Professional Documents
Culture Documents
16.35. Tại thời điểm như hình vẽ, trục và đĩa quay với vận
tốc góc ω= 14 rad/s và gia tốc góc α = 7 rad/s2. Xác định
vận tốc và gia tốc điểm D tại góc của tấm ở thời điểm này.
Biểu diễn dạng vector.
16.41. Tay quay AB quay với vận tốc góc hằng số 5 rad/s. Xác định vận tốc khối C và vận tốc
góc thanh BC khi θ = 300.
Hd: + Góc θ của AB với
phương ngang và φ của BC với
phương ngang là làm thời gian,
khi đạo hàm chú ý.
+ Tìm quan hệ theo x và
y.
16.45. Tại thời điểm θ = 300,
thanh truyền AB quay một
vận tốc góc ω= 10 rad/s và
gia tốc góc α = 2 rad/s2,
tương ứng. Xác định vận tốc
và gia tốc của khối C tại thời
điểm này. Lấy a = b = 0.3
m.
16.45. Tại thời điểm θ = 300,
thanh truyền AB quay một vận tốc góc ω= 10 rad/s và gia tốc góc α = 2 rad/s2, tương ứng. Xác
định vận tốc góc và gia tốc góc của BC tại thời điểm này. Lấy a = 0.3m, b = 0.5 m.
Hd: dùng định lý sin để tìm góc φ của BC với phương ngang với θ. Sau đó đạo hàm tìm ω, α.
16.48. Người đàn ông kéo dây thừng lên với tốc độ
hằng số 0.5 m/s. Xác định vận tốc góc và gia tốc góc
của dầm AB khi θ = 600. Dầm quay quanh A. Bỏ qua
chiều dày của dầm và kích thước của pulley.
Hd: BD = s, dùng định lý cos để tìm s theo AD, AB
as well as θ. Sau đó đạo hàm để tìm vận tốc góc và
gia tốc góc. Chú ý s 0.5m / s and s 0 when 600 .
16.53. Tại thời điểm như hình vẽ, đĩa đang quay với
vận tốc góc ω và có gia tốc góc α. Xác định vận tốc
và gia tốc của xylanh B tại thời điểm này. Bỏ qua
kích thước pulley C.
Hd: AC = s, dùng định luật cos để tìm s theo θ, 3ft và
5 ft. Sau đó đạo hàm tìm vận tốc và gia tốc. Chúng
chính là v, a của xy lanh vì xylanh và dây cáp là cùng
1 vật.
16.54. Bánh răng nhỏ chủ động A lăn trên thanh răng cố định với vận tốc góc ω= 4 rad/s. Xác
định vận tốc của thanh răng C.
16. 55. Bánh răng nhỏ chủ động lăn trên thanh răng B và
C. Nếu B đang di chuyển sang phải với 8ft/s và C đang di
chuyển sang trái với 4 ft/s, xác định vận tốc góc của bánh
răng nhỏ chủ động và vận tốc tâm A.
16.66. Xác định vận tốc điểm A trên mép ngoài của cuộn quốc giây tại thời điểm như hình vẽ khi
cáp được kéo sang phải với vận tốc v. Cuộn quấn giây
lăn ko trượt.
Hd. Chọn điểm chung giữa dây thừng và cuôn dây P
làm điểm cơ sở (vP = 0). Giả thuyết ω quay cùng
P
chiều kim đồng hồ.
Hd: Bánh sau lăn có trượt nên vA khác không. Chọn C làm
điểm cơ sở vA vC v A/ C . Biết 1ft = 12 in.
16.68. Nếu thanh AB có vận tốc góc ωAB = 4 rad/s, xác định vận tốc của khối trượt C tại thời
điểm như hình vẽ.
Hd: Dựng hệ trục x-y, vẽ sơ đồ động học, biểu diễn vận tốc
các điểm ở dạng vector. Lấy điểm B làm điểm cơ sở. Lập pt
quan hệ vận tốc vC vB vC / B . Cân bằng hai ve theo i, j và
xác định các thành phần theo yêu cầu.
16.86. Giải bài toán 16.67 bằng phương pháp tâm vận tốc
tức thời.
16.87. Giải bài toán 16.68 bằng phương pháp tâm vận tốc tức thời.
16. 101. Nếu thanh AB quay với vận tốc góc ωAB = 3
rad/s, xác định vận trốc góc của thanh CD tại thời điểm
như hình vẽ.
Hd: Xác định góc θ của BC với phương ngang. Vẽ tâm
vận tốc tức thời. Dùng định luật sin để tìm quan hệ các
góc từ đó suy ra góc tương ứng đồng thời tìm bán kính của B, C đối với tâm vận tốc tức thời.
16. 103. Cơ chế được sử dụng trong động cơ hang hải bao gồm cần lắc AB và hai thanh truyền
BC và BD. Xác định vận tốc của piston D tại thời điểm cần
lắc như hình vẽ và có vận tốc góc ω = 5 rad/s.
Hd: Dùng định luật sin để tìm quan hệ các góc từ đó suy ra
góc tương ứng đồng thời tìm bán kính của B, C đối với tâm
vận tốc tức thời.
