Professional Documents
Culture Documents
7743c 17626
7743c 17626
v0 y y .v0 y
n n 1
n1
y
.v0 y
1
g g
2v0 x . xn1 .v0 y . yn1
Ln v0 x .tn 1 1
n
g
2v0 y 2v0y 1 yn
1 y2 ... yn1 t0
n
* Khi đó, tổng thời gian bay là: t0 ti 1
.1
g 1 y
y
i 1 g
2v0 y g 1 y
Do y < 1 nên khi n thì: t0 1
v0 y t0 (1)
g 1 y 1
2
2v0 x .v0 y 2v0 x v0 y 1 xn . yn
1
n
* Tổng quãng đường đi được là: L Li 1 1
...
2 2 n1 n1
L 1
.1
1 x . y
x y x y x y
i 1 g g
2v0 x .v0 y
Do x, y < 1 nên khi n thì: L 1 1
g 1 x y
1 x y
Thay (1) vào, ta được: v0 x L (2)
1
1 ty 0
* Từ (1) và (2) suy ra góc tạo bởi vận tốc bóng và phương ngang ngay sau va chạm đầu là:
g 1 y t02
2
v0y
tg 1
v0 x
1
2L 1 x y
Bài 2: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = m và mB = 2m được nối với nhau bằng
một sợi dây không dãn, không khối lượng, vắt qua ròng rọc động C. Ròng rọc là một đĩa tròn
đồng chất, khối lượng mC = 2m, bán kính R. Hệ thống được buộc vào đầu một lò xo có độ
cứng k; đầu còn lại của lò xo buộc vào một điểm cố định. Ở thời điểm ban đầu, giữ hệ đứng
yên và lò xo có chiều dài tự nhiên. Xác định gia tốc của các vật A và B .
Giải:
* Xét khi ròng rọc có độ dãn x so với chiều dài tự nhiên.
Do hệ không có vi trí cân bằng cố định nên chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của ròng
rọc, các chiều dương như hình vẽ.
Áp dụng các phương trình cơ bản của động lực học (TA/ = TA và TB/ = TB) ta có:
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
2mg – TB = 2maB (1)
TA – mg = maA (2)
2mg + TA + TB – kx = 2maC (3)
aA / C aA aC
aB / C aB aC 2aC aA aB
aA / C aB / C
Chiếu: 2aC = aB – aA (4)
2mR2
Ta lại có: TB TA R mR 2 (do I )
2
Mặt khác: R aA / C aA aC TB – TA = m(aA + aC) (5)
* Từ (1), (2) và (5) ta có: mg – m(aA + aC) = m(aA + 2aB)
g = 2(aA + aB) + aC
Từ (4): aB = 2aC + aA nên g = 2(aA + 2aC + aA) + aC
g 5aC g 3aC
aA (*) và aB (**)
4 4
3 5
Thay vào (1) và (2), ta được: TB m(g aC ) và TA m(g aC )
2 4
5 3
Thay vào (3): 2mg m(g aC ) m(g aC ) kx 2maC
4 2
19 19
maC kx mg (6) (Với aC = x’’)
4 4
19
Đặt X kx mg X’’ = kx’’
4
19 X" 4k
Khi đó, (6) trở thành: m X X" X 2 X
4 k 19m
19
Nghiệm phương trình trên là: X = Asin(t + ) kx mg A sin(t )
4
19
* Tại t = 0: x 0 mg A sin 2
4
x' 0 A cos 0 19
A mg
4
19 19 4k
Thay vào (6) thì: maC mgsin t aC g cos t
4 4 2 19m
19
[Hoặc: Nghiệm của phương trình là: X = Acos(t + ) kx mg A cos( t )
4
19
x 0 mg Aco s
* Tại t = 0: 4 19
x' 0 A sin 0 A 4 mg
19 19 4k
Thay vào (6) thì: maC mgco s t aC g cos t
4 4 19m
g 5 4k g 4k
aA
g cos t 1 5 cos t
4 4 19m 4 19m
Thay vào (*) và (**) ta được:
g 3 4k g 4k
aB g cos t 1 3 cos t
4 4 19m 4 19m
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Bài 3: Một vật có khối lượng m có thể chuyển động với hệ số ma sát k = tan dọc theo một thanh thẳng
OA = l, ghiêng một góc so với phương ngang.
a) Thanh OA đứng yên. Tìm giá trị của để cho vật đứng yên hoặc chuyển động.
b) Cho thanh OA quay quanh trục thẳng đứng xx/ đi qua O. Xác định các điều kiện để vật đứng yên.
Lấy g = 10m/s2
Giải:
a) Thanh OA đứng yên. Tìm giá trị của để cho vật đứng yên hoặc chuyển động.
Vật đứng yên khi P Q 0
Q : Là phản lực của thanh tác dụng lên vật, gồm phản lực vuông góc N
và lực ma sát Fms Suy ra : N = P cos
Fms = P sin , với Fms kN P sin kPcos
Từ đó: tan tan k tan tan .
Vậy nếu thì vật đứng yên, còn nếu thì vật trượt
xuống dưới
b) Cho thanh OA quay quanh trục thẳng đứng xx/ đi qua O. Xác
định các điều kiện để vật đứng yên. Lấy g = 10m/s2
Khi thanh quay, trong hệ quy chiếu gắn với thanh , vật chịu thêm
lực quán tính li tâm f m 2 r
P N FMS FLT 0 (1)
Chiếu (1) lên ox và oy, ta có:
mgsin kN - m 2 r cos = 0
-mgcos + N - m 2 r sin = 0
m1
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Cho biết m 1 = 0,25 kg, m 2 = 0,5 kg và khối lượng của xe m 3 = 0,5 kg. Hệ số ma sát giữa m 2 và sàn xe là
1 0, 2 . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt sàn bàn là 2 0, 02 . Bỏ qua ma sát ở ròng rọc. Thả tay khỏi
m 1 cho hệ vật chuyển động . Tìm :
a). Gia tốc của mỗi vật ( coi dây nối m 1 và m 2 không giãn ).
b). tìm vận tốc của m 2 so với xe ở thời điểm 0,1s sau khi thả tay .
Giải:
m2 T
F F23
m3
N2 T
P3
m1
P1
Xe m 3 chịu tác dụng của 5 lực : Trọng lực P 3 ,lực ma sát trượt do m 2 tác dụng F 23 : áp lực do m 2 tác dụng
N 2 , lực ma sát giữa xe và mặt đường F, phản lực của mặt đường Q 3 . Theo phương thẳng đứng xe m 3
không dịch chuyển , phản lực của mặt đường cân bằng với hợp lực P3 N 2 : Q3 P3 N 2 .Vì thế áp lực của
xe xuống mặt đường là N3 P3 N 2 N3 = 0,5.10+0,5.10 = 10 N( N 2 P2 )
Phương trình động lực học viết cho xe m 3 :
F23 F m3a3 ( với m 3 lực phát động là F 23 , lực cản là lực ma sát do mặt đường tác dụng )
0,2.0,5.10 -0,02.10 = 0,5 a 3
Vậy gia tốc của xe là a 3 = 1,6 m/s 2 ( a 3 cùng hướng với hướng vận tốc của m 2 )
Xét m 2 , nó chịu tác dụng của 4 lực : trọng lực P 2 , lực căng của dây nối T, lực ma sát với sàn xe F 32 , phản
lực của sàn xe Q2 . Theo phương thẳng đứng , m 2 không dịch chuyển , Q 2 cân bằng với P 2 . Phương trình
động lực học viết cho m 2 :
T 1 N2 m2a2 N2 Q2
T = 0,2.0,5.10 = 0,5 a 2 (1)
Vật m 1 chịu tác dụng của 2 lực : Trọng lực P 1 va 2lực căng dây T. Theo phương nằm ngang vật m 1
không chịu tác dụng của lực nào nó không dịch chuyển theo phuơng này . Phương trình động lực học viết
cho m 1 :
P1 T m1a1 (a1 a2 a vì dây nối không dãn)
0,25.10 – T = 0,25a 2 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được a1 a2 2m / s 2
Các gia tốc vừa tính trên là gia tốc của các vật so với bàn
a2b 2m / s 2 , a3b 1, 6m / s 2
Gia tốc của m 2 so với xe m 3 được tính theo ;
a2,3 a2b a3b
(a b 3 = - 1,6 m/s 2 )
a 23 = 2- 1,6 = 0,4 m/s 2
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Sau khi thả tay 0,1 s , vận tốc của m 2 so với xe m 3 là
V = 0,4.0,1 = 0,04 m/s .
Bài 5: Để nối hai trục ta dùng mô hình như hình vẽ . Hai đĩa giống nhau có momen quán tính đối với trục
quay tương ứng là I. Ban đầu một đĩa đứng yên, còn đĩa kia quay đều với tốc độ góc 0 . Muốn hai trục nối
nhau ta tác dụng lực vào hai đĩa dọc theo trục như hình và có độ lớn F. Mặt phẳng tiếp xúc 2 đĩa có dạng
hình vành khuyên có bán kính trong R1, bán kính ngoài R2 . Hệ số ma sát giữa các mặt phẳng là .
1. Tìm tốc độ góc chung của 2 đĩa sau khi nối.
2. Xác định năng lượng hao hụt khi nối trục.
3. Xác định thời gian cần thiết khi nối trục.
R2 R
F 1 0 F
Giải:
1. Tìm tốc độ góc chung của 2 đĩa sau khi nối.
Vận tốc góc chung sau khi nối trục:
Áp dụng định luật bảo toàn R2 R1 0
mômen động lượng đối với F F
trục quay ta có: I0 I I 0
2
2. Năng lượng hao hụt:
1 2 1 1 2 02 I02
T T0 T I0 I I I0 I
2
dr
2 2 2 4 4
3. Thời gian nối trục:
Ta chia hình vành khuyên thành các vành nguyên tố có bán kính r, bề dày dr.
Momen của lực ma sát tác dụng lên vành nguyên tố
dM = r . dFms
F
với dFms 2rdr
R R12
2
2
r
2Fr 2dr
dM 2
R 2 R12
2F 2F
R 32 R13 ( 0,25 đ )
R2
2 R
M 2 r 2 dr
R 2 R1 1 3 R 2 R1
2 2
M
* Phương trình chuyển động quay cho đĩa ban đầu đứng yên : M I const
I
* Thời gian nối trục:
3 R 2 R1 0 I
2 2
.t t
4F R 32 R13
Bài 5: Một vật nhỏ bắt đầu trược không vận tốc đầu từ điểm A bên
trong một bán trụ cố định có trục nằm ngang. Hỏi vật có thể trược
đến điểm B hay không nếu hệ số ma sát là μ 0,5 ; μ 0,268 .
5
Biết AOB =
6
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Giải:
Chọn góc thế năng tại điểm thấp nhất của bán trụ.
Cơ năng tại A: WA = mgR
R v2
Cơ năng tại B: WB mg m
2 2
Xét thời điểm bất kỳ trên cung AB, Lực ma sát
tác dung vào vật là Fms = µN = µmg.smθ
suy ra công của lực ma sát:
5
B
A ms Fms .dx - 6 μmgRmθ .dθ
A 0
3
A ms μmgR 1
2
Theo đinh luật bảo toàn cơ năng :
WB – WA = Ams
mgR v2 3
m mgR -μμmg 1
2 2 2
giải ra tìm được :
v gR 1 - μ 3 2
Điều kiện để vật tới được B là : 1 μ 3 2 0
1
hay μ 0,268
2 3
Vậy với µ = 0,5 > 0,268 vật không trượt tới B
với µ = 0,268 vật vừa đủ tới được B
Bài 6: Một cái đĩa nhẵn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng
đi qua tâm O của đĩa. Trên đĩa có một thanh AB dài l có thể quay quanh
một trục thẳng đứng qua A gắn vào đĩa và cách trục O của đĩa một khoảng
B
l
a. Vị trí ban đầu của thanh AB hợp với đường thẳng OA một góc nhỏ a a
O A
như hình 1. Quay đĩa quanh O với vận tốc góc không đổi.
