ làm mát dầu,
bơm dầu làm mát, đường ống dầu điều tiết áp suất dầu. Sau khi tổ máy được gài chốt,
dầu cao áp điều tiết an toàn được thiết lập, van hơi chính tự độngg được mở hoàn toàn.
DEH gửi tín hiệu điều khiển vị trí van đến van servo của động cơ dầu van điều tiết, để
dầu áp suất cao đi vào buồng dưới của bình dầu, để đẩy pít tông lên và tạo thành lực tải
tương ứng với lò xo ở mặt cuối của pít-tông; do cần kéo của LVDT bộ cảm biến di
chuyển vị trí liên kết với bộ phận chuyển động của pít-tông, sự dịch chuyển của pít tông
sẽ do bộ cảm biến di chuyển sinh ra tín hiệu vị trí, tín hiệu này thông qua bộ giải mã
được đưa đến đầu vào của bộ khuếch đại máy servo, cho đến khi được cân bằng với chỉ
lệnh vị trí van thì piston dừng hoạt động; tại thời điểm này, van hơi đã được mở đến vị
trí độ mở yêu cầu, hoàn thành quá trình chuyển đổi của tín hiệu điện-áp suất thủy
lực-dịch chuyển cơ khí. Cùng với sự biến đổi tín hiệu chỉ lệnh vị trí van, động cơ dầu
van điều tiết liên tục không ngừng điều chỉnh độ của mở van hơi nước để thực hiện sự
cân bằng động của việc điều tiết. Hệ thống điều tiết an toàn của tổ máy này thỏa mãn
những yêu cầu cơ bản dưới đây: gài chốt, thích ứng với yêu cầu khởi động, tăng tốc
độ(bằng tay hoặc tự động), phối hợp bộ phận điện hòa lưới, kiểm soát phụ tải, có chức
năng hạn chế vượt tốc, khi cần thiết có thể nhanh chóng và an toàn chặn khí đầu vào
tuabin, chức năng bảo vệ vượt tốc, làm cho tuabin có thể thích ứng với các điều kiện
làm việc khác nhau và vận hành trong thời gian dài.
1.2. Thông số kỹ thuật của thiết bị chính
Hình thức kết cấu Dạng tích hợp

Môi chất làm việc Dầu chống cháy Phốt phát

Nhiệt độ dầu làm việc cho phép 35℃~55℃

2
Nhiệt độ dầu làm việc tối ưu 45±5℃

Áp suất làm việc định mức 14.5MPa

Áp suất làm việc liên tục cao


17.0MPa
nhất

Công suất định mức (bơm chính) ~30L/min(Bơm đơn)

Dung tích hữu hiệu (mức dung


~500L
dịch cao)

Động cơ bơm
2×11KW 3~380VAC/50Hz
dầu chính

Yêu cầu nguồn điện Động cơ bơm 1×0.75K


3~380VAC/50Hz
làm lạnh W

Lò sưởi điện 1×2KW 3~380VAC/50Hz

Tên thiết bị Áp suất dầu của hệ thống Áp suất nitơ

Bộ tích năng áp suất cao 14.5MPa 9.1MPa

Tên thiết bị Áp suất dầu của hệ thống Gía trị thiết đặt

Van an toàn 14.5MPa 17.5±0.5MPa

2. Căn cứ biên soạn

2.1《Đề cương hiệu chỉnh chạy thử tổng thể tổ máy Công trình Nhà máy nhiệt điện

thuộc Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất Việt Nam》;