16. 104. Nếu bánh đà quay với vận tốc góc ωA = 10 rad/s, xác định vận tốc góc của bánh xe B ờ
thời điểm như hình vẽ.
16.110. Đĩa đang chuyển động sang trái sao cho gia tốc góc α = 8 rad/s2 và vận tốc góc ω = 3
rad/s tại thời điểm như hình vẽ. Nếu nó ko trượt tại A, xác
định gia tốc điểm B, D.
Hd: Dùng công thức quan hệ gia tốc tương đối
aD aC rD / C 2 rD / C , cân bằng các thành phần I và j
16.113. Tại thời điểm như hình vẽ, khối trượt B chuyển động sang phải với vận tốc và gia tốc
như hỉnh vẽ. Xác định gia tốc gốc của bánh xe ở thơi điểm
này.
Hd: Vận tốc A, B song song nhau, tâm vận tốc tức thời sẽ ở
vô cực quan hệ vA và vB. Từ đó ta tính được vận tốc góc
bánh xe ωw. Viết công thức
a A w rO / A w2 rO/ A with w k . Sau đó dùng quan hệ vận tốc tương đối của B theo A để
tìm α.
16.115. Thanh AB có chuyển động như hình vẽ. Xác định gia tốc
của ống C.
Hd: Dùng quan hệ vC vB vC / B để tìm vận tốc góc thanh BC
+ Dùng quan hệ vận tốc tức thời aC aB rC / B 2 rC / B để
tim gia tốc. Chú ý: gia tốc điểm B bai gồm gia tốc tiếp và pháp,
biểu diễn nó ở dạng vector.
16. 118. Xylanh thủy lực D giãn ra với vận tốc vB = 4 ft/s và
gia tốc aB = 15 ft/s2. Xác định gia tốc A và C tại thời điểm
như hình vẽ.
Hd. Từ A và B => tâm vận tốc tức thời => Bán kính của B
với tâm vận tốc tức thời. Dùng quan hệ
aC aB rC / B 2 rC / B , cân bằng i, j để tìm giac tốc.
Hd: Vận tốc và gia tốc tiếp của những điểm trên dây cáp giữa
pulley A và B là như nhau. Dùng quan hệ
aD aC B rD / C 2 rD / C . D là tâm vận tốc tức thời nằm trên
dây treo ròng rọc B. D chỉ có thành phần gia tốc pháp, gia tốc tiếp C
bằng không vì pulley B di lên với vận tôc hằng số.
16.125. Xy lanh thủy lực đang làm việc với vận tốc
và gia tốc như hình vẽ. Xác định gia tốc góc của
thanh AB và BC tại thời điểm như hình vẽ.
Hd; Từ B và C => tâm vận tốc tức thời => vận tốc
góc AB và BC. Biểu diễn gia tốc B theo dạng
vector. Dùng quan hệ gia tốc tương đối
aB aC BC rB / C 2 rB / C , cân bằng i, j để tìm ẩn số.
Hd; Từ B, C => tâm vận tốc tức thời ở vô cực. Biểu diễn
gia tốc ở dạng vector, dùng quan hệ gia tốc tương đối
aB aC BC rB / C 2 rB / C , cân bằng i, j để giải tìm
ẩn số.
16.131. Bánh răng A quay ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc góc hằng số ωA = 10 rad/s,
trong khi cánh tay đòn DE quay cùng chiều kim đồng hồ
với vận tốc góc ωDE = 6 rad/s và gia tốc góc αDE = 3
rad/s2. Xác định gia tốc góc bánh răng B.
Hd: Dựa vào điểm E và F là điểm tiếp xúc hai bánh răng
A và B => tâm vận tốc tức thời => vận tốc góc bánh răng
B. Từ sự quay thanh DE => gia tốc E. và quan hệ gia tốc
giữa E và F: aF aE B rF / E B2 rF / E . Cân bằng hai ve theo i và j để giải toán.
16.134. Xác định vận tốc góc và gia tốc góc của tấm CD
của cơ chế nghiềng đá tại thời điểm AB nằm ngang. Tại
thời điểm này θ = 300 và Φ = 900. Thanh dẫn AB đang
quay với vận tôc góc hằng sô ωAB = 4 rad/s.
Hd: Từ B và C => tâm vận tốc tức thời => ωCD. Điểm B
chỉ có gia tốc pháp. Dùng quan hệ gia tốc tương đối,
aCt aCn aB CB rC / B 2 rC / B , cân bằng theo I, j giải
tìm ẩn.
16.135. Tại thời điềm như hình vẽ, quả bong B đang lăn dọc theo rãnh trong đĩa với vận tốc 600
mm/s và gia tốc 150 mm/s2, cả hai được đo tương đối với
đĩa và trực tiếp từ O. Nếu tại cùng một thời điểm đĩa có
vận tốc góc và gia tốc góc như hình vẽ, xác định vận tốc và
gia tốc của quả bong tại thời điểm này.
Hd: (vB/O)xyz = 0.6i m/s; (aB/O)xyz = 0.15 m/s. Chọn O là
điểm cơ sở. vB vO rB / O vB / O xyz ,
r r
aB aO B /O B / O 2 vB / O xyz aB / O xyz
.
