Professional Documents
Culture Documents
HYOSUNG - TAP 2 - TM TKCS - 180103-đã chuyển đổi
HYOSUNG - TAP 2 - TM TKCS - 180103-đã chuyển đổi
TẬP 2
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
Địa chỉ: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: (84-8) 38211486; Fax: (84-8) 38216274
Website: http://www.portcoast.com.vn
E-mail: portcoast@portcoast.com.vn
CÔNG TY TNHH HYOSUNG VIỆT NAM
CẢNG HYOSUNG VINA CHEMICALS THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TẬP 1
Chủ nhiệm
Rev. Ngày xuất Số trang Hồ sơ Thực hiện QLCL
Dự án
DANH MỤC HỒ SƠ
TẬP TÊN HỒ SƠ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................. 11
1.1 GIỚI THIỆU ..............................................................................................................................11
1.1.1 Giới thiệu dự án ......................................................................................................... 11
1.1.2 Phạm vi thiết kế ......................................................................................................... 11
1.1.3 Vị trí dự án ................................................................................................................. 11
1.2 MỐI LIÊN HỆ CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU VỰC .......................13
1.2.1 Tổng quan................................................................................................................... 13
1.2.2 Hệ thống giao thông thủy .......................................................................................... 13
1.2.3 Giao thông đường bộ ................................................................................................. 13
1.3 TÀI LIỆU THAM KHẢO, QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ..........................13
1.3.1 Thiết kế khu nước trước bến .................................................................................... 13
1.3.2 Thiết kế công trình bến ............................................................................................. 14
1.3.3 Thiết kế bè bảo vệ bờ, san lấp xử lý nền .................................................................. 15
1.3.4 Hạ tầng kỹ thuật ........................................................................................................ 15
1.4 PHẦN MỀM SỬ DỤNG ............................................................................................................16
1.5 THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................17
CHƯƠNG 7: ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRƯỜNG, ÐỀN BÙ GIẢI TỎA VÀ
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY (PCCC) ...................................................................... 156
7.1 NHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ..............................................156
7.2 NHỮNG ẢNH HƯỞNG DO VIỆC XÂY DỰNG CẢNG .....................................................158
7.2.1 Ảnh hưởng chất lượng không khí và tiếng ồn trong thời gian xây dựng ............ 158
7.2.2 Ảnh hưởng đến chất lượng nước ............................................................................ 158
7.2.3 Ảnh hưởng đến quá trình bồi lắng, xói lở.............................................................. 159
7.2.4 Sinh hoạt của công nhân xây dựng......................................................................... 159
7.3 NHỮNG ẢNH HƯỞNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CẢNG ............................159
7.3.1 Ô nhiễm không khí .................................................................................................. 159
7.3.2 Ô nhiễm nước do nước thải .................................................................................... 159
7.3.3 Khả năng gây sự cố trên sông, mắc cạn và va chạm............................................. 159
7.3.4 Ảnh hưởng tới hệ sinh thái do sự cố tràn dầu ....................................................... 160
Hệ tọa dộ VN2000
Điểm khống chế tuyến Kinh tuyến trục 107o45’, Hệ tọa độ địa lý
STT
mép bến múi chiếu 3o
X (m) Y (m) (độ) (độ)
Góc ngoài mép bến phía
1 1165027,420 420801,780 10032’07’’ 107001’35’’
thượng lưu (điểm B1)
Góc ngoài mép bến phía
2 1164825,267 420599,669 10032’00’’ 107001’28’’
hạ lưu (điểm B2)
1.2 MỐI LIÊN HỆ CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU VỰC
1.2.1 Tổng quan
Tại văn bản số 10802/UBND-VP ngày 07/11/2017 về việc góp ý báo cáo điều chỉnh quy
hoạch cảng biển nhóm 5, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã kiến nghị Bộ Giao thông vận tải chuyển
đổi chức năng và tên bến cảng quốc tế Hoa Sen Gemadept từ cảng tổng hợp, container thành
bến cảng Hyosung Vina Chemicals.
Bến cảng Hyosung Vina Chemicals thuộc nhóm cảng biển số 5.
1.2.2 Hệ thống giao thông thủy
Tuyến luồng vào cảng Hyosung Vina Chemicals là luồng Vũn Tàu – Thị Vải. Từ phao số
“0” vào đến ngã ba sông Gò Gia có độ sâu thấp nhất là -14,0m, đã tiếp nhận tàu container
có trọng tải đến 194,000 tấn, từ Gò Gia đến Thị Vải có độ sâu thấp nhất là -12,0m đã tiếp
nhận tàu container trọng tải đến 117.000 tấn và hiện nay thường xuyên tiếp nhận tàu hàng
rời trọng tải đến gần 100.000 tấn.
Vị trí bến cảng Hyosung Vina Chemnicals nằm ở khu Cái Mép thượng, trên đoạn luồng từ
Gò Gia đến Thị Vải, hoàn toàn đảm bảo cho tàu LPG trọng tải đến 60.000 tấn hành hải vào,
rời bến.
1.2.3 Giao thông đường bộ
Đường giao thông nội bộ của khu cảng Cái Mep – Thị Vải nối liền cảng Hyosung Vina
Chemicals với quốc lộ 51. Thông qua quốc lộ 51, cảng Hyosung Vina Chemicals được kết
nối với hệ thống giao thông địa phương và cả nước thông qua Quốc lộ 1A.
1.3 TÀI LIỆU THAM KHẢO, QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
1.3.1 Thiết kế khu nước trước bến
1. TCVN 11419-2016 Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế.
2. 22 TCN 207-92 Công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCVN 4447:2012 Công tác đất – Thi công và nghiệm thu.
4. PIANC Report no 116 - 2012: Safety Aspects Affecting the Berthing Operations of
Tankers to Oil and Gas Terminals.
5. PIANC Report no 121 - 2014: Harbour Approach Channels - Design Guidelines.
6. Recommendations for the Design of the Maritime Configuration of Ports, Approach
Channels and Harbour Basins, ROM 3.1-99, 2007.
1.3.2 Thiết kế công trình bến
7. QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên trong xây
dựng
8. TCCS 04-2010/CHHVN Tiêu chuẩn cơ sở - Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ cảng biển
9. 22 TCN 207-92 Công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế
10. TCVN 9386: 2012 Thiết kế công trình chịu động đất
11. OCDI 2009 Technical Standards and Commentaries for Port and Habour Facilities in
Japan
12. BS 6349-1-1: 2013 Maritime works - Part 1-1: General - Code of practice for planning
and design for operations
13. BS 6349-1-2: 2016 Maritime works - Part 1-2: General - Code of practice for
assessment of actions
14. BS 6349-1-3: 2012 Maritime works - Part 1-3: General - Code of practice for
geotechnical design
15. BS 6349-1-4: 2013 Maritime works - Part 1-4: General - Code of practice for materials
16. BS 6349-4: 2014 Maritime works - Part 4: Code of practice for design of fendering
and mooring systems
17. BS 6349-5: 2016 Code of practice for dredging and land reclamation
18. BS EN 1991 Eurocode 1: Actions on structures.
19. BS EN 1992 Eurocode 2: Design of concrete structures
20. BS EN 1993 Eurocode 3: Design of steel structures
21. BS EN 1997 Eurocode 7: Geotechnical design
22. BS EN 1998 Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance
23. JIS A 5525: 2014 Steel pipe piles
24. JIS A 5373: 2010 Precast prestressed concrete products
25. OCIMF Mooring Equipment Guidelines, 3rd Edition 2008.
26. PIANC-WG 33 - Guidelines for the Design of Fender Systems: 2002.
45. TCVN 5524: 1995 Yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi bị nhiễm bẩn
46. TCVN 5525: 1995 Yêu cầu chung về việc bảo vệ nước ngầm
47. TCVN 5295: 1995 Yêu cầu chung về việc bảo vệ nước mặt và nước ngầm khỏi bị
nhiễm bẩn do dầu và sản phẩm dầu
48. TCVN 6986: 2001 Chất lượng nước - tiêu chuẩn nước thải công nghiệp vào vùng
nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh
1.3.4.3 Cấp điện
49. 11 TCN 18: 2006 Qui phạm trang bị điện phần I – Phần qui định chung
50. 11 TCN 19: 2006 Quy phạm trang bị điện phần II - Phần hệ thống đường dẫn điện
51. 11 TCN 20: 2006 Quy phạm trang bị điện phần III - Phần trang bị phân phối và trạm
biến áp
52. 11 TCN 21: 2006 Quy phạm trang bị điện phần IV - Phần Bảo vệ và tự động
53. TCXDN 394: 2007 Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt trang thiết bị điện trong công trình xây
dựng – Phần an toàn điện.
54. QCVN QTĐ-5: 2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
55. QCVN 01: 2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn về điện
56. TCVN 9208: 2012 Đặt cáp và dây dẫn điện trong công trình công nghiệp - Tiêu chuẩn
thiết kế
57. TCVN 9358: 2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp -
Yêu cầu chung
58. TCVN 7447: 2010 Lắp đặt điện cho công trình xây dựng
59. TCVN 9385: 2012 Chống sét cho các công trình xây dựng/lắp đặt – Tiêu Chuẩn Thiết
Kế – Thi Công.
60. TCVN 5738: 2001 Hệ thống báo cháy -Yêu cầu kỹ thuật
61. IEC 61346 Hệ thống công nghiệp, thiết bị và lắp đặt - Các cấu trúc cơ bản và phương
án thiết kế
62. NFC 17-102 Kim thu sét phát tia tiên đạo
63. International Electro-Technical Commission (IEC).
64. National Fire Protection Association (NFPA) Publications.
65. Underwriters Laboratories Inc. (UL) Publications.
1.4 PHẦN MỀM SỬ DỤNG
Những phần mềm sử dụng để thiết kế công trình như sau:
- Microsoft Office
- SAP2000
- AutoCAD
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG – KỸ THUẬT BIỂN 16
PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION
CÔNG TY TNHH HYOSUNG VIỆT NAM
CẢNG HYOSUNG VINA CHEMICALS THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
- GeoStudio
1.5 THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt và thuật ngữ được sử dụng trong hồ sưo được liệt kê trong bảng sau:
Ballast Tàu thông thường chứa nước giằng tàu để giữ ổn định
Trụ va Kết cấu độc lập tiếp nhận lực va từ tàu khi cập bến
Năng lượng cập tàu Năng lượng động lực học gây ra khi tàu cập vào đệm va
Tuyến mép bến Đường thẳng phía trước đệm va tàu khi không biến dạng
CD Hệ cao độ Hải Đồ
DWT Trọng tải tàu
Đệm va tàu Thiết bị được trang bị phía trước bến để hấp thụ năng lượng va tàu
khi tàu cập vào đệm
HCMC Thành phố Hồ Chí Minh
HHWL Mực nước cao nhất
HWL Mực nước cao
Sàn công nghệ Kết cấu sàn đỡ các thiết bị công nghệ của bến
kN Kilo Newton, đơn vị lực
Loa Chiều dài tổng cộng của tàu
LLWL Mực nước thấp nhất
LWL Mực nước thấp
MLA Cần hút rót khí lỏng
MSL Mực nước biển trung bình
Trụ neo tàu Kết cấu độc lập trên đó được trang bị bích neo hoặc neo mở nhanh
dùng để buộc dây neo
ND Hệ cao độ Quốc gia
OCIMF Oil Companies International Marine Forum
PIANC Permanent International Commission for Navigation Congresses
PGA Gia tốc nền
Dự án Dự án cảng Hyosung Vina Chemicals
QRH Neo mở nhanh
SLS Trạng thái giới hạn làm việc
2.3.2 Độ ẩm
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2009/BXD, độ ẩm tương đối của không khí
bình quân/năm là 81.8%, bình quân mùa mưa là 84%; bình quân mùa khô là 78.7%.
Bảng 2-2: Độ ẩm tương đối của không khí tháng và năm trạm Vũng Tàu
Tháng
Đặc trưng Năm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Độ ẩm tương đối
78.3 78.5 78.6 78.1 80.5 83.6 84.8 85.4 86.1 85.7 82.1 79.9 81.8
trung bình (%)
Độ ẩm tuyệt đối
24.6 25.4 27.3 29.7 21.0 30.9 30.1 30.0 30.2 29.7 28.1 25.6 28.6
trung bình (mbar)
(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, QCVN 02:2009/BXD)
(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, QCVN 02:2009/BXD)
Bảng 2-4: Lượng mưa ngày lớn nhất tháng và năm (mm)
Tháng
Đặc trưng Năm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Số ngày mưa
0.9 0.2 0.8 3.7 13.9 18.6 20.0 18.5 18.8 17.0 7.3 3.1 122.8
trung bình
(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, QCVN 02:2009/BXD)
2.3.4 Mây
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2009/BXD, lượng mây trung bình năm vào
khoảng 6.8/10. Thời kỳ nhiều mây từ tháng V đến tháng XI. Lượng mây tổng quan trong
bảng dưới đây.