Chứng minh rằng, đối với đĩa thanh AB dao động điều hoà và tìm tần số
góc 0 của dao động của thanh.
Giải:
Chọn đĩa làm hệ qui chiếu. Chính lực ly tâm tác dụng lên thanh làm cho thanh dao động.
Tuy nhiên gia tốc ly tâm thay đổi theo khoảng cách từ O đến một điểm trên thanh, do đó ta phải sử dụng
công cụ tích phân.
m
Chia thanh AB thành những đoạn nhỏ có chiều dài dx, có khối lượng dm dx
l
m
Lực ly tâm tác dụng lên phần tử dm là: dF dm. 2 .r dx. 2 .r
l
m 2
Ta có: dM dF .x.sin . .r.sin .x.dx (với x = AI)
l
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
a r
Áp dụng định lý hàm sin trong OAI , ta có: r.sin a.sin
sin sin
m 2
Do đó: dM . .a.sin .x.dx
l
Vì là góc nhỏ nên: sin
m 2
Suy ra: dM . .a. .x.dx
l
m 2 m m l2 1
1
l l
M . .a. .x.dx . 2 .a. x.dx . 2 .a. M m.l. 2 .a.
0 l l 0 l 2 2
Phương trình chuyển động quay của thanh AB: M I 2
2
1 l 1
Trong đó: I ml 2 m ml 2 3
12 2 3
(I là momen quán tính của thanh đối với trục quay A)
Thay (1) và (3) vào (2):
1 1 2 3 2 .a
m.l. .a. m.l . .
2
2 3 2 l
3 2 .a
Suy ra: .
//
4
2 l
3 2 .a 3a
Đặt 02 . suy ra: 0
2 l 2l
(4) trở thành // 02 : thanh AB dao động điều hoà đối với đĩa.
Bài 7: Một sợi dây nhẹ 2 đầu buộc vào 1 vật nặng và 1 thùng cát rồi vắt qua 1 ròng rọc cố định. Khối lượng
của cát bằng khối lượng của thùng và bằng 1 nửa khối lượng của vật nặng. Ban đầu các vật đều ở trạng thái
đứng yên. Tại thời điểm t = 0,qua 1 lỗ nhỏ ở đáy thùng, cát bắt đầu chảy đều ra ngoài. Biết rằng toàn bộ cát
chảy hết ra khỏi thùng sau thời gian t0. Xác định vận tốc của vật nặng ở thời điểm 2t0
Giải :
Do cát chảy đều và sau thời gian t0 cát sẽ chảy ra được khối lượng m. Nên sau sau thời gian t < t0 , cát sẽ
m
chảy được khối lượng t
t0
Giả sử sau thời gian t0, vật có vận tốc v1. Xét hệ tại thời điểm 0 t t 0
Áp dụng định luật II Newton cho hệ :
m m dv gtdt g (t 4t 0 4t 0 ) d (4t 0 t )
2mg 2m t g 2m 2m t dv dt gdt 4 gt 0
t0 t 0 dt 4t 0 t 4t 0 t 4t 0 t
d (4t 0 t )
v1 t0 t0
3
dv gdt 4 gt 0 v1 gt 0 4 gt 0 ln
0 0 0
4t 0 t 4
( 2 m m) g g
Sau khi cát chảy hết ra ngoài, gia tốc của vật a
3m 3
3 gt0
Vận tốc của vật sau thời gian 2t0 : v2 v1 at0 gt0 4 gt0 ln
4 3
4 2
Vận tốc phải tìm có giá trị v gt 0 4 ln
3 3
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Bài 8: Ba quả cầu có thể trượt không ma sát trên một thanh
cứng,mảnh nằm ngang.Biết khối lượng 2 quả cầu 1 và 2 là 3 2
v0 1
m1 m2 m ;lò xo có độ cứng K và khối lượng không đáng kể.Quả
m
cầu 3 có khối lượng m3 .Lúc đầu 2 quả cầu 1,2 đứng yên,lò xo có
2
độ dài tự nhiên l0 .Truyền cho m3 vận tốc v0 đến va chạm đàn hồi vào quả cầu 1
1. Sau va chạm,khối tâm G cuả các quả cầu 1,2 chuyển động như thế nào?Tìm vận tốc cuả G.
2. Chứng minh rằng hai quả cầu 1 và 2 dao động điều hoà ngược pha quanh vị trí cố định đối với G.Tìm
chu kỳ và biên độ dao động cuả các vật.
Giải :
1.Chuyển động cuả khối tâm G:
Vì quả cầu 3 va chạm đàn hồi với quả cầu 1 và hệ kín nên động lượng(theo phương ngang) và động năng
được bảo toàn.Gọi v1 , v3 là vận tốc quả cầu 1 và 3 sau va chạm,ta có:
m m
v0 mv1 v3
2 2
2 2 2
3v32 2v0 v3 v02 (3)
m v0 mv1 m v3
2 2 2 2 2
v0
(3) có nghiệm v3 v0 (loại vì vô lý) và v3 (4)
3
2v0
Đưa (4) vào (1) ta có: v1
3
Hệ hai quả cầu 1 và 2 là hệ cô lập nên khối tâm G chuyển động thẳng đều.Từ toạ độ khối tâm,ta có :
m1 x1 m2 x2 dx m v m2v2
xG G vG 1 1 (6)
m1 m2 dt m1 m2
2v 2v
m1 0 m 0
Sau va chạm: v1
2v0
và v2 0 nên (6) cho ta: vG 3 = 3 v0 (7)
3 m1 m2 m m 3
2.Dao động cuả quả cầu 1 và 2
+Chọn trục toạ độ Ox nằm ngang,gốc O trùng với khối tâm G cuả hai quả cầu
+Khi lò xo chưa biến dạng,gọi 01 , 02 là vị trí cân bằng cuả hai quả cầu.Lúc đó x1 , x2 là toạ độ cuả hai quả
m1 x1 m2 x2
cầu.Toạ độ cuả khối tâm là : xG 0
m1 m2
l
Với m1 m2 thì x1 x2
2
K'
Phương trình chuyển động cuả m1 m là: mx K x x x 0 (8)
'' ' ''
m
l
Do khối tâm đứng yên và luôn có x1 x2 nên ta coi G là nơi buộc chặt cuả hai con lắccó khối lượng
2
l
m1 , m2 và chiều dài lò xo là
2
2K
Độ cứng cuả lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài nên K’ = 2 K,nên (8) viết là: x '' x0
m
2K
Tần số góc cuả dao động là : 1
m
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
2 m
Chu kỳ dao động : T1 2
1 2K
m
Tương tự,m2 có chu kỳ dao động : T2 2
2K
Hai dao động này ngược pha nhau
Vận tốc cuả quả cầu 1 và 2 đối với khối tâm:
2v0 v0 v0
v1G v1 vG
3 3 3
v v
v2G v2 vG 0 0 0
3 3
nối với nhau bằng một sợi dây mảnh vắt qua một ròng rọc có khối
lượng không đáng kể. Vật B được đặt trên một xe lăn C có khối
C
Ban đầu vật A được giữ đứng yên, sau đó buông tay cho hệ 3 vật
chuyển động.Tìm gia tốc của các vật và lực căng của sợi dây. Tìm
vận tốc của B so với C ở thời điểm 0.1s sau khi buông tay và độ dời
của vật B trên xe C trong thời gian đó. Lấy g = 10m/s2.
Giải:
Gọi a1 , a , a lần lượt là Các véctơ gia tốc của xe A, B, C đối
2 3
B a
với bàn.Khi buông tay cho hệ chuyển động thì giữa B và C xuất m2
2
B
hiện lực ma sát trượt đóng vai trò là lực phát động đối với xe C. C m3
a
3
P0 A
P0
B
2
O V0 2,2V0 V
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Giải:
1. Từ biểu thức T = f(V)
Đường biểu diễn 1-2 là 1 đường thẳng nên phương trình có dạng :
P = aV + b (1) (0,5đ)
xác định a,b
ở trạng thái 1 : P0 = aV0 + b (2)
P0
ở trạng thái 2 : 2,5aV0 b (3)
2
P 4P
Từ (2) và (3) a - 0 , b 0 (4)
3V0 3
P 4
Thay (4) vào (1) P - 0 .V P0 (5)
3V0 3
3 3 3 RT
mol khí PV RT P
Áp dụng phương trình trạng thái cho (6)
4 4 4 V
3 RT P 4 4 P0 V 2
Từ (5) và (6) 0 V P0 T 4V (*)
4 V 3V0 3 9 R V0
2. Tính Tmax. Đạo hàm của (*) theo V
4 P0 - 2V
T 4
9 R V0
- 2V 16 P0 V0
T 0 4 0 V 2V0 Tmax .
V0 9 R
Bài 2: Trong quá trình nén khí chậm của một mol khí Heli, sự thay đổi nhiệt độ thấp hơn hai lần so với
thay đổi nhiệt độ trong trường hợp nén khí đoạn nhiệt.
1. Trong thời gian xảy ra quá trình trên, khí Heli tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?
2. Xem Heli là khí lý tưởng và nhiệt độ ban đầu bằng T0, hãy tính lượng nhiệt trao đổi với môi trường
bên ngoài nếu sau khi nén khí xong nhiệt độ của khí là T1 = .T0 (với > 1).
Giải:
1. Xác định nhiệt lượng của khí:
* Gọi T0 và T lần lượt là nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ khi nén chậm khí Heli từ thể tích V1 sang thể tích
V2. Khi đó:
C Cp
_ Quá trình nén khí chậm thì: pVn = const => Vn1.T = const Vôùi n
C CV
=> V .T0 V .T
1
n1
2
n1
(1)
Cp
_ Quá trình đoạn nhiệt thì: V1 1 .T0 V2 1 .T ' (2) i
Vôù
CV
* Theo đề bài: T = 2(TT0) = T’ T0 <=> T’ = 2T T0 (3)
1 1
V2 T0 n1
T 1
_ Từ (1) và (2) ta được: 0 (4)
V1 T T'
1 1 1 1
T n1 T0 1 T0 n1 T0 1
_ Thay (3) vào (4) thì: 0 1 1 1 1
T 2T T0 T 2T T0
1 1
T T0 n1 2T 2T0 1
=> 1 1
T 2T T0
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
T T0 2T 2T0
_ Do ; 1 nên áp dụng công thức gần đúng, ta được:
T 2T T0
T T0 2(T T0 ) 1 2T
1 1
(n 1)T 1 2T T0 n 1 1 2T T0
1 1 R 2T RT0
Ta có: C R 1 0
1 n 1 1 2T T0 1 2T T0
=> Q < O: khí Heli tỏa nhiệt ra môi trường ngoài.