16.136. Quả bong C di chuyển dọc theo rãnh A đến B
với tốc độ 3 ft/s, mà nó tăng tốc tại a = 1.5 ft/s2, cả hai
được đo tương đối với tấm tròn. Tại cùng một thời
điểm, tấm quay với vận tốc góc và gia tốc góc như
hình vẽ. Xác định vận tốc và gia tốc của quả bong tại
thời điểm này.
16. 140. Tại thời điểm θ = 450, link DC có vận tốc góc ωDC = 4 rad/s và gia tốc góc αDC = 2
rad/s2. Xác định vận tốc góc và gia tốc góc của
thanh AB tại thời điểm này. Vòng tại C liên kết
chốt với DC và trượt tự do dọc theo AB.
Hd: (vC/A)xyz = (vrel)xyzi; (aC/A)xyz = (arel)xyzi. Chọn
A là điểm cơ sở. Biểu diễn vC, aC theo dạng
vector. vC v A rC / A vrel xyz ,
r r
aC a A C/ A C / A 2 vrel xyz arel xyz . Cân bằng theo i, j và giải.
16. 143. Tại thời điểm đã cho, thanh AB có chuyển động góc như hình vẽ. Xác định vận tốc góc
và gia tốc góc của thanh CD tại thời điểm này. C là ống
trượt tự do trên AB.
Hd: Chọn hệ trục xyz trùng với XYZ có gốc tại A. Chỉ ra
. Xây dựng quan hệ gia tốc giữa A và C. Chỉ ra
and
các thành phần vận tốc và gia tốc. Chú ý C cũng thuộc
DC => vận tốc và gia tốc C. Chỉ ra chuyển động C trong
hệ tham chiếu xyz (vC/A)xyz = (vC/A)xyzi; (aC/A)xyz =
(aC/A)xyzi vì chuyển động thẳng trên AB.
16. 143. Bánh xe đang quay với vận tốc góc và
gia tốc góc như hình vẽ. Xác định vận tốc góc và
gia tốc góc của thanh tại thời điểm này. Thanh
trượt tự do trong ống C.
giữa A và C. Chỉ ra các thành phần vận tốc và gia tốc. Chú ý A cũng thuộc bánh xe => vận tốc
và gia tốc A. Chỉ ra chuyển động A trong hệ tham chiếu xyz (vrel)xyz = (vreal)xyzi; (areal)xyz =
(areal)xyzi vì chuyển động thẳng trên AB.
16. 147. Cơ chế hai thanh dùng khuếch đại chuyển động
góc. Thanh AB có chốt tại B mà nó được hạn chế chuyển
động cùng với thanh CD. Nếu tại thời điểm như hình vẽ,
AB (vào) có vận tốc góc ωAB = 2.5 rad/s và gia tốc góc αAB
= 3 rad/s2, xác định vận tốc góc và gia tốc góc thanh CD.
Hd: Chọn hệ trục xyz trùng với XYZ có gốc tại C. Chỉ ra
. Xây dựng quan hệ gia tốc giữa B và C. Chỉ ra các
and
thành phần vận tốc và gia tốc. Chú ý B cũng thuộc AB => vận tốc và gia tốc B. Chỉ ra chuyển
động B trong hệ tham chiếu xyz (vB/C)xyz = (vB/C)xyzi; (aB/C)xyz = (aB/C)xyzi vì chuyển động thẳng
trên CD.
16. 158. Cơ chế “phục hồi nhanh” bao gồm thanh AB, khối
trượt B và thanh có rãnh CD. Nếu thanh truyền AB có chuyển
động góc như hình vẽ, xác định vận tốc góc, gia tốc góc của
thanh CD tại thời điểm như hình vẽ.
Hd: Chọn hệ trục xyz trùng với XYZ có gốc tại C, trục x trùng
CD. Chỉ ra and là vận tốc góc và gia tốc góc thanh CD.
Xây dựng quan hệ gia tốc giữa B và C. Chỉ ra các thành phần
vận tốc và gia tốc. Chú ý B cũng thuộc AB => vận tốc và gia tốc B. Chỉ ra chuyển động B trong
hệ tham chiếu xyz (vB/C)xyz = (vB/C)xyzi; (aB/C)xyz = (aB/C)xyzi vì chuyển động thẳng trên CD.
CHƯƠNG 9
9. 111. Xác định moment quán tính khối lượng đối với trục AA’;
CC’ của một chiếc nhẫn khối lượng m được cắt từ tấm mỏng đồng
nhất như hình vẽ.
9.112. Một tấm có hình bán nguyệt có bán kính a và khối lượng m.
Xác định moment quán tính khối lượng của tấm đối với trục BB’,
trục trung tâm CC’ mà nó vuông góc với tâm
Hd: mass = m = ρtA => Imass = ρtIarea = (m/t)Iarea.
IAA’,mass = IDD’,mass = (m/A)IAA’,area.
IAA’,area = IDD’,area = (1/2)*(πa4/4).
IBB’ = IDD’ – m(IC)2.
ICC’ = IAA’ + IBB’.
9. 129. Biết rằng ống mỏng như hình vẽ có khối lượng m, chiều
dày t, và chiều cao h, xác định moment quán tính khôi lượng của
ống đối với trục x.
9. 132. Xác định moment quán tính khối lượng đối với trục AA’của
chi tiết máy có m = 0.9 lb.