Bảng 2-5: Lượng mây tổng quan trung bình tháng và năm (1/10 bầu trời)
Tháng
Đặc trưng Năm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, QCVN 02:2009/BXD)
2.3.5 Sương mù
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2009/BXD, sương mù hầu như không xuất
hiện tại khu vực dự án xây dựng.
2.3.5.1 Gió mùa
Khu vực dự án xây dựng nằm trong vùng gió mùa nhiệt đới. Có hai (02) mùa chính, mùa
mưa từ tháng V đến tháng X và mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau. Chi tiết như
sau:
- Mùa khô: Hướng gió thổi Đông – Đông Bắc với vận tốc trung bình từ 1m/s đến 5m/s.
- Mùa mưa: Hướng gió thổi Tây-Tây Nam với vận tốc gió trung bình từ 5 đến 10m/s.
Vận tốc gió trung bình tại trạm Vũng Tàu được trình bày trong bảng bên dưới:
2.3.5.2 Bão
Theo các số liệu thống kê được từ Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia và Cơ quan Khí
tượng Nhật Bản, từ năm 1951-2017 có 26 cơn bão và áp thấp nhiệt đới đi qua ảnh hưởng
đến khu vực dự án. Các cơn bão và áp thấp nhiệt đới được trình bày trong hình và bảng sau:
Bảng 2-7: Các cơn bão đổ bộ vào vùng biển phía Nam Việt Nam (1951-2017)
STT. Tên Thời gian Áp suất tâm nhỏ nhất (mb) Xếp loại
1 Viola 04/1961 1004 Áp thấp nhiệt đới
2 Lucy 11/1962 975 Bão
3 Gloria 12/1965 - Áp thấp nhiệt đới
4 Thelma 11/1973 991 Áp thấp nhiệt đới
5 Kit 12/1974 - Áp thấp nhiệt đới
6 Kim 10/1983 994 Bão
7 Tess 11/1988 975 Bão
8 Thelma 11/1991 992 Bão
9 Angela 10/1992 998 Áp thấp nhiệt đới
10 Forrest 11/1992 996 Bão
STT. Tên Thời gian Áp suất tâm nhỏ nhất (mb) Xếp loại
11 Teresa 10/1994 970 Bão
12 Ernie 10÷11/1996 987 Áp thấp nhiệt đới
13 Linda 10÷11/1997 985 Bão
14 Chip 11/1998 - Áp thấp nhiệt đới
15 Gil 12/1998 - Áp thấp nhiệt đới
16 Rumbia 11-12/2000 - Áp thấp nhiệt đới
17 Chanthu 06/2004 975 Bão
18 Muifa 11/2004 950 Bão
19 TS 25W 12/2005 991 Bão
20 Durian 11-12/2006 960 Bão
21 Pakhar 03-04/2012 998 Bão
22 Wukong 12/2012 1000 Bão
23 Sonamu 01/2013 990 Bão
24 Wilma 11/2013 1003 Áp thấp nhiệt đới
25 Damrey 11/2017 970 Bão
26 Kirogi 11/2017 1000 Áp thấp nhiệt đới
Nguồn: Trung khí tượng thủy văn Quốc gia và Cơ quan Khí tượng Nhật Bản
2.4 THỦY HẢI VĂN
2.4.1 Mực nước
Dựa trên số liệu thu thập mực nước hàng giờ thực đo tại Trạm Vũng Tàu trong 5 năm từ
năm 1979 đến 2016, kết quả phân tích thống kê số liệu mực nước được trình bày như dưới
đây:
+ Đường tần suất mực nước giờ
Bảng 2-8: Tần suất mực nước giờ
P% 1 2 5 10 25 50 75 90 95 98 99 99.5
H (m) 3.95 3.87 3.73 3.59 3.30 2.85 2.09 1.39 1.04 0.70 0.50 0.34
Hình 2-20: Đường tần suất vượt của mực nước cao nhất năm
* Mực nước thấp nhất năm: tần suất lũy tích của mực nước thấp nhất hàng năm Hmin
theo phân bố Pearson loại III được trình bày ở bảng và hình sau:
Hình 2-21: Các giá trị tần suất lũy tích của mực nước thấp nhất năm tại Vũng Tàu
STT F(%) Hp (m) STT F(%) Hp (m) STT F(%) Hp (m)
1 0.01 -0.48 11 25 -0.21 21 96 0.10
2 0.1 -0.44 12 30 -0.20 22 97 0.12
3 1 -0.38 13 40 -0.17 23 98 0.14
4 2 -0.36 14 50 -0.14 24 98.5 0.16
5 3 -0.34 15 60 -0.11 25 99 0.19
6 4 -0.33 16 70 -0.07 26 99.5 0.23
7 5 -0.32 17 75 -0.05 27 99.67 0.25
8 10 -0.28 18 80 -0.03 28 99.8 0.28
9 15 -0.25 19 90 0.03 29 99.9 0.31
10 20 -0.23 20 95 0.08 30 99.99 0.43
Hình 2-22: Đường tần suất lũy tích của mực nước thấp nhất năm
Các đặt trưng mực nước trạm Vũng Tàu (1979-2016) như sau:
Mực nước quan trắc cao nhất +4.37 m
Mực nước cao nhất năm chu kỳ xuất hiện 100 năm +4.39 m
Mực nước cao nhất năm chu kỳ xuất hiện 50 năm +4.37 m
Mực nước cao nhất trung bình tháng (HWL) +3.84 m
Mực nước trung bình (MSL) +2.65 m
Mực nước thấp nhất trung bình tháng (LWL) +0.54 m
Mực nước thấp nhất năm chu kỳ xuất hiện 100 năm -0.38 m
Mực nước thấp nhất năm chu kỳ xuất hiện 50 năm -0.36 m
Mực nước quan trắc thấp nhất -0.43 m
2.4.2 Nước dâng do biến đổi khí hậu
Căn cứ “Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam, Bộ Tài Nguyên và
Môi trường, năm 2016”, giá trị nước dâng do biến đổi khí hậu được đề xuất là 34cm dựa
trên tuổi thọ thiết kế của công trình với kịch bản nước dâng trung bình cao khu vực từ Mũi
Kê Gà đến Mũi Cà Mau.
Các kịch bản nước dâng do biến đổi khí hậu từ Mũi Kê Gà đến Mũi Cà Mau được trình bày
trong bảng và hình sau:
Bảng 2-10: Kịch bản nước dâng do biến đổi khí hậu từ Mũi Kê Gà đến Mũi Cà Mau
Nước dâng (cm) theo các kịch bản
Năm Trung bình cao Trung bình thấp
Cao (RCP8.5) Thấp (RCP2.6)
(RCP6.0) (RCP4.5)
12 11 12 12
2030
(8 ÷ 17) (7 ÷ 16) (7 ÷ 18) (7 ÷ 19)
18 16 17 17
2040
(12 ÷ 26) (10 ÷ 23) (10 ÷ 25) (10 ÷ 25)
25 21 22 21
2050
(16 ÷ 35) (14 ÷ 31) (13 ÷ 32) (12 ÷ 32)
32 27 28 26
2060
(21 ÷ 46) (18 ÷ 39) (17 ÷ 40) (15 ÷ 39)
41 34 33 30
2070
(27 ÷ 59) (22 ÷ 48) (20 ÷ 49) (18 ÷ 46)
51 41 40 35
2080
(33 ÷ 73) (27 ÷ 58) (24 ÷ 58) (20 ÷ 52)
61 48 46 39
2090
(41 ÷ 88) (32 ÷ 69) (28 ÷ 67) (23 ÷ 59)
73 56 53 44
2100
(48 ÷ 105) (37 ÷ 81) (32 ÷ 77) (26 ÷ 66)
100
RCP8.5
80
Mức tăng mực nước (cm)
RCP6.0
RCP4.5
60
RCP2.6
40
20
0
2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Năm
Hình 2-23: Kịch bản nước dâng do biến đổi khí hậu từ Mũi Kê Gà đến Mũi Cà Mau
Hình 3-1: Tương quan giữa mực nước Hải Đồ và Hòn Dấu
Hình 3-2: Biểu giá trị đặc trưng của nhiệt độ không khí tại Vũng Tàu
Trong giai đoạn thiết kế cơ sở, giả thiết rằng nhiệt độ giản nở là ±100C.
3.1.11 Động đất
Căn cứ Theo TCVN 9386:2012, giá trị gia tốc nền thiết kế: ag = l x agR
Trong đó:
agR = 0.0442g: giá trị đỉnh gia tốc nền tại khu vực dự án (huyện Tân Thành, tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu)
l = 1: hệ số tầm quan trọng đối với công trình có tầm quan trọng trong việc ngăn ngừa
hậu quả động đất, nếu bị sụp đổ gây tổn thất lớn về người và tài sản.
Như vậy, 0.04≤ ag = 0,0442g ≤0.08g nên chỉ cần áp dụng các giải pháp kháng chấn đã được
giảm nhẹ.
3.2 TÀU THIẾT KẾ
Thông số tàu thiết kế do chủ đầu tư cung cấp như sau:
Bảng 3-1: Thông số tàu thiết kế
Đơn
Thông số 5000DWT 60,000DWT
vị
Loại tàu LPG LPG
Trọng tải, (DWT) Tấn 5,000 60,000
Lượng giãn nước của tàu, (MD) Tấn 8,800(*) 95,000(*)
Chiều dài lớn nhất của tàu, (LOA) m 123 226
Chiều dài giữa hai đường vuông góc, (LBP) m 115 216
Đơn
Thông số 5000DWT 60,000DWT
vị
Chiều rộng tàu, (B) m 20 36.6
Mớn nước đầy tải, (TF) m 5.8 12.6
Mớn nước không tải, (TB) m 3 6.3
Chiều cao thành tàu, (D) m 9 22.1
Chiều cao của tàu tính từ đáy tới điểm cao nhất, (Hkt) m 37 53.5
F
Diện tích chắn gió mặt bên – Đầy tải, (AL ) m2 940(**) 4730(**)
F
Diện tích chắn gió mặt bên – Không tải, (AL ) m2 1150(**) 5670(**)
B
Diện tích chắn gió mặt trước – Đầy tải, (AL ) m2 295(**) 1270(**)
B
Diện tích chắn gió mặt trước – Không tải, (AL ) m2 335(**) 1420(**)
Ghi chú:
(*)
: Thông số được lấy theo PIANC Report No.121-2014
(**)
: Thông số được lấy theo PIANC Report of WG 33-2002
3.3 TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA BẾN
3.3.1 Cao độ mặt bến
Cao trình đỉnh được tính toán theo Tiêu chuẩn OCDI 2009 có tính đến mực nước biển dâng.
Theo tài liệu Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam của Bộ Tài nguyên
và Môi trường năm 2016 trong vòng 50 năm tới, mực nước biển của Việt Nam gia tăng do
biến đổi khí hậu là từ 0.28m đến 0.41m. Kết quả tính toán được tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 3-2: Tính toán cao trình đỉnh bến
60,000
Nội dung Ký hiệu DWT Đơn vị
Dung trọng riêng của nước: 1.025 t/m3
Mực nước thấp thiết kế: MNTTK 0.34 m
Chiều cao sóng: Hs 0.00 m
Chiều dài tàu: LOA 226.00 m
Chiều rộng tàu: B 36.60 m
60,000
Nội dung Ký hiệu DWT Đơn vị
Mớn nước tàu đầy tải: T 12.60 m
Mớn nước do sự thay đổi dung trọng của nước T 0.00 m
Mớn nước tàu tính toán: Ttt = T + T Ttt 12.60 m
Dự phòng chạy tàu tối thiểu: Z1 0.50 m
Dự phòng cho sóng: Z2 0.00 m
Dự phòng về vận tốc: Z3 0.15 m
Dự phòng do sa bồi: Z4 0.40 m
Dự phòng do nghiêng lệch tàu: Z0 0.62 m
Độ sâu chạy tàu: H0 = Ttt + Z1 + Z2 + Z3 + Z4 + Z0 H0 14.28 m
Cao độ đáy bến: CTĐB= MNTTK - H0 CTĐB -13.94 m
Cao độ đáy bến thiết kế -14.00 m
Kết luận:
Cao trình đáy bến lựa chọn là -14.0mCD đảm bảo cho tàu 60,000DWT neo đậu tại bến an
toàn.