2. Nhiệt lượng trao đổi với môi trường:
RT0
Ta có: dQ = C.dT dQ = dT
1 2T T0
T0
T0 RT0 RT0
Q = T dT n(2T T0 )
0
1 2T T0 2 1 T0
RT0
Q n(2 1) (dấu “” chứng tỏ khí Heli tỏa nhiệt)
2 1
Bài 3: Một lượng khí lý tưởng lưỡng nguyên tử ở áp suất p1, thể tích V1 và nhiệt độ T1. Cho khí giãn nở
đoạn nhiệt thuận nghịch đến thể tích V2. Sau đó được làm nóng đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu T1 rồi lại
giãn đoạn nhiệt thuận nghịch đến thể tích V3.
1. Biểu diễn định tính các quá trình biến đổi trạng thái khí bằng đồ thị trong hệ p-V.
2. Tính công A mà khí sinh ra trong 3 quá trình trên theo P1, V1, V2, V3.
3. Nếu V1 và V3 cho trước, với giá trị nào của V2 thì công A cực đại.
Giải:
a) Biểu diễn định tính các quá trình biến đổi trạng thái khí bằng đồ thị trong hệ P-V.
b) Tính công A mà khí sinh ra trong 3 quá trình trên theo P1, V1,
V2, V3.
A = A1 + A2 + A3
A1: công khí sinh ra trong quá trình đoạn nhiệt 1-2
A2 = 0 (đẳng tích)
A3: công khí sinh ra trong quá trình đoạn nhiệt 2’-3.
V P
Xét đoạn 1-2: P1V1 P2V2 1 2
V2 P1
1
PV PV P V V
1 1
2 2 T2 2 . 2 .T1 T2 1 .T1
T1 T2 P1 V1 V2
Vì đoạn nhiệt Q = 0
A1 U1 CV (T2 T1 ) CP CV R R
Với: CV
P1V1 RT1 CV CV 1
1
RT1 V1
1
P V V
Thay vào A1 1 A1 1 1 1 1
1 V2 1 V2
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
1
P2/V2 V2
Tương tự: A3 1
1 V3
1
P V V
Vì T1 = T’2 nên P1V1 = P’2V2 A3 1 1 1 2
1 V3
1
1
p1V1 V1 V2
Công tổng cộng: A 2
1 V2 V3
1 1
V V
Tìm V2 để Amax: Đặt y 1 2
V2 V3
1 1 1
V1 V V V
Amax thì ymin .Theo bất đẳng thức Côsi: 2 2 1. 2 = Hằng số
V2 V3 V2 V3
1 1
V V V1 V2
y MIN 1 2 V2 V1V3
V2 V3 V2 V3
Bài 3 : Người ta làm nóng đẳng tích 1 mol khí Nitơ ở nhiệt độ -43 0 C và áp suất khí quyển cho tới khi áp
suất tăng gấp đôi , sau đó cho khí giãn đoạn nhiệt trở về nhiệt độ ban đầu , tiếp theo lại nén đẳng nhiệt cho
đến khi thể tích bằng thể tích ban đầu .
1. Tính áp suất và thể tích chất khí sau khi giãn đoạn nhiệt.
2. Tính công khí sinh ra trong quá trình giãn đoạn nhiệt và trong chu trình giãn đoạn nhiệt, các quá trình
đều thuận nghịch.
Giải:
P2 2
P1 1
P3
3
0 V
V1 V2
*Quá trình 3 – 4 : U3 = 0
V4
Khí nhận công và tỏa nhiệt: Q3 = A3 = R T Ln = - 1728J
V3
*Quá trình 4 -1 : V = const A4 = 0
Khí nhận nhiệt:Q4 = U4 = Cv . T = 6232,5 J
*Vậy trong cả chu trình thì:
- Khí nhận nhiệt: Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 2684 J
- Khí sinh công : A = A1 + A2 + A3 = 2684J
ĐIỆN HỌC
Bài 1: Hình bên trình bày trạng thái ban đầu của bài toán. Một tụ điện phẳng có
kích thước các bản bằng (axb) nằm cách nhau một khoảng d (giả thiết d << a và
d << b) và được nối vào một nguồn điện áp U = const. Ngay cạnh tụ, có một
tấm điện môi có khối lượng m, kíchthước (ax5bxd) có thể chuyển động tự do
không ma sát và không có lực cản giữa các bản của tụ điện. Hằng số điện môi
của tấm điện môi là và các bản tụ điện được giữ cố định. Lúc đầu, tấm điện
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
môi được giữ lại ở mép ngoài hai bản tụ điện như hình vẽ. Hãy xác định chu kỳ dao động của tấm điện môi
sau khi nó được thả tự do.
Giải
* Ban đầu, khi đặt sát tụ điện, tấm điện môi sẽ bị phân cực và bị tụ điện hút vào.
Xét khi tấm điện môi chuyển động vào tụ điện một đoạn x thì:
a(b x) ax ab ax
Điện dung của hệ: C 0 0 0 1. 0 (1)
d d d d
1 1
Theo định luật bảo toàn năng lượng: Udq Udq d mV 2
2 2
1 2
U .dC = mV.dV (2) (vì q = CU dq = U.dC)
2
1 a
Từ (1) và (2) ta có: U2( – 1)0 dx = mV.dV
2 d
( 1) 0aU2 dx dV ( 1) 0aU2
Nếu chia hai vế cho dt thì: mV V mVat
2d dt dt 2d
( 1) 0aU2
Gia tốc của tấm điện môi là: at const
2md
Vậy tấm điện môi sẽ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc at.
* Nhưng khi tấm điện môi chuyển động được quãng đường bằng b thì tấm điện môi đã chiếm đầy hai
bản tụ. Do đó, điện dung của tụ không đổi nên lúc này tấm điện môi sẽ chuyển động đều với vận tốc V.
Khi tấm điện môi chuyển động thêm một quãng 4b thì lúc này tấm điện môi bắt đầu rời xa hai bản
tụ điện. Chứng minh tương tự như trên ta thấy tấm điện môi sẽ chuyển động chậm dần đều với gia tốc at.
Cuối cùng, tấm điện môi sẽ dừng lại ở vị trí đối xứng với vị trí ban đầu. Sau đó, tương tự quá trình trên,
tấm điện môi sẽ chuyển động ngược lại với gia tốc at.
Nói cách khác, tấm điện môi chuyển động qua lại giữa hai bản tụ như một dao động (nhưng không điều
hòa).
* Xét trong nửa chu kỳ đầu ta thấy:
Khi tấm điện môi đi được quãng đường b với gia tốc at > 0 trong thời gian 1 thì:
1 2b 2b mbd
b at 12 1 2
2 at 0 ( 1)aU 2
0 ( 1)aU2
2md
Khi tấm điện môi đi được quãng đường 4b với vận tốc đều V trong thời gian 2 thì:
2b 4b 2b
V = at.1 = at 2b.at 4b V 2 2 2 21
at V at
_ Khi tấm điện môi đi tiếp quãng đường b với gia tốc – at < 0 trong thời gian thì: 3 = 1.
* Vậy chu kỳ dao động của tấm điện môi là:
mbd
T = 2(1 + 2 + 3) = 2(41) = 81. T 16.
0 ( 1).aU2
Bài 2: Một tụ phẳng không khí có tiết diện là S = 2(cm2) và khoảng cách giữa hai bản tụ là
d0 = 0,002(cm). Một bản cực nối đất, bản còn lại được nối với điện trở thuần R = 10(M)
và vào pin có suất điện động E = 90(V) như hình vẽ.
1. Sau thời gian đủ dài, tách bản trên khỏi điện trở và cho nó dao động sao cho khoảng
cách giữa hai bản biến thiên điều hòa hình sin, tần số = 1000(Hz); biên độ A =
2.105(cm); điện thế của bản cực trên có thể viết gần đúng bằng tổng các điện thế không đổi
V0 và điện thế tuần hoàn Vsint. Xác định V0, V.
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
2. Giả sử các bản tụ vẫn được nối như hình vẽ và khoảng cách hai bản biến thiên như trên thì dòng trong
mạch là i = I0.sin(t + ). Xác định I0 và lúc này.
a.Tụ mắc như trên làm micrô điện dung. Tính hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu R.
b. Người ta gọi giới hạn tần số thấp là 0(t) khi tín hiệu còn 0,7 tín hiệu khi tần số rất cao. Hãy xác định
0. Cho biết 0 = 8,85.1012(C2/Nm2).
Giải
1. Xác định V0, V:
S
* Trước khi cho bản trên dao động thì: C0 0
d0
0 S
Khi cho bản trên dao động thì: Ct
d0 Asin t
Q C.E d0 Asin t E
* Vậy điện thế bản cực trên là: Vt E E Asin t (1)
Ct Ct d0 d0
Hay: Vt = V0 + Vsint (2)
V0 E 90(V )
* Đồng nhất giữa (1) và (2) ta được: A
V E 0,9(V )
d0
2. Xác định I0 và :
E UC E Vt
* Áp dụng định luật Ohm cho mạch: i
R R R
E 1 A EA EA
i E E sin t sin t sin t (3)
R R d0 Rd
. 0 Rd
. 0
* Mà: i = I0sin(t + ) (4)
* Đồng nhất giữa (3) và (4) ta được:
EA
I0 9.107 ( A)
Rd
. 0
(rad)
a). Xác định hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu điện trở R:
A
uR Ri. RI 0 sin t E sin t =0,9sin 2000 t+ (V ) (Với = 2)
d0
b). Xác định 0:
1
Tổng trở của đoạn mạch: Z R2 ZC2 R2 0
C 22
0
2L 2L
Suy ra: U0 I0
3C r 3C
- Tìm cường độ cực đại qua L2 : Khi tụ điện phóng hết điện tích thì I1m và I2m đồng thời .
1 1 1
Theo định luật bảo toàn năng lượng: L1I 02 L1I12M L2 I 22M 2Io2 = 2I1m2 + I2m2 ,
2 2 2
I2M 4
I1M I 0 I 2M 0 (loại) , I2M I0
2 3
b)Tính chu kỳ dao động điện từ
L1 L2 L1L2C 2
L12 T 2 L12C 2 T 2 LC
L1 L2 L1 L2 3
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Bài 4 : Cho mạch điện như hình vẽ L
C
A B
R
Giữa hai điểm A và B luôn có hiệu điện thế uAB U 2 cos t (V ) . Cuộn dây có hệ số tự cảm L xác định
Hãy xác định giá trị của C để : Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua C không phụ thuộc vào R
Xác định C để I không phụ thuộc và R:
Giản đồ vectơ như hình vẽ:
IR U MB
IL I
U AM
U AB
Theo giản đồ ta có :
2 2
U U U
2
I I I MB MB MB
2 2
R
2
L
Z MB R Z L
R.Z L
Z MB
R 2 Z L2
I U /Z Z R
Mặt khác ta có : L MB L MB
I U MB / Z MB ZL R 2 Z L2
Mà:
2U AM U MB cos U AB I .ZC IZ MB 2 I 2 Z C Z MB sin
2 2
2
U AB U AM
2
U MB2 2
2
R2 Z 2 R.Z L R U AB
U AB
2
I 2 Z C2 2 L 2 2Z C . . I
R ZL R Z L R Z L
2 2 2 2
R Z L Z L 2Z C
2
ZC2
R 2 Z L2
U
Ta thấy khi Z L 2ZC 0 thì I = AB tức I không phụ thuộc R. Lúc này :
ZC
1 2
Z L 2Z C L 2 C
C L 2
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Bài 5:
1. Trong một điện trường tạo bởi một điện tích điểm dương
+q1 và một điện tích điẻm âm –q2 , có một đường sức xuất
phát từ q1 hợp với đường thẳng nối hai điện tích góc α.Hãy
tính góc β mà đường sức đó hợp với đường thẳng tại –q2.