CHƯƠNG 9b
13. 1. Vật đúc có khối lượng 3 Mg. Được treo ở vị trí thẳng đứng
và ban đầu dứng im, nếu nó được cho tốc độ hướng lên 200 mm/s
trong 0.3s bằng cách dùng móc H. Xác định sức căng dây cáp AC
và AB trong khoảng thời gian này nếu gia tốc hằng số.
13. 3. Xe lửa 160 Mg chuyển động với tốc độ 80 km/s khi nó bắt đầu leo dốc. Nếu động cơ thực
hiện một lực kéo F bằng 1/20 trọng lượng xe lửa và dức cản lăn FD = 1/500 trọng lượng xe lửa,
xác định gia tốc xe lửa.
Hd: Phân tích lực, lập phương trình chuyển động theo phương chuyển động => gia tốc.
13.4. Xe tải nặng 2 Mg dang chuyển động với tốc độ 15 m/s khi thắng trên tất cả bánh xe được
áp dụng, gây ra hiện tượng
trượt một khoảng cách 10m
trước khi ngừng. Xác định lực
phương ngang hằng số tại
khớp nối C, và lực ma sát hình thành giữa lốp xe và mặt đường trong thời gian này. Tổng khối
lượng của thuyền và xe mooc là 1 Mg.
Hd: Áp dụng phương trình v 2 v02 2ac s s0 để tìm gia tốc ( vì áp dụng thắng => xe chậm
13.12. Xác định gia tốc của hệ và sức căng trong mỗi dây cáp. Mặt phẳng nghiêng thì nhẵn và hệ
số ma sát động giữa bề mặt ngang và khối C
(μk)C = 0.2.
Hd: Thắng được dùng ở toa A => gia tốc sẽ ngược chiều với chuyển động.
+ Tách riêng toa A; phân tích lực và vẽ FBD và sơ đồ động lực học cho riêng toa A và cho cả toa
A+ B. lập phương trình chuyển động cho A và cho A+B.
+ Chú ý: gia tốc trong cà hai trường hợp toa A và toa A+B là một. Trong trường hợp A+B => lực
ma sát hình thành tại bánh xe của xe A. Giải tìm gia tốc và lực tại mối nối C.
13.16. Người đàn ông đẩy thùng hang nặng 60 lb với lực F. Lực đẩy luôn tạo góc 300 so với
phương ngang như hình vẽ, và độ lớn nó
được tăng đến khi thùng hang bắt đầu trượt.
Xác định gia tốc ban đầu của thùng hang
nếu hệ số ma sát tĩnh μs = 0.6 và hệ số ma
sát động μk = 0.3.
Hd: Phân tích lực, vẽ FBD ở trạng thái chuẩn bị trượt (dùng μs = 0.6) => lập phương trình cân
bằng => lực pháp tuyến N và F.
+ Phân tích lực, vẽ FBD và sơ đồ động lực học ở trạng thái trượt (dùng μk = 0.3), lập pt chuyển
động => gia tốc ban đầu a.
13. 17. Một lực F = 15 lb được áp dụng lên dây thừng. Xác định
độ cao của khối A nâng lên trong 2s bắt đầu từ trạng thái nghỉ.
Bỏ qua trọng lượng của pulley và dây thừng.
Hd: Phân tích lực và vẽ FBD và sơ đồ động lực học cho khối A.
lập phương trình cân bằng và xác định gia tốc a.
Chú ý: lực căng trên hai nhánh dây thừng của pulley thì bằng
nhau.
13. 19. Xe B 800 kg được lien kết với xe A 350 kg bởi khớp nối lò xo. Xác định độ giãn dài của
lò xo nếu a) các bánh xe của cả hai xe tự do lăn và b) thắng được áp dụng lên bốn bánh của xe B,
làm bánh xe trượt. Lấy (μk)B = 0.4. Bỏ qua khối
lượng bánh xe.
Hd: Tách khối B, phân tích lực, vẽ FBD, lập phương trình cân bằng phuong y => lực pháp tuyến
NB.
+ Tách xe A, phân tích lực, vẽ FBD và sơ đồ động lực học, lập phương trình chuyển động
phuong x => lực căng dây T.
Chú ý: Vì xe A đứng im và phương pháp tuyến của B ko co chuyển động => gia tốc = 0
13. 24. Nếu lực của motor M trên cáp được thể hiện trên hỉnh vẽ, xác định vận tốc xe hàng khi t
= 3s. Tải và xe hàng có khối lượng 200 kg và xe bắt đầu từ trạng thái nghỉ.
13.27. Xác định khối lượng yêu cầu của khối A để mà khi nó được giải phóng từ trạng thái nghỉ
nó di chuyển khối B 5 kg đi lên một quảng đường s = 0.75 m
dọc theo mặt phẳng nghiêng trong t = 2s. Bỏ qua khối lượng
của pulley và dây thừng.
Hd: Từ s và t => gia tốc khối B. Dựa vào quan hệ 2sA + (sA –
sB) = l => quan hệ gia tốc của A và B.
+ Tách khối B, vẽ FBD và sơ đồ động lực học => lập phương
trình chuyển động => lực căng dây T.
