You are on page 1of 43

TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.

com

m
.co
s tn
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 1 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Mục lục
Lời nói đầu 4

Tài liệu tham khảo 5

Đề thi 6
Năm 2010 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
Năm 2011 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
Năm 2012 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

m
Năm 2013 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
Năm 2014 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
Năm 2015 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
Năm 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20

.co
Năm 2017 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
Năm 2018 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

Lời giải 26
Năm 2010 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
Năm 2011 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
Năm 2012 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
Năm 2013
Năm 2014
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
31
33
Năm 2015 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
Năm 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
Năm 2017 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
s
Năm 2018 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 2 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

m
.co
s tn
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 3 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Lời nói đầu


Kỹ sư Tài năng hay chường trình Đào tạo Tài năng là chương trình đào tạo đặc
biệt của ĐH Bách Khoa Hà Nội.

Để thi vào chương trình này các em tân sinh viên cần có đủ điều kiện ( điểm xét
hoặc điểm 2 môn Toán và Lý, mõi năm điều kiện sẽ khác nhau). Sau đó phải thi 2
bài thi là Toán và Lý đều tự luận. Nội dung 1 nửa ôn thi đại học. 1 nửa ôn thi HSG.

m
Do nhiều em còn bỡ ngỡ nên chúng tôi mở lớp ôn thi Kĩ sư Tài năng với team
dạy có trình độ (Thủ khoa, Olympic sinh viên, HSG, . . . ) và có kinh nghiệm : đào
tạo được nhiều em đỗ Kĩ sư Tài năng ( 80%).

.co
Khóa học Khai giảng vào khoảng 2 tuần sau kỳ thi Đại học và sẽ được thông
báo trên fanpage fb.com/onthikisutainangk60 Khi tham gia ôn thi, các bạn không
chỉ nhận được học mà còn có cả ăn và chơi . Hãy tham gia ngay cùng chúng tôi.

Các bạn có nhu cầu có thể liên hệ với fb admin fb.com/vuvandung.bkhn hoặc
fanpage Ôn thi Kĩ sư Tài năng K60

Xin chân thành cảm ơn.


s tn
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 4 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Tài liệu tham khảo


Phạm Minh Hiếu, Lê Xuân Phúc KSTN ĐTVT K60
Lời giải 2010-2018

Email: luyenthikstn@gmail.com

Link: fb.com/onthikisutainangk60

m
Fanpage của Trung tâm Chất lượng cao BKHN
Nguồn đề thi

.co
Nhóm sinh viên KSTN K59
Tham khảo lời giải 2014-2015

Link: tungbk.me
tn
Chú ý: Tài liệu này có được nhờ công sức của nhiều thế hệ sinh viên KSTN, do
đó tài liệu này là hoàn toàn miễn phí. Không được sử dụng tài liệu cho mục đích
thương mại.
s
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 5 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

ĐỀ THI

m
.co
s tn
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 6 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2010
Bài 1:

m
.co
tn
Cho một hệ dao động như hình vẽ: Con lắc đơn gồm một thanh mảnh, cứng,
rất nhẹ, chiều dài l và một vật nhỏ M khối lượng m. Vật M gắn vào một lò xo khối
lượng không đáng kể, nằm ngang có độ cứng k. Khi con lắc đơn ở vị trí cân bằng
thẳng đứng, thì lò xo có độ dài tự nhiên. Kéo vật M ra khỏi vị trí cân bằng một
đoạn nhỏ rồi thả nhẹ, xem chuyển động của hệ vật không có ma sát.
s
1. Chứng minh vật dao động điều hoà. Tìm biểu thức của chu kì dao động.
ik

2. Cho l = 40cm; m = 1kg; k = 0,5N/m; g = 10m/s2 .

• Tính chu kỳ dao động.


th

• Giả sử hệ dao động trên là con lắc của một đồng hồ đo thời gian thì đồng hồ
này chạy nhanh hay chậm hơn đồng hồ có con lắc là con lắc đơn của hệ nhưng
không gắn với lò xo? Tính khoảng thời gian nhanh hay chậm hơn trong 1 giờ.
on

• Cho biết biên độ dao động của vật√là 6 cm, tìm khoảng
√ thời gian ngắn nhất
để vật đi từ vị trí có li độ x1 = −3 2cm đến x2 = 3 3cm.

Bài 2:
Một sợi dây có phương trình y = asin(kx)cos(ωt), trong đó y là li độ dao động
của một điểm cách gốc toạ độ x (đo bằng cm) tại thời điểm t (đo bằng giây). Cho
biết chu kỳ của sóng là 0,02s ; khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp là 30cm và biên độ
dao động của phần tử cách một nút sóng 5cm là 6mm.

Anh Dũng 0329780443 Trang 7 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

1. Tính các đại lượng: a, k, ω và tốc độ truyền sóng trên dây.

2. Tính li độ y của một phần tử dao động cách gốc toạ độ một khoảng 40cm tại
thời điểm t = 1/3 (s) và tìm tốc độ dao động cực đại của phần tử đó.

Bài 3:

m

.co
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch uAB = 130 2cos(100πt)(V );
các điện áp hiệu dụng UAM = 130V ; UM N = UN B = 26V . Công suất tiêu thụ trong
mạch P = 50W.

1. Tính các gía trị R, r, ZL , ZC .

2. Thay tụ điện C bằng một tụ điện có điện dung biến đổi được và cuộn cảm
tn
L bằng cuộn cảm khác cũng có điện trở r nhưng có độ tự cảm L’. Điện áp uAB và
điện trở R không thay đổi. Thay đổi điện dung của tụ điện, đến giá trị C’ thì thấy
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện Uc0 đạt giá trị cực đại và cường độ dòng
điện sớm pha π3 so với điện áp uAB . Tính điện dung C’ và độ tự cảm L’.
s
Bài 4:
ik
Poloni 210 là một chất phóng xạ α, có chu kỳ bán rã T =138 ngày.
84

1. Một hạt nhân Poloni ban đầu đứng yên phóng ra hạt α. Tìm tốc độ của hạt α
và hạt nhân con. Cho biết năng lượng toả ra khi một hạt nhân phân rã là 2,60 MeV.
th

2. Tính độ phóng xạ ban đầu của 1 mg Poloni và độ phóng xạ của nó sau 69 ngày.

3. Tìm năng lượng mà 1 mg Poloni đã toả ra trong 69 ngày đó. Cho biết NA =
6, 02.1023 mol−1 .
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 8 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2011
Bài 1:

m
.co
tn
Cho hệ dao động như hình vẽ. Vật có khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k
= 40N/m. Kéo vật xuống phía dưới theo phương thẳng đứng 3cm, rồi truyền cho
vật vận tốc 30cm/s hướng lên trên.
s
1. Chứng minh vật dao động điều hòa. Viết phương trình dao động dao động của
ik
vật ( chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương dọc theo phương thẳng đứng
hướng xuống, gốc thời gian là khi vật bắt đầu chuyển động). Bỏ qua khối lượng
ròng rọc, lò xo , dây nối và mọi ma sát trong quá trình dao động. Cho g = 10m/s2 .

2. Tím sức căng của dây và lực đàn hồi của lò xo khi vật xuống thấp nhất.
th

3. Tìm cơ năng của hệ và tìm li độ của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng(
gốc thế năng ở vị trí cân bằng ).
on

Bài 2:

Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó X1 , X2 là các đoạn mạch gồm điện trở
thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp.

Anh Dũng 0329780443 Trang 9 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

1. Biết rằng khi tần số dòng điện là 50Hz thì:

i = 10cos(100πt)(mA)

uAM = 1cos(100πt)(V )
√ π
uM B = 3cos(100πt − )(V )
2
Tìm biểu thức uAB khi đó.

m
2. Khi tần số dòng điện bằng 100Hz thì:

i = 10cos(200πt)(mA)

2 π
uAM = √ cos(200πt + )(V )

.co
3 6
2 π
uM B = √ cos(200πt + )
3 2
Tìm biểu thức uAB khi đó.

3. Các đoạn mạch X1 , X2 chứa những linh kiện gì? Xác định độ lớn của chúng.
tn
Bài 3:
Khi rọi vào catot của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng
λ = 0, 33µm thì hiệu điện thế hãm là 0,3125V.
s
1. Xác định giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot
ik

2. Anot của tế bào quang điện có dạng tấm phẳng đặt song song với catot và
cách nó một khoảng d = 1cm. Hỏi khi rọi chùm bức xạ rất hẹp trên vào tâm của
catot và đặt một hiệu điện thế UAK = 4, 5V thì bán kính lớn nhất của vùng trên
bề mặt anot có các e đập vào là bao nhiêu?
th

Bài 4:
Bắn hạt proton có tốc độ v vào hạt nhân 73 Li đứng yên gây ra phản ứng:
1 H + 7 Li → 4 He + 4 He. Hai hạt α có cùng tốc độ v’ và cùng hợp với phương
on

1 3 2 2
ban đầu của hạt proton một góc φ = 800 .