2.2. Bản thỏa thuận kỹ thuật đặt hàng thiết bị có liên quan, bản thuyết minh thiết kế và
bản thuyết minh chế tạo v.v.

3
3. Phạm vi và mục đích hiệu chỉnh
3.1 Phạm vi hiệu chỉnh chạy thử
Hệ thống điều tiết an toàn tuabin: bơm dầu điều khiển bằng điện EH, hệ thống bình
chứa dầu EH và đường ống dầu, bộ chuyển đổi điện thủy lực, tổ hợp van servo thủy lực
và động cơ dầu, thử nghiệm liên khóa trạng thái nguội ETS để kiểm tra độ tin cậy về tác
động hệ thống điều tiết của tổ máy, xung động tổ máy đến giai đoạn tốc độ định mức,
điều chỉnh trạng thái động và thử nghiệm liên khóa sau khi vận hành ở tốc độ định mức,
thử nghiệm nhanh chóng tăng giảm phụ tải sau khi hòa lưới.
3.2 Mục đích hiệu chỉnh chạy thử
3.2.1. Theo yêu cầu thiết kế tiến hành điều chỉnh đối với hệ thống cung cấp dầu, để thỏa
mãn yêu cầu làm việc của hệ thống điều tiết an toàn.
3.2.2. Theo yêu cầu của nhà sản xuất tiến hành chỉnh định đối với hệ thống điều tiết,
điều chỉnh áp suất dầu điều khiển điện, đồng thời phối hợp bộ phận điều khiển tự động
hóa tiến hành hiệu chỉnh điều khiển điện, và tiến hành thử nghiệm liên khóa giúp đạt
được yêu cầu thiết kế, thỏa mãn nhu cầu vận hành tổ máy.
3.2.3 Tiến hành công tác hiệu chỉnh chỉnh định hệ thống an toàn để hệ thống có thể vận
hành tác động nhanh chóng và chuẩn xác, đảm bảo tổ máy vận hành an toàn.
3.2.4. Hệ thống điều tiết có thể điều khiển tốc độ vòng quay và phụ tải tổ máy một cách
ổn định, có thể đảm bảo tổ máy dừng máy an toàn trong điều kiện nguy hiểm hoặc khôi
phục vận hành tổ máy trong thời gian ngắn nhất.
3.2.5. Hệ thống bình dầu EH có thể đáp ứng nhu cầu của bơm dầu điều khiển bằng điện
cung cấp dầu điều tiết ổn định và đạt yêu cầu cho bộ chuyển đổi điện-thủy lực.
4. Điều kiện cần thiết trước khi hiệu chỉnh
4.1. Các bộ phận của hệ thống đã được lắp đặt hoàn thành theo yêu cầu.
4.2 Đồng hồ đo mức dầu của bình dầu EH đã được hiệu chỉnh đưa vào sử dụng bình
thường và chỉ thị chính xác, sau khi qua hiệu chỉnh bộ cảm biến áp suất dầu và nhiệt độ
dầu trên phòng điều khiển hiển thị chính xác, các thiết bị tự động có liên quan của hệ
thống điều tiết an toàn qua thử nghiệm tác động tốt và đáng tin cậy.
4.3. Các bạc lót ổ trục và các bộ phận điều tiết được phục hồi hoàn tất theo yêu cầu bản
4
vẽ, và đủ điều kiện vận hành chạy thử.
4.4. Chuẩn bị đầy đủ các đồng hồ đo, công cụ, biểu ghi chép để phục vụ cho thử
nghiệm.
4.5. Dụng cụ thử nghiệm được lắp đặt, kiểm tra hoàn tất và đáp ứng yêu cầu thử nghiệm.
4.6. Vị trí thử nghiệm cần được dọn sạch và lắp đặt đầy đủ thiết bị chiếu sáng.
4.7. Bình dầu EH được làm sạch, hiệu chỉnh chạy thử đơn thể bơm dầu điều khiển bằng
điện đạt yêu cầu, hướng quay chính xác, độ rung bình thường, nghiệm thu được chấp
nhận.
4.8. Cấu hình liên khóa của nhiệt công bơm dầu điều khiển bằng điện đã hoàn tất, nguồn
điện điều khiển, điểm đo nhiệt công được thử nghiệm và xác nhận chính xác, đủ điều
kiện vận hành chạy thử.
4.9 .Bình dầu EH đã kết thúc quá trình tuần hoàn dầu, đường ống dầu điều tiết đã sục
rửa đạt yêu cầu, phục hồi đường ống dầu điều tiết và qua hóa nghiệm chất lượng dầu
phù hợp với tiêu chuẩn dầu điều tiết.
4.10. Nhiệt độ dầu trong bình dầu được khống chế ở mức 40-50℃.
5. Nội dung và trình tự của công tác hiệu chỉnh
5.1 Hiệu chỉnh hệ thống bơm dầu điều khiển bằng điện EH
5.1.1. Kiểm tra trước khi chạy thử bơm dầu điều khiển bằng điện
- Kiểm tra xem mức dầu của bình dầu EH có bình thường không, đồng hồ đo mức dầu
và đồng hồ nhiệt công được đưa vào hoạt động và đã hoàn thành đối chiếu so sánh với
các điểm đo từ xa.
- Nguồn điện điều khiển, nguồn điện động lực cho bơm dầu điều khiển bằng điện
được đóng.
- Các van của hệ thống dầu điều tiết được mở ở trạng thái vận hành, bộ tích năng và
bộ lọc dầu hồi được đưa vào.
- Bộ làm mát dầu của bình dầu điều khiển bằng điện có thể sẵn sàng đưa vào, và
đường ống nước làm mát đã được sục rửa đạt yêu cầu, hệ thống không có hiện tượng rò
rỉ.

5
5.1.2. Hiệu chỉnh chạy thử bơm dầu điều khiển bằng điện vận hành mang phụ tải và điều
chỉnh áp suất
- Khởi động bơm dầu điều khiển bằng điện số 1trên DCS.
- Kiểm tra dòng điện và độ rung của động cơ bình thường, ổ trục không quá nóng.
- Kiểm tra bình dầu EH và các khớp nối hoạt động của đường ống không có hiện
tượng rò rỉ dầu, đường ống dầu điều tiết không có hiện tượng bị rung.
- Thử nghiệm khả năng chịu áp:
+ Đóng chặt van an toàn.
+ Khởi động bơm A (trước khi khởi động nên nới đai ốc khóa đồng thời nới vít điều
áp 2-3 vòng), sử dụng cờ lê để điều chỉnh vít điều áp trên bơm điều tiết A (vặn chặt bu
lông điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ để tăng áp suất đầu ra của bơm, xoay ngược
chiều kim đồng hồ để giảm áp suất đầu ra của bơm) và điều chỉnh áp suất hệ thống
đến14.5 MPa.
+ Kiểm tra tình trạng rò rỉ hệ thống
+ Sau mười phút, điều chỉnh vít điều áp, để áp suất hệ thống tăng lên đến 21MPa, giữ
áp suất trong 3 phút, kiểm tra tất cả vị trí liên kết và mối hàn của hệ thống, không được
có rò rỉ hoặc biến dạng.
- Chỉnh định van an toàn
+ Sau khi kết thúc thử nghiệm chịu áp, điều chỉnh vít điều áp của bơm để điều tiết
giảm áp suất hệ thống từ 21 MPa xuống còn 17.5+0.5 MPa.
+ Tiếp tục nới lỏng từ từ van an toàn, đến khi nghe thấy có âm thanh “xì xì” nhẹ của
tiếng xả dầu thì khóa chặt van.
+ Sau đó điều chỉnh vít điều áp của bơm, phục hồi áp suất hệ thống đến 14.5 MPa.
+ Điều chỉnh áp suất bơm B tham khảo các bước thao tác như trên.
5.1.3. Thử nghiệm liên khóa áp suất thấp bơm điều khiển điện.
- Khởi động bơm dầu điều khiện điện A, xác nhận chức năng “bơm liên khóa” đã
được đưa vào, xác nhận mạch vòng động lực, mạch vòng điều khiển của bơm dự phòng
bình thường; từ từ đóng van đầu vào PT1, sau đó từ từ mở van xả và quan sát đồng hồ