+ Tách ròng rọc D và khối A => lập phương trình chuyển
động => giải tìm mA.
13. 28. Khối A và B có khối lượng mA và mB với mA > mB. Nếu pulley C is cho gia tốc a0,
xác định gia tốc của mỗi khối. Bỏ qua khối lượng pulley.
Hd: Tách khối A, vẽ FBD và sơ đồ động lực học => lập phương trình
chuyển động.
+ Tách khối B, vẽ FBD và sơ đồ động lực học => lập phương trình chuyển
động.
- Chú ý: gia tốc cà hai khối aA, aB đều đi lên.
+ Động học: vì các vật đều chuyển động => quan hệ gia tốc tương đối cho B
– C và A – C.
+ Từ các phương trình => gia tốc A và B.
13.31. Người đàn ông 75 kg leo lên dây thừng với gia tốc 0.25 m/s2, được đo tương đối với dây
thừng. Xác định sức căng dây thừng và gia tốc của xylanh 80 kg.
Hd: Tách ống C, vẽ FBD và sơ đồ động lực học, lập phương trình
chuyển động theo phương chuyển động (gia tốc: gia tốc C đối với
A và gia tốc cả hệ di chuyển = 2 m/s2) => gia tốc aC/A.
+ Vì cả hai A và C đều chuyển động => phương trình gia tốc
tương đối giữa C và A (viết ở dạng vector) => gia tốc C.
13.37. Khối nặng A và B có khối lượng m. Xác định lực ngằm ngang lớn nhất có thể áp dụng
vào B sao cho A không trượt trên B. Hệ số ma sát
tĩnh giữa A và B là μ. Bỏ qua ma sát giữa B và C.
13.38. Nếu một lực 200 N được áp dụng vào xe hàng C 30 kg, cho thấy thùng hang A 20 kg vẽ
trượt trên xe hàng. Xác định thời gian để thùng hàng A di chuyển trên xe hàng một đoạn 1.5 m.
Hệ số ma sát tĩnh và động giữa thùng A
và xe hàng μs = 0.3 và μk = 0.25. Cả hai
xe và thùng hàng bắt đầu từ trạng thái
nghỉ.
Hd: Tìm sức căng trong cáp, sau đó phân tích lực
trong dầm bằng tĩnh học.
+ Tách thùng hàng, vẽ FBD và sơ đồ động lực học =>
lập phương trình chuyển động => lực căng dây T.
+ Phân tích lực trên dầm, chú ý lực căng ở 2 nhánh
dây cáp tác dụng vào dầm.
13.41. Nếu lực nằm ngang P = 10 lb được áp dụng vào khối A, xác định gia tốc khối B. Bỏ qua
ma sát.
Hd: + Tách hai vật, vẽ FBD và sơ đồ động lực học, lập phương
trình chuyển động, chú ý áp lực khối B lên A.
+ Từ quan hệ quảng đường đi được của A và B: sB = sA*tan150
=> quan hệ gia tốc hai vật: aB = aA*tan 150 => gia tốc B.
13.42. Khối A có khối lượng mA được gắn với lò xo có độ cứng k và chiều dài không giãn l0.
Nếu khối B có khối lượng mB được ép
chống lại A để mà lò xo biến dạng một
khoảng cách d, xác định khoảng cách giữa
hai khối trượt trên bề mặt nhẵn trước khi
nó tách ra. Tốc độ của chúng vào thời
điểm này.
Hd: Tách khối A và B, vẽ FBD và sơ đồ động lực học => lập phương trình chuyển động. => xác
định được a và N. Dựa vào quan hệ: ads = vdv => vận tốc v.
Chú ý: áp lực của B lên A. Khi 2 vật cùng chuyển động => có cùng 1 gia tốc và hướng sang phải.
(Khi chúng tách ra => gia tốc của chúng sẽ khác nhau). Lực lò xo: F = k (x – d).
13.44. Xe đua nặng 600 kg đang di chuyển với vận tốc 125 m/s khi động cơ được tắt và dù giảm
tốc được bung ra. Nếu sức cản không khí
áp đặt lên xe đua do dù giảm tốc FD =
(6000 + 0.9v2) N, với v tính bằng m/s,
xác định thời gian yêu cầu xe đaua đến
khi ngừng.
Hd: Vẽ FBD và sơ đồ động lực học => lập phương trình chuyển động, giải tìm a với gia tốc a
ngược chiều FD.
+ Động học: lấy tích phân dt = dv/a (giới hạn: 125 < vận tốc < v) => thời gian t.
Hd: Tách khối B, vẽ FBD và sơ đồ động lực học => lập phương
trình chuyển động => gia tốc pháp tuyến => vận tốc v.
Chú ý: Trọng lượng xylanh = lực căng trong dây thừng.
13.54. Xe thể thao, khối lượng 1700 kg, di chuyển theo phương ngang dọc theo đường dốc mà
quỹ đạo là đường tròn có bán kính cong ρ = 100 m.
Nếu hệ số ma sát tĩnh giữa bánh xe và mặt đường μs
= 0.2, xác định vận tốc hằng số cực đại và cực tiểu
mà tại đó xe hơi có thể di chuyển mà ko trượt lên
dốc ra ngoài. Bỏ qua kích thước xe.
