Professional Documents
Culture Documents
Bất Đẳng Thức Cho Và Nhận - Lê Khánh Sỹ
Bất Đẳng Thức Cho Và Nhận - Lê Khánh Sỹ
BẤT
.
ĐẲNG THỨC CHẶT VÀ SẮC NÉT
ỨC
0.1 BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT CHO ĐI VÀ LẤY
LẠI
TH
0.1.1 Các ví dụ mở đầu:
Chúng ta cùng xét các ví dụ sau đây:
Bài 1
[ Lê Khánh Sỹ ]
Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
X a2 ab + bc + ca 3
+ ≥
a+3 4 4
NG
cyc
Vấn đề này được chúng tôi đưa ra và đăng lên trang k2pi.net.vn và thu được rất
nhiều lời giải, trong số đó chúng tôi nhận được vài giải pháp rất đẹp, để cho seminar
này được tường minh hơn, chúng ta hãy chú ý đến bài đầu tiên này, nhằm hiểu
hơn về vấn đề này : CHO ĐI Và LẤY LẠI. Dấu bằng xảy ra rất đặc biệt, đó là 3
ĐẲ
biến bằng 1 hoặc 2 biến bằng 0 và 1 biến bằng 3. Vì thế muốn dồn a → b thì ta
giả sử c = max{a; b; c}
Không mất tính tổng quát giả sử: c = max{a; b; c}. Khi dó ta sẽ chứng minh bổ đề:
a2 b2 ab (a + b)2 (a + b)2
+ + ≥ +
a+3 b+3 4 a+b+6 16
Vậy trong bổ đề này cái nào là CHO ĐI và cái nào là LẤY LẠI?
T
Cho đi là
a2 b2 (a + b)2
+ →
a+3 b+3 a+b+6
BẤ
Lấy lại là
ab (a + b)2
→
4 16
Vậy thì cho đi bao nhiêu và lấy lại bao nhiêu thì chỉ bằng kinh nghiệm cá nhân
mà thôi, ở đây không có một chuẩn mực nào cho việc đánh giá này. Vấn đề là sau
quá trình làm điều đó thì phải là dồn biến được hoặc là quy đồng dễ hơn bài gốc
1
0.1. BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT CHO ĐI VÀ LẤY LẠI
ban đầu.
Quay lại bổ đề ta cần chứng minh:
ỨC
≥
(a + 3)(b + 3)(a + b + 6) 16
(a + b + 6)3
(a + 3)(b + 3)(a + b + 6) ≤ ≤ 128 < 144
4
Do đó để hoàn tất chứng minh, ta cần chứng minh:
TH
(3 − c)2 (3 − c)2 c2 c(3 − c) 3
+ + + ≥
9−c 16 c+3 4 2
Bất đẳng thức trên là một biến, vì thế bằng cách nhóm đối tượng hợp lí quy đồng
ta được
3(c − 1)2 (c − 3)2
≥0
16(9 − c)(3 + c)
NG
Hoàn tất chứng minh . q
Bài 2
[ Ji Chen ]
Cho các số thực không âm a, b, c thỏa ab + bc + ca 6= 0. Chứng minh rằng:
1 1 1 9
+ + ≥
ĐẲ
Lời giải:
Không mất tính tổng quát, giả sử rằng b = min {a, b, c}. Khi đó ta sẽ đi chứng
minh X 1 2 1
2
≥ +
cyc
(a + b) (a + b)(b + c) 4ac
T
(a − c)2 (a − c)2
≥
BẤ
2
0.1. BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT CHO ĐI VÀ LẤY LẠI
ỨC
Hay
b[a2 (b + c) + b2 (c + a) + c2 (a + b)] − 6abc ≥ .0
Bất đẳng thức cuối cùng hiển nhiên đúng theo AM − GM . Đẳng thức xảy ra khi
a = b = c > 0 hoặc a = b > 0 và c = 0 hoặc các hoán vị của chúng.