3.4 BỐ TRÍ CHUNG BẾN
3.4.1 Thiết bị bốc dỡ
Các sản phẩm dầu khí tại bến được xếp dỡ thông
qua thiết bị hút rót Loading Arms (MLA).
Thiết bị hút rót (MLA) cấu tạo bằng các ống thép có
thể nối với các bồn chứa trên tàu để hút hoặc rót sản
phẩm. Sau đó sản phẩm được vận chuyển vào bờ
thông qua đường ống dẫn.
Thông thường mỗi thiết bị hút rót và hệ thống kết
nối đường ống phục vụ cho một loại hàng hóa nhất
định vì vậy số lượng các thiết bị trên bến phụ thuộc
vào số lượng các loại hàng hóa khác nhau.
Thiết bị hút rót (MLA) có thể thay thế cho các loại
máy bơm trược tiếp và cho phép bơm hút hàng hóa
dạng lỏng/khí với tốc độ cao hơn và áp lực lớn hơn.
Khí Ống
Kích Tải
thước trọng Tiết diện Trọng Trọng
STT Loại ống
GS trong lượng lượng SPEC
(inch) (T/m)
(m2) (T/m) (T/m)
1 Propane (C3) 22 0.248 0.52 0.229 0.119 0.129 SCH20
2 Butane (C4) 22 0.260 0.57 0.229 0.131 0.129 SCH20
Propylene
3 6 0.028 - - - 0.028 SCH40
vapor
Propylene
4 8 0.207 5.14 0.032 0.164 0.043 SCH40
liquid
5 Butane liquid 8 0.061 0.57 0.032 0.018 0.043 SCH40
6 LPG liquid 8 0.061 0.55 0.032 0.018 0.043 SCH40
7 LPG liquid 8 0.061 0.55 0.032 0.018 0.043 SCH40
8 LPG vapor 6 0.028 - - - 0.028 SCH40
Propylene
9 8 0.059 0.51 0.032 0.016 0.043 SCH40
liquid
Propylene
10 6 0.028 - - - 0.028 SCH40
vapor
11 Ethylene (C2) 4 0.021 0.57 0.008 0.005 0.016 SCH40
Water (Fire
12 4 0.024 1.00 0.008 0.008 0.016 SCH40
fighting)
13 N2 3 0.011 - - - 0.011 SCH40
1 Bến 1
2 Bến 2
3 Tàu trên bến 1
4 Tàu trên bến 2
5 Tàu chạy trên luồng
d Khoảng cách của tàu tới vị trí tiếp cận
L1 Chiều dài tàu neo đậu tại Bến 1
L2 Chiều dài tàu neo đậu tại Bến 2
L3 Khoảng cách giữa các tàu được điều động và điểm cuối khu nước/đường bờ
R1 Vùng an toàn xung quanh điểm bơm rút hàng tại Bến 1
R2 Vùng an toàn xung quanh điểm bơm rút hàng tại Bến 2
RT Khoảng cách làm việc của tàu lai dắt và dây neo tính từ thân tàu
W1 Khoảng cách giữa các tàu neo đậu và tàu đi trên luồng
W2 Khoảng cách giữa tàu đậu và chướng ngại vật đối diện
W3 Khoảng cách giữa các bến tại các khu bến dạng finger
Hình 3-7: Sơ đồ xác định khoảng cách an toàn
+ Khoảng cách an toàn yêu cầu giữa tàu LPG và tàu khác để đảm bảo an toàn điều động tàu
là L3, (L3=30m-150m), trong trường hợp bến cảng LPG Hyosung, L3~30m, là thỏa mãn
yêu cầu về khoảng cách cho điều động tàu.
+ Khoảng cách an toàn yêu cầu giữa vị trí bơm hút LPG trên bến tới các tàu neo đậu khác
là R1, (R1=30m-300m), trong trường hợp bến cảng LPG Hyosung, R1>145m, là thỏa mãn
yêu cầu về khoảng cách an toàn phòng chống cháy nổ.
+ Khoảng cách an toàn yêu cầu giữa tàu LPG neo đậu tại bến và tàu hành hải trên luồng là
W1 (W1≥50m), trong trường hợp bến cảng LPG Hyosung, W1>74m (tính tới biên luồng
nâng cấp), là thỏa mãn yêu cầu về khoảng cách an toàn phòng chống cháy nổ.
Hình 3-11: Mặt cắt ngang sàn công nghệ chính LP2
Hình 3-12: Mặt cắt ngang sàn công nghệ phụ LP1 và SNC3
Trong đó:
EC : Năng lượng va tàu, kNm
MD : Lượng giãn nước của tàu, T
VB : Vận tốc cập tàu theo phương vuông góc bến, m/s
CE : Hệ số lệch tâm
CM : Hệ số khối lượng thủy động
CS : Hệ số mềm, Cs=1
CC : Hệ số hình dạng bến, Cc=1
3
2
1. Trọng tâm của tàu
2. Vectơ vận tốc
1 3. Điểm cập tàu
3.5.2.2 Hệ số khối Cb
Hệ số khối Cb được xác định như sau:
CB MD
LBP .B.D.
o
Trong đó:
CB: Hệ số khối
MD: Lượng giãn nước (t)
LBP: Chiều dài giữa hai đường vuông góc, m
B: Chiều rộng tàu (m)
D: Mớn nước đầy tải (m)
o: Dung trọng của nước(1.025 t/m3)
2.D
C 1
M
B
3.5.2.4 Hệ số lệch tâm Ce
Hệ số lệch tâm được xác định như sau:
K2 +R2cos2γ
CE=
K2 +R2
Trong đó:
CE: Hệ số lệch tâm
R: Khoảng cách từ điểm tác động đến trọng tâm tàu, m
: Góc giữa tim tàu và vector vận tốc cập
K: Bán kính định khuynh của tàu,
K=(0.19Cb +0.11)LBP
3.5.2.5 Hệ số mềm Cs
Giá trị khuyến nghị: CS = 1.0
3.5.2.6 Hệ số hình dạng bến Cc
Do kết cấu bến dạng đài cọc trên nền cọc nên hệ số hình dạng bến có giá trị như sau:
CC = 1.0
3.5.2.1 Vận tốc cập tàu
Việc bố trí mặt bằng bến cho thấy rằng việc cập tàu tương đối không bị trở ngại và tàu cập
vào bến sẽ có hỗ trợ của tàu lai dắt.
Vận tốc cập tàu phụ thuộc vào mức độ thuận lợi khi cập tàu, điều kiện khu nước của cảng
và trọng tải tàu, được tra theo biểu đồ (b) hình dưới:
Biểu đồ (b): Trường hợp khả năng cập tàu khó khăn và khu nước được che chắn.
X: Lượng giãn nước, đơn vị 1000t
Y: Vận tốc thiết kế, m/s, hướng vuông góc mép bến.
Áp lực cho phép lớn nhất lên vỏ tàu cho các kích cỡ tàu được áp dụng theo yêu cầu của BS
6349-4-2014. Đối với tàu chở dầu/khí (LNG/LPG), áp lực cho phép lớn nhất là 200kN/m2.
3.5.4.1 Dung sai
Các dung sai và hệ số sau đây được kể đến trong quá trình lựa chọn đệm tàu:
Sai số do nhà sản xuất
Thông thường sai số cho phép của năng lượng hấp thụ của đệm là -10% và +10% đối với
phản lực lớn nhất của đệm.
Hệ số nhiệt độ
Khi nhiệt độ thấp, cao su trở nên cứng hơn làm gia tăng phản lực đệm. Khi nhiệt độ cao,
cao su trở nên mềm hơn làm giảm khả năng hấp thụ năng lượng. Hệ số kể đến ảnh hưởng
của nhiệt độ được áp dụng dựa trên dữ liệu của nhà sản xuất và nhiệt độ thực tế tại công
trình.
Hệ số góc cập tàu
Thông thường đệm sẽ mất khả năng hấp thụ năng lượng nếu bị nén theo một góc nào đó.
Hệ số kể đến ảnh hưởng của góc cập tàu được áp dụng dựa trên dữ liệu của nhà sản xuất và
góc cập tàu thiết kế.
Hệ số vận tốc
Cao su là một vật liệu đàn hồi dẻo và do đó phản lực và năng lượng hấp thụ bị ảnh hưởng
bởi tốc độ nén. Hệ số kể đến tốc độ nén đệm được áp dụng dựat trên cơ sở dữ liệu nhà sản
xuất và vận tốc tàu thiết kế.
3.5.5 Thiết kế đệm tàu
Theo mặt bằng bố trí chung hệ thống đệm tàu, kết quả cho thấy chỉ cần bố trí đệm va cho
trụ va để đảm bảo tàu có thể cập neo đậu an toàn tại bến.
3.5.5.1 Chọn đệm va
Các thông số đệm yêu cầu như sau:
Đơn LPG LPG
Thông số Kí hiệu
vị carrier Tanker
Trọng tải tàu DWT t 5,000 60,000
Chiều cao đệm H mm 1450 1450
Năng lượng hấp thụ của đệm ERPD, prov kNm 759 759
Phản lực của đệm RRPD, prov kN 1,187 1,187
Tỷ số biến dạng % 52.5 52.5
Nhiệt độ cao nhất H.T o
C 40 40
Nhiệt độ thấp nhất L.T o
C 10 10
Sai số sản xuất fTOL % 10% 10%
Hệ số điều chỉnh năng lượng hấp thụ theo góc fANG‐ E/A
- 0.876 0.975
cập
Hình 3-19: Trường hợp tàu đầy tải tại mực nước thấp
Hình 3-20: Trường hợp tàu không tải tại mực nước thấp
Hình 3-21: Trường hợp tàu đầy tải tại mực nước cao
Hình 3-22: Trường hợp tàu không tải tại mực nước cao
Đánh giá sơ bộ cho thấy các tình huống bất lợi nhất là khi tàu 5000DWT đầy hàng cập bến
tại mực nước thấp, khi đó diện tích tiếp xúc giữa vỏ tàu và bản phân bố lực va là nhỏ nhất.
Kết quả tính toán được tổng kết trong bảng sau:
Bảng 3-7: Kiểm tra áp lực lên thân tàu
Tàu 5000DWT Tàu 60,000DWT
Thông số MNTTK MNCTK MNTTK MNCTK
Đầy hàng Không hàng Đầy hàng Không hàng Đầy hàng Không hàng Đầy hàng Không hàng
Phản lực va thiết kế (kN) 1233.9 1233.9 1233.9 1233.9 1233.9 1233.9 1233.9 1233.9
Chiều rộng bản phân bố tải (m) 2.4 2.4 2.4 2.4 2.4 2.4 2.4 2.4
Chiều cao bản phân bố tải (m) 5.6 5.6 5.6 5.6 5.6 5.6 5.6 5.6
Chiều cao tiếp xúc nhỏ nhất của bản
2.72 5.52 5.6 4.245 5.6 5.6 5.6 5.6
phân bố tải (m2)
Diện tích tiếp xúc nhỏ nhất của bản
6.528 13.248 13.44 10.188 13.44 13.44 13.44 13.44
phân bố tải (m2)
Áp lực lên vỏ tàu (kN/m2) 189.0 93.1 91.8 121.1 91.8 91.8 91.8 91.8
Áp lực cho phép lên vỏ tàu (kN/m2) 200 200 200 200 200 200 200 200
Nhận xét Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
Theo Quy định kỹ thuật khai thác cầu cảng do Cục Hàng Hải Việt Nam ban hành tháng 3
năm 2005 về việc quản lý cầu cảng khi có gió bão, khi có gió bão từ cấp 8 trở lên, cơ quan
quản lý cầu cảng cần phải:
- Lệnh cho tất cả các tàu thuyền rời khỏi cầu cảng để tìm nơi trú đậu an toàn.
- Thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo đảm an toàn thích hợp cho các thiết bị xếp
dỡ và vận chuyển.
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm ban toàn cho hàng hóa đang tồn đọng trên cầu cảng.