Nêu nhận xét cho kết quả tìm được. Trong bài tóan có thể coi
những đường sức đi ra hoặc đi vào mỗi điện tích được phân
tích đều trong khoảng không gian rất gần điiện tích đó.
2. Hạt proton có khối lượng m ban đầu ở rất xa hạt nhân X có điện tích +ze được bắn về phía hạt nhân với
v
tốc độ ban đầu v 0 khi proton cách phía hạt nhân khoảng R thì tốc độ nó chỉ còn 0 . Hỏi.
2
v0
a. Khi tốc độ proton chỉ còn thì có cách hạt nhân x bao xa.
4
b. Khoảng cách Rmin gần nhất mà proton tới được hạt nhân.
Giải
1. Gọi số đường sức tổng cộng đi ra khỏi q1
là N1 và số đường sức đi ra khỏi q1 trong giới
hạn của hình nón có góc ở đỉnh 2α là N 1/ .
Theo đề bài :
Tỉ số giữa N 1/ và N1 bằng tỉ số giữa q1
Diện tích chõm cầu và diện tích mặt cầu.
N1/ 2 .R.R 1 - cos 1 cos
(1)
N1 4 .R 2 2
Lý luận tương tự cho dương sức đi tới điện tích q 2
N 2/ 1 cosβ
(2)
N2 2
Mặc khác, dựa vào tính chất của các đường sức (các đường sức không giao nhau) nên số đường sức đi ra
khỏi điện tích q1 trong hình nón (2α) phải bằng số đường sức đi vào q 2 trong hình nón 2β. Vậy
N 2/ N1/ (3)
α
sin 2
N 1 cos α 2
Từ (1), (2) và (3) tính được : 2 (4)
N1 1 cos β 2 β
sin
2
N2 q2
Mặt khác, theo định lý ostrograski – Gaus thì (5)
N1 q1 q1
α
sin 2
(4) và (5)
q2
2 sin β sin α q 1
q1 β 2 2 q2
sin 2
2
Nhận xét :
α q1 α q1
+ Bài toán chỉ có nghĩa khi sin 1 vì nếu sin 1 thì số đường sức đi khỏi q1 sẽ đi xa vô
2 q2 2 q2
cùng và không đi tới được q 2
2. Xét hệ kín gồm proton và hạt nhân X .
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Do m X m p nên có thể coi hạt nhân X đứng yên, còn hạt proton chuyển động.
1
a. Năng lượng toàn phần ban đầu của proton : W0 mv 02 0
2
v0 v
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho proton tại các thời điểm proton có tốc độ : và 0 .
2 4
2
1 v 2
1
mv 02 m 0
k.Ζ.
1
2 2 2 R
2
1 v0 k.Ζ. 2
1
mv 0 m
2
2
2 2 4 R1
Trong đó R và R1 lần lược là khoảng cách từ proton đến hạt nhân X ứng với các thời điểm proton coa vận
v v
tốc 0 , 0 .
2 4
8kze 2 2kze 2
Giải (1) và (2) R R 1
8mv 02 mv 02
b. Gọi Rmin là khoảng cách gần nhất mà proton có thể lại gần hạt nhân. Lúc đó tốc độ proton bằng 0.
1 kze 2 2kze 2
mv02 R min
2 R min mv 02
Bài 6 : Một vòng dây mảnh, khối lượng M, bán kính R, mảng điện tích
Q > 0 phân bố đều. Trên vòng dây có một khe hở nhỏ, chiều dài ℓ. Vòng
dây được đặt trong mặt phẳng nằm ngang và có thể quay quanh trục
thẳng đứng qua tâm O của vòng. Ban đầu vòng dây đứng yên. Đưa vòng
dây vào điện trường đều có cường độ điện trường E song song với mặt
phẳng vòng dây. Quay vòng lệch khỏi vị trí cân bằng góc α nhỏ.
Chứng minh vòng dao động đều hòa. Tìm chu kỳ dao động.
Giải
Xét thời điểm vòng dây lệch khỏi vị trí cân
bằng góc α lực gây ra dao động là lực F do điện trường tác dụng
lên đoạn dây dài ℓ đối xứng với khe hở A. Lực này tạo ra một
mome :
M F FRsin α
Với F Q E .Q.E
2R
QE.α
vì α nhỏ sinα ≈ α: M F
2
Mặt khác vì M F Iγ Iα MR 2 α
QE.α QE
MR 2 0 hay α 0
2 2ππM 2
Vậy vòng dao động đều hòa với chu kỳ :
2 .mR 2
T 2
QE
Bài 7: Cho mạch dao động điện từ như hình :
π 10 -4
L H, C F , R = 5Ω.
4
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Do mạch có điện tử thuần R nên dao động tắt dần. để duy trì dao động người ta làm như sau : vào thời điẻm
tụ điện tích điện cực đại, người ta thay đổi khoảng cách 2 bản tụ 1 lượng ∆d ; và khi điện tích của tụ bằng
không thì đưa các bản tụ về vị trí ban đầu cách nhau khoảng d. Cho rằng thời gian để thay đổi khoảng cách
d
giữa 2 bản tụ là rất nhỏ so với chu kỳ dao động. Hãy xác định độ biến thiên tương đối để dao động
d
được duy trì
Giải
Từ thời điểm tụ điện tích điện cực đại cho đến khi điện tích của tụ điện bằng 0 thì T/2. Trong đó , T chu kỳ
2π
dao động riêng của mạch. T 2π LC
ω
q2 q2
Trong thời gian này ta phải bổ sung cho tụ một năng lượng : ΔW WC/ WC 0 0
2C 2C
Để WC WC thì C C phải tăng khoảng cách giữa hai bản tụ : d = d + ∆d
/ /
C C/
q 02
ΔW
/
2
C.C
ωs ω0s q Δd
2
Thay C , C W 0 1
d d Δd 2C d
T
Năng lượng hao phí vì nhiệt ở điện trở R trong khoảng
2
T T02 Rq 02
ΔWR I R.
2
RT Vì I0 q 0 W
2 4 WR
2 LC
d C
Điều kiện để duy trì dao động : ∆W ≥ ∆WR R 0,1 10%
d L
d
Vậy 10%
d
Bài 7: Trên một mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát có hai quả cầu nhỏ đứng yên, có khối lượng m và
M, tích điện trái dấu Q và –Q. Người ta bắt đầu đẩy chầm chậm quả cầu m cho chuyển động về phía quả
cầu M cho đến khi tự quả cầu m chuyển động được thì thôi. Đến lúc quả cầu M dịch chuyển được thì người
ta lấy đi nhanh các điện tích của nó.Hỏi khối lượng hai quả cầu phải thoả mãn điều kiện nào để chúng có
thể chạm được vào nhau sau khi đã tiếp tục chuyển
động? Bỏ qua kích thước của hai quả cầu. M,-Q
Giải m,Q
Khi quả cầu m tự chuyển động thì lực hút tĩnh điện
bắt đầu thắng được lực ma sát giữa quả cầu m và mặt
Q2
phẳng ngang: Fđ = Fms hay k 2 mg 1 H.a
r0
M
Đến khi quả cầu M bắt đầu chuyển động: m F
Q2 H.a
F đ = F ms hay k 2 Mg 2 H.b
/ /
Fms r0
r1
Sau đó, do mất điện tích nên quả cầu M vẫn đứng
yên, còn quả cầu m tiếp tục chuyển động do quán
tính dưới tác dụng của lực ma sát. m F/
M
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có: v
H.b
W Ams F /ms
r 1
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Q 1 2 Q
2 2
k mv k mg r0 r1 3
r1 2 r0
Giải C
Goi I, I1, I2 lần lượt là cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay i
chiều chạy qua tụ C giữa, R1 và R2. i1 R1 M
R2 C
Mạch điện vẽ lại: A i2 BD
C
Giản đồ vectơ:
`Áp dụng định lý hàm cosin, ta có: E
2
U AB U MB
2
U AM
2
2U MBU AM cos 1 2 1 U AM
1 1 U AB
Vì nên R0 ZC
R0C C
U ME I 2 R2 mR0 I 2 mU ED
2
U MB U ME
2
U ED
2
m 2 1 U ED
2
2
Áp dụng định lý hàm cosin, ta có: I1
I12 I 22 I 2 2I 2 I cos I 2 ; I I 0,25đ
U ME
Suy ra: R02 I12 R02 I 22 R02 I 2 2 R0 I 2 R0 I cos U ED ;U MB I
2
U ED
2
U AM U ED
2
U MB
2
2U EDU MB O
U MB U MB
2
U AM U ED
2
m2 1 U ED
2
2U ED
2
m2 4 U ED
2
3
U ED
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Đặt I ; I 2 U MB ;U ED =
Áp dụng định lý hàm sin, ta có:
I I I
1 sin 1 sin
sin 1 sin I1
U U U m
sin 1 MB . ME ME
U AM U MB U AM m2 4
2
cos 1 1 sin 2 1
m2 4
U 1 m
sin 2 ED cos 2
U MB m 1
2
m2 1
m
Suy ra: cos 1 2 cos 1.cos 2 sin 1.sin 2 4
m2 1. m2 4
Thay (2), (3) và (4) vào (1)
m2 1U ED m2 4 U ED
m
2
U AB 2 2
2 m2 1. m2 4.U ED
2
.
m 1. m2 4
2
2
U AB 2
2m 2 2m 5 U ED
U AB U0
Suy ra U ED .
2m 2m 5
2
4m 4m 10
2
Bài 9: Có một số đèn (3V- 3W) và một số nguồn, mỗi nguồn có suất điện động = 4V, điện trở r = 1.
1. Cho 8 đèn. Tìm số nguồn ít nhất và cách ghép đèn, ghép nguồn để đèn sáng bình thường. Xác định hiệu
suất cách ghép.
2. Cho 15 nguồn. Tìm số đèn nhiều nhất và cách ghép đèn, ghép nguồn để đèn sáng bình thường. Xác
định hiệu suất cách ghép.
Giải
1. Gọi x là số nguồn điện; m là số dãy của bộ nguồn; n là số nguồn điện trong mỗi dãy
nr
Ta có: x = m.n; b = n; rb
m
Gọi y là số bóng đèn; p là số dãy bóng đèn; q là số bóng trên mỗi dãy. Ta có: y = p.q
Cường độ dòng điện qua mạch chính I = p.Iđm
x
nr n2 r m
Ta có: U = b - Irb n I U n p.I dm Với n (1)
m x I p.I dm
y y
Mà U = q.Uđm U dm Với q (2)
p p
prI dm 2 y
So sánh (1) và (2) ta có: n n U dm 0 (3)
x p
y x 4rp x 3
Phương trình (3) có nghiệm khi: 2 4rpdm 0 (4) 2dm
x y y 4
* Khi y = 8 thì x 6 nên số nguồn tối thiểu là 6 nguồn.