Hoàn tất chứng minh. q
TH
Bài 3
[ Jack Garfunkel ]
Cho các số thực không âm a, b, c. Chứng minh rằng:
a2 + b2 + c2 8abc
+ ≥ 2.
ab + bc + ca (a + b)(b + c)(c + a)
Lời giải 1: Không mất tính tổng quát giả sử c = min {a, b, c}. Khi đó ta sẽ chứng
minh bổ đề
NG
a2 + b2 + c2 8abc 2ab + c2 2(a + b)c
+ ≥ +
ab + bc + ca (a + b)(b + c)(c + a) ab + bc + ca (b + c)(c + a)
Thật vậy. Bất đẳng thức viết lại
(a − b)2 2(a − b)2 c
≥
ab + bc + ca (a + b)(b + c)(c + a)
ĐẲ
c2 (a − c)(b − c)
≥0
(a + c)(b + c)(ab + bc + ca)
Lời giải 2: Không mất tính tổng quát giả sử: c = min {a, b, c}. Khi đó ta có:
BẤ
3
0.1. BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT CHO ĐI VÀ LẤY LẠI
ỨC
Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng. Dấu bằng xảy ra khi a = b = c > 0;
a = 0; b = c > 0. Hoàn tất chứng minh. q
Bài 4
[ Lê Khánh Sỹ ]
Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
TH
X 1 2(ab + bc + ca) 13
+ ≥
cyc
a+1 9 6
Lời giải:
Không mất tính tổng quát giả sử c = min {a, b, c}. Khi đó ta sẽ chứng minh bổ đề
1 1 2ab 4 (a + b)2
+ + ≥ +
a+1 b+1 9 a+b+2 18
NG
Thật vậy. Bất đẳng thức viết lại
(a − b)2 (a − b)2
≥
(a + 1)(b + 1)(a + b + 2) 18
Bổ đề trên luôn đúng do
(a + b + 2)3
(a + 1)(b + 1)(a + b + 2) ≤ ≤ 16 < 18
4
ĐẲ
2
c = 2 hoặc các hoán vị của chúng. q
BẤ
Bài 5
[ Tìm k ]
Cho các số thực dương a, b, c, k. Tìm giá trị tốt nhất của k để
X X1 (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2
a ≥ 9 + k.
cyc cyc
a (a + b + c)2
4
0.1. BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT CHO ĐI VÀ LẤY LẠI
Lời giải:
Cho a = b = c = 1 và c = 2 thế vào bất đẳng thức, ta thu được l ≤ 8. Vì thế ta
cần chứng minh bất đẳng thức trên đúng với k = 8. Thật vậy, viết bất đẳng thức
lại như sau.
ỨC
Chuẩn hóa a + b + c = 1. Khi đó ta cần chứng minh
X1
+ 48(ab + bc + ca) ≥ 25.
cyc
a
Không mất tính tổng quát giả sử c = max {a, b, c}. Khi đó ta chứng minh bổ đề
sau
TH
1 1 4
+ + 48ab ≥ + 12(a + b)2
a b a+b
Thật vậy. Bất đẳng thức viết lại
(a − b)2
≥ 12(a − b)2 .
ab(a + b)
Hay
(3c − 1)2 (2c − 1)2
≥ 0.
c(1 − c)
Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng. Vậy k = 8 là giá trị tốt nhất cần tìm. q
Bài 6
[Schur r = 1] Cho các số thực không âm a, b, c. Chứng minh rằng
Lời giải 1:
Không mất tính tổng quát, giả sử rằng c = min{a, b, c}. Khi đó ta sẽ chứng minh
BẤ
(a − b)2 (a + b)
≥ (a − b)2 c.
2
5
0.1. BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT CHO ĐI VÀ LẤY LẠI
ỨC
2 4 4
Hay
a3 + b3 + 2abc + 2c3 ≥ ab(a + b) + 2c2 (a + b).
Rút gọn hơn, ta được
TH
Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng. Dấu bằng xảy ra, hoặc là ba biến bằng nhau
và lớn hơn 0, hoặc là 1 biến bằng 0 và 2 biến kia bằng nhau và lớn hơn 0. Hoàn
tất chứng minh q
Lời giải 2:
Không mất tính tổng quát, giả sử rằng c = min{a, b, c}. Khi đó ta sẽ chứng minh
b + c (a + b + c)2 2
cyc
Lời giải:
Nhân (a + b + c) cho 2 và chuẩn hóa a + b + c = 3 ta được
3 X a2
+ ≥ (a2 + b2 + c2 ).