1. Tìm năng lượng tỏa ra hay thu vào trong phản ứng trên ( ra MeV).

2. Tìm tốc độ của của hạt proton.


Cho biết mp = 1, 0073u; mLi = 7, 0144u; 1u = 1, 66.10−27 kg = 931, 5M eV /c2

Anh Dũng 0329780443 Trang 10 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2012
Bài 1:

m
.co
Một con lắc lò xo, gồm một lò xo lí tưởng có độ cứng k = 30 N/m, một vật
nhỏ M = 300g được bố trí như hình 1. Khi vật M đứng yên, ta thả một vật m
từ độ cao h so với M và va chạm mềm với vật M. Biết rằng sau va chạm hai vật
va chạm điều hòa. Cho g = 10m/s2 , bở qua sức cản của không khí và bề dày các vật
tn
1.Cho h = 10 cm, chọn trục tọa độ theo phương thằng đứng chiều dương hướng
xuống, gốc tọa độ là vị trí cân bằng của hệ vật, gốc thời gian là lúc 2 vật va chạm
với nhau. Hãy:
s
• Viết chương trình dao động của hệ 2 vật ( M + m )

• Xác định thời điểm để hệ vật có độ lớn gia tốc cực đại lần thứ hai.
ik

• Tìm tỉ số
√ giữa2 động năng và thế năng tại vị trí có đô lớn gia tốc của vật
a = 1.25 2m/s

2.Tìm biên độ dao động lớn nhất để vật m không rời khỏi vật M trong quá trình
th

dao động. Khi đó độ cao h bằng bao nhiêu để thỏa mãn điều kiện trên.

Bài 2:
on

Trên mặt một chất lỏng có 2 nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 30 cm dao động
theo phương thẳng đứng có phương trình:

Anh Dũng 0329780443 Trang 11 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

us1 = 10sin(30πt + π6 )(mm) và us2 = 8cos(30πt)(mm)


Cho biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 1.2m/s2

1.Tìm số điểm dao động cực đại trên đoạn S1 S2

2.Trên hình chữ nhật S1 M N S2 ở mặt chất lỏng , cạnh S1 M = 40cm, tìm số điểm
dao động cực tiểu trên đoạn M S2 .

Bài 3:

m
.co
Cho mạch điện xoay chiều như hình 3: R = 50Ω, điện dung C thay đổi, X là một
đoạn mạch chứa
√ 2 trong 3 phần từ R , L, C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu AB điện
áp uAB = 120 2cos(100πt)(V ).

1) Khí C = π2 10−4 (F ) thì công suất của đoạn mạch AB là cực đại và điện áp
ux sớm pha π4 so với uA B . Tìm các phần tử của X và tìm cộng suất cực đại của
đoạn mạch AB.
tn
1.Khí C = π2 10−4 (F ) thì công suất của đoạn mạch AB là cực đại và điện áp ux
sớm pha π4 so với uA B . Tìm các phần tử của X và tìm cộng suất cực đại của đoạn
mạch AB.
s
2.Thay đoạn mạch X bằng một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Thay đổi
ik

C thì thấy khi cường độ dòng điện sớm pha π3 so với uA B thì điện áp hiệu dụng Uc
là cực đại. Tìm L và C khi đó.

Bài 4:
th

Trong điều trị bằng phóng xạ, một liều chiều xạ tỉ lệ với số hạt nhân được phóng
xạ phân rã trong thời gian chiếu xạ. Người ta dùng một nguồn chất phóng xạ có
chu kỳ bán rã T = 5 năm . Khi điều trị lần đầu thì thời gian cho một liều chiếu xạ
là 10 phút. Sau một năm tiếp tục dùng nguồn trên nhưng liều chiếu xa cần tăng
on

lên gấp đôi. Tính thời gian chiếu xạ khi đó. Cho biết chu kỳ bán rã T rất lớn so
với thời gian chiếu xạ.

Anh Dũng 0329780443 Trang 12 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2013
Bài 1:

m
.co
Một lò xo nhẹ có độ dài tự nhiên 45 cm được cắt thành 2 đoạn l1 = 27cm, l2 =
18cmvà có độ cứng tương ứng là k1 , k2 . Sau đó hai lò xo được nối vào vật có khối
lượng m = 200 g và có kích thước không đáng kể, tạo thành hệ cơ như hình 1. Biết
mặt phẳng nghiêng AB cố định và nghiêng một góc α = 300 so với phương nằm
ngang. Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2 ; π 2 = 10

1. Bỏ qua mọi ma sát.


tn
• Kéo vật m dọc theo phương AB một đoạn nhỏ rồi thả nhẹ, chứng minh vật
dao động điều hòa.
s
• Biết rằng khi vật có li độ 2 cm thì động năng của vật bằng 75% cơ năng của
hệ và tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ bằng 40 cm/s. Tìm tần số
ik
dạo động của vật
• Cho biết khoảng cách AB = 50 cm, tìm độ biến dạng của mỗi lò xo khi vật
ở vị trí cân bằng
th

2. Thực tế vật m dao động có ma sát trên mặt phẳng nghiêng với hệ số ma sát
µ = 0.057 = 101√3 . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng dọc theo phương AB một đoạn
A0 = 4,5 cm rồi thả nhẹ. Tính quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu thả vật
cho đến khi vật dừng hẳn.
on

Bài 2:

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Đặt một điện áp vào hai đầu mạch UAB =

50 6cos(100πt)(V ). Biết điện áp hiệu dụng UAM = 30(V ); UM N = 100(V ); UN B =

Anh Dũng 0329780443 Trang 13 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

40(V ). Cuộn dây có độ tự cảm L = 0.46/π(H).

1. Viết biểu thức điện áp uM N và biểu thức cường độ dòng điện i chạy qua mạch.

2. Thay cuộn dây bằng một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được và
tụ C bằng một tụ C0 xác định. Giữ nguyên R và điện áp uAB . Khi L = L0 thì UL0
cực đại và cường độ dòng điện i trễ pha π/4 so với uAB . Xác định L0 và C0 .

Bài 3:

m
1. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng
gồm hai bức xa đơn sắc bước sóng λ1 ; λ2 . Trên màn quan sát thấy khoảng vân
tương ứng với hai bức xạ lần lượt là i1 = 0, 15mm và i2 = 0, 20mm. Tìm số vị trí
mà vân sáng của bức xạ λ1 trùng với vân tối của bức xạ λ2 trong khoảng giữa hai

.co
điểm M, N trên màn. Biết điểm M ở phía trên vân trung tâm O, có OM = 2,25
mm và điểm N ở phía dưới vân trung tâm có ON = 2,75 mm.

2. Nếu thay nguồn sáng ở ý 1 bằng nguồn sáng gồm 3 bức xạ đơn sắc có các
bước sóng λ1 = 0.42mm; λ2 = 0.525mm; λ3 = 0.63mm. Tìm số vân sáng giữa hai vân
sáng gần nhau nhất có màu giống như màu vân trung tâm.

Bài 4:
tn
1. Tính năng lượng liên kết (ra MeV) và năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân N a2411 ; Cho biết: khối lượng proton, notron và electron tương ứng là mp =
1, 00728u; mn = 1, 00866u; me = 5, 5.10−4u và khối lượng nguyên tử N a = 23, 99096u; 1u =
s
931, 5M eV /c2 .
ik

2. N a24 −
11 là chất phóng xạ β , người ta dùng một máy đếm xung để đếm số hạt
nhân phân rã. Trong phép đo lần 1,máy đếm ghi được 340 xung/1 phút. Sau đó
hai ngày, trong phép đo lần hai máy đếm ghi được 37 xung/1 phút. Xác định chu
kỳ bán rã T.
th

3. Để xác định thể tích máu trong cơ thể, người ta tiêm vào trong máu một
người 10cm3 một dung dịch chứa Na phóng xạ với nồng độ 10−3 mol/lít. Sau 6 giờ
người ta lấy ra 10cm3 máu và tìm thấy có 1, 78.10−8 mol chất phóng xạ Na. Giả
thiết với thời gian trên chất phóng xạ phân bố đều trong cơ thể. Tìm thể tích máu
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 14 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2014
Bài 1:

m
.co
tn
Cho một cơ cấu như hình 1 gồm một tụ điện phẳng không khí có một bản cực
cố định, bản còn lại gắn vào một đầu lò xo và có thể dịch chuyển không ma sát
theo hướng vuông góc với bề mặt của bản. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện
thế một chiều U, bản động sẽ di chuyển đến vị trí mới so với vị trí ban đầu. Biết
lo xo có độ cứng k = 10−2 N/m , diện tích bản tụ S = 4cm2 , khoảng cách ban đầu
s
giữa hai bản tụ d = 9mm.Xác định khoảng dịch chuyển của bản động ứng với hiệu
điện thế U giữa hai bản là lớn nhất mà cơ cấu vẫn ổn định. Tìm giá trị hiệu điện
ik

thế đó.

Bài 2:
Một sóng dừng trên một sợi dây dài có phương trình y = asin(kx + π/3)cos(ωt +
th

π/6)trong đó y là li độ dao động của một điểm cách gốc tọa độ là x (đo bằng cm)
tại thời điểm t (đo bằng dây). Cho biết chu kỳ của sóng là 0,025s, khoảng cách
giữa bụng sóng và nút sóng kế tiếp (liền ngay sau đó) là 15 cm và biên độ dao động
của một phần tử dây cách một nút sóng gần nhất là 5 cm là 6 mm.
on

1. Tìm các đại lượng a,k,ω và tốc độ truyền sóng trên dây.

2. Tính li độ y của một phần tử dao động cách gốc tọa độ một đoạn x = 40 cm
tại thời điểm t = 0,25 s và tìm tốc độ dao động lớn nhất của phần tử đó.