Tốc độ gió cấp 8 trung bình phút theo thang Beaufort là 17.2 - 20.7m/s
Theo kiến nghị OCIMF, tốc độ gió trung bình 30 giây được dùng để thiết kế neo cho tàu
chở dầu/khí. Trong bước thiết kế cơ sở, tốc độ gió trung bình 30 giây được dùng để thiết kế
neo cho bến dầu khí.
Tốc độ gió trung bình 30 giây áp dụng để thiết kế neo: 20.7x1.23(*) = 25.05m/s
(*): Hệ số quy đổi tốc độ gió trung bình 10 phút sang tốc độ gió trung bình 30 giây, được
lấy theo tài liệu Marine Oil Terminal Engineering and Maintenance Standards (MOTEMS).
b. Dòng chảy
Vận tốc dòng chảy thiết kế theo phương dọc được lấy là 1.5m/s
Vận tốc dòng chảy thiết kế theo phương ngang được lấy là 0.5m/s
3.6.2.3 Thông số tàu thiết kế
Các thông số tàu thiết kế được trình bày trong mục 3.2 và được tổng kết trong bảng sau:
Bảng 3-8: Các thông số tàu
Trọng tải (DWT) Loại tàu LOA (m) B (m) D (m) TF (m) TB (m)
5,000 Tàu dầu/khí 226 36.6 22.1 12.6 6.3
60,000 Tàu dầu/khí 123 20 9 5.8 3
3.6.2.4 Vị trí họng đấu nối
Độ lệch của vị trí họng đấu nối so với trục giữa của tàu để bố trí neo tàu được áp dụng theo
kiến nghị của OCIMF.
Đối với tàu gas, theo kiến nghị của tài liệu OCIMF Recomcomendations for Manifolds of
Refrigerated Liquefied Gas Carrier for Cargoes from 0oC to minus 104oC, 2rd Edition
(1987), vị trí họng đấu nối nằm trong khoảng 4m về phía mũi hay lái so với trục giữa của
tàu.
Trong bước thiết kế cơ sở, tất cả vị trị họng đấu nối được giả thiết lệch trong khoảng 4m so
với trục giữa của tàu.
3.6.2.5 Diện tích chắn gió
Diện tích chắn gió của tàu thiết kế được lấy theo tài liệu PIANC Report No. 121 Harbour
Approach Channels Design Guidelines 2014.
Hình 3-24: Bố trí thiết bị trên sàn công nghệ LP1 và LP3
Cao trình sàn công nghệ
Cao trình mặt sàn công nghệ xem tại mục 5.5
3.6.4 Thiết kế hệ thống neo
Phần này tổng kết các tính toán lực neo tàu tác dụng lên các kết cấu neo của bến. Các kết
quả phân tích lực neo được dùng để xác định kích cỡ và tải trọng của thiết bị neo từ đó sẽ
trang bị cho các kết cấu neo tàu (trụ neo, trụ va và sàn công nghệ).
Mặt bằng bố trí dây neo được xác định dựa trên vị trí neo đậu tàu và mặt bằng bố trí dây
neo điển hình. Bố trí dây neo phải đảm bảo tàu lớn, nhỏ neo đậu tại bến trong điều kiện đầy
hàng/ rỗng hàng tại mọi điều kiện mực nước, góc dây neo không vượt quá giới hạn hoạt
động của thiết bị neo tàu. Lực neo tàu và lực tác dụng lên dây neo được xác định theo kiến
nghị của OCIMF. Từ các thông số như lực kéo dứt dây neo tối thiểu của dây neo được sử
dụng, mặt bằng bố trí và góc dây neo, tác dụng neo tàu được kiểm tra sao cho đảm bảo lớn
các tác động do gió và dòng chảy lên tàu theo phương dọc và phương ngang.
Góc dây neo ngang lớn nhất (độ) Góc dây neo dọc lớn nhất (độ)
Trọng tải
Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 1 Trường hợp 2
(DWT)
Đứng Ngang Đứng Ngang Đứng Ngang Đứng Ngang
5000 9 87 -3 87 12 13 -6 13
60000 18 84 4 84 19 8 5 8
3.6.4.2 Các thông số tàu để thiết kế neo
Trong bước thiết kế cơ sở, các thông số tàu thiết kế lớn nhất được sử dụng để tính toán neo
cho kết cấu bến. Các thông số này được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3-10: Thông số tàu tính toán
Diện tích chắn gió phương dọc tàu rỗng hàng (m2) 1,150 6,200
Diện tích chắn gió phương ngang của tàu đầy hàng (m2) 295 1,270
Diện tích chắn gió phương dọc tàu đầy hàng (m2) 940 5,600
3.6.4.3 Lực tác dụng do gió và dòng chảy tác dụng lên tàu
Lực tác dụng do gió
Lực tác dụng do gió lên tàu được tính toán theo OCIMF.
Lưc do gió tác dụng lên tàu được xác định theo công thức :
1
F .C . .V 2.A
Xw
2 Xw w w T
1
F .C . .V 2.A
Yw
2 Yw w w L
FXw Lực do gió tác động lên tàu theo phương dọc (kN);
FYw Lực do gió tác động lên tàu theo phương ngang (kN);
CXw Hệ số cản gió theo phương dọc
CYw Hệ số cản gió theo phương ngang
w Khối lượng không khí, = 1.28 (kg/m³)
AT Diện tích chắn gió ngang (m2);
AL Diện tích chắn gió dọc;
VW Vận tốc gió (m/s).
Hông - - - - - -
Mũi/lái Đạt
60,000DWT
Tải
Số Chủng loại và
Tải trọng
lượng tải trọng mở
Kết cấu lớn mỗi Đánh
Tàu Loại dây neo móc nhanh bố trí
chịu lực neo nhất móc giá
yêu (QRH)
(kN) neo
cầu (kN)
(kN)
Mũi/lái Trụ neo 2712 2 200 3neo x 100t Đạt
5,000DWT
Hông - - - - - -
Tải nhiệt độ: Nhiệt độ thay đổi sử dụng trong thiết kế kết cấu là ±100C.
3.7.2.5 Áp lực đất
Áp lực đất tác dụng lên kết cấu mố cầu dẫn được tính toán theo tiêu chuẩn Eurocode 7-
Geotechnical design. Áp lực chủ động do đất tác dụng được trình bày như sau:
a Z Ka z q 2c Ka
Trong đó:
σa(Z) : Áp lực chủ động theo phương ngang tác dụng lên mố theo chiều sâu (kN/m2);
Z : Chiều sâu lớp đất (m);
c : Lực dính của đất nền (kN/m2);
Ka : Hệ số áp lực ngang chủ động của đất được tra trong biểu đồ sau;
q : Tải trọng phân bố đều trên bề mặt (kN/m2);
β : Góc nghiêng của đất sau tường cừ;
δ : Góc kháng cắt giữa đất và tường cừ.
Hình 3-27: Biểu đồ tra áp lực ngang chủ động của đất
Cao
z γ γz c q Ka σa
Lớp đất độ
m m kN/m3 kN/m3 độ kN/m2 kN/m2 kN/m2
5.7 0 18 0 28 0 15 0.36 5.4
Cát san lấp
4.6 1.1 18 19.8 28 0 15 0.36 12.5
Điều kiện Số Tải trọng làm việc Hệ số Giá trị tải trọng
móc neo của móc neo áp dụng thiết kế
(tấn) (tấn)
2 100 1.2 120
Khai thác
3 100 1.8 180
2 100 2.1 210
Bất lợi
3 100 2.8 280
Theo mục 3.6 Thiết kế neo tàu, các giá trị tải trọng tác dụng lên kết cấu được xác định như
sau:
Đối với trụ va BD1, BD2, BD3, BD4 bố trí neo mở nhanh (QRH 100t x 2neo):
Bảng 3-18: Tải trọng neo thiết kế tác dụng lên trụ va BD1, BD2, BD3, BD4
α β TB NB VB
Điều kiện Trường hợp
(độ) (độ) kN kN kN
TH 1-TB max 10 0 1159 204 0
Khai thác
TH 2-NB max 90 0 0 1177 0
Đối với trụ neo MD1, MD2, MD3, Md4 bố trí neo mở nhanh (QRH 100t x 3neo):
Bảng 3-19: Tải trọng neo thiết kế tác dụng lên trụ va BD1, BD2, BD3, BD4
α β TB NB VB
Điều kiện Trường hợp
(độ) (độ) kN kN kN
TH 1-TB max 10 3 1737 306 92
Trong đó:
Gj,sup : Tải trọng tác động thường xuyên, j.
Qk,1 : Tải ngắn hạn chủ đạo,
Qk,i : Tải ngắn hạn kèm theo, i.
AEd : Tác động do động đất
γI : Hệ số tầm quan trọng
γGj, γQ,1, γQ,i : Hệ số tổ hợp lấy theo bảng bên dưới
Σψ0,i,; ψ0,i : Hệ số tổ hợp lấy theo bảng bên dưới
Loại tải 0 2
Gió 1.0 0.0
Dòng chảy 0.6 0.0
Nhiệt độ 0.6 0.5
Tải va 0.75 0.0
Tải neo 0.5 0.0
thực hiện bằng phần mềm máy tính SAP 2000. Hồ sơ này phân tích kết cấu của trụ va, trụ
neo, sàn công nghệ và cầu dẫn.
Nội lực của mỗi cấu kiện xuất ra từ phần mềm SAP2000 được kiểm tra, tính toán với các
giá trị lớn nhất để có thể chắc chắn rằng các giá trị này không vượt quá các giới hạn cho
phép. Trong tính toán kiểm tra bản, các phá hoại cục bộ cũng được tiến hành tính toán kiểm
tra.
3.7.3.2 Các thông số để mô phỏng nền cọc
Phương pháp mô phỏng kết cấu cọc như sau:
Cọc
Cọc Điểm
Điểm ngàm
ngàm giả
giả định
định
Lò
Lò xo
xo theo
theo phương
phương thẳng
thẳng đứng
dọc trục
2 As Ep 4 Ab Eb
(Theo Pile Design and Construction Practice, 6th edition – công thức 4.35)
As : Diện tích mặt cắt thành cọc, m2
Ab : Diện tích mặt cắt mũi cọc, m2
L : Chiều dài thành bên, m
Bảng 3-23: Chiều dài cọc chịu uốn và độ cứng lò xo của cọc
3.7.3.3 Trụ va
Các thuộc tính vật lý của trụ va được đưa vào mô hình như sau:
Đài cọc được mô hình như phần tử vỏ (shell/solid) với độ dày của đài.
Các cọc ống thép được mô hình như phần tử thanh (frame).
Cọc ống thép: các đặc trưng sau đây được sử dụng cho cọc ống thép:
Đường kính ngoài : 812.8 mm
Độ dày: 18mm (xét ăn mòn 50 năm)
Đài cọc: được mô hình với bề dày 2,000 mm
Mô hình kết cấu trụ va được thể hiện như hình dưới:
Ux Uy Uz
Max (m) 0.027 0.018 0.001
Min (m) 0.000 -0.018 -0.002
Bảng 3-25: Phản lực lớn nhất trong cọc của trụ va
Đài cọc được mô hình như phần tử vỏ (shell) với độ dày của đài.
Các cọc ống thép được mô hình như phần tử thanh (frame).
Cọc ống thép: các đặc trưng sau đây được sử dụng cho cọc ống thép:
Đường kính ngoài : 812.8 mm
Độ dày: 18mm (xét ăn mòn 50 năm)
Đài cọc: được mô hình với bề dày 2,000 mm
Mô hình kết cấu trụ neo được thể hiện như hình dưới:
Ux Uy Uz
Max (m) 0.000 0.018 0.007
Min (m) -0.037 0.000 -0.007
Bảng 3-27: Phản lực lớn nhất trong cọc của trụ neo
Bản sàn được mô hình như phần tử vỏ (shell) với độ dày của bản.
Các cọc BTCT được mô hình như phần tử thanh (frame).
Cọc BTCT: các đặc trưng sau đây được sử dụng cho cọc:
Đường kính ngoài : 900 mm
Độ dày: 130mm
Bản sàn: được mô hình với bề dày 1,300 mm.
Mô hình kết cấu sàn công nghệ được thể hiện như hình dưới:
Hình 3-39: Mô hình tính toán kết cấu sàn công nghệ LP2
Ux Uy Uz
Max (m) 0.027 0.011 0.002
Min (m) -0.001 -0.009 -0.003
Bảng 3-29: Phản lực lớn nhất trong cọc của sàn công nghệ LP2
Bản sàn được mô hình như phần tử vỏ (shell) với độ dày của bản.