2 cyc
b+c
6
0.1. BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT CHO ĐI VÀ LẤY LẠI
Hay
X a2 15
+ 2(ab + bc + ca) ≥ .
cyc
b+c 2
ỨC
Ta sẽ chứng minh bổ đề với c = min{a, b, c}
a2 b2 (a + b)2 (a + b)2
+ + 2ab ≥ + .
b+c c+a a + b + 2c 2
Hay
(a − b)2 (a + b + c)2 (a − b)2
≥ .
TH
(a + c)(b + c)(a + b + 2c) 2
Bổ đề trên là đúng vì
(3 + c)3
(a + c)(b + c)(a + b + 2c) ≤ ≤ 16 < 18.
4
Quay lại bài toán thì ta cần chứng minh.
(3 − c)2 (a + b)2 c2 15
+ + + 2c(3 − c) ≥ .
NG
3+c 2 3−c 2
3(a4 + b4 + c4 ) + 33 ≥ 14(a2 + b2 + c2 )
Lời giải:
Không mất tính tổng quát giả sử c = min{a, b, c}. Khi đó ta có bổ đề sau
T
3(a + b)4
3(a4 + b4 ) − 14(a2 + b2 ) ≥ − 7(a + b)2 .
8
BẤ
Hay
3(a − b)2 (7a2 + 10ab + 7b2 )
≥ 7(a − b)2 .
8
Bất đẳng thức trên luôn đúng vì
3(7a2 + 10ab + 7b2 ) 3 (a − b)2 + 6(a + b)2
= ≥ 9 > 7.
8 8
7
0.1. BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT CHO ĐI VÀ LẤY LẠI
ỨC
từ đây bằng phương pháp quy đồng, ta được
3(c − 1)2 (3c + 1)2
≥ 0.
8
TH
[AoPS]Cho các số thực a, b, c thỏa abc = 1. Chứng minh rằng
2 2 2 3 1 1 1
a +b +c +6≥ a+b+c+ + + .
2 a b c
Dễ thấy rằng chúng ta chỉ cần chứng minh với a, b, c > 0. Không mất tính tổng
quát giả sử ab ≥ 1. Khi đó ta có bổ đề sau
3 √
2 2 3 1 1 2
a +b − a+b+ + ≥ 2ab − 2 ab + √ .
NG
2 a b 2 ab
Hay √ 2#
"
√ √
3 √ ( a − b)
(a − b)2 ≥ ( a − b)2 + ,
2 ab
bây giờ ta đi trục nghiệm như sau
(a − b)2 (a − b)2
3
ĐẲ
2
(a − b) ≥ √ √ + √ √ .
2 ( a + b)2 ab( a + b)2
Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng vì
3 1 1 3 1 3
√ √ + √ √ ≤ . = < 1.
2 ( a + b)2 ab( a + b)2 2 2 4
Quay lại bài toán ta cần chứng minh ( đặt c = x2 )
2 3 1 2
x4 + 6 + 2 ≥ x2 + 2 + + 2x .
T
x 2 x x
Rút gọn ta được
BẤ
8
0.2. MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐỀ XUẤT
ỨC
X a2 64(ab + bc + ca) 145
+ ≥ .
cyc
a + 2 243 81
TH
cyc
cyc
a + 1 9 6 12
(a + b + c)3 √ ab + bc + ca √
+ (4 + 10 5) 2 ≥ 31 + 10 5
BẤ
abc a + b2 + c2
9
0.3. CÁCH RA BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT VÀ SẮC NÉT
ỨC
Xin đi ngang qua 1 dạng toán nào đó trong cách vài trò là người ra đề, trước hết
là không thể có 1 cái chung nào được cho việc ra đề. Đại đa số những người ra đề
hay và chặt thì khi đó người ra đề phải cầm trong tay những bổ đề chặt nhất có
thể của một số dạng bất đẳng thức nào đó.
Ví như từ:
TH
Chúng ta thu được
p p
−2(p2 − 3q) p2 − 3q ≤ 2p3 − 9pq + 27r ≤ 2(p2 − 3q) p2 − 3q;
từ đây ta có
p p
−2p3 + 9pq − 2(p2 − 3q) p2 − 3q −2p3 + 9pq + 2(p2 − 3q) p2 − 3q
≤ abc ≤ .