12 6 8
Thay y = 8 và x = 6 vào (4) = 0 nên n ; ta lại có n ; p
p m q
Với m; n; p; q là các số nguyên dương nên:
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
m n p q
Cách 1 2 3 4 2
Cách 2 1 6 2 4
U qU dm
Hiệu suất: H1 50% H 2
b n
x 3
2. Khi x = 15 thì y 20 nên số bóng đèn nhiều nhất có thể mắc được 20 bóng.
y 4
30 15 20
Thay x = 15; y = 20 vào (4) = 0 nên n ; ta lại có n ; p
p m q
Với m; n; p; q là các số nguyên dương nên:
m n p q
Cách 1 5 3 10 2
Cách 2 1 15 2 10
U qU dm
Hiệu suất: H1 50% H 2
b n
Bài 9: Cho mạch như hình 3, các phần tử trong mạch đều lý
tưởng C1 K
1. Đóng k, tìm imax trong cuộn dây và U1max trong tụ C1.
2. Viết biểu thức điện tích của tụ điện khi K đóng theo C1, C2, E +
C2 L (r=0)
E và L. (r=0) -
Giải:
1. Ta tìm imax: Hình 3
CC
Khi K mở: q o1 qo 2 1 2 .E
C1 C2
1 qo21 1 qo22 1 C1C2
Năng lượng: W1 .E 2 (1)
2 C1 2 C2 2 C1 C2
Khi K đóng: cường độ dòng điện qua cuộn dây tăng và đạt giá trị imax khi:
diL di
0 U L L L 0 U C2 0;U C1 E
dt dt
1 1 2
Năng lượng điện từ của mạch là: W2 C1E 2 Limax (2)
2 2
Điện lượng của tụ điện C1 trong thời gian t kể từ lúc đóng khóa K là:
C1C2 C12
q = C1E - q o1 = C1E - .E E0
C1 C2 C1 C2
C12
Công của lực điện là: A = E Δq = .E 2
C1 C2
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
A = ΔW = W2 – W1 (coi nhiệt lượng tỏa ra Q = 0)
C12 1 1 1 C1C2 C1
.E 2 ( C1E 2 Lim2 ax ) .E 2 imax E
C1 C2 2 2 2 C1 C2 L(C1 C2 )
Tìm U1max :
dq1
Khi U1max thì q1max i1 0 (3)
dt
Mặt khác: U1 = E + U2
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
dq2
Khi U1max → U2max thì q 2max 0 i2 0 (4)
dt
Từ (3) và (4) → iL = 0.
1 1
Khi đó năng lượng điện từ trong mạch là: W2' C1U1max
2
C2 (U1max E ) 2
2 2
CC
Điện lượng ∆q qua mạch là: q ' C1U1max 1 1 E
C1 C2
C1C2
→ A’= E ∆q’ = C1EU1max A'= Eq' = C1EU1max E2
C1 C2
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
C1C2 1 1 C1C2
A' = W2 ' - W1' = C1 E U1max E 2 = C1U 21max + C2 (U 21max + E 2 -2U1max E )- E2
C1 C2 2 2 C1 C2
1 1 C1C2
(C1 + C2 ) U 21max - (C1 + C2 )EU1max + E2 0
2 2 C1 C2
2C C2
Giải ra ta được: U1max 1 E
C1 C2
2. Ta khảo sát sự biến thiên điện tích q1 và q2:
q1
Giả sử các dòng điện có chiều như hình 3’: + - i1 i L K
dq1 i2
i1 dt q'1 E + q2 L (r=0)
i1 + i2 = iL với i' L q'1 q' 2 (5) -
i dq 2 q'
2 dt
2
Hình 3’
q1 q2
E const (6)
C1 C2
q' q' C C
1 2 0 q'1 1 q' 2 1 q' ' 2 (7)
C1 C2 C2 C2
q q
U L U 2 Li L' 2 L(q1'' q2'' ) 2
C2 C2
Từ đó (chú ý đến (7)), ta có:
C C2 q2 1
q2'' L 1 q2'' q 2 0
C 2 C 2 L (C 1 C 2
)
1 CC
→ q2 = q02cosωt với ' q2 1 2 E cos t
L(C1 C 2 ) C1 C2
C1 C CC C 2E
q1 = C1 E - q2 = C1 E - 1 ( 1 2 E cosωt). C1 E 1 cos t
C2 C 2 C1 C 2 C1 C2
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:Một điện trở thuần R,một tụ
điện C,hai cuộn cảm lí tưởng L1 = 2L, L2 = L và các khóa K1,K2
(RK = 0) được mắc vào một nguồn điện không đổi (có suất điện
động ,điện trở trong r = 0).Ban đầu K1 đóng, K2 ngắt. Sau khi
dòng điện trong mạch ổn định, người ta đóng K2, ngắt K1. Tính
hiệu điện thế cực đại ở tụ và IL2 max. ?
Giải:
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
+K1 đóng, K2 ngắt, dòng điện ổn định qua L1: I 0
R
K1 ngắt, K2 đóng: Vì 2 cuộn mắc song song
u L1 = u L2 = uAB - 2L (i1 – I0) = Li2 2L (I0 – i1) =Li2 (1)
2 LI 02 2 Li12 Li22 CU 2
(2)
2 2 2 2
IC = i1 – i2 UCmax I C = 0 i1 = i 2 = I (3)
(2) và (3) CU 2 LI 2 Li Li 2 LI 3LI
2
0
2
0
2
1
2
2
2
0
2
2I 0 2 2L 2L
(1) 2LI 0 Li2 2Li1 3LI I CU 02 LI 02 U 0 I 0
3 3 3C R 3C
+Khi tụ điện phóng hết điện thì I1 và I2 cực đại
2 LI 02 2 LI12max LI 22max
(4)
2 2 2
1
(1) 2L (I0 – I1max) = LI2max I0 – I1max = I2max (5)
2
(4) 2 LI 02 2 LI 12max LI 22max 2 I 02 2 I 12max I 22max
2( I 0 I 1 max )( I 0 I 1 max ) I 22max I0 + I1max = I2max (6)
4 4
(5)(6) I2max = I0 =
3 3R
Bài 11: Một tụ điện phẳng có 2 bản cực hình vuông , cạnh a = 30 cm đặt cách nhau một khoảng d = 4 mm ,
nhúng trong thùng dầu cách điện có hằng số điện môi = 2,4. Hai bản cực được nối với 2 cực của một
nguồn điện có suất điện động E = 24V , điện trở trong không đáng kể , qua một điện trở R = 100Ω.
1. Hai bản cực của tụ thẳng đứng , chìm hoàn toàn trong dầu . Tính điện tích của tụ điện.
2. Bằng một vòi ở đáy thùng dầu , người ta tháo cho dầu chảy ra ngoài và mức dầu trong thùng hạ thấp
dần đều với tốc độ v = 5 mm/s. Chọn gốc thời gian lúc mức dầu chạm mép trên hai bản cực của tụ . Viết
công thức tính điện dung của tụ theo thời gian. Chứng minh rằng trong quá trình mức dầu hạ thấp xuống ,
qua điện trở R và nguồn điện E có một dòng điện . Xác định cường độ dòng điện ấy .
Giải:
a
2
C= = 0,48 n F
k 4d
Q = CU = 11,52.10-9 (C)
* -Phần tụ ra khỏi dầu có điện dung : C1 = S 1
=
a.vt
k 4d k 4d
S2
- Phần tụ còn trong dầu :C2 = = a (a vt)
k 4d k 4d
( 1)vt
- Hai tụ coi như mắc song song : C’ = C1 + C2 = C 1
a
- Điện tích của tụ ở thời điểm t ứng với 0 < t <
a
: Q’ = C’ .U = CU ( 1)vt = Q ( 1)vt
v 1 a 1 a
- Do > 1 nên C’ < C & Q’ < Q . điện tích bản dương giảm một lượng
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
( 1)vt
∆ Q = Q – Q’ = Q chuyển đến cực dương nguồn
a
Q Q( 1)v
- Cường độ dòng điện qua mạch : I = = 1,12 . 10-10 ( A)
t a
QUANG HÌNH HOÏC
Bài 1 : Một bình có dạng một bình cầu , bán kính r = 4 cm được đặt trong không khí , chiết suất n 1 . Một
vật thực AB có kích thước bằng 0,5 mm lơ lửng trong khối nước chứa trong bình và cách tâm 0 một
khoảng 0A = 3 cm. Một quan sát viên ở phía đối diện với A qua tâm O, nhìn theo chiều từ 0 đến A , thấy
ảnh A’ của A trong bình nước . Xác định :
1 . Vị trí
2. Bản chất
4
3. Độ lớn Của ảnh A’B’. Chiết suất của nước n =
3
Giải:
1. Vị trí điểm A’:
I
B'
B
S
A A'
0
4
n1 n2 1
3
Ta có :
n1 n n n
2 1 2
0 A2 0 A1 0S
Thay số :
4 4
1
3 1 3 16
0 A 5,33cm
0 A 3 4 3
2. Bản chất : Anh A’ và vật A ở cùng về một bên , đối với đỉnh S , nên ảnh A’ là ảo.
3. Độ lớn : Công thức độ phóng đại ngang Z với gốc tại tâm 0 cho ta :
16
0A' 16 16 8
Z 3 A ' B ' 0,5. mm 0,88mm
0A 3 9 9 9
Bài 2: Một khối bán cầu đồng chất, giới hạn bởi một mặt
phẳng và một mặt lồi bán kính R, chiết suất n= 1,5. Vật AB đặt
trên trục đối xứng của khối cầu và cách mặt phẳng đoạn b = 6
cm. Đặt màn ảnh (M) vuông góc với trục và cách mặt cầu lồi rồi
cho M tinh tiến sang phải và quan sát. Khi khoảng cách từ AB
đến M nhỏ nhất Lmin = 17 cm thì xuất hiện trên màn một ảnh rõ
nét của AB. Tìm bán kính R của bán cầu.
Giải:
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Có thể coi bán cầu như một hệ quang học gồm một bản mặt song song có bề dày x ghép sát với một thấu
kính hội tụ phẳng – lồi.Sơ đồ tạo bởi ảnh :
AB Bmssong
A 1 B1 TKHT
A 2 B 2
d d
Gọi a là độ dời ảnh : Ta thấy Lmin khi d d 2
L min a L a
d d f min 1
2 4
17 a
Theo hình : d b a x
2
1
Với a x1 x = 3cm a = 1cm
n
1 n 1
Từ : R f n 1 2
f R
f = 4cm R = 2cm
Bài 3: Một gương cầu lõm tiêu cự f = 12cm, ảnh của vật AB hứng
e
được trên màn ảnh là A1B1 = 9mm. Nếu đặt giữa vật và gương một
B n
bản mặt song song trong suốt có độ dày e = 2cm v à có chiết suất n thì
phải dịch chuyển màn ảnh đi một đoạn a = 13cm mới hứng được ảnh O
A
của vật là A2B2 = 12mm. Hãy tính chiết suất n.
Giải:
B
df
d/ 1 A1
d f A
O
f A1 B1 d
Số phóng đại k1 với k1 B1
f d AB d/
0,9 f
Suy ra: 2 a 0,5đ
AB d f
- Khi đặt bản mặt song song: B B1
/ n
Sơ đồ tạo ảnh: AB
BMSS
A1/ B1/
G
A2/ B2/
BMSS
A2 B2 A 2 A 2/
O
Ta đã biết qua bản mặt song song (BMSS) vật thật luôn cho A A1/
1
ảnh ảo tiến theo chiều tia sáng tới một đoạn d e 1 và
n B2 B2/ e
cho ảnh cao bằng vật.