Các cọc BTCT được mô hình như phần tử thanh (frame).
Cọc BTCT: các đặc trưng sau đây được sử dụng cho cọc:
Đường kính ngoài : 900 mm
Độ dày: 130mm
Bản sàn: được mô hình với bề dày 1,300 mm.
Mô hình kết cấu sàn công nghệ được thể hiện như hình dưới:
Hình 3-43: Mô hình tính toán kết cấu sàn công nghệ LP1 và LP3
Bảng 3-30: Chuyển vị nút của sàn công nghệ LP1 và LP3
Ux Uy Uz
Max (m) 0.017 0.021 0.004
Min (m) -0.007 0.005 -0.006
Bảng 3-31: Phản lực lớn nhất trong cọc của sàn công nghệ LP1 và LP3
Bản sàn được mô hình như phần tử vỏ (shell) với độ dày của bản.
Các cọc BTCT được mô hình như phần tử thanh (frame).
Hệ thống dầm ngang và dầm dọc được mô hình như phần tử thanh (frame).
Cọc BTCT: các đặc trưng sau đây được sử dụng cho cọc:
Đường kính ngoài : 700 mm
Độ dày: 110mm
Bản sàn: được mô hình với bề dày 1,300 mm.
Dầm ngang: được mô hình với kích thước: BxH = 800x1,000mm.
Dầm dọc: được mô hình với kích thước: BxH = 800x1,000mm.
Mô hình kết cấu sàn công nghệ được thể hiện như hình dưới:
Ux Uy Uz
Max (m) 0.004 -0.001 0.002
Min (m) -0.019 -0.007 -0.003
Bảng 3-33: Phản lực lớn nhất trong cọc của cầu dẫn
Bảng 3-37: Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ống thép D812.8mm
3.8.2 Kiểm tra sức chịu tải của cọc BTCT DƯL theo vật liệu
Khả năng chịu lực nhỏ nhất của cọc ống bê tông cốt thép dự ứng lực theo công bố của nhà
sản xuất như sau:
Bảng 3-38: Khả năng chịu lực của cọc ống bê tông cốt thép dự ứng lực
3.8.3 Kiểm tra sức chịu tải của cọc theo đất nền
3.8.3.1 Cơ sở tính toán sức chịu tải của cọc
Sức chịu tải dọc trục cực hạn của cọc đơn theo đất nền được tính toán theo BS 8004:2015
và BS EN 1997-1:2004.
Sức chịu tải cực hạn của cọc đơn chịu nén Rc;d được tính toán theo công thức sau:
Rb;k R
Rc;d ( . ) ( .s;k )
b R;d s R;d
Sức chịu tải cực hạn của cọc đơn chịu nhổ Rs;d được tính toán theo công thức sau:
Rs;k
Rs;d ( . )
s;t R;d
Trong đó:
Rc;d : Sức chịu tải cực hạn của cọc đơn chịu nén, kN
Rs;d : Sức chịu tải cực hạn của cọc đơn chịu nhổ, kN
Rb;k : Sức kháng tiêu chuẩn của đất tại cao độ mũi cọc, kN
Rs;k : Sức kháng hông tiêu chuẩn, kN
b : Hệ số cho sức kháng mũi
s;t : Hệ số cho sức kháng hông trường hợp cọc chịu nhổ
R;d : Hệ số mô hình
Sức kháng tiêu chuẩn của đất tại cao độ mũi cọc được tính toán như sau:
Chiều
Đường dài Lực dọc tính toán
Sức chịu tải cho phép
kính cọc trong cọc (kN)
Hạng mục Hố khoan dọc trục (kN)
cọc dự (ULS)
(mm) kiến
m Nén (Fc;d) Nhổ (Fs;d) Nén (Rc;d) Nhổ (Rs;d)
D812.8 BH02 48 3,125.9 2,598.8
D812.8 BH03 48 3,201.8 2,680.3
Trụ va D812.8 BH04 48 2,162.6 1,276.3 3,729.1 3,141.9
D812.8 BH05 48 4,307.9 3,593.7
D812.8 BH06 48 4,230.2 3,462.6
D812.8 LK02 48 3,863.9 3,187.3
Trụ neo D812.8 LK06 48 2,467.7 1,969.1 4,692.6 3,794.6
D812.8 BH07 48 4,929.2 3,965.6
D900 LK04 48 7006.2 5352.8
SCN LP2 D900 LK05 48 2,209.3 243.0 7986.2 6246.4
D900 BH04 48 6225.5 4663.7
D900 LK03 48 5957.6 4450.5
SCN LP1 & D900 LK05 48 2,019.3 - 7986.2 6246.4
LP3
D900 BH05 48 6573.6 4987.4
Chiều
Đường dài Lực dọc tính toán
Sức chịu tải cho phép
kính cọc trong cọc (kN)
Hạng mục Hố khoan dọc trục (kN)
cọc dự (ULS)
(mm) kiến
m Nén (Fc;d) Nhổ (Fs;d) Nén (Rc;d) Nhổ (Rs;d)
D700 LK01 48 5262.0 4251.4
Cầu dẫn D700 LK04 48 655.7 - 5160.2 4163.3
D700 BH08 48 5192.9 4188.7
Công suất
TT Loại phụ tải Chỉ tiêu Quy mô
(kW)
1 Chiếu sáng
1.1 Cầu dẫn 50W 04 0.2
1.2 Tại BD3, LP2, BD4 200W 04 0.8
1.3 Tại MD1, OP1, BD2; BD5, LP3, BD6 200W 06 1.2
1.4 Tại MD1, MD2, MD3, MD4 40W 04 0.16
2 Nhà văn phòng (6mx3m) 100 (W/m2) 18 1.8
3 Thiết bị
Công suất
TT Loại phụ tải Chỉ tiêu Quy mô
(kW)
Nước được cấp từ trạm cấp nước được đặt bên trong khu bãi, tuyến ống sẽ được dẫn từ trạm
ra bến với đường kính ống D250. Ống thép mạ kẽm được sơn đỏ được treo dọc theo cầu
dẫn để tới các tháp phun nước chữa cháy trên bến.
3.11.6 Hệ Thống Thoát Nước
Nước mưa sẽ chảy tràn trên mặt bến. Dựa trên độ dốc của mặt bến, nước sẽ chảy về các gờ
chắn xe và sẽ thoát xuống sông qua các lỗ thoát 150x50mm. Nước sẽ lắng đọng trong quá
trình di chuyển trước khi thoát xuống sông. Bụi sẽ lắng động tại các khu vực này và sẽ được
thu gom hằng ngày để đảm bảo thoát nước.
Hình 4-1: Tương quan giữa mực nước Hải Đồ và Hòn Dấu
Hệ số ổn định CDM:
STT Nội dung Yêu cầu thiết kế
1 Hệ số ổn định CDM:
Dạng kết
cấu
Phương Cọc cát được phát triển trong đất yếu và giảm áp Vật liệu thoát nước đứng được đóng trong đất
Đất được trộn với xi măng và gia cố dưới Khu vực xử lý được phủ bằng tấm vinyl kín, sau
pháp thi lực nước lỗ rỗng bằng thúc đẩy thoát nước nhờ gia yếu và giảm áp lực nước lỗ rỗng bằng thúc đẩy
dạng cọc bằng thiết bị trộn đó hạ áp lực nhờ bơm hút chân không
công tải thoát nước nhờ gia tải
Vật liệu
thoát Không vật liệu thoát nước Cát sạch PVD PVD
nước
Không cần gia tải trước;
Độ lún cố kết rất nhỏ. Do đó giảm thiểu Giảm khối lượng cát gia tải nhờ sử dụng áp
bù lún hằng năm; lực chân không (70-80kPa)
Máy thi công nhẹ và có thể thi công liên
Cường độ đất nền sau xử lý cao hơn Giảm chuyển vị ngang và tăng ổn định trượt
Khả năng thoát nước đứng thấp, do đó hiệu tục;
Các ưu phương án xử lý nền bằng gia tải cát và trong quá trình gia tải;
quả cố kết đất nền xung quanh cọc cát không Không rung và ồn khi thi công;
điểm bơm hút chân không. Do đó thường sử Giảm thời gian gia tải;
cao Không ảnh hưởng đến môi trường.
dụng để xử lý khu vục bờ bao đê sông, Máy thi công nhẹ và có thể thi công liên tục;
kênh rạch để tăng ổn định trượt; Không rung và ồn khi thi công.
Hạn chế chuyển vị ngang, giảm thiểu Không ảnh hưởng đến môi trường
ảnh hưởng lên các công trình lân cận.
Cần phải huy động khối lượng cát gia tải
Giá thi công cao
Giá thi công cao lớn;
Các Cần huy động khối lượng cát sạch lớn trong Giá thành thấp hơn phương pháp cọc đất xi
Thời gian thi công chậm Chiều cao cát gia tải lớn, dễ gây mất ổn
nhược thời gian ngắn măng và cọc cát nhưng lại cao hơn khoảng
Ảnh hưởng ít nhiều đến môi trưởng do định trượt trong quá trình gia tải;
điểm Máy thi công nặng, gây rung và ồn khi thi 20 ÷ 30% so với phương pháp PVD
thay đổi pH trong đất. Yêu cầu bệ phản áp để ổn định mái dốc;
công
Thời gian thi công có thể kéo dài.
Hiệu quả
96 138 USD/m2 115 156 USD/m2 55 USD/m2 74 USD/m2
kinh tế
Phương pháp bấc thấm (PVD) với gia tải Phương pháp PVD với bơm hút chân không
Phương pháp cọc đất xi măng (CDM) Phương pháp cọc cát (SD) với gia tải trước
trước (VCM) và gia tải trước
: KIẾN NGHỊ SỬ DỤNG TẠI PHẠM VI
So sánh GIÁP RANH VỚI CÁC DỰ ÁN LÂN CẬN : KHÔNG KIẾN NGHỊ : KIẾN NGHỊ TẠI KHU VỰC GIỮA BÃI : TỐT NHẤT
VÀ PHẠM VI PHÍA SÔNG
Căn cứ vào êu cầu của Chủ đầu tư, mục tiêu về công tác xử lý nền (gia tăng cường độ đất
nền yêu cầu sau xử lý và giảm độ lún dư xuất hiện dưới tải trọng khai thác của nhà kho,
đường nội bộ, …) và điều kiện địa chất yếu của khu vực dự án, các phương pháp xử lý nền
được kiến nghị sau:
- Phương pháp bơm hút chân không kết hợp PVD và gia tải trước (VCM) được áp dụng
cho khu vực bể chứa, các khu vực giáp ranh các công trình lân cận và phía bờ sông
nhằm :
o Hạn chế ảnh hưởng đến các công trình lân cận
o Giảm chuyển vị ngang
o Tăng ổn định tổng thể
o Giảm khối lượng cát gia tải nhằm tăng ổn định mái dốc
o Giảm thời gian xử lý nền.
- Phương pháp trụ xi măng đất (DCM) đưuọc áp dụng tại khu vực giáp ranh 02 dự án lân
cận (PV Gas và TCIT) và 1 phần phía sông (khoảng 110m) nhằm :
o Tăng ổn định trong quá trình thi công xử lý nền
o Làm giảm chuyển vị ngang và hạn chế ảnh hưởng đến các công trình xung quanh
trong giai đoạn thi công và khai thác.
o Tăng diện tích sử dụng đất trong giai đoạn khai thác
- Phương pháp PVD và gia tải trước được Chủ đầu tư kiến nghị thực hiện cho khu vực còn
lại.
Chi tiết được thể hiện trong hình sau :
- Bước 11: Tiếp tục bơm hút chân không tại phạm vi xử lý nền bằng VCM tại cao trình
+4.50mCDL trong vòng 2.5 tháng (Su=11.0kPa).
- Bước 12: Gia tải đến cao trình thiết kế (+5.50mCDL đối với phạm vi lý nền bằng VCM;
+8.50mCDL dối với phạm vi xử lý nền bằng phương pháp gia tải cát)
- Bước 13: Đánh giá số liệu quan trắc và tiến hành dở tải nếu kết quả quan trắc đạt yêu
cầu.
- Bước 14: Tiến hành dở tải đến và san gạt cát đến cao trình hoàn thiện +5.50mCDL.
Chi tiết trình tự thi công được thể hiện trong bản vẽ số SI.01.