Anh Dũng 0329780443 Trang 15 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 3:

m
.co
Cho một hệ dao động như hình 2. Thanh OA mảnh, cứng, nhẹ chiều dài OA = l
= 1 m có thể quay xung quanh một trục cố định đi qua đầu O. Đầu A gắn với một
tn
vật nhỏ có khối lượng m = 100 g.Tại trung điểm B của thanh OA người ta gắn với
một lò xo nằm ngang có khối lượng không đáng kể, độ cứng k. Đầu C của lò xo
được giữ chặt. Khi hệ cân bằng thì thanh OA thẳng đứng, lo xo không bị nén, giãn.
Kéo thanh OA lệch khỏi vị trí cân bằng để lò xo giãn ra một đoạn x0 = 4cm rồi
thả nhẹ. Bỏ qua ma sát và lực cản môi trường, cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2 .
s
1.Chứng minh vật dao động điều hòa. Tìm biểu thức của tần số góc ω .
ik

2.Biết hệ dao động với chu kỳ T = 2π/5s. Tìm độ cứng k của lò xo và cơ năng
của hệ dao động.
th

3.Tìm li độ dài của vật dao động để động năng của vật bằng 1/4 cơ năng của
hệ.

4.Tìm khoảng thời gian √ ngắn nhất đề vật di chuyển từ vị trí có li độ dài −4 3cm
đến vị trí có li độ dài 4 2cm.
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 16 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 4:

m
.co
Một xe hình sao gồm một số lượng lớn các nan hoa dẫn điện mảnh có thể quay
tn
tự do quanh một trục cố định. Một chổi than luôn luôn tạo tiếp xúc điện với một
nan hoa ở thời điểm nan hoa ở phía dưới bánh xe. Nguồn điện một chiều có điện
áp V không đổi sẽ tạo dòng điện một chiều khép kín chạy qua cuộn cảm L, qua
trục, qua nan hoa và chổi than. Bánh xe được đặt trong từ trường không đổi B
có phương vuông góc với mặt phẳng bánh xe Ở thời điểm ban đầu t = 0 khóa K
s
đóng và bắt đầu dòng điện chạy trong mạch. Gọi bán kính và mômen quan tính
của bánh xe là R và I. Lúc đầu bánh xe ở trạng thái đứng yên. Bỏ qua ma sát và
ik
điện trở thuần trong mạch. Tính dòng điện và vận tốc góc của bánh xe theo thời
gian t.

Bài 5:
th

Theo mẫu nguyên tử Bo, electron trong nguyên tử hidrô chuyển động trên các
quỹ đạo dừng có bán kính xác định. Bánh kính quỹ đạo dừng thứ n và năng lượng
electron trên quỹ đạo có dạng:rn = r0 .n2 với r0 = 0.53Å ;E0 = 13, 6eV ; n = 1, 2, 3, ...

1.Xác định tốc độ của electron trên quỹ đạo dừng thứ 3.
on

2.Nguyên tử hidrô ban đầu ở trạng thái cơ bản, sau khi hấp thụ photon có năng
lượng thích hợp thì nhảy lên trạng thái dừng P.
a)Tìm số các bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra.
b)Tìm bước sóng cực đại và tần số cực đại trong các bức xạ trên.

3.Nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản và va chạm đàn hồi với một electron có
năng lượng 10,6 eV. Trong quá trình tương tác giả sử nguyên tử hidrô đứng yên
và chuyển lên trạng thái kích thích đầu tiên. Tìm động năng của hạt electron sau
va chạm (ra eV).

Anh Dũng 0329780443 Trang 17 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2015
Bài 1:
Hai quả cầu nhỏ khối lượng m1 ; m2 nối với nhau bằng một lò xo lí tưởng được đặt
trên mặt phẳng nằm ngang. Người ta đưa hai quả cầu lại gần nhau theo phương
nối tâm 2 quả cầu rồi thả ra đồng thời.Độ cứng lò xo là k. Tìm chu kỳ dao động
của hệ 2 quả cầu. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản của không khí.

m
Bài 2:

.co
tn
Đặt vào 2 điểm A, B một hiệu điện thế xoay chiều . Đóng khóa√K, hiệu điện
√ điểm A và M; N và B có dạng UAM = 150 2sin(200πt −
thế tức thời giữa các
s
π/6)(V ); uN B = 150 2cos(200πt − π/3)(V ) Bỏ qua điện trở của dây nối và khóa K.
Vôn kế có điện trở rất lớn.
ik

1. Tìm biểu thức hiệu điện thế giữa A và B


−4
2. Mở khóa K. Thay đổi C đến giá trị 106π (F ) thì thấy số chỉ của vôn kế đạt giá
trị lớn nhất. Tính giá trị điện trở R và độ tự cảm L của cuộn dây.
th

Bài 3:
Hai nguồn âm S1 ; S2 cố định ở các vị trí x0 và −x0 trên trục Ox. Các nguồn phát
có cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha. Tần số của mỗi nguồn có thể thay đổi
on

từ 175 Hz đến 625 Hz nhưng hai nguồn luôn phát cùng tần số. Cho biết vận tốc
âm trong không khí là 340 m/s và x0 = 0.85m

1. Tìm tần số của 2 nguồn để cường độ âm là cực tiểu tại các điểm trên trục Ox
có x > x0

2. Viết phương trình dao động tại các điểm trên trục Ox năm trong miền giữa
hai nguồn âm.

Anh Dũng 0329780443 Trang 18 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

3. Với những tần số trong ý 1, tìm vị trí các điểm trong khoảng giữa hai nguồn
âm có cường độ âm tổng hợp là cực tiểu.

Bài 4:

m
Hình 2 là bản vẽ sơ đồ lí tưởng của một súng đường ray điện từ. Đường ray

.co
dạng hai thanh kiem loại dài hình trụ đặc giống hệt nhau được giữ cố định và đặt
song song với nhau. Đạn pháo làm bằng vật liệu dẫn điện và khi đặt lên đường
ray sẽ nối hai đường ray với nhau . Khi có nguồn điện một chiều cấp cho đường
ray, dòng điện một chiều sẽ chạy qua mạch kín tạo bởi hai ray và đạn, lực điện từ
sẽ tác dụng lên đạn và đẩy viên đạn đi ra phía đầu nòng. Gọi R là bán kính của
đường ray, L là chiều dài đường ray, a là khoảng cách giữa hai ray. Bỏ qua điện
tn
dung kí sinh gây bởi mạch điện và ảnh hưởng của trọng lực. Biết khoảng cách giữa
hai thanh ray là nhỏ so với chiều dài đường ray.

1. Khi viên đạn đặt trên đường ray và nối nguồn điện, lúc này có dòng điện ổn
định I chạy trong mạch. Tính lực tác dụng lên viên đạn.
s
2. Ban đầu đạn năm yên ở phía trái đường ray. Tính vận tốc viên đạn khí nó
ik
rời đường ray biết R = 10 cm; L = 5 m; a = 10 cm; khối lượng viên đạn m = 10
kg và cường độ dòng điện chạy trên mạch coi là không đổi và bằng I = 5.106 A.

Bài 5:
th

Một mẫu quặng uranium chứa cả hai đồng vị phóng xạ của 238 235
92 U và 92 U . Khi
phân tích mẫu quặng người ta thấy chứa 0.8 g của 206
82 P b trong mỗi gam cùa chất
đồng vị uranium liên quan đến sản phẩm. Biết hằng số phóng xạ của 238 92 U là
−18 −1 235 −17
λ1 = 4, 87.10 s và của 92 U là λ2 = 3, 08.10 s .−1
on

1. Xác định tuổi của mẫu quặng.

2. Nếu ban đầu mẫu quặng chứa 3,00 mg chất 235 238
92 U , hỏi lượng 92 U còn lại ở thời
điểm phân tích.

3. Tính độ phóng xạ của mẫu gây ra bởi 235 U ở thời điểm phân tích.
92

Anh Dũng 0329780443 Trang 19 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2016
Bài 1:
Một vật nhỏ khối lượng M được treo lơ lửng vào một điểm cố định trên trần
nhà bởi một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn. Dây sẽ bị đứt khí lực căng lớn gấp
10 lần trọng lượng của vật. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng và thả nhẹ, vật dao
động điều hòa trong mặt phẳng thẳng đứng với chu kỳ dao động T0 . Một học sinh
tiến hành một thí nghiệm khác, anh ta kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng và truyền

m
cho vật vận tốc ban đầu sao cho vật chuyển động tròn trong mặt phẳng nằm ngang.

1. Tinh thời gian T vật đi hết một vòng tròn trong mặt phẳng ngang khi dây
hợp với phương thằng đứng góc α

.co
2. Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất có thể có của T để vật vẫn chuyển động
tròn trong mặt phẳng ngang.