6
đo áp suất để xác nhận rằng khi áp suất hạ xuống điểm phát tín hiệu thì PT1 có phát tín
hiệu không, bơm dự phòng có phải đã khởi động, nếu không dừng thử nghiệm để tìm
hiểu nguyên nhân; xác nhận xem dòng điện của bơm dự phòng có bình thường không,
xác nhận áp suất đầu ra của bơm dự phòng so với áp suất làm việc định mức của hệ
thống chênh lệch không vượt quá ±0.5MPa, đóng van xả PT1, từ từ mở van đầu vào và
ngừng chạy máy bơm.
- Cũng phương pháp như vậy thử nghiệm bơm dầu điều khiển bằng điện B, khi áp
suất thấp liên khóa khởi động bơm dầu điều khiển điện A.
5.2. Kiểm tra và thử nghiệm ở trạng thái tĩnh
5.2.1. Thử nghiệm gài chốt ở trạng thái tĩnh
Mục đích thử nghiệm: kiểm tra tính linh hoạt và độ tin cậy của hệ thống ngắt khẩn cấp.
- Khởi động bơm dầu điều khiển bằng điện.
- Reset lại bộ khẩn cấp, van điện từ AST, bảo vệ DCS và ETS, kiểm tra việc thiết lập
áp suất dầu an toàn phải trong phạm vi bình thường, kiểm tra động cơ dầu và đòn bẩy
liên kết phải đáp ứng yêu cầu, phải linh hoạt, không bị lắc, kẹt.
- Mở van hơi chính tự độngg, van trích hơi, mở nhỏ van hơi điều tiết DEH từ xa.
- Tại chỗ nhấn bộ khẩn cấp bằng tay, kiểm tra xem van hơi chính tự độngg, van hơi
điều tốc và van trích hơi có thể nhanh chóng đóng lại không, và thời gian đóng nhỏ hơn
0.5 giây, bộ cảnh báo âm thanh và ánh sáng hiển thị bình thường.
5.2.2. Phối hợp chuyên ngành nhiệt công tiến hành thử nghiệm và điều chỉnh tĩnh đối
với các bảo vệ nhiệt công của ETS tuabin.
- Kiểm tra thử nghiệm dịch chuyển vị tríhướng trục tăng: reset lại các bảo vệ DCS,
ETS, DEH, gài chốt tuabin, mở van hơi chính tự động và van trích hơi. đưa vào bảo vệ
dịch chuyển vị trí hướng trục ETS, và do nhân viên nhiệt công lần lượt đấu tắt tín hiệu
dịch chuyển vị trí hướng trục tăng lớn. Khi đạt mức +0.8mm (-0.8mm), DCS phát ra tín
hiệu cảnh báo dịch chuyển vị trí hướng trục tăng lớn; khi đấu tắt dịch chuyển vị trí
hướng trục tăng lớn đến 1.4mm, ETS tổ máy trip. Van hơi chính tự động, van hơi điều
tiết và van trích hơi nhanh chóng được đóng lại.
- Thử nghiệm giảm chân không ở bình ngưng tụ: reset lại các bảo vệ DCS, ETS và

7
DEH, gài chốt tuabin, mở van hơi chính tự động và van trích hơi. Đưa bảo vệ chân
không thấp vào, và khi nhân viên nhiệt công lần lượt đấu tắt tín hiệu chân không thấp
≥0.02MPa, DCS phát ra tín hiệu cảnh báo âm thanh và ánh sáng chân không thấp. Khi
đấu tắt tín hiệu ≥0.04MPa sẽ tự động dừng máy.
- Thử nghiệm giảm áp suất dầu bôi trơn: reset lại các bảo vệ DCS, ETS và DEH, gài
chốt tuabin, mở van hơi chính tự động và van trích hơi. Bảo vệ áp suất dầu bôi trơn ETS
thấp được đưa vào, khi nhân viên nhiệt công lần lượt đấu tắt tín hiệu áp suất dầu bôi trơn
thấp là 0.08MPa liên động bơm dầu bôi trơn xoay chiều. khi giảm xuống đến 0,055Mpa
liên động bơm dầu bôi trơn phụ trợ. Giảm xuống đến 0,04Mpa liên động bơm dầu bôi
trơn một chiều. ETS ngắt và dừng máy khi áp suất giảm xuống dưới 0,02Mpa. van ngắt
dầu lực từ phải tác động, van hơi chính tự động, van hơi điều tốc và van trích hơi nhanh
chóng đóng lại.
- Thử nghiệm liên động khởi động bơm dầu điều khiển bằng điện: do nhân viên nhiệt
công đấu tắt tín hiệu, khi áp suất đầu ra của bơm dầu điều khiển bằng điện thấp sẽ phát
ra tín hiệu cảnh bảo áp suất dầu thấp, liên động khởi động bơm dự phòng.
- Thử nghiệm bảo vệ nhiệt độ dầu hồi ổ trục tăng: reset lại các bảo vệ DCS, ETS và
DEH, gài chốt tuabin, mở van hơi chính tự động và van trích hơi. Bảo hộ nhiệt độ dầu
hồi ổ trục tăng cao ETS được đưa vào. Lần lượt cưỡng chế nhiệt độ dầu hồi của ổ trục
trước, sau và ổ trục lực đẩy của tuabin, khi nhiệt độ ≥65℃ DCS sẽ phát ra tín hiệu cảnh
báo nhiệt độ dầu cao, ≥65℃ trễ giờ 2 giây ETS sẽ phát tín hiệu ngừng máy, van hơi
chính tự động, van hơi điều tiết và van trích hơi nhanh chóng đóng lại.
- Thử nghiệm ngừng máy bởi nhiệt độ kim loại đen của ổ trục lực đẩy tuabin: reset lại
các bảo vệ DCS, ETS và DEH, gài chốt tuabin, mở van hơi chính tự động và van trích
hơi. Nhân viên nhiệt công lần lượt cho tín hiệu nhiệt độ kim loại đen ≥95℃cảnh báo,
≥105℃ ngừng máy, kiểm tra van ngắt dầu lực từ phải tác động, van hơi chính tự động,
van điều tốc và van trích hơi nhanh chóng đóng lại.
- Như những bước trên do nhân viên nhiệt công lần lượt cho tín hiệu nhiệt độ hợp kim
Babbitt của ổ trục đỡ ≥95℃cảnh báo, ≥105℃ ngừng máy, kiểm tra van ngắt dầu lực từ
phải tác động, van hơi chính tự động, van điều tốc và van trích hơi nhanh chóng đóng
lại.