4.5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SAN LẤP
4.5.1 Trình tự san lấp mặt bằng
Công tác san lấp mặt bằng được thực hiện cho tất cả các khu vực của dự án với diện tích
khoảng 65,234.267m2.
Công tác san lấp mặt bằng bao gồm: Khai hoang và bóc hữu cơ đến cao trình cao trình thiết
kế (+1.50mCDL, +3.00mCDL và +3.50mCDL) → Trải vải địa phân cách → Lắp đặt thiết
bị quan trắc → San lấp cát đến cao trình +4.00mCDL (bao gồm cả cát bù lún) → Nghiệm
thu khối lượng.
Lưu ý trong quá trình san lấp mặt bằng cần tiến hành lu lèn theo từng đợt (0.5m/tuần) để
đảm bảo yêu cầu độ chặt của lớp cát san lấp (K ≥ 0.9 đối với lớp cát nằm dưới mực nước
thiết kế và K ≥ 0.95 đối với lớp cát nằm trên mực nước thiết kế).
4.5.2 Các yêu cầu đối với công tác khai hoang, bóc hữu cơ và san lấp mặt bằng
- Căn cứ điều kiện địa hình thực tế (đa phần là thảm thực vật) tại khu vực dự án, bề dày
lớp đất hữu cơ cần tiến hành bóc bỏ khoảng 0.5m đến 1.0m tùy theo từng vị trí nhằm
giảm thiểu tối đa biến dạng nền đối với công trình trên nền đất yếu.
- Phần khối lượng bóc bỏ phải được đổ đúng nơi quy định.
- Công tác đào và vận chuyển đất cần tuân theo quy phạm thi công và nghiệm thu công
tác đào đất TCVN 4447:2012.
- Cao trình san lấp hoàn thiện +4.00mCDL.
- Chọn giải pháp san lấp bằng bơm. Quy trình bơm cát từ sà lan vào khu vực san lấp,
hướng từ trong bờ ra sông để đẩy lớp bùn trên mặt từ phía bờ ra sông.
- Tốc độ san lấp nhằm đảm bảo ổn định trong quá trình thi công và xử lý nền quy định là
0.5m/tuần.
4.5.3 Tính toán khối lượng bóc hữu cơ
- Bóc lớp đất hữu cơ trên mặt với bề dày từ 0.5m đến 1.0m (đến cao trình +1.50mCDL,
+3.00mCDL và +3.50mCDL tùy theo từng khu vực) cho toàn khu vực dự án. Đối với
những vị trí có cao trình thấp hơn cao trình thiết kế chỉ làm sạch mặt bằng, loại bỏ thực
vật, rễ cây…
- Vật liệu sau khi bóc hữu cơ sẽ được vận chuyển đến nơi đổ đúng quy định.
- Tính toán khối lượng bóc lớp hữu cơ (rễ cây thực vật) bằng cách chia ô lưới kích thước
20x20m.
- Chi tiết phạm vi và khối lượng bóc hữu cơ được thể hiện trong bản vẽ số SI.03 – Mặt
bằng bóc hữu cơ.
4.5.4 Tính toán khối lượng san lấp
Khối lượng cát san lấp bao gồm:
- Dựa trên các điều kiện thủy văn, hiện trạng khu vực dự án và quy hoạch chung trong khu
vực, cao trình san lấp thiết kế được chọn là +4.00mCDL cho toàn bộ khu vực dự án.
- Cát bù lún trong quá trình san lấp (khối lượng cát lún xuống trong quá trình san lấp chính
là độ lún được tính toán). Phương pháp tính lún dựa trên lý thuyết lún của Terzaghi
(1943).
Khối lượng cát san lấp được tính theo công thức sau:
n
Trong đó:
V : Khối lượng cát san lấp, m3
GS : Cao trình san lấp thiết kế, m
ARLi : Cao trình mặt đất sau khi bóc hữu cơ cho từng ô, m - Giá trị được
lấy bằng nhỏ nhất của cao độ bóc hữu cơ và cao độ tự nhiên của
từng ô;
Si : Diện tích từng ô tính, m2
Sbl : Độ lún trong quá trình san lấp, m (Phương pháp tính lún dựa trên lý
thuyết lún của Terzaghi (1943)
S : Diện tích khu vực san lấp
Công tác bóc hữu cơ, phá dỡ kết cấu cũ và san lấp tạo bãi bao gồm:
Công tác quan trắc lún được thực hiện ngay sau khi lắp đặt thiết bị quan trắc và duy trì cho
đến khi thi công hoàn thiện. Sau khi thi công xong, công tác này sẽ được tiếp tục khi có yêu
cầu của Chủ đầu tư.
4.6 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XỬ LÝ NỀN
4.6.1 Cách bố trí PVD và chiều sâu đóng PVD
Có 2 cách bố trí bấc thấm: bố trí theo lưới tam giác và lưới ô vuông. Dạng lưới ô vuông có
ưu điểm là dễ bố trí và kiểm soát. Tuy nhiên, dạng lưới tam giác được chọn để sử dụng
trong dự án này do cách đóng này cho sự cố kết đồng đều hơn giữa các bấc thấm. Bấc thấm
được đóng theo lưới tam giác với khoảng cách là 0.8m.
Chiều sâu PVD được đóng hết chiều sâu tầng sét ứng với từng khu vực khác nhau.
Hình 4-3: Phương pháp xử lý nền bằng phương pháp bơm hút chân không kết hợp
gia tải trước
d) Tải trọng tính toán trong giai đoạn xử lý nền, Δσ2v, kPa
2V (MHTLevel BHC Level ) S c ( 9.81) H Surch arg e P Pvac
Trong đó:
BHCLevel : Cao trình bóc hữu cơ, hệ Hải Đồ
MHTLevel : Cao trình mặt hoàn thiện, hệ Hải Đồ
P : Tải trọng khai thác, kPa
Sc : Độ lún cố kết, m
γ : Dung trọng tự nhiên cát đắp, 17kN/m³
Pvac : Tải trọng chân không, kPa
v0
- Khi tính cố kết với lớp đất yếu có giá trị OCR > 1 (quá cố kết, OC):
v0'
Trường hợp 'vc v' 0 v
Thời gian yêu cầu tính toán cho lún thứ cấp = tuổi thọ công
ts :
trình – tp
C
C '
1 eP
U 1 8Th
h exp
F
- Mức độ cố kết theo phương đứng, Uv, ở thời gian t có thể được tính cho trường hợp Uv
< 0.6 (Das, 1994):
Tv
Uv 2.
- Ảnh hưởng của bấc thấm:
F Fn Fs Fr
D 3
Fn ln
w 4
d
ds
Fs Rs 1 ln
w
d
- Thoát nước một chiều:
2 2 kh
L
Fr
3 q w
- Thoát nước hai chiều:
2 kh
Fr 3 L q
w
Trong đó:
dw và dm : Đường kính tương đương của PVD và ống dẫn PVD
2 a b ; ap bp
dw dm 2
Suo Suo vo
Trong đó:
Suo : Sức chống cắt ban đầu, kPa
’vo : Ứng suất bản thân có hiệu, kPa
’vc : Ứng suất tiền cố kết có hiệu, 'vc OCR'v0 , kPa
v : Độ gia tăng ứng suất theo phương đứng, kPa
d 2
1
Với lưới bố trí dạng tam giác : as s
4 l1 l2 sin
Trong đó:
as : Tỷ lệ diện tích xử lý, %.
ds : Đường kính trụ DCM,m
l1 : Khoảng cách giữa các trụ DCM, m
L2 : Khoảng cách giữa các trụ DCM, m
: Góc hợp bởi cạnh của lưới tam giác
n) Áp lực đất tác động lên khối đất gia cường DCM
Áp lực đất tác dụng lên mặt bên của khối đất trộn xi măng được tính toán như sau:
- Đối với đất dính:
o Áp lực đất chủ động : Pai K ai ( ihi w) 2c Ka
Pa : Thành phần ngang của áp lực đất chủ động trên một đơn vị chiều dài
tác dụng lên khối DCM, kN/m;
Pp : Thành phần ngang của áp lực đất bị động trên một đon vị chiều dài
tác dụng lên khối DCM, kN/m;
FRi : Tổng lực cắt trên một đơn vị chiều dài tại đáy của khối DCM, kN/m.
Khối CDM đủ khả năng chống trượt khi FSs ≥ 1.3
p) Kiểm tra phá hoại lật của khối DCM
Giả thuyết khối CDM lật xung quanh điểm biên của đáy của khối CDM. Hệ số an
toàn chống lật được tính toán dựa trên điều kiện cân bằng moment theo công thức
sau:
PP ꞏ y P + PA ꞏ x A + qꞏ x q
Fso
Pa ꞏ y a + PRw ꞏ y Rw
Trong đó:
Pa : Thành phần ngang của áp lực đất chủ động trên một đơn vị chiều dài
tác dụng lên khối DCM, kN/m;
Pp : Thành phần ngang của áp lực đất bị động trên một đon vị chiều dài
tác dụng lên khối DCM, kN/m;
q : Tải trọng ngoài tác dụng lên khối CDM, kN/m2.
q) Độ lún của khối CDM
Độ lún tổng cộng, S,bao gồm độ lún đàn hồi của khối gia cố nền (S1) và độ lún cố kết
của đất nền không được xử lý bên dưới (S2).
Độ lún cố kết của khối đất trộn xi măng có thể tính toàn theo công thức sau:
S1
qH1
apM col (1 a p )M soil
Trong đó:
q : Tải trọng đơn vị bên trên khối đất trộn xi măng, bao gổm cát
đắp và hoạt tải trên trụ đất trộn xi măng, kPa;
H1 : Chiều dài khối đất trộn xi măng, m;
ap : Tỷ lệ diện tích được xử lý bằng khối đất trộn xi măng, %;
Mcol : Mô đun đàn hồi của khối đất trộn xi măng;
Msoil : Mô đun đàn hồi của đất không xử lý.
Độ lún của lớp đất sét bên dưới khối xử lý nền, được tính như sau:
S2
cc ' q hoặc S H 2 q
H 2 log10 v 0
(1 e0 ) 'v 0
2
M soil
Trong đó:
H2: Bề dày tính lún, (m);
Cc: Chỉ số nén;
e0 : Hệ số rỗng ban đầu;
σ’v0 : Ứng suất có hiệu ban đầu, (kN/m2).
Trong đó:
kx,ps : Hệ số thấm trong mô hình biến dạng phẳng , m/ngày;
k : Hệ số thấm của nền đất, m/ngày;
n=De/dw: Với De là đường kính có hiệu của PVD, dw là đường kính
tương đương của PVD.
- Bài toán được mô hình trong điều kiện đất nền và bấc thấm lý tưởng, không xảy ra
hao hụt áp lực chân không theo chiều sâu.
Lớp đất
Thông số Đơn vị
CDM 1a 1b 2a 2b 2c
Dung trọng, γ kN/m3 16,0 14.4 14.8 18.4 16.8 20.2
Bảng 4-5: Bảng thông số đầu vào phục vụ phân tích chuyển vị ngang
Góc nội -
Độ - 24 24 - - -
ma sát, ’
Độ ẩm, w % - - 99.08 90.15 - - -
Time, month
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
200 12
175
10
150
Presure [kPa]
Treatment pressure
100 6
75
4
50
2
25
0.0
0 0
Settlement after treatment
Settlement due to operation load
0.5
1.0
Settlement, m
1.5
2.0
2.5
30
Hình 4-8: Độ lún cố kết theo thời gian dưới tác dụng của bơm hút chân không kết
hợp PVD và gia tải trước (VCM)
Time, month
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
300 12
150 6
100 4
50 2
0.0
0 0
Set tlemen t after tre atment
1.0
Độ lún, m
1.5
2.0
2.5
3.0
Hình 4-9: Độ cố kết theo thời gian dưới tác dụng của PVD và gia tait trước
– Khu PVD
Kết quả
Thông số Ký hiệu Đơn vị
Đường kính d m 1.0
Khoảng cách d1, d2 m 1.0x2.0
Tỷ số diện tích As - 0.392
Cường độ CDM tính toán quck kN/m2 331.2
Cường độ CDM chọn quck chọn kN/m2 400
w) Kết quả kiểm tra DCM
Các vị trí tính toán tham chiếu hình 3-6. Kết quả tính toán được trình bày trong các bảng
sau:
Cao trình
Vị trí Gia tải đến Kết
Stt San lấp đến Gia tải đến FS yêu hoàn FS yêu
kiểm tra +5.5m và luận
+4.0m +4.5m cầu thiện cầu
+8.5m
+5.5m
Đầu đo ALNLR kiểu dây rung Đầu đo ALNLR kiểu ống đứng
Thiết bị quan trắc áp lực nước lỗ rỗng sử dụng thiết bị đo áp lực bằng dao động của dây kim
loại. Đầu đo áp lực dài 133.0mm, đường kính Φ19.1mm được nối với dây cáp dùng để đo
áp lực nước lổ rỗng. Đầu đo có áp lực yêu cầu đạt đến nhỏ nhất 350kP và độ chính xác
0.1%.
ee) Phương pháp đo
Đầu đo được lắp đặt sẵn trong lỗ khoan quan trắc độ sâu 5.0m, 10.0m, 15.0m (trong lớp 1a
và 1b) so với mặt đất. Số đọc thu được và lưu trữ bằng máy ghi dữ liệu nối với dây cáp của
đầu đo.