Bài 2:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước đặt hai nguồn sóng kết hợp dao động theo
tn
phương trình y = 0, 5sin(160πt)(cm), với t tính bằng giây. Biết vận tốc truyền
sóngv= 0,32 m/s.

1. Hãy thiết lập phương trình dao động tại điểm M biết AM = 7,79 cm và BM
= 5,09 cm.
s
2. Hãy so sánh pha dao động tại M với pha dao động tại A và B.
ik

3. Tìm số gợn lồi và vị trí của chúng trên đoạn AB. Biết rằng AB = 6,5 cm.

Bài 3:
th
on

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm điện trở thuần R; cuộn dây có độ
tự cảm L và điện trở r; tụ điện C có điện dung biến đổi. Đặt vào hai đầu A;B điện
áp xoay chiều UAB = 150sin(100πt)(V ). Bỏ qua điện trở dây nối và khóa K. Vôn kế

Anh Dũng 0329780443 Trang 20 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

có điện trở vô cùng lớn.

1. Đóng khóa K. Điện áp hiệu dụng đo được giữa các điểm A và M; M và N


tương ứng là UAM = 35V ; UM N = 85V . Công suất trên đoạn MN là PM N = 40W .
Tìm R,r,L.

2. Mở khóa K:

• Tìm giá trị điện dung C để hiệu điện thế trên tụ Uc đạt giá trị cực đại. Tính

m
giá trị cực đại đó.
• Tìm điện dung C để số chỉ vôn kế là cực tiểu. Tính giá trị cực tiểu đó.

• Vẽ dạng đồ thị Uc ; Uv theo dung kháng Zc trên cùng hệ tọa độ (U, Zc ).

.co
Bài 4:
Để cung cấp năng lượng cho tàu Curiosity Rover ( tàu hạ cánh xuống sao Hỏa
ngày 6/8/2012) NASA chế tạo máy phát nhiệt điện sử dụng chất phóng xạ làm
nhiên liệu. Chất phóng xạ được dùng là 238 P uO2 chu kì bán rã 87,7 năm và chất
này phân rã hạt α tạo năng lượng 5,593 MeV ứng với mỗi quá trình phân rã. Con
tn
tàu Curiosity Rover cần năng lượng ứng với công suất 2000 W để phục vụ nhu cầu
tiêu hao do nhiệt và điện. Tính khối lượng nhiên liệu 238 P uO2 cần cho máy phát
để đáp ứng như cầu năng lượng nếu xét ở thời điểm bắt đầu phóng.

Biết khối lượng phân tử 238 P uO2 là 270 u; 1M eV = 1, 602.10−13 J; số Avogađro


NA = 6, 022.1023 nguyên tử/mol; 1u = 1, 66.10−27 kg .
s
ik
Bài 5:
Một hạt cát nhỏ được rắc lên bề mặt của một màng nằm ngang. Khi cho màng
dao động theo phương thằng đứng với tần số f thì thấy hạt nảy lên đến độ cao h
so với vị trí cân bằng của màng. Tính biên độ dao động của màng. Biết gia tốc
th

trọng trường là g. Áp dụng bằng số với f = 500 Hz; h = 3 mm; g = 9,8 m/s2 .
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 21 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2017
Bài 1:

m
.co
Cho mạch điện xoay chiều như hình 1 bao gồm 1 điện trở thuần, cuộn dây
có độ tự cảm L và tụ điện C có điện dung biến đổi. Đặt vào hai đầu A và B
điện áp xoay chiều một điện áp uAB = 120sin (100πt) (V ) Điều chỉnh tụ C để công
suất của mạch là cực đại và công suất mạch
 lúc này là 120W, hiệu điện thế tức
π
thời giữa hai điểm A và M có uAM = 60 sin 100πt + 2 (V ) . Bỏ qua điện trở dây nối.
tn
1. Chứng tỏ răng cuộn dây có điện trở thuần r. Tính r, R, ZL ,ZC và viết biểu
thức cường độ dòng điện trong mạch

2. Với giá trị điện dung nào của tụ C thì hiệu điện thế hiệu dụng UC đạt cực
đại. Tính giá trị cực đại đó.
s
Bài 2:
ik

Hạt α có động năng Kα = 5.3M eV bắn vào hạt Be94 đứng yên. Khi đó ta có phản
ứng sau:
α + Be94 ⇒ C612 + X
th

1.Viết đầy đủ phản ứng hạt nhân trên và gọi tên hạt X.

2. Hạt X bay theo phương vuông góc với hạt α. Phản ứng tỏa ra 5.56M eV . Tính
động năng của hạt X và hạt C612 theo đơn vị M eV . Lấy khối lượng của hạt nhân
theo đơn vị khối lượng nguyên tử u gần bằng số khối của nó.
on

Bài 3:
Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 50mm, dao động theo phương trình
u = asin (200πt) (mm) trên cùng mặt thoáng nằm ngang của thủy ngân, coi biên đọ
dao động không đổi khi sóng lan truyền. Xét một phía đường trung trực của S1 S2
ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số M S1 − M S2 = 12mm và vân bậc k+3 (
cùng loại với k ) đi qua M’ có M 0 S1 − M 0 S2 = 36mm

Anh Dũng 0329780443 Trang 22 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

1. Tìm bước sóng và vận tốc truyền sóng trên mặt thủy ngân. Vân bậc k là cực
đại hay cực tiểu?

2.Xác định số cực đại giao thoa trên đường nối S1 S2 và vị trí của chúng.

3. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1 S2
cách nguồn S1 bao nhiêu?

Bài 4:

m
.co
tn
Hãy xác định chu kỳ T0 của các dao động nhỏ của một chất điểm M có khối
s
lượng m. BIết chất điểm M được gắn cố định với một đầu của một lò xo lí tưởng có
độ cứng k, chiều dài tự nhiên l0 ; đầu kia được gắn cố định tại một điểm A. Trong
ik
quá trình dao động, chất điểm M bị buộc phải di chuyển không ma sát trên một
đường thằng nằm ngang trong một mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm A. Biết
điểm A cách đường thẳng nằm ngang một đoạn là a ( a > l0 ) . Bỏ qua mọi ma sát.
th

Bài 5:
Cho một ắc quy như một nguồn điện một chiều không đổi có suất điện động E
và một số tụ điện giống hệt nhau điện dung C ban đầu chưa tích điện. Các dây
nối điện là sẵn có. Hãy cho biết em có thể tạo được hiệu điện thế tổng cộng lớn
nhất là bao nhiêu và thực hiện bằng cách nào trong hai trường hợp:
on

1. Số tụ điện là 2

2. Số tụ điện là N.

Anh Dũng 0329780443 Trang 23 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2018
Bài 1:

ø
Cho mạch điện như hình 1: C là tụ điện,
√ L là cuộn dây thuần cảm, Rx là biến trở.

m
Đặt vào A và B hiệu điện thế UAB = U 2sin(100πt)(V ).
1. Khi Rx = 30Ω, ta được hiệu điện thế hiệu dụng UAN = 75V, UM B = 100V . Biết
hiệu điện thế uAN và uM B lệch pha nhau 900 . Tính điện dung C của tụ điện, độ tự
cảm L của cuộn dây

.co
2. Thay đổi Rx cho đến khi Rx = R0 thì công suất tiêu thụ của mạch là cực đại.
Xác định R0 và giá trị công suất cực đại này.

Bài 2:
Dùng hạt α bắn vào hạt nhân N714 đứng yên gây ra phản ứng sau
tnα + N714 → O817 + p

Biết phản ứng thu năng lượng là 1.21M eV . Lấy khối lượng của các hạt nhân tính
theo đơn vị khối lượng nguyên tử u gần bằng số khối của nó. Biêt các hạt chuyển
động phi tương đối tính.
1. Khi động năng của hạt α có giá trị K1 thì các hạt O17 và p sinh ra chuyển động
s
cùng chiều với cùng độ lớn vận tốc. Tính K1 .
2. Khi động năng của hạt α là Kα = 9, 1M eV , độ lớn vận tốc của hạt p lớn gấp 3
ik

lần độ lớn vận tốc của hạt O17 . Tính động năng của các hạt O17 và p.

Bài 3:
th
on

Một vật sáng nhỏ AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính O1 có tiêu
cự f1 = 15cm. Sau O1 người ta đặt thấu kính O2 đồng trục và một màn E vuông
góc với quang trục như hình 2. Cho biết khoảng cách từ vật AB đến O2 và màn E
lần lượt là 70 cm và 90 cm. Giữ nguyên vật AB, di chuyển thấu kính O1 dọc theo
trục chính của nó người ta thấy có hai vị trí của O1 cách nhau 40 cm đều cho ảnh
rõ nét của AB trên màn. Tính tiêu cự của thấu kính O2 .

Anh Dũng 0329780443 Trang 24 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 4:

m
.co
Cho mạch điện như hình 3 gồm hai nguồn điện một chiều không đổi, hai diode lí
tưởng giống hệt nhau và một điện trở thuần R. Nguồn điện E1 có suất điện động
E1 = 18V và điện trở trong r1 = 4Ω. Nguồn điện E2 có suất điện động E2 = 16V và
điện trở trong r2 = 4Ω. Tìm giá trị điện trở R để công suất tỏa nhiệt trên nó là lớn
nhất.