Hd: Vẽ FBD và sơ đồ động lực học cho xe trong hai trường hợp (vmax => Ff hướng ra ngoài và
ngược lại)=> lập phương trình chuyển động theo phương n và b. giải tìm ẩn.
13.57. Xác định sức căng dây CD chỉ sau khi dây AB bị đứt.
Biết khối lượng quả nặng là m.
Hd: Vẽ FBD và sơ đồ động lực học cho quả nặng => lập
phương trình chuyển động theo phương n và b. giải tìm ẩn.
13.60. Một lò xo, chiều dài ko giãn 2 ft, một đầu gắn với quả bong 10 lb. Xác định góc θ của lò
xo nếu quả bong có vận tốc 6 ft/s tiếp tuyến với
quỹ đạo tròn nằm ngang.
13. 62. Quả bong có khối lượng 30 kg và vận tốc v = 4 m/s tại thời điểm mà nó ở vị trí thấp nhất,
θ = 00. Xác định sức căng dây, gia tốc tiếp và vận tốc ở thời
điểm θ = 200.
Hd: Vẽ FBD và sơ đồ động lực học cho quả bóng => lập
phương trình chuyển động theo phương n và t. giải tìm ẩn.
Tính gia tốc, vận tốc, sức căng tại θ = 200.
Chú ý: dùng quan hệ atds = vdv với ds = 4dθ.
13. 64. Quả bong khối lượng m, được gắn với dây thừng chiều dài l. Dây thừng được cột vào
khớp xoay tại O và quả bong được cho vận tốc ban đầu v0. Tìm góc θ
mà dây thừng tạo với phương thẳng đứng khi quả bóng chuyển động
quanh quỹ đạo tròn phải thỏa mãn phương trình tan sin v02 / gl .
Bỏ qua sức cản không khí và kích thước quả bóng.
Hd: Vẽ FBD và sơ đồ động lực học cho quả bóng => lập phương
trình chuyển động theo phương n và b. giải tìm ẩn.
Chú ý: r = lsinθ.
13.68. Tại thời điểm như hình vẽ, xe hơi 300 lb đang di chuyển với vận tốc 75 ft/s, nó đang tăng
tốc với gia tốc 6 ft/s2. Xác định độ lớn của hợp lực ma sát
của đường tác động lên bánh xe. Bỏ qua kích thước xe.
Hd: Vẽ FBD và sơ đồ động lực học cho xe cho hai trường hợp tại A và B => lập phương trình
chuyển động theo phương n. giải tìm ẩn.
Chú ý: trường hợp tại A, xe vẫn tiếp xúc với đường => nghỉa là bánh xe sắp/bắt đầu mất tiếp xúc
với đường => N = 0.
13.74. Khối A 6kg bị hạn chế di chuyển dọc theo quỹ đạo parabol nhẵn. Lò xo hạn chế chuyển
động và do con lăn dẫn hướng nên nó luôn
duy trì phương ngang khi khối A đi xuống.
Nếu lò xo có độ cứng k = 10 N/m, và chiều dài
không giãn 0.5 m, xác định lực pháp tuyến
trên quỹ đạo của khối A tại thời điểm x = 1 m
khi khối A có vận tốc 4 m/s. Cũng như gia tốc
tiếp của khối tại thời điểm này? Bỏ qua khối
lượng con lăn và lò xo.
13. 76. Xe trượt và người có tổng khối lượng 90 kg di chuyển xuống dọc theo dốc được định
nghỉa y = 0.08x2. Tại thời điểm x = 10 m,
vận tốc của xe trượt là 5 m/s. Tại điểm này,
xác định gia tốc tiếp và lực pháp tuyến mà
dốc tác dụng lên xe trượt. Bỏ qua kích thước
xe trượt và người trong tinh toán.
13.83. Ống nặng 5 lb trượt trên thanh nhẵn, để mà khi nó tại A nó có vận tốc 10 ft/s. Nếu lò xo
được gắn vào ống có chiều dài ko giãn 3 ft và độ cứng k =
10 lb/ft, xác định lực pháp tuyến trên ống là gia tốc của
ống ờ thời điểm này.
Hd: Xác định bán kính cong ρ từ đạo hàm dy/dx và
d2y/dx2. Biết dy/dx = tan θ => góc giữa pháp tuyến n và
phương của trọng lượng vật.
+ Tách vật: vẽ FBD và sơ đồ động lực học cho xe A =>
lập phương trình chuyển động theo phương n, t. giải tìm
ẩn. => a = sqrt(an2 + at2)
13. 92/93. Nếu hệ số ma sát tĩnh giữa bề mặt nón và khối A có khối lượng m là μs = 0.2, xác
định: a) vận tốc góc hằng số nhỏ nhất để mà khối A
ko trượt xuống dưới; b) xác định vận tốc góc hằng số
lớn nhất để khối A ko trượt lên trên.
Hd: Vẽ FBD và sơ đồ động lực học. Khi khối A chuẩn
bị trượt lên hoặc xuống => Ff = μsN. Lập phương trình
chuyển động theo phương r, z =>giải tìm ẩn. Chú ý: lực
ma sát ngược chiều chuyển động (trượt lên => lực ma
sát hướng xuống và ngược lại) và bán kính r hằng số.