4.9.6 Khối lượng thiết bị quan trắc
Chi tiết khối lượng thiết bị quan trắc được thể hiện trong bản vẽ SI.15 – Mặt bằng lắp đặt
thiết bị quan trắc.
4.9.7 Kế hoạch quan trắc
Kế hoạch quan trắc được thể hiện trong Bảng sau:
Ghi chú: Báo cáo kết quả quan trắc sau mỗi tuần và mỗi tháng cho cả giai đoạn đắp gia
tải và chờ lún.
4.9.8 Phân tích số liệu quan trắc
- Phân tích kết quả quan trắc sẽ được thực hiện cho việc kiểm soát lún, mức độ cố kết và
tính ổn định của đất nền trong quá trình thi công san lấp và xử lý nền.
ff) Phân tích ổn định
Tại hiện trường dựa trên những kết quả quan trắc lún ta sẽ kiểm soát độ ổn định trong quá
trình thi công qua những thông số sau:
- Để kiểm soát ổn định tại hiện trường dựa trên các kết quả quan trắc sau:
+ Tỷ số giữa độ lún và chuyển vị ngang là: ∆d/∆h < 0.35
+ Dùng biểu đồ kiểm soát được lập bởi Wakita và Matsuo (1994) để kiểm tra ổn định
của nền đắp bằng cách vẽ biểu đồ tỷ số của độ dịch chuyển ngang (h)/ và độ lún (d)
với độ lún đo được theo thời gian t theo Hình 3-13.
Hình 4-13: Biểu đồ kiểm soát ổn định đắp gia tải (Wakita and Matsuo-1994)
u
- Xác định áp lực nước lỗ rỗng: Hệ số áp lực nước lỗ rỗng Skempton B được xác
'v
định bởi tỷ số giữa áp lực nước lỗ rỗng dư và độ gia tăng ứng suất dưới tải đắp phải nhỏ
hơn 0.9.
4.9.9 Thí nghiệm cắt cánh sau xử lý nền
- Thí nghiệm cắt cánh hiện trường được thực hiện nhằm xác định cường độ kháng cắt của
đất nền sau khi xử lý nền. Thí nghiệm cắt cánh hiện trường được thực hiện theo tiêu
chuẩn ASTM D2573.
- Thí nghiệm cắt cánh hiện trường được thực hiện cho đến hết tầng đất yếu (dự kiến 30m/vị
trí)
4.9.10 Khối lượng công tác quan trắc
Khối lượng công tác quan trắc được thể hiện trong bản vẽ SI.15 – Mặt bằng lắp đặt thiết bị
quan trắc.
4.10 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC SAN LẤP VÀ XỬ LÝ NỀN
Khối lượng san lấp và xử lý nền bước TKCS được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 4-13: Khối lượng công tác xử lý nền
Khối lượng
Khối lượng
STT Hạng mục Đơn vị Giai đoạn Giai đoạn Ghi chú
tổng
1 2
I. GIAI ĐOẠN SAN LẤP
Toàn bộ
1 Bóc hữu cơ m3 51,520.50 - 51,520.50 khu vực
xử lý
Vải địa kỹ thuật (VĐKT) Toàn bộ
2 14.5 kN/m (không gồm m2 65,234.27 - 65,234.27 khu vực
chồng mí) xử lý
Toàn bộ
3 Cát san lấp m3 90,340.80 - 90,340.80 khu vực
xử lý
Khối lượng túi cát
4 (1x0.5m, bọc bằng VĐKT, Phía sông
10 túi)
Cát trong túi m3 1,550.00 - 1,550.00 Phía sông
Khối lượng
Khối lượng
STT Hạng mục Đơn vị Giai đoạn Giai đoạn Ghi chú
tổng
1 2
Khối lượng màng kín khí
8 (HDPE) (02 lớp, không m2 44,320.24 27,096.30 71,416.54
bao gồm chồng mí)
VĐKT bảo vệ HDPE 24
9 m2 57,548.16 35,183.60 92,731.76
kN/m (2 lớp)
Hệ thống bơm hút chân
10 m2 35,708.27 Diện tích
không:
Đồng hồ đo áp lực Bộ 30.00 29.00 59.00
Máy bơm chân không
Bộ 30 14 44
(trong 7 tháng)
(Ca) (18900) (8820) (27720)
(Ca bơm)
Ống chính, PVC D=76mm m 1,570.00 810.00 2,380.00
Ống lọc, PVD D=50mm m 4,600.00 1,380.00 5,980.00
Khớp nối chữ thập 50mm Bộ 161.00 48.00 209.00
Khớp nối 3 hướng 76-
Bộ 14.00 16.00 30.00
76mm
Khớp nối 3 hướng 76-
Bộ 46.00 12.00 58.00
50mm
Khớp nối 2 hướng 76mm Bộ 262.00 135.00 397.00
Khớp nối 2 hướng 50mm Bộ 767.00 230.00 997.00
VĐKT bọc ống (9.5 kN/m) m2 722.57 216.77 939.34
Khối lượng
Khối lượng
STT Hạng mục Đơn vị Giai đoạn Giai đoạn Ghi chú
tổng
1 2
Total
16 Rãnh thoát nước m - 240.00 240.00
length
Vải địa kỹ thuật (VĐKT)
m2 - 442.80 442.80
9.5 kN/m
Ống PVC D90 m - 240.00 240.00
VĐKT bọc ống m - 67.86 67.86
Đá hộc m3 - 43.20 43.20
17 Giếng bơm Vị trí - 4.00 4.00
Ống thép D600 m - 22.00 22.00
Máy bơm chìm Nos. - 4.00 4.00
Đá hộc m3 - 12.00 12.00
Thiết bị đo chuyển vị
Vị trí - 2.00 2.00
ngang
Hố cắt cánh sau khi xử lý
Vị trí - 1.00 1.00
nền
Giếng quan trắc Vị trí - 1.00 1.00
Hố khoan trước và sau
Vị trí - 2.00 2.00
khi xử lý nền
Lấy mẫu thí nghiệm trong
20
phòng (9 chỉ tiêu cơ lý)
Thành phần hạt Mẫu - 15.00 15.00
Giới hạn Atterberg Mẫu - 15.00 15.00
Độ ẩm Mẫu - 15.00 15.00
Dung trọng Mẫu - 15.00 15.00
Tỷ trọng Mẫu - 15.00 15.00
Thí nghiệm ba trục UU Mẫu - 6.00 6.00
Thí nghiệm ba trục CU Mẫu - 6.00 6.00
Thí nghiệm cố kết Mẫu - 6.00 6.00
C Tường xi măng đất m - 47,320.00
DCM phía sông, đỉnh tại
21 m - 9,100.00 9,100.00
+2.5m, L=12.5 m
DCM phía bờ, đỉnh tại
22 +4.0m, L=14.0m m 17,472.00 20,748.00 38,220.00
Khối lượng cát san lấp
23 hoàn thiện (cho khu vực m3 3,400.13 6,007.23 9,407.36
CDM)
Khoan lấy mẫu thí nghiệm
24 Mẫu 45.00 45.00 90.00 ≥2000 cọc
của lõi CDM
Thí nghiệm nén nở hông
25 Mẫu 45.00 45.00 90.00 ≥2000 cọc
các mẫu lõi CDM
Khối lượng
Khối lượng
STT Hạng mục Đơn vị Giai đoạn Giai đoạn Ghi chú
tổng
1 2
Cừ thép (rộng 0.63m, dài
26 m - 3,225.00 3,225.00
15m)
- Kết cấu kè đoạn này đề xuất là kè mái nghiêng bằng thảm đá, dày 0.23m, dưới lớp
thảm đá là lớp vải địa kỹ thuật phân cách.
- Chi tiết được thể hiện trong hình sau:
Hình 5-2: Mặt cắt ngang tại A-A - Đoạn từ điểm K01 đến K02
b) Từ điểm K02 đến K03:
- Cao độ đỉnh kè ở +5.5m, từ mép kè đổ mái dốc m=2.5 đến cao trình mặt đất tự nhiên;
- Kết cấu kè đoạn này đề xuất là kè mái nghiêng bằng thảm đá, dày 0.23m, dưới lớp
thảm đá là lớp vải địa kỹ thuật phân cách.
- Chi tiết được thể hiện trong hình sau:
Hình 5-3: Mặt cắt ngang tại B-B - Đoạn từ điểm K02 đến K03
c)Từ điểm K03 đến K04 và K05 đến K01
- Cao độ đỉnh kè ở +5.5m, từ mép kè đổ mái dốc m=2 đến cao trình +4.0 (đỉnh DCM)
- Kết cấu kè đoạn này đề xuất là kè mái nghiêng bằng đá hộc lát khan, dày 0.3m, dưới
lớp đá là lớp vải địa kỹ thuật phân cách.
- Chi tiết được thể hiện trong hình sau:
Hình 5-4: Mặt cắt ngang tại C-C - Đoạn từ điểm K03 đến K04 và K05 đến K01 Từ
điểm K04 đến K05
d) Từ điểm K04 đến K05
- Cao độ đỉnh kè ở +5.5m, từ mép kè đổ mái dốc m=2 đến cao trình mặt đất tự nhiên;
- Kết cấu kè đoạn này đề xuất là kè mái nghiêng bằng đá hộc lát khan, dày 0.3m, dưới
lớp đá là lớp vải địa kỹ thuật phân cách.
- Chi tiết được thể hiện trong hình sau:
Hình 5-5: Mặt cắt ngang tại D-C - Đoạn từ điểm K04 đến K05
-Bước 4: Thi công trải vải địa kỹ thuật phân cách từ cao trình đỉnh kè đến cao trình
đáy nạo vét;
-Bước 5: Thi công trải thảm đá từ cao trình đáy nạo vét đến đỉnh kè/
5.2.2 Đoạn kè từ điểm K02 đến K03
-Bước 1: Chuẩn bị thi công;
-Bước 2: Thi công mái dốc m=2.5 từ cao trình đỉnh kè đến cao trình mặt đất tự nhiên;
-Bước 3: Thi công trải vải địa kỹ thuật phân cách từ cao trình đỉnh kè;
-Bước 4: Thi công trải thảm đá từ cao trình chân kè đến đỉnh kè.
5.2.3 Từ điểm K03 đến K04 và K05 đến K01
-Bước 1: Chuẩn bị thi công;
-Bước 2: Thi công mái dốc m=2.0 từ cao trình đỉnh kè đến cao trình đỉnh DCM;
-Bước 3: Thi công trải vải địa kỹ thuật phân cách từ cao trình đỉnh kè;
-Bước 4: Thi công lớp đá hộc từ cao trình chân kè đến đỉnh kè.
5.2.4 Từ điểm K04 đến K05
-Bước 1: Chuẩn bị thi công;
-Bước 2: Thi công mái dốc m=2.0 từ cao trình đỉnh kè đến cao trình mặt đất tự nhiên;
-Bước 3: Thi công trải vải địa kỹ thuật phân cách từ cao trình đỉnh kè;
-Bước 4: Thi công lớp đá hộc từ cao trình chân kè đến đỉnh kè.
5.3 TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU KÈ
5.3.1 Kiểm tra ổn định tổng thể kè
Ổn định tổng thể của kè bảo vệ bờ được tính toán bằng phần mềm GEOSLOPE với phương
pháp cân bằng giới hạn (Ordinary). Tuyến kè được triển khai thi công sau khi hoàn tất công
tác san lấp và gia tải trên mặt bãi. Việc tính toán phân tích ổn định trượt cung tròn tại các
vị trí xung yếu chỉ tính trong giai đoạn khai thác.