Bài 5:
s tn
ik
th

Tính điện dung tương đương giữa hai điểm M và N của mạch vô hạn trên hình 4,
biết các tụ điện giống hệt nhau và có cùng giá trị điện dung C.
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 25 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

LỜI GIẢI

m
.co
s tn
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 26 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2010
Bài 1:
1. Góc dao động α là nhỏ, coi vật dao động theo phương x. Phương trình động
lực học đối với trục quay là điểm cố đinh của thanh:
−kl2 sinαcosα − mglsinα = ml2 α00 ⇒ −kl2 α − mglα = ml2 α00
q
k g
Tần số góc: ω = m + l

m
2. a. Chu
q
kỳ dao động: T = 2π
ω = 1, 24(s)
g
b. ω > l . Đồng hồ của hệ chạy nhanh hơn. Trong 1h, khoảng thời gian chạy
nhanh hơn: s
l 3600

.co
(2π − T ) q = 47, 6(s)
g 2π l g

3. Khoảng thời gian ngắn nhất : ∆t = 12
ω = 0, 36(s)

Bài 2:
Bước sóng: λ = 60(cm); vận tốc truyền sóng: v = Tλ = 30(m/s); k = 2π 10π −1
tn λ = 3 (m )
Biên độ sóng tại một điểm cách bụng sóng 5 cm là 6mm ⇒ a = sin(62π.5 ) = 12mm
60

2. Phương trình sóng: y = 12sin( 10πx


3 )cos(100πt)(mm)
√ √
Li độ của phần tử: y = 3 3(mm) Tốc độ dao động cực đại: v = 600π 3(cm/s)
s
Bài 3:
ik
th
on


2 = U 2 +U 2 +2U −−→ −−→ −−→ −−→
1. UAN = 26 26(V ); UAB AN NB AN UN B cos(UAN ; UN B ) ⇒ cos(UAN ; UN B ) ≈

→ → − 5 12 12
−0, 196 ⇒ tan(UL ; I ) = 12 ⇒ Ur = 17 UN B ; r = 17 R
2
Ur2 UM
P = r + R
N
= 50 ⇒ R ≈ 23(Ω); ZC = 5R = 115(Ω); r = 16, 24(Ω); ZL = 6, 76(Ω)
UAB ZC R2 +ZL2
2. UC = √ ; UC max ⇔ ZC = ZL
R2 +(ZL −ZC )2
π ZC −ZL

Dòng điện√i sớm pha hơn√ uAB góc 3 ⇒ R = 3
23 3 92 3
⇒ ZL = 3 (Ω); ZC = 3 (Ω)

Anh Dũng 0329780443 Trang 27 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 4:
1. Phuong trình phân rã: 210 206
84 P o → 82 P b + α
Định luật bảo toàn động lượng: mP b vP b = mα vα
2 2
Định luật bảo toàn năng lượng: mP 2b vP b + mα2vα = K = 2, 6(M eV )
⇒ vP b = 2, 2.106 (m/s); vα = 11, 1.106 (m/s)
−3
2. Hoạt độ ban đầu của 1 mg Po: H0 = ln2 1.10 11
T 210 .NA = 1, 67.10 (Bq)
−t
Hoạt độ sau 69 ngày: H1 = H0 .2 T = 1, 18.1011 (Bq)

m
Rt Rt −t
3. Năng lượng đã tỏa ra:W = 0 Hdt = 0 H0 .2 T dt = 7393, 2(M eV )

.co
s tn
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 28 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2011
Bài 1:
1. Tại vị trí cân bằng, lò xo dãn đoạn ∆x0 thỏa mãn: k∆x0 = 2T = 2mg ⇒ x0 =
5(cm) Phương trình định luật II Newton cho vật ở vị trí bất kỳ, chiếu chiều dương
Ox: −T + mg = mx00 ; k(x0 + x2 ) = 2T q
⇒ −kx
4m = x 00 ⇒ Vật dao động điều hòa với tần số góc ω = k
4m = 10(rad/s)

Biên độ dao động của vật: A = 3 2(cm); Pha dao động ban đầu: ϕ = π4

m

Phương trình dao động của vật:x = 3 2cos(10t + π4 )(cm)
2. Lực đàn hồi của lò xo: Fdh = k(x0 + A2 ) = 3, 7(N )
Lực căng dây: T = F2dh = 1, 85(N )

.co
2 2
3. Cơ năng của hệ dao động: W√ = mω2 A = 18(mJ) Khi động năng gấp 3 thế
năng, ly độ của vật: x = ± 21 A = ± 3 2 2 (cm)

Bài 2:
1. uAB = uAM + uM B = 2cos(100πt − π3 )(V )
tn
2. uAB = uAM + uM B = 2cos(100πt + π3 )(V )

3. Đoạn mạch X1 gồm R, L, C, đoạn mạch X2 gồm L’ và C’.


Khi f = 50Hz: trong X1 có cộng√hưởng: R = UAM I = 100(Ω); ZL = ZC
Trong X2 : ZC0 − ZL0 = UMI B = 100 3(Ω)
s
√ √
Khi f = 100Hz: trong X1 :√1002 + (2ZL −√Z2C )2 = ( 2003 3 )2 √⇒ ZL = ZC = 200 3
9 (Ω)
0
Trong X2 : 2ZL0 − Z2C = 2003 3 ⇒ ZL0 = 7009 3 (Ω); ZC0 = 16009 3 (Ω)
ik

Bài 3:
hc hc
1. Giới hạn quang điện của kim loại làm catot: λmax +eUh = λ ⇒ λmax = 0, 36(µm)
th

q
2eU
2. Vận tốc ban đầu lớn nhất của e sau khi bứt khỏi catot: v0 = me =
3, 3.106 (m/s)
e bay đến điểm xa nhất trên anot trong trường hợp như hình vẽ. Lực điện tác dụng
lên e: FE = eUdAK
on

q
Thời gian tác dụng lớn nhất của lực điện lên e: t = 2dm
FE
e

Bán kính lớn nhất: R = t.v0 = 0, 52(m)

Bài 4:
1. Năng lượng của phản ứng: W = (mp + mLi − 2mα ).c2 = 17, 42(M eV )

2. Từ định luật bảo toàn động lượng: v = 2v 0 cosϕ


2
Từ định luật bảo toàn năng lượng: mp2v + W = mα v 02 ⇒ v = 0, 73c

Anh Dũng 0329780443 Trang 29 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2012
Bài 1:
q
k
1. Tần số góc dao động của hệ: ω = m = 5(rad/s)
m √
Vận tốc của hệ 2 vật tại t = 0: v0 = M +m 2gh = 50(cm/s)
Li độ của hệ tại t = 0: xq0 = Mkg − M g+mg
k = −10(cm)
v 2 √
Biên độ dao động: A = x20 + ω02 = 10 2(cm); Pha ban đầu: φ = −3π
√ 4
Phương trình dao động của hệ vật: x = 10 2cos(5t − 3π )(cm); t(s)

m
4
7π/4
Vật có độ lớn gia tốc cực đại lần 2 khi vật qua biên lần thứ 2: t = ∆φ 7π
ω = 5 = 20 (s)

Khi hệ vật có độ lớn gia tốc a = 1, 25 2m/s2 = 12 |a|max thế năng bằng 1/4 cơ năng,
tỉ số giữa động năng và thế năng là 3:1

.co
2. Điều kiện để vật m không rời khỏi vật M trong suốt quá trình: g >= Aω 2 ⇒
A <= 40(cm); độ cao h cực đại: hmax = 3(m)

Bài 2:
1. Bước sóng: λ = 2πv
ω = 8(cm)
Điều kiện để một điểm trên đoạn S1 S2 có dao động cực đại : −30 < (k − 13 ) λ2 < 30 ⇒
tn
−7 <= k <= 7 ⇒ Có 15 điểm có dao động cực đại trên đoạn S1 S2

2. Điều kiện để 1 điểm trên đoạn M S2 có dao động cực tiểu: −30 < (k + 61 ) λ2 <=
10 ⇒ −7 <= k <= 2 ⇒ có 10 điểm có dao động cực tiểu trên đoạn M S2
s
Bài 3:
ik

1. Công suất của mạch AB đạt cực đại khi trong mạch có hiện tượng cộng hưởng
⇒ ZL = ZC = 50Ω
Ux sớm pha π4 so với UAB nên trong hộp X gồm cuộn cảm và điện trở thuần với
r = ZL = 50Ω
2
th

UAB
Công suất cực đại của mạch: Pmax = R+r = 144W
2 2
2. Khi điện áp UC cực đại ta có: ZC = R Z+Z L
Cường độ dòng sớm pha π
3 so với
√ √ L √
UAB ⇒ ZC − ZL = 3R Tính ra: ZL = 503 3 Ω; ZC = 2003 3 Ω
on

Bài 4:
Liều chiếu xạ tỉ lệ với hoạt độ của khối chất, gọi số hạt nhân ban đầu là N,
hằng số phóng xạ λ, thời gian cần tìm là t, thời gian chiếu xạ bạn đầu là t0 . Ta có
phương trình :
1
2t0 λN = tλN 2− 5 ⇒ t = 23(ph)