A1/ B1/ cách GC một đoạn: d d
Ảnh A2/ B2/ của A1/ B1/ qua GC, cách GC một đoạn: d / a d
d d f
Ta có: d / a d 3
d d f
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
f A2 B2 1, 2
Số phóng đại: k2 với k2 -
f d d AB AB
1, 2 f
Suy ra: 4
AB d d f
3 d d f
Từ (2) và (4), ta suy ra: d f 4.d 5
4 d f
Từ (1), (3) và (5), ta được: d -13.d 12 0
2
7,2. f 2 36
20. f 2 16. f 2
Từ ( 1 ) và ( 2 ) , ta suy ra :
20 f 2 16 f 2
f 22 20. f 2 100 0 , giải ra ta được : f2 = 10 cm .
Thay vào (2) ta tìm được f1 = 8 cm .
2. Ta có :
AA2 7,2. f 2 23 95.cm d1 l d 2' 95 d 2' 95 (l d1 ) ( 3 )
f2 d2 8 10 d 2'
8 d '2 10.d1 7 ( 4 )
f1
Mặt khác , theo đề bài : k 8 .
f1 d1 f2 8 d1 10
8.d1
Từ ( 3 ) và ( 4 ) rút ra : l 165 11d1 d 2 l d1' 165 11.d1 (5)
d1 8
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
'
d .f 2 10.d '
10.d1 7
Mặt khác : d 2 2
' 2
(6)
d 2 f 2 d 2 10
'
d1 8
8.d1 10.(d1 7)
Từ ( 5 ) và ( 6 ) , ta tìm được : 165 11.d1 => 11.d12 235.d1 1250 0
d1 8 d1 8
125
Phương trình mới có hai nghiệm ( vị trí mới của L1 : d11 11,4cm và d12 10cm
11
Từ đó có hai giá trị của l :
l1 = 165-11d11 = 40 cm và l2 = 165-11.d12 = 55 cm.
Cả hai kết quả đều thích hợp vì đều có l < 95 cm. Tương ứng có hai vị trí mới của L2 cách AB :
AO2 d11 l1 51,4cm và AO2 d12 l 2 65cm .
……………………………………………………..
BÀI TẬP LÀM THÊM
Câu 1. Một quả cầu nằm ở chân nêm AOB vuông cân, cố định
cạnh l.(HV) cần truyền cho nó vận tốc v0 bao nhiêu hướng dọc mặt
nêm để quả cầu rơi đúng điểm B. Bỏ qua ma sát coi va chạm tuyệt
đối đàn hồi
Câu 2. Một tấm ván dài khối lượng M nằm trên mộtmặt phẳng
nhẵn nằm ngang không masat và được giữbằng một sợi dây không
giãn. Một vật nhỏ khối lượng m trượt đều với vận tốc v0 từ mép
tấm ván dưới tác dụng của một lực không đổi F (hình vẽ). Khi vật
đi được đoạn đường dài l trên tấm ván thì dây bị đứt.
1. Tính gia tốc của vật và tấm ván ngay sau khi dây đứt.
2. Mô tả chuyển động của vật và tấm ván sau khi dây đứt trong
một thời gian đủ dài.Tính vận tốc, gia tốc của vật và tấm ván trong
từng giai đoạn.
3. Hãy xác định chiều dài ngắn nhất của tấm ván để vật không
trượt khỏi tấm ván.
Câu 3. Một khối lập phương cạnh a có dòng điện cường độ I chạy
qua cáccạnh của nó theo một đường như hình. Xác định cảm ứng
từ tại tâm chủa hình lập phương
Câu 4. Một ống x’x đường kính nhỏ được gắn cố định vào trục
quay thẳng đứng Oz tại điểm O. Ống hợp với trục Oz thành góc a như hình vẽ.
Trục Oz quay với tốc độ góc ω . Trong ống có hai hòn bi nhỏ A có khối lương
M và B có khối lương m, nối với nhau bằng thanh cứng, nhẹ chiều dài l. Hai
bi có thể trược không ma sát trong ống. Trong quá trình quay A và B luôn
nằm trên O.
1. Đặt x= OB, tính x khi hệ cân bằng.
2. Tìm điều kiện về w để hệ cân bằng.
3. Cân bằng của hệ là bền hay không bền? Giải thích.
Câu 5. Tác nhân của một động cơ nhiệt là một mol khí lý tưởng đơn nguyên
tử, thực hiện một chu trình gồm hai quá trình đẳng tích và hai quá trình đẳng
áp. Các điểm chính giữa của quá trình đẳng áp phìa dưới và đường đẳng tích
bên trái nằm trên cùng đường đẳng nhiệt T1, các điểm chính giữa của quá
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
trình đẳng áp phía trên và đường đằng tích bên phải nằm trên cùng đưởng đẳng nhiệt T2. Tìm hiệu suất
của chu trình theo T1 và T2.
Câu 6. Một xi lanh thẳng đứng kín hai đầu, trong xi lanh có một pittong khối lương
m (có thể trượt không ma sát). Ở trên và dưới pittong có hai lượng khí như nhau.
Ban đầu nhiệt độ hai ngăn là 270 C thì tỉ số thể tích phần trên vả phần dưới là . Hỏi
nếu nhiệt độ hai ngăn tăng lên đến 3270C thì tỉ số thể tích phần trên và phần dưới là
bao nhiêu?
Câu 7. Trên mặt bàn nhẵn cố định dài L, có đặt hai vật A và B tiếp xúc nhau. Mặt
trên của A là một đường dẫn có dạng là nửa hình tròn bán kính
R(R<<L), độ cao của đỉnh đường dẫn so với mặt bàn là h. Một vật
nhỏ C trượt không vận tốc đầu từ điểm cao nhất của đường dẫn
xuống dưới (hình vẽ). Khối lương của A; B; C đều bằng nhau và
bằng m. Biết rằng ban đầu A nằm chính giữa bàn và trong quá trình
chuyển động A và C luôn tiếp xúc nhau . Bỏ qua ma sát ở các mặt
tiếp xúc. Hỏi:
1. Khi A và B rời nhau thì vận tốc của B là bao nhiêu? Biết lúc đó
vật B vẫn chưa rồi khỏi bàn.
2. Sau khi A và B rời nhau thì độ cao cực đại của C so với mặt bàn là bao nhiêu?
3. Vật A rơi xuống đất từ bên trái hay bên phải của mép bàn? Tính thời gian kể từ lúc khi vật A tách
khỏi vật B cho đến khi nó rời khỏi bàn. Coi kích thước A không đáng kể so với chiều dài L của bàn.
Câu 8. Các đoạn dây đồng chất, tiết diện như nhau có dạng
thẳng và bán nguyệt được nối như hình. Dòng điện đi vào ở
A và đi ra ở B. Tính tỉ số cường độ dòng điện qua 2 đoạn
dây bán nguyệt.
Bài 13. Cho đoạn mạch như hình vẽ: u AB 400 2cos 100 t V .
1
R1 = 100√3 (W), R2 = 100(W).Tụ có điện dung C 104 F cuộn
3
1
thuần cảm L H . Ampe kế có điện trở không đáng kể. Xác định
số chỉ của ampe kế.
Bài 15. Xét chât khí lý tưởng lưỡng nguyên tử trong một xi lanh có pít tông chuyển động với tốc độ rất
nhỏ so với tốc độ trung bình cuea các phân tử khí. Dùng thuyết động học phân tử của chất khí, hãy
chứng minh hệ thức giữa áp suât và thể tích:
7
PV const
5
Giả thiết rằng thành xi lanh và píttông cách nhiệt, xét nhiệt độ không quá cao.
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Bài 16. Trong buổi tập của đội tuyển Bồ Đào Nha trước vòng
chung kết Euro 2008, huấn luyện viên yêu cầu các cầu thủ chạy
cùng chiều trên một đường thẳng với vận tốc không đổi v1
nhưng riêng trong đoạn AB có chiều dài L trên đường thẳng đó
thì các cầu thủ phải chuyển sang với vận tốc không đổi v2 (v2 >
v1). Khoảng cách giữa hai cầu thủ Ronaldo (chạy trước) và Deco
(chạy sau) phụ thuộc vào thời gian t được máy tính ghi lại thành
đồ thị như hình H.2. Hãy xác định v1, v2 và L.
Bài 17. Cho mạch điện có sơ đồ như hình H.1. Hiệu điện thế giữa hai đầu
mạch điện là U = 12V, các điện trở R1 = 4Ω, R4 = 12Ω. Điện của của ampe
kế không đáng kể. Trên đèn Đ có ghi 6V- 9W. Biết đèn sáng bình thường và
số chỉ của ampe kế là IA = 1,25A. Tìm các giá trị điện trở R2 và R3.
Bài 18. Một người có độ cao h đi bộ với vận tốc không đổi v trên vỉa hè dọc
theo một đường thẳng song song với mép đường. Một ngọn đèn nhỏ treo ở độ
cao H (H > h) trên đường thẳng đứng đi qua mép đường (hình H.4).
a. Hỏi đỉnh đầu của người đó sẽ dịch chuyển theo một đường như thế nào?
b. Tìm vận tốc dịch chuyển của bóng đỉnh đầu người đó theo H, h và v.
Po
Bài 19. Trong hình 3, xi lanh có thành mỏng, bên trong chứa một lượng khí
có khối lượng nhất định, xi lanh được đẩy bằng một pít tông nhẹ, không ma a
sát, giữa pít tông và đáy xi lanh có một lò xo độ cứng k. Xi lanh nổi trong
nước. Lúc đầu lò xo có chiều dài tự nhiên, khoảng cách từ pít-tông đến mặt b
nước là a, khoảng cỏch từ mặt nước đến đỏy xi lanh là b. Cho biết diện tích
pít tông là S, khối lượng riêng không khí là , áp suất khí quyển là P0. Dìm
pít tông xuống mặt nước một khoảng bằng bao nhiêu so với lúc đầu thì xi
Hình 3
lanh vẫn còn có thể nổi lên.
Bài 20. Hai khung dây dẫn kín được chế tạo từ một dây dẫn, chuyển động
đều giống nhau đến gần một dây dẫn thẳng dài có dòng điện một chiều cường b
(1) a
độ I chạy qua, đặt trong không khí (Hình 2). Khung dây (1) là hình vuông
I
cạnh a, khung dây (2) bao gồm hai hình vuông có cạnh cũng bằng a và hai
(2)
khung dây luôn nằm trong cùng một mặt phẳng với dây dẫn thẳng dài. Khi
a
khung dây còn cách dòng điện một khoảng b = 2a thì cường độ dòng điện
I1
trong khung dây (1) là I1 và trong khung dây (2) là I2. Xác định tỉ số .
I2 Hình 2
Bài 21: Một người đứng ở đỉnh một bờ biển dốc ném một hòn đá ra biển. Hỏi người ấy phải ném hòn
đá dưới một góc bằng bao nhiêu so với phương ngang để nó rơi xa chân bờ biển nhất. Khoảng cách xa
nhất ấy là bao nhiêu? Cho biết bờ biển dốc thẳng đứng, hòn đá được ném từ độ cao H = 20m so với mặt
nước và có vận tốc đầu là v0 = 14 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Bài 22: Một vật khối lượng m đang đứng yên ở đỉnh của mặt phẳng
nghiêng nhờ lực ma sát. Hỏi sau bao lâu vật sẽ ở chân mặt phẳng
nghiêng nếu mặt phẳng nghiêng bắt đầu chuyển động theo phương
ngang với gia tốc a0 = 1m/s2 . Cho biết chiều dài mặt phẳng nghiêng
là AB = 1m, góc nghiêng α= 300, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng là k = 0,6; g = 10m/s2.