8
- Thử nghiệm độ rung ổ trục tuabin: reset lại các bảo vệ DCS, ETS và DEH, gài chốt
tuabin, mở van hơi chính tự động và van trích hơi. Nhân viên nhiệt công sẽ lần lượt cho

tín hiệu chấn rung mạnh của bốn ổ trục tổ máy>0.08mm cảnh báo, ≥0.16mm ETS dừng

máy, van ngắt dầu lực từ phải tác động, van hơi chính tự động, van điều tốc và van trích
hơi nhanh chóng đóng lại.
- Thử nghiệm bảo vệ chênh lệch giãn nở lớn tuabin: reset lại các bảo vệ DCS, ETS và
DEH, gài chốt tuabin, mở van hơi chính tự động và van trích hơi. Nhân viên nhiệt công

sẽ lần lượt cho tín hiệu chênh lệch giãn nở tuabin,khi ở(+2.5/-1.5)mm DCS phát ra tín

hiệu cảnh báo chênh lệch giãn nở lớn,khi ở(+4.0/-2.0)mm ETS tổ máy phát ra tín hiệu

ngắt và ngừng máy, van hơi chính tự động, van điều tốc và van trích hơi nhanh chóng
đóng lại.
- Thử nghiệm nhiệt độ hơi xả xi lanh sau: reset lại các bảo vệ DCS, ETS và DEH, gài
chốt tuabin, mở van hơi chính tự động và van trích hơi. Nhân viên nhiệt công lần lượt
cho tín hiệu nhiệt dộ xả≥65℃cảnh báo, ≥80℃ mở van xả phun nước giảm ôn xilanh
sau.
- Reset lại các bảo vệ, gài chốt tuabin, mở van hơi chính tự động, van điều tốc và van
trích hơi, đưa công tắc bảo hộ vượt tốc ETS của tuabin vào, nhân viên nhiệt công lần
lượt đấu tắt tín hiẹu 103% giá trị chỉnh định mạch vòng bảo vệ vượt tốc, van điện từ
OPC vượt tốc phải tác động. đấu tắt tín hiẹu vượt tốc 110%, van điện từ ngừng máy phải
nhanh chóng tác động, van hơi chính tự động, van điều tốc và van trích hơi nhanh chóng
đóng lại. đèn tín hiệu van hơi chính tự động đóng hoàn toàn sáng lên và phát ra âm
thanh nhắc nhở.
- Reset lại thiết bị ngắt khẩn cấp, van ngắt dầu khẩn cấp và van điện từ ngừng máy,
thử nghiệm van điện từ của van trích khí, van trích hơi phải đóng mở linh hoạt;
- Phối hợp bộ phận điện làm thử nghiệm liên khóa bảo vệ điện khí và tuabin: reset lại
các bảo vệ, gài chốt tuabin, mở van hơi chính, đưa công tắc sự cố máy phát vào và được
đấu tắt một trong bảo vệ như bảo vệ so lệch, quá điện áp, rotor chạm đất, van ngắt dầu
lực từ tuabin phải tác động, van hơi chính tự động, van điều tốc, van trích hơi chính phải
nhanh chóng đóng lại. phía điện và phía tuabin đồng thời xuất hiện tín hiệu “van hơi
9
chính tự động đóng hoàn toàn”. Phía tuabin xuất hiện tín hiệu “sự cố máy phát điện”.
Phía điện khí xuất hiện tín hiệu bảo vệ đấu tắt, phát ra âm thanh báo hiệu, tắt âm thanh.
- Bảo vệ máy phát điện được đưa vào trạng thái vận hành, dùng tay nhấn nút “ngừng
máy” trên tuabin, máy cắt đầu ra máy phát nhảy, phía tuabin xuất hiện tín hiệu “sự cố
máy phát điện”, “van hơi chính tự động đóng hoàn toàn”, phía diện khí xuất hiện tín
hiệu “van hơi chính tự động đóng hoàn toàn”, “máy cắt của máy phát nhảy”, phát ra
âm thanh báo hiệu, tắt âm thanh.
5.3. Hiệu chỉnh trạng thái động ở điều kiện không tải sau khi tuabin vận hành ở tốc độ
dịnh mức
5.3.1. Kiểm tra trước khi thử nghiệm
- Điều chỉnh áp suất dầu bôi trơn ở 0,08-0,147Mpa và điều chỉnh áp suất dầu điều tiết
ở 14,5 Mpa.
- Kiểm tra điều chỉnh tính năng hệ thống điều tiết dưới điều kiện không tải.
- Phối hợp nhân viên nhiệt công kiểm tra phạm vi làm việc của bộ chuyển đổi điện
thủy lực, nếu không đáp ứng yêu cầu nên tiến hành điều chỉnh.
- Thử nghiệm gài chốt tuabin và trip tuabin; dùng tay nhấn thiết bị ngắt khẩn cấp, van
hơi chính tự động, van điều tốc, van trích hơi phải nhanh chóng đóng lại.
5.3.2. Thử nghiệm độ kín khít của van hơi chính và van điều tốc
Mục đích: kiểm tra xác nhận van hơi chính và van điều tốc có kín khít không, đáp
ứng yêu cầu khống chế tốc độ vòng quay tuabin và tránh hiện tượng tổ máy vượt tốc sau
khi trip tổ máy do sự cố.
- Tổ máy vận hành bình thường và áp suất hơi chính gần với áp suất định mức.
- Khởi động bơm dầu xoay chiều và áp suất dầu là bình thường.
- Máy phát điện ở trạng thái tách lưới.
- Thử nghiệm tính kín khít của van điều tốc: duy trì tốc độ tuabin 3000r/phút, thao tác
bảng điều khiển DEH và tất cả các van điều tốc đóng hoàn toàn, đảm bảo van hơi chính
mở hoàn toàn, tuabin quay chậm lại, quan sát tốc độ tuabin phải thấp hơn dưới(P/P0 ×
1000) r/phút. Sau khi kết thúc thử nghiệm, mở từ từ van hơi điều tiết để tăng tốc độ dần.
Chú ý tốc độ không thể tăng đột biến, khôi phục tổ máy về tốc độ định mức (3000r/phút)
10
để tiếp tục vận hành.
- Thử nghiệm tính kín khít của van hơi chính: duy trì tốc độ tuabin 3000r / phút, thao
tác tay quay của bộ đóng ngắt tự động, đóng dần van hơi chính tự động, kiểm tra van
hơi điều tốc phải mở dần cho đến khi mở hoàn toàn; quan sát tốc độ vòng quay giảm
xuống, nên thấp hơn dưới ( P / P0 × 1000) r / phút. Sau khi kết thúc thử nghiệm, thao
tác tay quay của bộ đóng ngắt tự động, mở hoàn toàn van hơi chính tự động và khôi
phục tổ máy về tốc độ vòng quay định mức để tiếp tục vận hành.
Ghi chú: P-Áp suất hơi vào thực tế, P0-áp suất hơi vào định mức, áp suất hơi vào
không được nhỏ hơn 4,4MPa
5.3.3. Thử nghiệm phun dầu
- Gạt tay cầm thử nghiệm phun dầu đến búa văng bộ ngắt khẩn cấp #1, van trượt thử
nghiệm phun #1 bị đẩy ra và nhấn van trượt thử nghiệm phun số 1 bằng tay, dầu bôi trơn
được bơm vào buồng búa văng bộ ngắt khẩn cấp, búa văng bộ ngắt khẩn cấp bị văng ra,
kiểm tra xác nhận bộ ngắt khẩn cấp số 1 búa văng đã bị văng ra; thả lỏng van trượt thử
nghiệm phun dầu số 1 và xác nhận sau khi bộ ngắt khẩn cấp số 1 khôi phục vị trí, khôi
phục lại tay cầm thử nghiệm phun dầu vào vị trí chính giữa. Sau khi khôi phục vị trí, thử
nghiệm búa văng bộ ngắt khẩn cấp #2 theo phương pháp giống nhau.
5.3.4. Thử nghiệm bảo hộ vượt tốc tuabin
Trước khi thử nghiệm vượt tốc phải tiến hành thử nghiệm giật chốt tuabin bằng tay
và kết quảbình thường. Trong quá trình thử nghiệm vượt tốc, khi tốc độ vượt quá giá trị
cài đặt mà tổ máy không bị trip, phải lập tức giật chốt bằng tay để dừng tổ máy.
- Giới hạn vượt tốc 103%
+ Thử nghiệm vượt tốc "OPC" (3090r / phút) dùng để thử nghiệm tốc độ tác động của
giới hạn vượt tốc 103%.