Anh Dũng 0329780443 Trang 30 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2013
Bài 1:
1. Tại vị trí cân bằng , giả sử lò xo 1 nén x1 , lò xo 2 dãn x2 ⇒ k1 x1 + k2 x2 =
mgsinα(1). Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật cân bằng, phương trình định luật II
Newton cho vật tại vị trí x bất kỳ, chiếu theo chiều dương Ox:
k1 (x1 − x) + k2 (x2 − x) − mgsinα = mx00
⇒ −(k1 + k2 )x = mx00

m
q
Phương trình trên chứng tỏ vật dao động điều hòa với tần số góc:ω = k1m +k2

Tại vị trí vật có li độ 2cm thì động năng bằng 3/4 cơ năng ⇒ A = 4cm
Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ: |v| = 40 ⇒ π2 vmax = 40 ⇒ Aω = 20π ⇒
ω = 5π(rad/s)
Ta có: k1 l1 = k2 l2 ; k1 + k2 = mω 2 ⇒ k1 = 20(N/m); k2 = 30(N/m)

.co
Tìm x1 ; x2 : Tổng độ dài 2 lò xo: (l1 − x1 ) + (l2 + x2 ) = 50(2)
Từ (1)(2)⇒ x1 = 0; x2 = 5(cm)

2. hai vị trí giả cân bằng cách O một đoạn: ∆ = µmgcosα


k1 +k2 = 0, 2(cm)
vật dao động được trong 11 chu kỳ trước khi dừng lại ở vị trí cách O khoảng 0,1
cm. Khoảng dịch chuyển của vật: s = 22 n=1 (2.4, 5 − 2n∆) = 96, 8(cm)
P
tn
Bài 2:
s
ik
th

q
1. Ta có sơ đồ vecto như hình vẽ. URC = UR2 + UC2 = 50(V )
on

−−→ −−−→ 2
UAB −UM2 2
N −URC
−−−→ →−
cos(URC ; UM N ) = 2UM N URC = −1
2 ⇒ tan(UM N ; I ) = 2, 34 ⇒ r = 20(Ω)(doZL =
46(Ω))
−−→ →−
I = √U2M N 2 = 2(A) ⇒ R = 15(Ω); ZC = 20(Ω) (UAB ; I ) = arctan( 26 π
35 ) ≈ 5
r +ZL
√ √
⇒ i = 2 2cos(100πt − π5 )(A); uM N = 100 2cos(100πt − π5 + arctan(2, 34))(V )

UAB ZL R2 +ZC
2
2. Ta có: UL = √ . UL max ⇔ ZL = ZC Cường độ dòng điện trễ pha
R2 +(ZL −ZC )2
π
4 so với điên áp uAB ⇒ ZL − ZC = R
⇒ ZC = 15(Ω); ZL = 30(Ω)

Anh Dũng 0329780443 Trang 31 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 3:
1. Điều kiện để vân sáng của bức xạ 1 trùng vân tối bức xạ 2: k1 i1 = (k2 + 12 )i2 ⇒
4k2 +2
k1 = 3
Các vân cần tìm nằm trong khoảng từ điểm M đến N : −2, 75 <= 0, 2(k2 + 12 ) <=
2, 25 ⇒ k2 ∈ {−11; −8; −5; −2; 1; 4; 7; 10} ⇒ có 8 vị trí.

2. Điều kiện để vân sáng có màu như vân trung tâm: k1 .0, 42 = k2 .0, 525 = k3 .0, 63.
Vân sáng có màu như vân trung tâm gần nhất với k1 = 15; k2 = 12; k3 = 10; có 2

m
vân chồng bước sóng 1 và 2; có 1 vân chồng bước sóng 2 và 3;4 vân chồng bước
sóng 1 và 3; có 20 vân đơn.

Bài 4:

.co
1. Năng lượng liên kết của nguyên tử 24 N a : Wlk = (11.1, 00728 + 13.1, 00866 −
11
23, 99096).931, 5 = 187, 88(M eV )
Wlk
Năng lượng liên kết riêng : ε = 24 = 7, 8(M eV /nuclon)

2. Gọi hằng số phóng xạ của 24 11 N a là T, số hạt nhân ban đầu là N0 . Từ điều


kiện đề bài: 37. T .N0 = 340. T .N0 .2−t/T ⇒ T = 15(h)
ln2 ln2
tn
3. Số mol chất phóng xạ ban đầu: n0 = 10.10−3 .10−3 (mol)
−6 −8
Số mol chất phóng xạ sau 6h: n = n0 .2 15 = 1,78.10 V
10.10−3 ⇒ V = 4, 25(l)
s
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 32 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2014
Lời giải có tham khảo tại: http://www.tungbk.me/
Bài 1:
Ban đầu khi chưa lắp nguồn, tụ điện có d= 9mm, lò xo ở trạng thái không co
dãn.
Lắp nguồn, bản động dịch chuyển vì tồn tại lực hút tĩnh điện giữa hai bản tụ, và
cơ cấu cân bằng khi lực hút này cân bằng với lực đàn hồi của lò xo, khi đó, bản

m
động dịch khoảng ∆d. Ta có phương trình cân bằng lực:

U2 2 U 2 0 S
k∆d = Eq ⇔ k∆d = .S 0 ⇔ ∆d(d − ∆d) =
(d − ∆d)2 k

.co
q
4kd3
Xét hàm ∆d(d − ∆d)2 max khi ∆d = d3 . Umax = 270 S .

Bài 2:
a. Tần số góc: ω = 80π(rad/s)
Khoảng cách giữa bụng sóng và nút sóng kế tiếp: 15cm; Bước sóng λ = 60m ⇒ k =

= π −1
30 (cm )
λ
tn
Biên độ của một điểm cách nút sóng 5 cm là 6mm ⇒ a = 12mm
Tốc độ truyền sóng trên dây: v = λ/T = 24(m/s)

b. Li độ √
của phần từ có x = 40mm, t = 0,025s: y = -9mm, tốc độ dao động lớn
6 3π
nhất: v = 25 (m/s)
s
ik
Bài 3:
a. Với x0 = 4cm, l= 1m, ta có x0 « l. Xét phương trình chuyển động quay của
thanh OA với trục quay tại O tại vị trí góc α và vị trí dài x:
1 1
th

−mglsinα − kx0 lcosα = ml2 γ ⇔ −mglα − kl2 α = ml2 α00


2 4
q
g k
Thanh OA dao động điều hòa với tần số góc: ω = l + 4m
q
b. Tần số góc của hệ: ω = gl + 4m k
= 2π
T = 5 ⇒ k = 6N/m
on

Cơ năng của hệ: W = 21 kx20 + mg2x0 α0 = 11, 2.10−3 (J)


√ √
3 3
c. Tại vị trí động năng bằng 1/4 cơ năng: α = 25 (rad); x = lα = 25 (m)
√ √ 7π
d. Vật di chuyển từ li độ −4 3cm đến 4 2cm ⇒ tmin = 12ω = 0, 37(s)

Bài 4:
Khi mạch đóng, dòng điện xuất hiện trong mạch làm cho nan hoa đặt trong từ
trường chịu tác dụng của lực từ, nan hoa bắt đầu quay, các thanh của nan hoa cắt

Anh Dũng 0329780443 Trang 33 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

các đường sức từ lại tạo ra suất điện động cảm ứng. Do số lượng nan hoa rất lớn
nên ta coi như suất điện động xuất hiện trong mạch là liên tục. Gọi vận tốc góc
của mỗi nan hoa tại thời điểm bất kỳ là ω . Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên
2
thanh: Ecu = BR2 ω .
2
Phương trình hiệu điện thế cho mạch: Li0 = V − BR2 ω .Chiều của suất điên jđộng
cảm ứng xác định theo quy tắc bàn tay phải.
2 00
Đạo hàm 2 vế: −Li00 = BR2 α Xét phương trình động lực học cho thanh đối với trục
2
00 00 B 2 R4
quay ở tâm bánh xe: BiR2 = Iα ⇔ i + 4LI i = 0.
2
Nghiệm của phương trình trên: i = I0 sin( 2BR
√ t + φ)

m
LI
2
Từ điều kiện ban đầu( t = 0 thì i = 0, Li’ = V): I0 = B4V 2 R4 L ; φ = 0
2 2
2V 4V√ BR
Vận tốc góc của bánh xe: ω = BR2 − B 2 R4 LI cos( 2 LI t)(rad)

.co
Bài 5:
1. Xét e ở quỹ đạo dừng thứ 3, phương trình định luật II Newton:

ke2 v2
= me ⇒ v = 15, 86.106 (m/s)
9r02 3r0

2.
tn
a. Khi nguyên tử hidro ở trang thái cơ bản, hấp thụ photon thích hợp để chuyển
lên trạng thái dừng P thì có 12 bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra gồm 5 vạch
thuộc dãy Lyman, 4 vạch thuộc dãy Balmer, 3 vạch thuộc dãy Paschen.
s
b. Nguyên tử phát xạ tần số cực đại khi chuyển từ trạng thái P về trạng thái
K: fmax = Eh0 (1 − 36
1
) = 3, 2.1015 (Hz)
ik