9 27
NG
Bây giờ ta xét a, b, c không âm, ta chuẩn hóa a+b+c = 3 và khi đó tồn tại t ∈ [0; 1]
sao cho ab + bc + ca = 3 − 3t2 . Khi đó ta có
Hướng tiếp cận tiếp theo vẫn điều kiện như trên
ĐẲ
Theo Cauchy-Schwarz, ta có
2(a2 + b2 ) ≥ (a + b)2 ;
vì thế ta có
1 − 2t ≤ c ≤ 1 + 2t.
Do tính đối xứng nên ta có a, b, c ∈ [1 − 2t; 1 + 2t] vì thế ta có bất đẳng thức
(1 + 2t − a)(1 + 2t − b)(1 + 2t − c) ≥ 0.
T
Hay
(1 + 2t)3 − (a + b + c)(1 + 2t)2 + (ab + bc + ca)(1 + 2t) ≥ abc;
BẤ
10
0.3. CÁCH RA BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT VÀ SẮC NÉT
Vậy nên chỉ bằng Cauchy-Schwarz, chúng ta cũng thu về 1 bổ đề rất chặt.
X1
Ví dụ dạng
cyc
a
1 1 1
ỨC
Hiển nhiến điều là ai cũng biết với a, b, c dương và a + b + c = 3 thì + + ≥ 3
a b c
Bầy giờ ta sẽ làm chặt nó như sau:
Hướng 1
1 1 1
+ + ≥ 3 + y(a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca).
a b c
Từ bổ đề (∗) trên ta cần chứng minh
TH
3(1 − t2 )
≥ 3 + 9t2 y.
(t − 1)2 (2t + 1)
Rút nhân tử t2 ra ta được
3t2 [2 − 3(−2t2 + t + 1)y]
≥ 0.
(1 − t)(2t + 1)
Để bất đẳng thức đúng, ta cần có
NG
2
≥ 3y ∀t ∈ [(0; 1);
−2t2 + t + 1
mà
2 16
=
2t2 + t + 1 t∈[(0;1) 9
16 1
Vậy nên giá trị tốt nhất củ y = với t =
27 4
ĐẲ
Theo như trên thì dấu bằng xảy ra là a = b = c và a = b = c/2 hoặc hoán vị
T
cyc
a
Hướng 2
Đẩy các biến về biên như sau a, b, c → 1 + 2t
Vì
1 1 1 1
= + −
a 1 + 2t a 1 + 2t
11
0.3. CÁCH RA BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT VÀ SẮC NÉT
ỨC
3(1 + t) 6t2
= =3+ .
(1 + 2t)(1 − t) (1 − t)(2t + 1)
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c, hoặc a = 1 + 2t và b = c, hoặc hoán vị. q
Chúng ta vẫn thu được bài toán như trên. Bầy giờ ta mở rộng với mẫu số như sau
X 1
Ví dụ dạng
a+1
TH
cyc
X 1 3 1 X 1 + 2t − a 3 3t2
= + , = + .
cyc
a + 1 2(1 + t) 2(1 + t) cyc
a + 1 2 2(2 − t)(1 + t)
X 1
Ví dụ dạng (m ≥ 0)
cyc
a+m
X 1 3 1 X 1 + 2t − a
= +
cyc
a+m 1 + 2t + m 1 + 2t + m cyc a + m
3 1 6t
≥ +
1 + 2t + m 1 + 2t + m (m + 1 − t)
12
0.3. CÁCH RA BẤT ĐẲNG THỨC CHẶT VÀ SẮC NÉT
3(m + 1 + t) 3 6t2
= = + .
(1 + 2t + m)(m + 1 − t) 1 + m (m + 1)(m + 1 − t)(m + 1 + 2t)
Vẫn làm chặt như bài trên, bằng cách
ỨC
6t2
≥ 9t2 y.