(1) Duy trì tốc độ tuabin 3000r / phút.

(2) Chuyển sang giao diện điều khiển tốc độ vòng quay 505.

(3) Đặt “giá trị cài đặt tốc độ vòng quay” là 3100r / phút, tốc độ tổ máy
sẽ tăng dần, khi đạt 3090r / phút, van điều tốc đóng hoàn toàn và tốc độ đích trở
11
về 3000r / phút;

(4) Tốc độ đã giảm xuống còn 3000 r / phút và khôi phục thử nghiệm
vượt tốc “OPC”.
- Vượt tốc điện 110%: Dùng để thử nghiệm độ tin cậy và độ nhạy của tốc độ tác
động bảo vệ vượt tốc điện 110%.

(1) Tổ máy được vận hành trong điều kiện khống chế tốc độ tách lưới;

(2) Tại màn hình giao diện "thử nghiệm vượt tốc" của bộ điều khiển
“505” nhập "gía trị cài đặt tốc độ vòng quay" lên đến tốc độ vòng quay giới hạn

cao của bộ điều khiển. Nhấn nút "Kích hoạt thử nghiệm nội bộ(Enable Int Test)

".

(3) Đưa nút “điều chỉnh” vào trong “tiêu điểm”; sử dụng nút “điều

chỉnh (ADJUST)” tăng tốc độ lên hơn giá trị giới hạn “lớn nhất của bộ điều

tốc”.

(4) Khi tốc độ là 3300 r / phút, DEH sẽ gửi tín hiệu dừng máy để trip tổ
máy.

(5) Khôi phục thử nghiệm vượt tốc điện 110%.

- Thử nghiệm vượt tốc cơ khí


+ Trước khi thử nghiệm vượt tốc phải tiến hành thử nghiệm giật chốt tuabin và xác nhận
giật chốt dừng tuabin bình thường. thử nghiệm vượt tốc phải tiến hành với điều kiện
tách lưới sau 3-4 giờ tổ máy chạy vận hành với 20% phụ tải. Chắn tín hiệu dừng máy do
vượt tốc TSI.

(1) Gạt tay cầm thử nghiệm phun dầu đến búa văng bộ ngắt khẩn cấp
#2, xác nhận vành trượt thử nghiệm phun dầu #2 bị đẩy ra, đòn tay bộ ngắt khẩn
cấp dịch chuyển đến phía trên búa văng #1.

(2) Tại màn hình giao diện "thử nghiệm vượt tốc" của bộ điều khiển
12
“505” nhập "gía trị cài đặt tốc độ vòng quay" lên đến tốc độ vòng quay giới hạn
cao của bộ điều khiển.