Kết cấu được lựa chọn trên cơ sở phân tích ổn định mái dốc trong giai đoạn khai thác với
hệ số ổn định yêu cầu là FS ≥ 1.2.
Chi tiết tính toán ổn định mái dốc được thể hiện trong bảng và hình sau:
Bảng 5-1: Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra ổn định tổng thể
Hệ số ổn định
STT Vị trí
(giai đoạn khai thác)
1 Mặt cắt A-A 1.242
2 Mặt cắt B-B 1.339
Boundary of Project
FS= 1.242 Name: 1a (0-10m)
Unit W eight: 14.4 kN/m³
Yard area C-Top of Layer: 4.01 kPa
C-Rate of Change: 1.04 kPa/m 2bName: 2b
12.0m Unit W eight: 20.4 kN/m³
Name: 1b (11-14m) Cohesion: 0 kPa
Unit W eight: 15.7 kN/m³ Phi: 33.5 °
C-Top of Layer: 15 kPa
C-Rate of Change: 1.04 kPa/m Name: 2c
Unit W eight: 20.4 kN/m³
10 20kN/m2 +5.5m 001.4
1.242 Cohesion: 0 kPa
1.250
m=2.5 Phi: 33.5 °
0 +2.5m
-10
-20
Elevation
-30
-40
-50
Name: 1b (11-14m) Name: 1a (0-10m) SuVC 4.5m Name: DCM Name: 2a Name: 2d
Unit W eight: 15.7 kN/m³ Unit W eight: 14.4 kN/m³ Unit Weight: 16 kN/m³ Unit W eight: 20.5 kN/m³ Unit W eight: 20.1 kN/m³
-60 C-Top of Layer: 15 kPa C-Top of Layer: 15 kPa Cohesion: 78.5 kPa Cohesion: 0 kPa Cohesion: 0 kPa
C-Rate of Change: 1.04 kPa/m C-Rate of Change: 1.04 kPa/m Phi: 10 ° Phi: 32 ° Phi: 38.8 °
-70
-150 -130 -110 -90 -70 -50 -30 -10 10 30 50 70 90 110 130
Distance
-10
Elevation
-20
-30
-40 Name: 1a (0-10m) SuVC F Name: 1b (10-14m) SuVC F Name: 2a Name: 2b Name: 2c
Unit Weight: 14.4 kN/m³ Unit Weight: 14.4 kN/m³ Unit Weight: 20.5 kN/m³ Unit Weight: 20.4 kN/m³ Unit Weight: 20.4 kN/m³
C-Top of Layer: 23 kPa C-Top of Layer: 32 kPa Cohesion: 0 kPa Cohesion: 0 kPa Cohesion: 0 kPa
-50 C-Rate of Change: 1.04 kPa/m C-Rate of Change: 1.04 kPa/m Phi: 32 ° Phi: 33.5 ° Phi: 33.5 °
-60
-130 -110 -90 -70 -50 -30 -10 10 30 50 70 90
Distance
Boundary of Project
Stage: Operation
FS= 1.947 4.5m
Yard area
Name: 1a (0-10m)
Unit Weight: 14.4 kN/m³
C-Top of Layer: 4.01 kPa
C-Rate of Change: 1.04 kPa/m
Name: 1a (0-10m) SuVC F
Unit Weight: 14.4 kN/m³ Name: 1b (11-14m)
C-Top of Layer: 23 kPa Unit Weight: 15.7 kN/m³
C-Rate of Change: 1.04 kPa/m
C-Top of Layer: 15 kPa
10 20kN/m2 +5.5m 1.947 C-Rate of Change: 1.04 kPa/m
-10
Elevation
-20
-30
-60
-110 -90 -70 -50 -30 -10 10 30 50 70 90
Distance
Stage: Operation
FS= 1.299 Yard area 20m
Name: 1a (0-10m)
Unit Weight: 14.4 kN/m³
C-Top of Layer: 4.01 kPa
C-Rate of Change: 1.04 kPa/m
1.299 Name: 1b (10-14m) SuVC F
Unit Weight: 14.4 kN/m³
C-Top of Layer: 27 kPa
10 +5.5m 20kN/m2 C-Rate of Change: 1.04 kPa/m
+4.5m
m=2.5
0
-10
Elevation
-20
-30
Name: 1a (0-10m) SuVC F Name: 1b (10-14m) SuVC F Name: TK2 Name: 2a Name: 2b
Unit Weight: 14.4 kN/m³ Unit Weight: 14.4 kN/m³ Unit Weight: 14.7 kN/m³ Unit Weight: 20.5 kN/m³ Unit Weight: 20.4 kN/m³
-40 C-Top of Layer: 23 kPa C-Top of Layer: 27 kPa Cohesion: 12 kPa Cohesion: 0 kPa Cohesion: 0 kPa
C-Rate of Change: 1.04 kPa/m C-Rate of Change: 1.04 kPa/m Phi: 32 ° Phi: 33.5 °
-50
-140 -120 -100 -80 -60 -40 -20 0 20 40 60 80
Distance
Bảng 7-2: Mức độ tác động đến môi trường của dự án (2/2)
Nguồn gây tác
Yếu tố môi
động không liên Tác động đến Phạm vi ảnh Thời gian
STT trường bị ảnh
quan đến chất môi trường hưởng ảnh hưởng
hưởng
thải
Phương tiện bốc
dỡ hàng hóa từ
tàu/sà lan cập Phát sinh tiếng
Trong quá
cảng ồn Khu vực dự
1 Con người trình khai
Phương tiện vận Tai nạn giao án
thác
tải ra vào cảng thông
(chủ yếu là xe tải
các loại)
Sinh hoạt và vệ
Trong quá
sinh hàng ngày Khu vực dự
2 An ninh trật tự Con người trình khai
của công nhân án
thác
làm việc ở cảng,
- Khi thi công các hạng mục công trình dưới nước, một phần khu nước sẽ bị khuấy động do
thiết bị thi công và do vật liệu đổ xuống, khả năng tăng độ đục là không tránh khỏi, dẫn đến
sự suy thoái hệ thủy sinh.
- Nước mưa chảy tràn qua các khu vực tập kết vật liệu cũng có thể cuốn theo các vật liệu
xuống gây gia tăng độ đục và ô nhiễm nguồn tiếp nhận,
Các nguồn gia tăng ô nhiễm trên đều có thể khắc phục và hạn chế bằng các biện pháp phù
hợp. Tuy nhiên, sau khi kết thúc quá trình xây dựng, chất lượng nước dần hồi phục và hệ
thủy sinh cũng hồi phục theo. Một phần diện tích mặt nước được chuyển đổi công năng
phục vụ ngành công nghiệp cảng thì phải chấp nhận sự mất mát của hệ thủy sinh này.
7.2.3 Ảnh hưởng đến quá trình bồi lắng, xói lở
Trong quá trình xây dựng cảng, dưới tác động của mưa và dao động triều sẽ làm động bào
xói khu vực xây dựng và lân cận nên cần có biện pháp chống xói lở bờ và bồi lắng.
7.2.4 Sinh hoạt của công nhân xây dựng
Nguồn nước thải sinh hoạt và chất thải rắn của công nhân tại khu vực dự án là nguyên nhân
chính ảnh hưởng đến chất lượng nước khu vực xung quanh. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều
chất hữu cơ dễ phân hủy, chứa lượng lớn các khuẩn Coli và các vi khuẩn gây bệnh khác.
Trong quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt chủ yếu có chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân
hủy, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD) và các chất dinh dưỡng (N, P)
và vi sinh.
7.3 NHỮNG ẢNH HƯỞNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CẢNG
Trong suốt quá trình hoạt động khai thác của cảng, các tác động chính tới môi trường khu
vực bao gồm những ảnh hưởng sau:
7.3.1 Ô nhiễm không khí
Do hoạt động bốc dỡ hàng hóa thường xuyên, việc ô nhiễm không khí do bụi và tiếng ồn
tại khu vực cảng là khó tránh khỏi. Tuy nhiên Cảng sẽ có biện pháp hợp lý nhằm hạn chế
tối đa việc ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn do quá trình bốc xếp hàng hóa gây ra.
7.3.2 Ô nhiễm nước do nước thải
Quá trình hoạt động của cảng sẽ gây ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ các khu chức
năng, từ các bồn chiết nạp nhiên liệu và nước thải sinh hoạt nếu không có các biện pháp
quản lý và xử lý thích hợp.
7.3.3 Khả năng gây sự cố trên sông, mắc cạn và va chạm
Khi cảng đi vào hoạt động, mật độ giao thông đường thủy trong khu vực sẽ tăng lên có khả
năng dẫn đến gia tăng những nguy cơ tiềm ẩn của các vụ va chạm tàu. Khi va chạm tàu xảy
ra, dầu hay các chất nguy hiểm từ vụ đụng tàu sẽ tràn vào môi trường và gây ảnh hưởng đến
bản thân cảng và đến khu vực.
Bên cạnh đó các chất nguy hại có thể tràn ra từ các hoạt động chất hay bốc dỡ hàng và cháy
nổ có thể xảy ra tại cảng, ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và công nhân ở đây.
7.3.4 Ảnh hưởng tới hệ sinh thái do sự cố tràn dầu
Sự cố tràn dầu nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trường
cho cả khu vực, trong đó ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống nhân dân. Vì vậy trong quá trình
di chuyển và cập bến, các tàu cần có phương án đề phòng sự cố tràn dầu có thể xảy ra.
7.3.5 Ảnh hưởng do hoạt động của cảng đến thủy sinh và nghề cá
Các hoạt động của cảng chắc chắn sẽ gây ảnh hưởng đến thủy sinh và nghề cá trong khu
vực. Do sự hiện diện của các công trình mang lại sự tập trung đông phương tiện vận tải, gây
tiếng ồn, xáo trộn luồng và cấu trúc luồng, đáy. Các ảnh hưởng này gây tác động không hồi
phục được đối với thủy sinh và nghề cá trong khu vực.
7.4 CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
7.4.1 Các biện pháp hạn chế tác động trong quá trình chuẩn bị
Chuẩn bị mặt bằng khu vực xây dựng: Do đặc thù của dự án, khu vực xây dựng nằm hoàn
toàn trên mặt nước. Toàn bộ khu nước này không phải là ngư trường, không là nơi nuôi
trồng thủy sản, nên hầu như không gây ảnh hưởng gì đến môi trường trong giai đoạn chuẩn
bị.
Chuẩn bị khu vực tập kết nguyên vật liệu và lán trại: bãi tập kết nguyên vật liệu dự kiến sẽ
được bố trí tại khu đất của nhà máy, khu vực đã được hoàn thiện san lấp.
Một số biện pháp triển khai nhằm giảm thiểu những tác động phát sinh: Xung quanh bãi tập
kết nguyên vật liệu và khu lán trại cho công nhân sẽ bố trí các rãnh thoát nước để thu nước
mưa chảy tràn. Dọc theo rãnh có lắp đặt các lưới chắn rác, chắn cát, càng về cuối rãnh, nơi
thoát ra nguồn nước mặt thì lưới càng mịn, nhằm giảm tối đa lượng rác cũng như chất thải
rắn xuống nguồn tiếp nhận, giảm nguy cơ gia tăng độ đục của vùng nước mặt.
Bố trí các nhà vệ sinh lưu động để thu gom nước thải và chất thải sinh hoạt. Bố trí các thùng
rác để thu gom rác thải sinh hoạt và định kỳ thuê đơn vị đến vận chuyển đi xử lý.
7.4.2 Các biện pháp hạn chế tác động do xây dựng cảng
Có thể hạn chế các tác động gây ra do việc xây dựng cảng bằng các biện pháp sau:
- Các cấu kiện nặng được vận chuyển bằng đường sông.
- Hạn chế gây thiệt hại đến hệ sinh thái tự nhiên ở mức thấp nhất.
- Các xe vận chuyển nguyên vật liệu (đất, cát, xi măng...) phải hạn chế bụi ở mức thấp nhất
như phải dùng bạt che phủ, các cấu kiện nặng ưu tiên vận chuyển bằng đường sông.
- Tuyệt đối không đổ dầu máy, chất thải chứa dầu từ tàu, các phương tiện nổi thi công cầu
cảng xuống sông mà phải thu gom xử lý. Huấn luyện cho công nhân trên tàu, sà lan, về