(m + 1)(m + 1 − t)(m + 1 + 2t)
TH
16 m+1
Vậy nên giá trị tốt nhất củ y = 2
vối t = .q
27(m + 1) 4
Nên ta có bài toán sau đây
Bài toán
Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
1 1 1 48 9m2 + 18m + 25
+ + + (ab + bc + ca) ≥ .
a + m b + m c + m (3m + 3)3 3(m + 1)3
NG
Hay phát biểu lại là
X a2 48m2 25m2 + 18m + 9
+ (ab + bc + ca) ≥ .
cyc
a + m (3m + 3)3 3(m + 1)3
3−m 3+m
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c và a = b = , hoặc c = , hoặc hoán vị.q
ĐẲ
4 2
Vì thế chúng tôi mới có được bài toán rất đặc biệt sau đây
Bài toán
Cho các số thực không âm a, b, c thỏa a + b + c = 3. Chứng minh
X a2 ab + bc + ca 3
+ ≥
cyc
a+3 4 2
T
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c hoặc a = b = 0 và c = 3, hoặc các hoán vị của chúng.
Xin mời bạn đọc thử sức với bài toán trên.
BẤ
13
0.4. CHẶT HƠN NẾU CÓ THỂ
ỨC
rằng khi đó ta có
X a2 2
15 a−b
+ 2(ab + bc + ca) ≥ + .
cyc
b+c 2 4
TH
Cho các số thực không âm a, b, c thỏa a + b + c = 3 và c = max{a, b, c} thỏa. Chứng
minh 2
X 1 2(ab + bc + ca) 13 a−b
+ ≥ + .
cyc
a + 1 9 6 12
14
0.4. CHẶT HƠN NẾU CÓ THỂ
ỨC
Trường hợp 1. Nếu như tồn tại 1 số lớn hơn hoặc bằng tổng hai số kia, giả sử
z ≥ x + y.
Khi đó ta có
P = xab + ybc + zca ≤ max{za(b + c); zc(b + a)}
(a + b + c)2
≤z
4
TH
2
zk
=
4
zk 2
Vậy nên max P = .
4
Trường hợp 2. Bộ x, y, z là ba cạnh của 1 tám giác, có thể giải quyết theo
Cauchy-Schwarz
X (x − y + z)
k 2 − (2a − k)2
2P :=
NG
cyc
4
x+y+z 1X
:= k 2 . − (x − y + z)(2a − k)2
4 4 cyc
Áp dụng Cauchy-Schwarz, ta có
X k2
ĐẲ
(x − y + z)(2a − k)2 ≥ X
1
cyc
cyc
x−y+z
2x+y+z 1 k2
Vậy nên max P = k . − .X
8 8 1
cyc
x−y+z
T
BẤ
15
0.4. CHẶT HƠN NẾU CÓ THỂ
Bài toán
Cho các số thực dương a, b, c thỏa abc = 1. Chứng minh rằng
1 1 1 6
ỨC
+ + + ≥5
a b c a+b+c
TH
2a3 b3 c3
(a + b + c) (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2
≥ .
abc(a3 + b3 + c3 )
Rút họn hơn ta được
(ab + bc + ca) a2 (b − c)2 + b2 (c − a)2 + c2 (a − b)2
2a2 b2 c2
(a + b + c) (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2
NG
≥ .
a3 + b3 + c3
Giả sử a ≥ b ≥ c theop Cauchy-Schwarz, ta có
X (b − c)2 2a2 b2 c2 (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2
≥ .
1 a2 b2 + b2 c2 + c2 a2
cyc
a2
Vì thế ta cần chứng minh
ĐẲ
ab + bc + ca a+b+c
≥ .
(ab + bc + ca)2 − 2abc(a + b + c) 3abc + (a + b + c) [(a + b + c)2 − 3(ab + bc + ca)]
Chọn p = 1 và ab + bc + ca = q, abc = r khi đó ta chứng minh
r(3q + 2) + q − 4q 2 ≥ 0.
1
Trường hợp q ≥ Áp dụng Schur, ta đi chứng minh
4
T
(4q − 1)
(3q + 2) + q − 4q 2 ≥ 0.
9
Hay
BẤ
16
0.4. CHẶT HƠN NẾU CÓ THỂ
ỨC
giả sử rằng
(x2 − 1)(y 2 − 1) ≥ 0.
Hay
2 2 1 + z2
2 2
x +y ≤1+x y = .
z2
TH
Áp dụng AG, ta cần chứng minh
1 6
2z + + ≥ 5.
z2 1 + z2
+ z2
z2
Rút gọn ta được
17