(3)Nhấn nút "Kích hoạt thử nghiệm bên ngoài(Enable Ext Test)".

(4)Khi tốc độ tăng lên đến 3360 r / phút mà bộ ngắt khẩn cấp vẫn không

tác động thì giật chốt dừng máy, sau khi tìm rõ nguyên nhân và áp dụng biện
pháp xử lý chính xác mới có thể tiếp tục thử nghiệm.
5.4.4. Đo thời gian dừng máy(từ lúc bắt đầu dừng đến lúc dừng hẳn)
- Khi dừng máy lần đầu tiên, đo và ghi chép thời gian dừng máy.
- Cụm máy vận hành không tải 3000r/min, bắt đầu từ nhấn thiết bị ngắt khẩn cấp
bằng tay cứ cách 1 phút ghi chép tốc độ vòng quay, chân không, cho đến khi tốc độ
vòng quay của cụm máy về không.
- Trong quá trình giảm tốc vòng quay cụm máy, kịp thời điều chỉnh van phá chân
không, đảm bảo cụm máy giảm tốc độ và chân không về không.
- Ghi chép thời gian dừng máy(từ lúc bắt đầu dừng đến lúc dừng hẳn)
6. Logic bảo vệ liên động và giá trị chỉnh định
Chức năng và giá trị cài đặt đóng mở các áp suất thiết bị cấp dầu EH

Mã số công tắc áp suất Giá trị chỉnh định Ghi chú

Trường hợp áp suất dầu của hệ


thống đạt 11.2MPa sẽ liên động
khởi động bơm dầu dự phòng, khi
≤10Mpa sẽ ngừng máy
PT1 14.5Mpa Trường hợp áp suất dầu hệ thống
đạt 12.0MPa thì dầu chống cháy
thấp áp cảnh báo, khi áp suất dầu
đạt 16.2MPa dầu chống cháy cao áp
cảnh báo

Giá trị cài đặt tham khảo của công tắc mức dầu thiết bị cấp dầu EH
13
Mã số điểm đo Giá trị cài đặt (khoảng
cách từ đáy két)

LS1 500mm Cảnh báo mức dầu cao trong két

LS1 300mm Cảnh báo mức dầu thấp trong két

LS1 180mm Mức dầu thấp thấp ngừng máy

Giá trị chỉnh định ngừng máy cụ thể của bảo vệ liên động tổ máy:
Hạng mục Miêu tả Giá trị chỉnh định Chú thích

Bảo vệ dầu bôi trơn áp Ngừng


0.02Mpa
suất thấp máy

Tự động
Áp suất bình ngưng tụ Ngừng ≥0.04MPa
máy

Bảo vệ dịch chuyển hướng Ngừng


+1.4mm
trục máy

Tốc độ N/A
quay tác
Bảo vệ vượt tốc động 3300r/min ( 电 气 /điện
ngừng khí)
máy

Nhiệt độ dầu hồi ổ trục đỡ Ngừng


≥65℃(2S/ trễ giờ 2)
và ổ trục đẩy máy

Nhiệt độ ổ trục đỡ và ổ Ngừng tổ


≥105℃
trục đẩy máy

Ngừng
Độ rung ổ trục ≥0.16mm
máy

14
Ngừng
Chênh lệch giãn nở (+4.0/-2)mm
máy

7. Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng hiệu chỉnh


Tiêu chuẩn chất lượng hiệu chỉnh hệ thống nước công nghiệp tuabin thực hiện theo

《Quy trình nghiệm thu và đánh giá chất lượng hiệu chỉnh tổ máy công trình xây dựng

nhà máy nhiệt điện》. (Phiên bản 2013)

BIỂU 3.3.5-9 BIỂU NGHIỆM THU HIỆU CHỈNH HỆ THỐNG DẦU ĐIỀU
KHIỂN VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU TIẾT AN TOÀN TUABIN

Hạng mục kiểm Tính Đơn Tiêu chuẩn chất


Phương pháp kiểm tra
tra chất vị lượng

Kiểm
Tất cả đưa vào, tác Kiểm tra biên bản ghi
Bảo hộ liên động soát
động chính xác chép hiệu chỉnh
chính

Hiển thị trạng thái Chính xác Quan sát

Kiểm
Van hơi soát
s Phù hợp yêu cầu Cộng giờ
chính chính
Thời
gian
đóng Kiểm
van
Van hơi soát Phù hợp yêu cầu theo
s Cộng giờ
điều tốc chính tiêu chuẩn

Trình tự Phù hợp yêu cầu theo


Van Quan sát
khởi động tiêu chuẩn
hơi
điều Mức độ Phù hợp yêu cầu theo Ghi chép và phân tích

15
Hạng mục kiểm Tính Đơn Tiêu chuẩn chất
Phương pháp kiểm tra
tra chất vị lượng

tốc trùng lặp tiêu chuẩn

Tình trạng Không kẹt, không rung


Quan sát
điều tiết lắc

Van điều tiết tốc Phù hợp yêu cầu thiết


Quan sát
độ quá tải kế

Đóng mở linh hoạt,


Van hơi chính Quan sát
không kẹt

Kiểm
Áp suất dầu an soát Phù hợp quy định nhà
MPa Đồng hồ đo trực tuyến
toàn chính sản suất

Kiểm Phù hợp quy định nhà


Áp suất dầu điều soát sản suất
MPa Đồng hồ đo trực tuyến
khiển chính

Nhiệt độ dầu điều Phù hợp quy định nhà


℃ Đồng hồ đo trực tuyến
khiển sản suất

Độ rung Phù hợp quy chuẩn


Đồng hồ đo độ rung
ổ trục GB50275

Bơm
dầu Dòng Không vượt quá dòng
A Đồng hồ đo trực tuyến
điều điện điện định mức
Khiển