NGuyên tử phát xạ bước sóng cực đại khi chuyển từ trạng thái N về trạng thái M:
λmax = hc
E3 −E4 = 1, 1.10−6 (m)

c. Do va chạm của electron và nguyên tử hidro là đàn hồi nên năngqlượng bảo
th

toàn, động năng của electron là 10,6 eV nên tốc độ của electron là: ve = 2E
m < 0, 1c
nên ta coi va chạm này là phi tương đối tính. Theo định luật bảo toàn năng lượng:
0
Wde = 34 E0 + Wde
Trong quá trình tương tác, coi hạt nhân hydro đứng yên, động năng của e sau va
chạm: Wde = 10, 6 − 10, 2 = 0, 4 ∗ (eV )
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 34 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2015
Lời giải có tham khảo tại: http://www.tungbk.me/
Bài 1:
Theo bài ra , ta bỏ qua ma sát nên hệ không có ngoại lực tác dụng theo phương
ngang nên trọng tâm O của hệ không dịch chuyển.
Gọi chiều dài tự nhiên của lò xo là l. Ban đầu vật m1 cách O khoảng: x1 = mm 2 .l
1 +m2
.
Xét trọng hệ quy chiếu trọng tâm, hệ gồm 2 con lắc lò xo nằm ngang có cùng chu

m
kỳ, gốc 2 lò xo đều đặt tại trọng tâm O. Xét con lắc lò xo gắn với m1 :
k(m1 +m2 )
Độ cứng lò xo: k1 = k.l
x1 = m2 q
Chu kỳ dao động của hệ: T = 2π mk11 = 2π k(m m1 m2
q
1 +m2 )

.co
Bài 2:
1. Đóng khóa K : √
uAB = uAM + uN B = 150 6sin(200πt)(V )

2. Ở câu a ta thấy hai điện áp không vuông pha mà lệch pha 1 góc π3 do đó cuộn
cảm không thuần cảm sử dụng thêm √ giả thiết điện áp hiệu dụng của AM.Zvà NB
tn
bằng nhau ta sẽ có R=2r và ZL = r 3 Mở khóa K, ta có: Uv = Uc = √ UAB
2
2
C
(R+r) +(ZL −ZC )
2

+ZL2
Giá trị vôn kế cực đại: ZC = (R+r)
= 300Ω
√ √ ZL
Suy ra r = 25 3Ω ⇒ R = 50 3Ω; ZL = 75(Ω)
s
Bài 3:
Gọi phương trình nguồn âm là : u1 = u2 = Acosωt
ik

1. Hai nguồn âm cố định, kết hợp, cùng pha. Phương trình sóng tại điểm M(x|x >
π(2x0 +x
x0 ): uM = uM 1 + uM 2 = 2Acos 2πx
λ cos(ωt −
0
λ )
Để cường độ âm tại M là cực tiểu: cos λ = 0 ⇒ 2πxv 0 f = π2 + kπ ⇒ f = 4xv 0 + 2x
2πx0 kv
0
=
100 + 200k; ⇒ f = 300Hz; f = 500Hz;
th

2. Phương trình dao động tại điểm M nằm trên trục Ox và ở giữa 2 nguồn âm:
2πx 2πx0
u = 2Acos cos(ωt − )
λ λ
on

3. Các vị trí có cường độ âm cực tiểu thỏa mãn:


2πx 2πxf π v kv
cos =0⇒ = + kπ ⇒ x = +
λ v 2 4f 2f
17 17 −17 17
Với f = 300Hz x = 60 + 30 k ⇒ x ∈ { 60 ; 60 }
17 17 −51 −17 17 51
Với f = 500Hz x = 100 + 50 k ⇒ x ∈ { 100 ; 100 ; 100 ; 100 }

Anh Dũng 0329780443 Trang 35 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 4:

m
1. Coi viên đạn giống như một thanh kim loại dài a, đặt vuông góc với thanh

.co
ray. Mạch tương đương của hệ trong hình vẽ. Ta xác định lực từ tác dụng lên thanh
Chia thanh thành các đoạn dx rất nhỏ, xét từ trường tại 1 điểm M cách O đoạn
x. Áp dụng định luật Ampere về lưu số từ trường, cường độ từ trường tại M:
µ0 µI µ0 µI
BM = 2πx + 2π(2R+a−x
µ0 µI 2 dx 1 1
Lục từ tác dụng lên phần tử dx đặt tại M: dF = IBM dx = 2π (x + 2R+a−x )
2
Lực từ tác dụng lên thanh:Ft = RR+a dF = µ0πµI ln R+a
R
tnR

2. Lực từ tác dụng lên thanh không phụ thuộc vào vị trí của thanh nên thanh
Ft µ0 µI 2 R+a
chuyển động với gia tốc không đổi: a = q
m = πm ln R
√ µI 2 L R+a
Vân tốc khi đạn rời thanh: v = 2aL = 2µ0πm ln R
s
Bài 5:
ik

1. Giả sử tỷ lệ hai chất phóng xạ ban đầu là 1:1. Gọi khối lượng ban đầu là 2m0 .
Gọi chu kỳ bán rã của hỗn hợp là T. Ta có:
2m0 m0 m0
= + ⇒ T = 7, 245.1016 (s); λ = 9, 567.10−18 (s−1 )
th

T1 T1
2 T
2 T2 2

Từ đề bài: m(t0 ) = 2m0 .e−λt0 = 51 .2m0 ⇒ t0 = 1, 682.1017 (s)

2. Lượng 235 U
92 tại thời điểm phân tích: m = m0 .e−λ2 t0 với m0 = 3mg
on

3. Độ phóng xạ do 235 U gây ra tại thời điểm phân tích:


92

m(t0 )
H = λ2 .NA . ; A = 235(g)
A

Anh Dũng 0329780443 Trang 36 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2016
Bài 1:

m
.co
tn
1. Chọn hệ quy chiếu quay xung quanh điểm treo. Các lực tác dụng lên quả cầu
mô tả trong hình vẽ: Trọng lực P, lực căng dây Fc , Lực quán tính Ft
s
gT02
Độ dài dây treo: l = 4π2
Lực quán 2
q tính tác dụngqlên quả cầu: Ft = Fc sinα = M ω lsinα = P tanα
ik
g lcosα
⇒ω= lcosα ⇒ T = 2π g

2. Từ ý 1: T max ⇔ cosα = 1 ⇒ Tmax = T0


2
Lại có: cosα = TT 2 ; Fc cosα = M g
0
th

2
⇒ Fc = M g TT02 ; Fc max = 10M g ⇒ Tmin = √T0
10

Bài 2:

Bước sóng: λ = 160π .32 = 0, 4(cm)
on


1. uAM = 0, 5sin(160πt − 0,4 .7, 79)(cm);uBM = 0, 5sin(160πt − 2πt
0,4 .5, 09)(cm)
π π
uM = uAM + uBM = 1cos( 0,4 (7, 79 − 5, 09))sin(160πt − 0,4 (7, 79 + 5, 09))(cm)

161
2. Dao động tại M chậm pha so với dao động tại A,B: 5 π(rad)

3. Xét dao động tại một điểm N bất kỳ nằm trên đoạn AB , cách A đoạn x.
N nằm trên gợn lồi khi dao động tại N là cực đại:|AN − BN | = kλ ⇒ −6, 5 <
kλ < 6, 5 ⇒ −16 <= k <= 16 Có 33 điểm có gợn lồi với vị trí được xác định bởi:
x = 0, 2k + 3, 25; k ∈ {−16; −15; ..; 16}

Anh Dũng 0329780443 Trang 37 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 3:
1. Đóng khóa K:
−−→ −→ −−→
UAB = UR + ULr

− −−→ U 2 − UR2 − ULr
2 8
⇒ cos( I , ULr ) = AB =
2UR ULr 17

− −−→ PM N
⇒ Ur = cos( I , ULr )ULr = 40(V ); r = = 40(Ω) ⇒ R = 35Ω; ZL = 75Ω
Ur2

m
2. Mở khóa K:
UAB .ZC (R+r)2 +ZL2
a. UC = √ .UC max ⇔ ZC = ZL
(R+r)2 +(ZL −ZC )2
UAB
b. Uv = q
(R+r)2 +(Z −Z )2
.UV min ⇔ ZL = ZC
L C
r 2 +(ZL −ZC )2

.co
Bài 4:
Hoạt độ của khối 238 P uO2 tại thời điểm phóng để đáp ứng nhu cầu năng
2000 15 ( phân rã/s).
lượng:H = 5,593.106 .e = 2, 23.10

Lại có : H = ln2 m
T . 270 .NA . m là khối lượng nhiên liệu tính theo g; T là chu kỳ bán
rã.
tn ⇒ m = 3989, 3g

Bài 5:
Độ cao cực đại của hạt là xác định nên va chạm giữa hạt và màng ta coi là va
chạm hoàn toàn mềm. Do vậy, vận tốc lớn nhất của hạt không thể vượt quá vận
s
tốc lớn nhất của màng. Động năng lớn nhất của hạt cát: Kmax = mω 2 A2

ik

2 2 gh
mgh = mω A ⇒ A =
2πf
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 38 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2017
Bài 1:
Giả sử cuộn cảm lí tưởng (r = 0) Công suất mạch RLC lớn nhất khi mạch có
−−→ −→ −→ −−→ −→
hiện tượng cộng
−−→ hưởng ⇒ UAB = UR và UL = UAM và vuông góc với UR . Mà
−−→
6 ZL
UAB ; UAM = π3 nên cuộn cảm xuất hiện thành phần điện trở r với r = √ 3
; Ur =
UAM

2 = 15 2 (V )
Cường độ dòng hiệu dụng trong mạch

m
P √
I= = 2 (A)
UAB

Giá trị các điện trở

.co
Ur UAB − Ur
r= = 15 (Ω) ; R = = 45 (Ω)
I I
Giá trị cuộn cảm và tụ điện:
√ √
ZC = ZL = r 3 = 15 3 (Ω)
tn
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện:
UAB ZC UAB
UC = =q ZC
I (R + r)2 + (ZL − ZC )2

Điện áp trên hai đầu tụ cực đại khi


s
(R + r)2 √
ZC = = 80 3 (Ω)
ik
ZL

Giá trị cực đại:


UC = 92.2 (V )
th

Bài 2:
1.Phương trình đầy đủ của phản ứng

α + Be94 → C612 + n10


on

Hạt X là hạt neutron.