Bài 23: Một hộp hình khối lập phương đồng chất, một cạnh của hộp
tựa vào tường nhẵn, một cạnh tựa trên sàn nhà, hệ số ma sát giữa sàn
và khối hộp là k. Xác định góc a để khối hộp cân bằng.
Bài 24: Một vật khối lượng m = 2kg trượt không ma sát, không vận
tốc đầu xuống dọc theo một mặt phẳng nghiêng một đọan l thì chạm
vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m. Lò xo nằm dọc theo mặt
phẳng nghiêng và có đầu dưới cố định. Vật trượt thêm một đọan rồi
dừng lại tại vị trí lò xo bị nén 30cm. Cho g = 10m/s2, góc hợp bởi
mặt phẳng nghiêng với phương ngang là α = 300.
1. Tìm l .
2. Tìm khoảng cách từ điểm tiếp xúc đầu tiên giữa vật với lò xo đến
điểm tại đó vận tốc của vật là lớn nhất trong quá trình lò xo bị nén.
Bài 25: Một vật khối lượng m1 được thả không vận tốc đầu và trượt
trên mặt phẳng nghiêng của một vòng xiếc. Vòng xiếc có bán kính r.
Ở điểm thấp nhất A của vòng xiếc, vật m1 va chạm đàn hồi với vật
khối lượng m2 đang đứng yên. Vật m2 trượt theo vòng tròn đến độ
cao h (h > r) thì tách khỏi vòng tròn. Vật m1 giật lùi theo mặt phẳng
nghiêng rồi lại trượt xuống, tiếp tục trượt theo vòng tròn cũng đến
độ cao h thì tách ra khỏi vòng tròn. Tính độ cao ban đầu H của m1 .
Bỏ qua mọi ma sát.
Bài 26: Một xi lanh kín hình trụ chiều cao h, tiết diện S = 100cm2
đặt thẳng đứng. Xylanh được chia thành hai phần nhờ một pittông
cách nhiệt khối lượng m = 500g. Khí trong hai phần là cùng lọai ở
cùng nhiệt độ 270C và có khối lượng là m1 , m2 với m2 = 2m1.
Pittông cân bằng khi ở cách đáy dưới đọan h2 = 3h/5 .
a.Tính áp suất khí trong hai phần của xylanh? Lấy g = 10 m/s2.
b.Ðể pittông cách đều hai đáy xylanh thì phải nung nóng phần nào,
đến nhiệt độ bao nhiêu? (phần còn lại giữ ở nhiệt độ không đổi).
Bài 27: Đặt ba quả cầu có cùng kích thước, có khối lợng lần lượt là: m, M, 2M dọc theo một đường
thẳng nằm trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Quả cầu m chuyển động
với vận tốc v0 đến va chạm đàn hồi trực diện vào quả cầu M. Hỏi tỉ
số 𝑚/𝑀 như thế nào thì trong hệ còn xảy ra đúng một va chạm nữa.
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Bài 28: Chiếu vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A=600 một chùm ánh sáng dẹp ( coi như 1
tia sáng ) gồm 2 đơn sắc vàng và tím . Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu. Chiết suất của lăng
kính đối với tia màu vàng và màu tím lần lượt là: n vàng = 1,52 và n tím = 1.54. Tìm góc ló của tia màu
tím ?
Bài 29: Cho 1 điểm nằm trên trục chính của 1 thấu kính hội tụ. Cho chất điểm chuyển động vuông góc
với trục chính và ảnh của chất điểm cũng chuyển động vuông góc với trục chính và chuyển động ngược
chiều với chất điểm. Cho biết chất điểm chuyển động với vận tốc v , và d > f . Tìm vận tốc của ảnh. khi
biết d,d',f và v.
Bài 30: 1 đèn ố ng dài 1.2m đươ ̣c mắ c đúng giữa trầ n nhà. 1 người cầ m 1 tờ bìa ở giữa có đu ̣c 1 lỗ tròn
nhỏ, và đă ̣t sao cho tờ bìa song song với mă ̣t sàn và cách sàn 40cm. Lỗ tròn nằ m trên đường thẳng
đứng qua đèn. Trên mă ̣t sàn ta thấ y có 1 ảnh của bóng đèn dài 16cm. Tiń h chiề u cao của phòng đó!!
Bài 31: một nguồn sáng nhỏ S chuyển động với vận tốc không đổi v dọc theo một đường thẳng hợp với
một góc 100 với trục chính của một thấu kính hội tụ. Ảnh của nguồn sáng tạo bởi thấu kính S' cũng
chuyển động dọc theo một đường thẳng hợp với trục chính của thấu kính môt góc 200. Vận tốc của S'
so với S có độ lớn nhỏ nhất bằng bao nhiêu
Bài 32: 1 khối lăng trụ là tam giác vuông cân có 2 cạnh bằng nhau là 2cm và chiết suất là 1,6. Một
chùm tia sáng hẹp phát ra từ điểm P, ở trên đt vuông góc mặt AB và qua trung điểm H của mặt AB,
truyền tới mặt AB. Cho PH=50cm.
a. Chứng tỏ mọi tia sáng từ P tới mặt BC đều có i > igh . Xác định ảnh P2 của P tạo bởi mặt BC.
b. Xác định ảnh sau cùng P' của P tạo bởi lăng kính.
c. Thay lăng kính bằng gương phẳng đặt theo BC. Điểm sáng P có ảnh P'' qua gương này. Tính
khoảng cách P'P".
Bài 33: Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc α < 1800.
a. Chứng minh rằng một tia sáng SI1 ( nằm trong mặt phẳng vuông góc với cạnh của hai gương ) sau
khi chiếu vào gương G1 thì phản xạ tiếp trên gương G2 sẽ cho tia phản xạ hợp với SI1 một góc không
phụ thuộc vào góc tới của tia SI1.
b. Đặt một điểm sáng S vào giữa hai gương thì ảnh của S qua G1 cách S là a1 = 12 cm, còn ảnh của S
qua G2 cách S là a2 = 16 cm. Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20 cm. Tìm góc α .
Bài 34: Một máy quang phổ, có lăng kính có góc Â= 600 chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ
và tím lần lượt là: nđ = 1,608; nt = 1,635. Chùm sáng gồm 2 màu đỏ và tím chiếu vào lăng kính với góc
tới i= 53,950 . Cho biết tiêu cự của thấu kính và buồng ảnh là 40(cm). Tìm khoảng cách giữa hai vệt
sáng màu đỏ và màu tím trên mặt phẳng tiêu diện của thấu kính của buồng ảnh.
Bài 36: Một lăng kính có góc chiết quang A=60. chiết suất đối với anh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,5140
và 1,5368. môt chùm tia sáng mặt trời hép rọi vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới i= 50. chùm tia ló
rọi xuống vuông góc vào một màn cách diềm ló khỏi lăng kính một khoảng D=1m.xác định bề rộng
của dải quang phổ thu duoc
Bài 37: Các nguồn sáng điểm được sắp xếp trên quang trục chính của thấu kính và tạo thành một dây
phát sáng đều.Dây đi qua tiêu điểm của thấu kính .Tìm quy luật thay đổi của độ chiếu sáng E(x) tại các
điểm nằm trên cùng một trục về phía khác của thấu kính ở các khoảng cách x lớn kể từ thấu kính
(x<<F,ở đó F là tiêu cự của thấu kính)
Bài 38: Cây thước dài 100cm chia làm 100 vạch. nhúng thẳng đứng vào trong chậu nước, vạch thứ 100
chìm trong nước và vạch số 0 ở ngoài không khí. đặt mắt nhìn theo phương vuông góc với mặt nước, ta
thấy ảnh của vạch 100 trùng với ảnh vạch số 9
a. Tìm chiều dài phần cây thước chìm trong nước. biết vạch số 9 ở ngoài không khí?
b. Ấn cây thước tụt xuống nước sao cho vạch 100 chạm đáy thì ta thấy ảnh của nó và ảnh của vạch 0
cách nhau 19 vạch. xác định chiều sâu của nước? biết chiết suất nước n =4/3.
Bài 39: Đáy 1 cái cốc bằng thủy tinh là 1 bản mặt song song có chiết suất n1 =1.5
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
a. Đặt cốc lên 1 tờ giấy, nhìn qua đáy cốc ta thấy hàng chữ tựa như cách mặt trong đáy cốc 6mm. tính
bề dày đáy cốc.
b. Đổ nước vòa đầy cốc, nhìn qua lớp nước theo phương thẳng đứng ta thấy hàng chữ tựa như cách
mặt nước 10.2cm. biết chiết suất nước n=4/3. tìm chiều cao của cốc nước và chiều cao của cốc?
Bài 40: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, S là nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,42µm , khoảng
cách hai khe S1S2 = 1mm và khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát 1m.Tịnh tiến nguồn S theo
phương song song với S1 và S2 lên cao 1cm. Hỏi vân sáng trung tâm dịch chuyển như thế nào? một
đoạn bao nhiêu
Bài 41: Hai vật cùng khối lượng m = 1 kg được nối với nhau bằng sợi dây không dãn và có khối lượng
không đáng kể. Một trong hai vật chịu tác dụng của lực kéo F hợp với phương ngang góc 300 . Hệ số
ma sát giữa vật và mặt bàn là k= 0,268. Biết rằng dây chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính F max để
dây không đứt.
Bài 42: Một xe khối lượng M = 20kg có thể trượt ko ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Đặt một
vật có khối lượng m = 2kg trên M. Tác dụng lên m một lực F theo phương ngang thì vật m chuyển
động với gia tốc a1 = 7,5(m/s2) và xe M có gia tốc a2 = 0,25(m/s2) . Lấy g = 10(m/s2). Tính:
a. Hệ số ma sát µ giữa m và M.
b. Tính độ lớn cực đại của lực F để 2 vật chuyển động cùng gia tốc a. Tính gia tốc a khi đó.
Bài này mình bị lúng túng ở phần phân tích lực cho vật m và M nên giải không thể khử đi những ẩn
không cần thiết như lực F hay lực ép của m lên M .
Bài 43: Một tụ điện phẳng gồm 2 bản cực song song và cách nhau một
khoảng d như hình. Nạp điện cho tụ điện. Hai bản cực của tụ điện được gắn
thẳng đứng trên đế cách điện, tổng khối lượng mà M. Đế được đặt trên mặt
phẳng ngang nhẵn. Trên bản cực có một lỗ nhỏ. Một viên chì nhỏ tích điện
dương, khối lượng m chuyển động theo phương nằm ngang hướng sang trái
vào trúng lỗ. Hỏi khi viên chì tiến vào tụ một khoảng d/2 thì tụ điện đã dịch
chuyển một khoảng là bao nhiêu?
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
Bài 44: Một thanh đồng nhất dài 2l được đặt dựa trên một
mặt nằm ngang và một khối bán trụ đứng yên, có bán kính
r. Hệ số ma sát của thanh với mặt trụ và mặt phẳng ngang
đều bằng k. Xác định giá trị lớn nhất của góc φ mà thanh
vẫn nằm yên.