13.95. Một cơ chế đang quay quanh trục thẳng đứng với
vận tốc góc hằng số 6 rad / s . Nếu thanh AB nhẵn,
xác định vị trí hằng số r của ống C 3 kg. Lò xo có chiều
dài ko giãn 400 mm. Bỏ qua khối lượng của thanh và
kích thước của ống.
13.110. Ống quay trong mặt phẳng nằm ngang với gia tốc hằng số 4 rad / s . Nếu viên bi B
bắt đầu tại gốc O với vận tốc hướng
kính ban đầu r 1.5 m / s và di chuyển
ra ngoài ống, xác định thành phần
ngang và hướng kính của vận tốc viên
bi tại thời điểm nó rời khỏi đầu mút C,
r = 0.5 m.
Hd: 4 rad / s 0
F r mar 0 0.2 r r * 42 r 16r 0
r Ae 4t Be 4t 1 r 4 Ae 4t 4 Be 4t 2
Giải phương trình vi phân bậc 2:
with : t 0, r 0, r 1.5 A, B
2.667 e e
4 t 4t
Tại t = 0.275 s
vr r 1.5cosh 4t
=>
v r
13.114. Viên bi có khối lượng 1 kg và được rang
buộc chuyển động dọc theo rãnh nhẵn thẳng đứng do
bởi sự quay của tay quay OA. Xác định lực của thanh
lên viên bi và lực pháp tuyến của rãnh lên viên bi khi
θ = 300. Thanh quay với vận tốc góc hằng số
3 rad / s . Giải thuyết viên bi chỉ tiếp xúc một
cạnh của rãnh tại thời điềm bất kỳ.
b) Giải câu a nếu tay quay có vận tốc góc
2 rad / s 2 when 4 rad / s tại θ = 300.
Hd:
+ Câu a: 3 rad / s 0 => bán kính r tại θ = 300. Đồng thời đạo hàm để tìm r , r .
Tìm gia tốc ar và aθ.
Lập phương trình chuyển động theo phương r và θ. => giải tìm ẩn.
Chú ý: FOA theo phương θ và N là áp lực thành rãnh lên viên bi.
14.1. Một thùng nặng 150 lb được kéo trên mặt đất với vận tốc hằng số cho một quảng đường 25
ft, bằng cách dùng dây xích mà nó tạo góc 300
với phương ngang. Xác định sức căng trong
dây xích và công thực hiện bởi lực này. Hệ số
ma sát động giữa mặt đất và thùng μk = 0.55.
s
Hd: Vẽ FBD và sơ đồ động lực học. Áp dụng nguyên lý công – năng lượng T1 Fds T2 =>
0
giải tìm ẩn. Chú ý: ban đầu vật đứng im, vận tốc bằng không.
công.
14.6. Khi tài xế đạp thắng của xe tải nhẹ đang di chuyển vận tốc 10 km/h, nó trượt 3 m trước khi
dừng. Xe sẽ trượt bao xa nếu nó
đang di chuyển với vận tốc 80
km/h khi thắng được sử dụng.
Hd: Vẽ FBD. Lò xo tác động theo hướng ngược chiều chuyển động nên gây ra công âm. Áp
dụng nguyên lý công – năng lượng T1 U12 T2 cho trường hợp v = 10 km/s và cho trường
hợp v = 80 km/h => giải tìm ẩn. Lực ma sát ngược chiều chuyển động gây ra công âm.
14.12. Khối nặng 10 lb được thả từ trạng thái nghỉ tại A. Xác định sự nén của mỗi lò xo sau khi
khối nặng va đâp với bục và được trở lại ngay tức khắc trạng
thái nghỉ. Ban đầu cả hai lò xo không giãn. Giả thuyết bục có
khối lượng không đáng kể.
Hd: Vẽ FBD ở trạng thái tiếp xúc với cả hai lò xo. Trọng lượng
W sinh công dương (độ cao 5*12 + y) và 2 lực lò xo sinh công
âm. Áp dụng nguyên lý công – năng lượng T1 U12 T2 =>
14.19. Xác định độ cao h của của đường dốc tại D mà xe trượt 200 kg sẽ đạt đến, nếu nó được
phóng tại B với vận tốc đủ để xe đi hết
đường cong kín mà không rời khỏi
đường chạy. Bán kinh cong tại C ρC =
25 m.
14.20. Gói hàng có trọng lượng 15 lb được vận chuyển theo phương ngang từ một băng tải đến
trạm kế tiếp bằng cách dùng đoạn đường dốc với μk = 0.15. Đỉnh băng tải chuyển động với vận
tốc 6 ft/s và khoảng cách mỗi gói hàng là 3 ft. Xác định vận tốc yêu cầu ở cuối dốc băng tải để
không có sự trượt nảy sinh khi gói hàng đi theo phương ngang. Khoảng cách s giữa hai gói hàng
ở đoạn cuối dốc.
Hd: Tách gói hàng trên đường dốc,
lập phương trình cân bằng theo
phương x => tìm lực pháp tuyến N.