2. Gọi động năng của hạt n và hạt nhân C lần lượt là Kn ; Kc


Sau va chạm, hạt nhân C sinh ra sẽ bắn ra với phương hợp với phương dịch chuyển
của hạt α góc β . Từ định luật bảo toàn động lượng ta có

p→ →
− − →
α = pn + p C

Chiếu lên 2 phương dịch chuyển của hạt α và hạt n , ta có 2 phương trình sau:

pC sinβ=pn

Anh Dũng 0329780443 Trang 39 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

pα = pC cos β
⇒ mα Kα + mn Kn = mc Kc
Năng lượng tỏa ra của của phản ứng

W = Wc + Wn = 5.56 + 5.3M eV

Từ (1)(2) suy ra
Kn = 8.4M eV ; Kc = 2.46M eV

m
Bài 3:
1. Ta có  
∆d M 0 − ∆d (M ) = 3λ ⇒ λ = 8 (mm)

.co
Vận tốc truyền sóng
v = λf = 0.8 (m/s)
1
 
M S1 − M S2 = 1 + λ
2
suy ra vân bậc k tại M là vân cực tiểu
tn
2. Đặt trục Ox dọc theo phương S1 S2 gốc trục tại S1 , các điểm có dao động cực
đại cần tìm có tọa độ thỏa mãn

2x − S1 S2 = kλ
s
0 ≤ x ≤ S1 S2
ik
−6 ≤ k ≤ 6
Như vậy trên đoạn S1 S2 có 13 điểm dao động cực đại với tọa độ

x = 25 + 4k (mm)
th

với −6 ≤ k ≤ 6

3. Điểm dao động cùng pha với nguồn sẽ cách nguồn một khoảng kλ Mà điểm
cần tìm nằm trên đường trung trực của S1 S2 thì
on

kλ ≥ 25 (mm)

suy ra
kmin = 4
Như vậy điểm cần tìm cách nguồn 32mm

Anh Dũng 0329780443 Trang 40 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 4:
Xét trục Ox nằm dọc theo đường thẳng M chuyển động, gốc O ở vị trí cân
bằng. Bỏ qua tác dụng của trọng lực ( do M chỉ chuyển động trên đường thẳng
−→
nằm ngang) và ma sát, lực tác dụng lên M gồm Fdh do lò xo gây nên với phương
nằm dọc trục lò xo. Áp dụng định luật II Newton cho M tại một vị trí x bất kỳ,
chiếu lên phương Ox:
Fdh x
−√ = mx00
a2 + x 2
√

m

k a2 + x2 − l0 x
⇒− √ = mx00
2
a +x 2

Với chuyển động nhỏ của vật M, ta coi gần đúng

.co
q
x << a ⇒ a2 + x 2 ≈ a

Suy ra !
l0
−k 1 − x = mx00
a

Vật dao động điều hòa. Chu kì dao động:


tn T =r 


k l0
m 1− a

Bài 5:
s
Sử dụng nguồn ắc quy để sạc điện cho các tụ, hiệu điện thế lớn nhất đạt được
ik
trên mỗi tụ sẽ là E, điện tích tối đa tạo được trên mỗi bản tụ sẽ là CE.

Để tạo được hiệu điện thế lớn hơn thì cần đưa 2 bản điện tích CE và –CE
ra xa nhất có thể, với các tụ có điện dung C thì cách duy nhất tạo được khoảng
cách lớn là nối tiếp các tụ với nhau, các bản tụ tích điện trái dấu được nối với nhau
th

Với 2 tụ C thì điện dung của tụ mới sẽ là C/2 , hiệu điện thế tạo được là 2E

Với n tụ C thì điện dung tụ mới là C/n, hiệu điện thế tạo được là nE
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 41 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Năm 2018
Bài 1:
1. (−
u−→ −−→ 0
AN , uM B ) = 90 ⇒
ZC
Rx = Rx
ZL ⇒ ZC .ZL = Rx2
2
ZC +Rx2 2
UAN 16
ZL +Rx2
2 = ⇒ 16.ZC2 + 7.Rx2 − 9ZL2 = 0 ⇒ ZL =
2
UM B 9 .ZC = 40Ω; ZC = 22, 5Ω ⇒ L =
127, 32(mH); C
q = 141, 47(uF )
U
U = √ 2 2 . Rx2 + (ZL − ZC )2 = 69, 76(V )
AN
ZC +Rx

m
U 2 .R0
2. P = PR0 = R02 +(ZL −ZC )2
⇒ P max ⇔ R0 = ZC − ZL = 17, 5Ω;
2
U
Pmax = 2(ZL −ZC )

Bài 2:

.co
1. Vận tốc của hai hạt sau
q phản ứng là v
Bảo toàn động lượng: mα . 2K
mα = (mO + mp ).v
1

⇒ KO + kp = mOm+m
α
p
.K1 < K1 ⇒ phản ứng thu năng lượng
− mOm+m
α
p
.K1 + K1 = 1, 21 ⇒ K1 = 1, 58M eV
2. Bảo toàn động năng:
Kα − 1, 21 = 12 .mO .vO
2 + 1 .m .9.v 2 ⇒ v = 7, 8.106 (m/s)
2 p O O
tn
Bài 3:
O1 A = d1 ; O1 A1 = d01 ; O2 A1 = d2 ; O2 A2 = O2 E = d02 = 20cm; O2 O1 = O2 A − d1 =
70 − d1
s
0
d01 = dd11−f
.f1
1
; d2 = O2 O1 − d01 = dd02−f
.f2
2
= const
2

Có hai vị trí của O1 đều có ảnh rõ nét trên E ⇒ hai vị trí đều cho ảnh qua O1 hiện
ik

ở cùng một vị trí đối với O2


d1 .f1 (d1 −40).f1
⇒ d2 = 70 − d1 − d1 −f1 = 70 − (d1 − 40) − d1 −40−f1 ⇒ d1 = 60(cm)
d2 .d02
⇒ d2 = −10(cm); f2 = d2 +d02 = −20(cm) ⇒ O2 là thấu kính phân kỳ
th

Bài 4:
1. Khi có dòng đi qua cả hai nguồn. Điện áp tại cathode của 2 diode là uR =
điện áp đặt lên điện trở R.
E1 +E2
Dòng chảy qua R: IR = uRR = E1r−u R
+ E2 −uR
⇒ u = r
với (r1 = r2 = r)
on

1 r2 R 2
+1 r R
E1 .r
Điều kiện mở của diode: E1 >= uR ; E2 >= uR ⇒ R <= E2 −E1 = r = 4Ω
2
(E2 +E1 )
Công suất tiêu thụ trên R: PR = u2R /R = R.(2+r/R) 2

r
PR max ⇔ R = 2 = 2Ω (thỏa mãn điều kiện mở của diode)
Khi R = 2r = 2Ω:PR1 = 0, 18(W )
2. Khi 1 nguồn bị khóa: uR > E1 ⇒ R > r
E22 .R
Chỉ có dòng chảy qua E2 : PR = (r+R) 2 ; PR max ⇔ r = R ⇒ uR = E1 = 0, 8V ; PR2 =

0, 16W
Do PR1 > PR2 nên công suất trên R lớn nhất khi R = 2Ω

Anh Dũng 0329780443 Trang 42 fb.com/onthikisutainangk60


TEAM KSTN K60 Website: onthikstn.com

Bài 5:

m
Xét hai điểm A;B trên hình vẽ. Khi bỏ 1 khâu gồm 2 tụ điện C1 ; C2 thì 2 điểm A;
B đồng nhất với 2 điểm M; N đang xét. Do vậy CAB = CM N
Lại có: CM N = C1 nt(CAB //C2 ) ⇒ CM N = CC11.(C AB +C2 )
√ +C2 +CAB

.co
Giải phương trình trên ta được: CM N = 5−1 2 .C

s tn
ik
th
on

Anh Dũng 0329780443 Trang 43 fb.com/onthikisutainangk60

You might also like