OLYMPIC VẬT LÝ
0
u0
O
x
10. Đặt hai gương phẳng song song với nhau, mỗi gương có
chiều dài 100m. Chiếu một tia sáng
2
dưới một góc tới nào đó sao cho có 1
thể nhận được 1000 phản xạ trên hai 1000
mặt gương. Hai gương cách nhau 1
11. Trong khỏang không gian từ Tp Hồ Chí Minh đến Hà nội, từ trường trái đất có thể phân tích thành
2 thành phần song song và thẳng góc với mặt đất. Hỏi :
A v B
a. Thành phần thẳng góc của vectơ từ trường hướng lên hay xuống ?
b. Giả sử có một máy bay bay từ Tp Hồ Chí Minh ra Hà nội thì trên cánh máy bay sẽ tích điện như
thế nào.
12. Cho một điện tích điểm dương q=5C, đặt lệch tâm trong một quả cầu rỗng ban đầu chưa tích điện.
Hãy xác định :
a. Điện tích ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu rỗng
b. Sự phân bố điện tích ở mặt trong và mặt ngoài quả cầu sẽ có hình dạng như thế nào?
Giải thích :
Hình a) Phân bố mặt trong
không đều, phân bố mặt
ngoài đều
Hình b) Phân bố mặt trong
không đều, phân bố mặt
ngoài không đều
Hình c) Phân bố mặt trong
đều, phân bố mặt ngoài đều.
Hình a Hình b Hình c
13. Cho một thấu kính 1 mặt phẳng một mặt lồi chiết suất n1 đặt
trên một tấm phẳng có chiết suất n2 <n1 , như hình vẽ. Chiếu sáng
hệ bằng ánh sáng trắng hãy xác định vân tròn Newton sẽ có
màu như thế nào từ trong ra ngoài
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
14. Một lỗ trống hình cầu bán kính R/2 được khoan trong một quả
cầu bằng chì bán kính R sao cho bề mặt nó tiếp xúc với mặt trong
khối cầu và đi qua tâm khối cầu. Khối lượng khối cầu trước khi
R/2
khoan lỗ là M, Quả cầu bằng chì đã khoan lỗ tác dụng một lực
hấp dẫn bằng bao nhiêu vào quả cầu nhỏ khối lượng m, đặt cách R
tâm quả cầu bằng chì một khoãng d, trên đường nối tâm khối cầu
về tâm lỗ. d
15. Một viên đạn khối lượng m bay ngang với vận tốc v0 đến
xuyên thủng một khối gỗ nhỏ khối lượng bằng 2m và ra khỏi khối
gỗ với vận tốc bằng 1/2 vận tốc ban đầu. Hệ số ma sát giữa khối gỗ và mặt ngang là k. Khối gỗ chuyển
đi được một đoạn bằng bao nhiêu?
16. Các quả cầu dẫn bán kính R1 và R2 ở cách xa nhau. Ban đầu quả cầu có điện tích q và quả cầu 2
không tích điện. Nối 2 quả cầu bằng sợi dây dẫn mảnh. Xác định điện tích trên 2 quả cầu và nhiệt
lượng tỏa ra trong quá trình trao đổi diện tích đó?
17. Trên mặt phẳng nghiêng góc đặt ống trụ rỗng khối lượng M
và bán kính R. Ở mặt trong có gắn một thanh ngang nhỏ song song
với trục khối lượng m. Ở vị trí ban đầu như hình vẽ, thế năng của hệ
được chọn bằng không. Hệ số ma sát đủ lớn để lăn không trượt. Thả
cho hệ lăn trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng trọng trường.
a. Xác định thế năng của hệ là hàm theo góc .
b. Xác định điều kiện đối với , M, m, R để tồn tại vị trí cân bằng
và xác định các vị trí đó.
c. Trong trường hợp hệ đang ở vị trí cân bằng bền, xác định công
tối thiểu cần cung cấp cho hệ để hệ có thể lăn xuống.
18. Trong một bình trống thể tích V bơm đầy khí AsH3 giữ ở nhiệt độ T = 6000K. Ban đầu áp suất
của bình đo được là p0. Ở nhiệt độ đó, AsH3 phân rã thành khí H2 và các nguyên tử As bám lên thành
bình. Vận tốc phản ứng phân rã trên tỷ lệ thuận với số phân tử khí AsH3. Sau thời gian , trong bình chỉ
còn lại một nửa số phân tử AsH3.
a) Xác định sự phụ thuộc của áp suất trong bình p theo thời gian.
R2 R1
b) Áp suất trong bình còn là bao nhiêu nếu hầu hết khí AsH3 bị phân rã.
19. Một ống trụ dài bán kính R1 tạo từ chất điện môi có một lỗ khoan hình trụ bán
kính R2 < R1 có trục song song với trục ống trụ và 2 trục cách nhau d. Ống trụ được
tích điện đều với mật độ khối . Xác định điện trường bên trong lỗ khoan.
d
20. Cho hạt khối lượng m xâu vào trong một dây parabol y = px2 và có thể
chuyển động không ma sát dọc theo sợi dây. Dây parabol quay đều xung quanh
trục y với vận tốc .
a) Khảo sát các trạng thái cân bằng của m.
b) Trong trường hợp cân bằng bền, xác định tần số dao động nhỏ xung quanh
trạng thái cân bằng.
21. Cho sợi dây buộc vật M trượt quanh trục gỗ tiết diện tròn có ma sát. Để giữ vật M
đứng yên, tác dụng vào đầu kia của dây một lực bằng F. Vậy để kéo được vật đi lên, cần
tác dụng một lực tối thiểu là bao nhiêu?
F
M
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
22. Cho chu trình nhiệt động trong giản đồ (T,S) như hình vẽ. T
a. Xác định chiều để chu trình là của động cơ nhiệt. T2
b. Xác định hiệu suất của máy nhiệt theo T1 và T2 .
23. Đặt vòng dây tròn bán kính R tích điện đều với điện tích toàn phần
Q>0 trong hệ quy chiếu sao cho trục vòng dây là trục x với gốc tọa độ tại T1
tâm O vòng dây. S
a. Xác định vị trí trên trục x sao cho điện trường tại đó do vòng dây gây S1 S2
ra là lớn nhất.
b. Phải cung cấp cho hạt mang điện tích q>0, khối lượng m và đang nằm ở vị trí d>>R trên trục x vận
tốc v0 bao nhiêu để hạt có thể đến được và dừng lại ở tâm O. Nếu vận tốc ban đầu của hạt lớn hơn hoặc
nhỏ hơn một ít so với v0 thì điều gì sẽ xảy ra.
24. Một con dơi bay với vận tốc 5m/s đuổi theo một con côn trùng. Dơi phát sóng siêu âm 40000Hz
và nhận được sóng dội lại tần số 40400Hz. Hỏi con côn trùng bay ra xa hay đến gần con dơi và vận tốc
v v0
của côn trùng, cho biết vận tốc âm là 340m/s. (Gợi ý: công thức hiệu ứng Doppler f ' f .( ) với v:
v vs
vận tốc sóng, vs: vận tốc nguồn sóng, v0: vận tốc đối tượng nhận sóng, v0 và vs được quy ước là
dương nếu nguồn và bộ nhận sóng di chuyển về phía của nhau).
25. Hai khối M1=16kg và M2=88kg như hình vẽ không dính nhau. Hệ số ma
sát giữa chúng là k=0,38. M2 có thể chuyển động không ma sát trên mặt M2
M1
ngang. Hỏi độ lớn tối thiểu của lực áp ngang F bằng bao nhiêu để M1 áp sát F
vào M2 mà không rơi xuống đất.
26. Một sợi dây quấn quanh quả cầu đặc (khối lượng M1 , bán kính R1
có thể quay không ma sát quanh trục thẳng đứng) nối với vật m qua một M1, R1
ròng rọc trụ đặc khối lượng M2, bán kính R2 như hình vẽ. Vật m rơi M2, R2
xuống dưới tác dụng trọng lực. Dây không trượt trên ròng rọc. Vận tốc
của là bao nhiêu sau khi m rơi từ nghỉ đến một đoạn h?
27. Một mol khí lý tưởng lúc đầu có thể tích V0, áp suất P0, nhiệt độ T0 m
cho giãn đến V1=kV0 (k>1) lần lượt theo các quá trình đẳng áp, đẳng
nhiệt, đoạn nhiệt. Vẽ đồ thị các quá trình trên trong giản đồ (P,V) và
(T,S). Trong quá trình nào Q lớn nhất, quá trình nào U nhỏ nhất.
28. Một động cơ nhiệt Carnot hai tầng: tầng 1 nhận nhiệt Q1 ở nguồn T1, nhả nhiệt Q2 cho nguồn T2
tầng 2 nhận nhiệt do tần 1 nhả ra, thải nhiệt Q3 cho nguồn T3 (<T2). Xác định hiệu suất của động cơ.
29. Hai quả cầu kim loại A và B có cùng bán kính a tích điện bằng nhau trái dấu đặt trong chân
không. Tính điện dung C của tụ điện mà A và B là hai bản cực. Cho khoảng cách giữa 2 tâm của A và
B là b và b>>a.
30. Một xolenoid dài L, đường kính D. Tính cường độ cảm ứng từ tại tâm O của xôlênôuyt. Hỏi tỉ số
k = L/D bằng bao nhiêu để B 95% B với B là từ trường của xolenoid dài vô hạn.
31. Một đoàn tàu lửa dài 1km (đo bởi người đứng trên tàu) chuyển động với vận tốc 108 m/s. Người
đứng trên mặt đất thấy hai chớp sáng đồng thời xuất hiện ở đầu tàu và đuôi tàu. Hỏi người đứng trên
tàu thấy hai chớp sáng đó xảy ra như thế nào ?
32. Tính năng lượng cực đại (bằng eV) mà một electron tán xạ có thể thu được trong hiệu ứng
Compton với photon tới là của tia X bước sóng 0,5A0.
33. Một mol khí lý tưởng lúc đầu có thể tích V0, áp suất P0, nhiệt độ T0 cho giãn đến V1=kV0 (k>1)
lần lượt theo các quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt, đoạn nhiệt. Vẽ đồ thị các quá trình trên trong giản đồ
(P,V) và (T,S). Trong quá trình nào Q lớn nhất, quá trình nào U nhỏ nhất.
34. Một động cơ nhiệt Carnot hai tầng: tầng 1 nhận nhiệt Q1 ở nguồn T1, nhả nhiệt Q2 cho nguồn T2;
tầng 2 nhận nhiệt do tần 1 nhả ra, thải nhiệt Q3 cho nguồn T3 (<T2). Xác định hiệu suất của động cơ.
NGUYỄN VĂN TRUNG : 0915192169
35. Tụ điện phẳng điện dung C với 2 bản cực A và B cách nhau khoảng d. Đặt thêm 2 bản kim loại D
và E bên ngoài và nối với nhau bời một dây dẫn. DA = BE =AB = d. Xác định
+ -
điện dung của hệ.
36. Một xolenoid dài l, đường kính D. Tính cường độ cảm ứng từ tại tâm O
của xolenoid. Hỏi tỉ số k = l/D bằng bao nhiêu để B 95% B với B là từ
trường của xolenoid dài vô hạn.
37. Máy bay bay với vận tốc 950km/h. Xác định sức điện động cảm ứng giữa D A B E
2 đầu cánh máy bay (mô hình là thanh ngang) nếu thành phần thẳng đứng của
địa từ trường: H = 103/8 A/m và khoảng cách 2 đầu cánh l = 12,5m.
38. Tính năng lượng cực đại (bằng eV) mà một electron tán xạ có thể thu được trong hiệu ứng
Compton với photon tới là của tia X bước sóng 0,5 Amstrong.
………………………………………………………………………….