Hệ Thử Không rò rỉ Quan sát

16
Hạng mục kiểm Tính Đơn Tiêu chuẩn chất
Phương pháp kiểm tra
tra chất vị lượng

thống nghiệm
đường kín khít
ống
Kiểm Kiểm
soát chất soát Phù hợp yêu cầu thiết
Lấy mẫu thử nghiệm
lượng chính kế
dầu

Hệ
thống Hệ thống
Vận hành bình thường Quan sát
tái tái sinh
sinh

8. Tổ chức và phân công


8.1 Đơn vị hiệu chỉnh phụ trách công tác biên soạn biện pháp hiệu chỉnh chạy thử,
hoàn thành công tác hiệu chỉnh các hệ thống và các hạng mục thử nghiệm, giám sát và
chỉ đạo thao tác cho nhân viên vận hành trong quá trình vận hành chạy thử.
8.2 Nhà sản xuất thiết bị phụ trách chỉ đạo về kỹ thuật đối với nhân viên vận hành
và đề xuất kiến nghị hợp lý hóa.
8.3 Nhân viên vận hành phụ trách thao tác thiết bị, và làm tốt công tác ghi chép.
8.4 Đơn vị thi công lắp đặt phụ trách công tác giám sát và xử lý khiếm khuyết thiết
bị, lắp đặt và bảo trì chiếu sáng và đường ống tạm, và hoàn thành công tác hiệu chỉnh
đơn thể, đồng thời phụ trách công tác an toàn, bảo vệ, vận hành văn minh và cách lý an
toàn cho hệ thống vận hành chạy thử cũng như lắp đặt phương tiện tạm thời v.v.
8.5 Tổng thầu CCEPC phụ trách công tác thống nhất điều phối công việc.
8.6 Đơn vi thi công lắp đặt, Hiệu chỉnh, Tổng thầu và Chủ đầu tư cùng nhau thực
hiện công tác nghiệm thu chất lượng hiệu chỉnh hệ thống chân không tuabin.
9. Nguồn nguy hiểm công việc và quản lý môi trường và sức khỏe nghệ nghiệp

17
9.1 Đánh giá phân biệt nhân tố môi trường
Phân biệt nhân tố môi trường có thể kiểm soát hoặc có thể gây ảnh hưởng tới môi
trường đối với hoạt động, sản phẩm và dịch vụ trong phạm vi hệ thống quản lý môi trường,
đồng thời xác định nhân tố môi trường quan trọng, để tiến hành quản lý, kiểm soát và cập
nhật.
9.2 Đánh giá phân biệt nguồn nguy hiểm
Phân biệt đầy đủ nguồn nguy hiểm trong các hoạt động, nơi làm việc đối với nhân
viên trong khu vực làm việc, đồng thời tiến hành đánh giá và kiểm soát rủi ro đối với
nguồn nguy hiểm.
Nay phân tích những điểm nguy hiểm có thể gặp phải và hậu quả nguy hại có thể gây
nên trong quá trình hiệu chỉnh chạy thử như biểu dưới đây, và đề xuất các biện pháp
phòng ngừa tương ứng:

Mối nguy hiểm Biện pháp phòng tránh Biện pháp thực hiện
1. Trong quá trình hiệu chỉnh cần thường
xuyên kiểm tra các điểm rò dầu và tiến hành vệ
sinh kịp thời
Chống cháy cho 2. Trong quá trình hiệu chỉnh nếu dầu bị
hệ thống dầu rò đến đường ống hơi nước thì cần tiến hành
thay mới bông bảo ôn kịp thời.
3. Nhân viên giám sát tại công trường cần
tăng cường tuần tra.
1. Khi thử nghiệm giật chốt tuabin trạng
thái tĩnh, tất cả nhân viên rời xa vị trí van hơi
chính, van hơi điều tốc và van trích hơi.
Thiết bị cơ khí 2. Khi thử nghiệm vượt tốc, đạt tốc độ chuyển
gây tai nạn động cao nhất không ngừng máy, dùng tay giật
chốt khẩn cấp.
3. Tăng cường liên lạc tại công trường trước
khi khởi động thiết bị, thêm vỏ bảo vệ cho ổ

18
Mối nguy hiểm Biện pháp phòng tránh Biện pháp thực hiện
trục bơm.
1. Kiểm tra thử nghiệm giá trị chỉnh định
cài đặt chính xác

2. Trước khi chạy thử hệ thống đảm bảo


Bảo hộ liên động
bảo vệ liên khóa và thử nghiệm trạng thái động
không hoàn thiện
của thiết bị, hệ thống chính xác và đã hoàn
thành, nút ấn sự cố bình thường, đồng thời đề
xuất sửa đổi và tiến hành hoàn thiện.
1. Trước khi thử nghiệm vượt tốc, đảm
bảo thử nghiệm giật chốt trạng thái tĩnh, thử
nghiệm độ kín khít van hơi chính, van điều tốc
Thử nghiệm vượt đạt yêu cầu.
tốc 2. Khống chế tốc tốc tăng tốc, đạt tốc độ
chuyển động cao nhất không dừng máy, dùng
tay giật chốt khẩn cấp, đề phòng vượt tốc
nghiêm trọng gây ra sự cố.
1. Sấy nhiệt đường ống trước khi khởi
động tuabin, khống chế tốc tốc độ tăng nhiệt độ,
tăng áp suất và tăng cường việc xả đọng.
2. Trong giai đoạn xung động tuabin cần
Hơi nước nhiệt độ
rời xa vị trí rò rỉ trên đường ống hơi nước, vị trí
cao gây tai nạn
rò rỉ sẽ được xử lý sau khi dừng máy
3. Trong quá trình thử nghiệm vượt tốc,
nên rời xa các mặt bích của đường ống và van
điều tiết.
1. Thiết bị động cơ cần sửa chữa, phải làm
Nguồn điện gây
phiếu công tác, cắt điện, treo biển cảnh báo.
tai nạn
2. Sau khi sửa chữa xong đóng điện cho

19
Mối nguy hiểm Biện pháp phòng tránh Biện pháp thực hiện
thiết bị, viết phiếu liên hệ đóng điện, người rời
khỏi công trường.