Áp dụng nguyên lý công – năng
lượng T1 U12 T2 bao gồm
14. 23. Gói hàng có trọng lượng 50 lb được phân phối cho máng trượt tại vA = 3 ft/s bằng cách
dùng băng tải. Xác định vận tốc của gói hàng
khi nó tới B, C, D. Cũng như tính áp lực pháp
tuyến của máng trượt lên gói hàng tai5B và C.
Bỏ qua ma sát và kích thước gói hàng.
Hd: Vẽ FBD tại B và C. Áp dụng nguyên lý
công – năng lượng T1 U12 T2 , giải tìm vận
tốc và lập phương trình chuyển động theo phương pháp tuyến n => tìm lực N. Trường hợp tại D
thực hiện tương tự. Chú ý thành phần công do trọng lượng vật gây ra khi gói hàng di chuyển từ
A đến B, C, và D.
14. 25. Người trượt tuyết bắt đầu từ trạng thái nghỉ tại A và di chuyển xuống dốc. Nếu ma sát và
sức cản không khí có thể được bỏ qua, xác định
vận tốc vB khi anh ấy đến B. Cũng như quãng
đường s mà anh ta tiếp đất tại C, nếu anh ta
thực hiện cú nhảy theo khi đang di chuyển
phương ngang tại B. Bỏ qua kích thước anh ta
và anh ta nặng 70 kg.
Hd: Vẽ FBD. Áp dụng nguyên lý công – năng lượng từ A đến B T1 U12 T2 , giải tìm vận
tốc. Lập phương trình động học theo phương x và y => tìm s.
14.27. Viên gạch 2 lb trượt xuống mái nhẵn, nghĩa là khi nó tại A nó có vận tốc 5 ft/s. Xác định
vận tốc của viên gạch chỉ trước khi nó rời khỏi
bề mặt tại B, khoảng cách d từ tường đến nơi
mà nó chạm đất, và tốc độ mà tại đó nó chạm
đất.
Hd: Vẽ FBD. Áp dụng nguyên lý công – năng
lượng từ A đến B T1 U12 T2 , giải tìm vận
14. 28. Tàu lượn được thiết kế để mà người chơi không trải qua một lực pháp tuyến mà nó lớn
hơn 3.5 lần trọng lượng của họ đối với ghế
ngồi. Xác định bán kính cong nhỏ nhất ρ
của đường chạy tại điểm thấp nhất nếu tàu
luon85 có vận tốc 5 ft/s tại đỉnh của dốc.
Hd: Áp dụng nguyên lý công – năng lượng
theo phương thẳng đứng T1 U12 T2 ,
14.30. Nếu đường chạy được thiết kế để mà hành khách của tàu lượn không trải qua một lực
pháp tuyến bằng zero hoặc hôn 4 lần trọng
lượng của họ, xác định chiều cao giới hạn
hA và hC để mà điều này không xuất
hiện. Tàu lượn khởi hành từ trạng thái
nghỉ tại A. Bỏ qua ma sát.
Hd: Trọng lượng quả bóng tác dụng theo chiều chuyển động =>
công dương trong khi đó lực trong dây cao su tạo ra công âm. Bài
toán yêu cầu quàng đường di chuyển 2 m và tại thời điểm đó quả
bóng ở B dừng => vB = 0 => T2 = 0. Áp dụng nguyên lý công –
năng lượng từ A đến B T1 U12 T2 , giải tìm v.
14.34/35. Nếu hệ số ma sát động giữa thùng 100 kg và mặt phẳng là μk = 0.25, a) xác định sự
nén theo phương x của lò xo yêu cầu để đưa thùng
hàng về trạng thái tĩnh ngay tức khắc; b) xác định vận
tốc của thùng hàng ở thời điểm sự nén của lò xo x =
1.5 m. Ban đầu lò xo ko giãn và thùng hàng ở trạng
thái nghĩ.
Hd:
b) Vẽ FBD. Lập phương trình chuyển động theo phương y => N => lực ma sát Ff. Áp dụng
nguyên lý công – năng lượng T1 U12 T2 , giải tìm v. Công do trọng lượng, lực ma sát và lực
nén lò xo gây ra..
Hd: 37. Vẽ FBD của hệ (lực kéo, phản lực tại ròng rọc, trọng lượng, lực pháp tuyến N). Áp dụng
nguyên lý công – năng lượng từ A đến B T1 U12 T2 , giải tìm v. Chỉ có lực F đi trên quảng
Hd: 38. Vẽ FBD của hệ (lực kéo, phản lực tại ròng rọc, trọng lượng, lực pháp tuyến N). Áp dụng
nguyên lý công – năng lượng từ A đến B T1 U12 T2 , giải tìm F. Chỉ có lực F đi trên quảng
14.40. Một người trượt băng đi qua A với vận tốc 6 ft/s. Xác định vận tốc anh ta khi anh ta tới B
và lực pháp tuyến N thực hiện lên anh ta bởi quảng
đường tại điểm này. Bỏ qua ma sát.
Xác định bán kính cong ρ, góc giữa đường trượt và phương ngang θB = tan-1(dy/dx). Gia tốc an =
v2/ρ.
14.41. Một hộp nhỏ của khối lượng m được cho vận tốc v gr tại đỉnh của nữa xylanh tròn.
4
Xác định góc θ mà tại đó hộp rời khỏi xylanh.