10. Thiết bị và đồng hồ đo sử dụng cho hạng mục hiệu chỉnh


Thứ tự Tên thiết bị Mã số Số lượng Mục đích

Thiết bị đo độ rung
1 VC63 1 Đo độ rung ổ trục
dạng xách tay

Thiết bị đo nhiệt độ
2 AR320 1 Đo nhiệt độ ổ trục
bằng tia hồng ngoại

11. Phụ Lục


Phụ lục 11.1 Bảng xác nhận kiểm tra điều kiện vận hành thử hệ thống
Tên công trình: Nhà máy nhiệt điện Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất
Việt Nam
Chuyên ngành: Tuabin
Tên hệ thống: Hệ thống điều tiết an toàn và dầu EH

Kết quả kiểm


TT Nội dung kiểm tra Chú ý
tra

Thiết bị và hệ thống không bị hỏng hóc, sạch sẽ, tem mác


1
rõ nét.

2 Thiết bị và hệ thống căn cứ theo yêu cầu thiết kế lắp đặt


hoàn thành.

Giá treo đỡ đường ống lắp đặt hoàn thành và điều chỉnh
3
bình thường.

20
Đồng hồ đo tại chỗ và thiết bị điều khiển từ xa lắp đặt
4
đầy đủ.

5 Chất lượng dầu phù hợp, mức dầu bình thường

6 Thiết bị và hệ thống không có hiện tượng rò dầu, rò nước

Hệ thống làm mát, xả bẩn của thiết bị và hệ thống thông


7
suốt, rãnh thoát nước không bị tắc.

Khu vực xung quanh thiết bị và hệ thống sạch sẽ, đường


8
ống không bị tắc, đèn chiếu sáng đầy đủ

Sơn đường ống, biển hiệu, hướng chảy của chất môi giới
9
đã đánh dấu đầy đủ

10 Van ở vị trí làm việc và đóng mở tốt.

Thử nghiệm bảo vệ nhiệt công, liên khóa, cảnh báo, nút
11
ấn sự cố tác động bình thường.

DCS giám sát(thử nghiệm thao tác khởi động, dừng máy)
12
bình thường.

Hướng chuyển động của động cơ chính xác, độ rung ổ


13
trục, nhiệt độ ổ trục, dòng điện phù hợp yêu cầu.

Chụp phòng hộ của thiết bị quay lắp đặt bền vững đáng
14
tin cậy.

Các biên bản thử nghiệm đơn thể và các bảng ghi chép
15
của thiết bị và hệ thống đầy đủ.

Đường ống sục rửa tạm thời của hệ thống điều tiết lắp đặt
xong, thiết bị chuyển đổi điện-thủy lực được lắp đặt
16
đường ống nối tắt, tránh rò rỉ dầu và làm tốt các biện
pháp an toàn.

21
Kết Qua kiểm tra xác nhận, hệ thống này đã đủ điều kiện vận hành chạy thử, có thể tiến
luận hành công tác vận hành chạy thử hệ thống.

Đ/V lắp đặt ( ký tên) Ngày tháng năm

Đ/V hiệu chỉnh (ký tên ) Ngày tháng năm

Đ/V thầu chính (ký tên ) Ngày tháng năm

Đ/V chủ đầu tư (ký tên) Ngày tháng năm

Phụ lục 11.2 Biên bản trao đổi kỹ thuật biện pháp hiệu chỉnh và an toàn
Tên công trình: Nhà máy nhiệt điện Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất
ViệtNam

Hạng mục hiệu


Biện pháp hiệu chỉnh hệ thống điều tiết an toàn và dầu EH
chỉnh

Người trao Ngày trao


Người chủ trì
đổi đổi

1. Đọc《Biện pháp hiệu chỉnh hệ thống điều tiết an toàn và dầu EH》

2. Giải thích điều kiện cần chuẩn bị cho việc hiệu chỉnh

3. Miêu tả tiêu chuẩn nghiệm thu và trình tự hiệu chỉnh


Nội dung trao
4. Rõ ràng cơ cấu tổ chức hiệu chỉnh và phân công trách nhiệm.
đổi
5.Phân tích nguồn nguy hiểm và biện pháp phòng ngừa và thuyết minh rõ

về yêu cầu môi trường và sức khỏe nghề nghiệp;

6.Giải đáp câu hỏi

Bảng nhân viên tham gia ký tên

22
Họ tên Đơn vị Họ tên Đơn vị

Phụ lục 11.3 Bảng ghi chép vận hành thử bơm dầu EH

Thời gian ( / / )
Thông số kỹ thuật Đơn vị
: : : :

Dòng điện khởi động A

Dòng điện vận hành A

Nhiệt độ dầu khi làm



việc

mm
Mức dầu trong két dầu
23
Thời gian ( / / )
Thông số kỹ thuật Đơn vị
: : : :

EH

Áp suất dầu EH khi làm


MPa
việc

Nhiệt độ ổ trục gối dẫn



động động cơ

Nhiệt độ thân vỏ động



Nhiệt độ ổ trục gối tự do



của bơm

Nhiệt độ ổ trục gối dẫn



động của bơm

Độ rung ổ trục gối


 μm
tự do của động cơ


Độ rung ổ trục gối
dẫn động của động  μm

24
Thời gian ( / / )
Thông số kỹ thuật Đơn vị
: : : :

Độ rung ổ trục gối


 μm
dẫn động của bơm


Độ rung ổ trục gối
μm
tự do của bơm 

Người ghi chép:_______________ Người phụ trách:

Đơn vị tổng thầu : Đơn vị Chủ đầu tư:

25

You might also like