Professional Documents
Culture Documents
De VI Mo
De VI Mo
Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất của bảng
trên thể hiện quy luật chi phí cơ hội tăng dần thì giá
trị ? có thể là
A 340
B 310
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo được mô tả trong C 320
đồ thị trên. Nếu giá thị trường là 10 đô la thì lợi
D 330
nhuận kinh tế trong ngắn hạn của hãng là
26. Mỗi khi rảnh rỗi Quang thường mài dao để kiếm
A 9 đô la thêm thu nhập. Những người mua dịch vụ của
Quang sẵn sàng trả 2,5 đô la cho mỗi con dao
B 30 đô la được mài. Vào một ngày thông thường, Quang sẵn
C 15 đô la sàng mài con dao đầu tiên để có được 1,75 đô la,
D 50 đô la con dao thứ hai để có được 2,25 đô la, còn thứ ba
22. Một công ty đang sản xuất sản lượng đầu ra là 100 để có 2,75 đô la và con thứ tư để có 3,25 đô la.
đơn vị và có ATC là 400 đồng, AFC là 325 đồng Giả sử rằng Quang là một cá nhân hợp lý trong
và MC là 375 đồng. Tổng chi phí biến đổi của việc quyết định mài bao nhiêu dao. Tổng thặng dư
hãng là: sản xuất bạn thu được là
A 7500 đồng A 0,25 đô la
B 75 đồng B 1 đô la
C 2500 đồng C 0,5 đô la
D 25 đồng D 1,75 đô la
E 250 đồng
27. Toàn mua một chiếc Mustang đời 1966 với giá 31.
2000 đô la với dự định là sửa lại xe rồi bán lại. Bạn
ý sau đó bỏ ra 8000 đô la để tân trang lại xe. Đến
thời điểm này, Toàn có thể bán xe để lấy 9000 đô
la. Một phương án khác là Toàn có thể bỏ thêm ra
3000 đô la để thay thế động cơ. Với động cơ mới Dựa vào những thông tin sau thì chi phí cố định của
xe có thể bán với giá 12000 đô la. Lúc này Toàn doanh nghiệp sẽ bằng
nên:
A 23
A bán xe luôn với giá 9000 đô la
B 16
B bàng quan giữa hai lựa chọn (i) bán xe
C 21
luôn và (ii) thay động cơ rồi bán xe
C hoàn thành việc tu sửa và bán xe với giá D 30
12000 đô la 32. Ngọc Anh nhận được quà sinh nhật là 50 đô la. Để
D không bao giờ thử mấy kế hoạch tốn quyết định xem mình sẽ tiêu số tiền này như thế
kém như này nữa nào, bạn ấy đã quyết định sẽ chọn 1 trong 4
28. Năm ngoái, Quỳnh Anh mua 6 đôi giày khi thu phương án: Phương án A, Phương án B, Phương
nhập của cô ấy là 40000 đô la. Năm nay, thu nhập án C, Phương án D. Mỗi phương án đều tốn 50 đô
của cô là 52000 và cô ấy mua 7 đôi giày. Giả sử la. Cuối cùng Ngọc Anh quyết định chọn phương
các yếu tố khác không đổi, hệ số co giãn của cầu án B. Chi phí cơ hội của quyết định này là:
giày của Quỳnh Anh theo thu nhập là A giá trị của cơ hội Ngọc Anh sẽ chọn nếu
A 1,7 và Quỳnh Anh coi giày là hàng hóa bạn ý không thể chọn phương án B
thông thường B giá trị của phương án A, C và D cộng lại
B 1,7 và Quỳnh Anh coi giày là hàng hóa C 50 đô la
thứ cấp D 100 đô la
C 0,59 và Quỳnh Anh coi giày là hàng hóa
33. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất với hai đầu vào
thông thường biến đổi là Q=K+2L^0,5. Như vậy doanh nghiệp
D 0,59 và Quỳnh Anh coi giày là hàng hóa
này có hàm sản xuất với hiệu suất
thứ cấp
A Giảm theo quy mô
29.
B Không xác định được
C Tăng theo quy mô
D Không đổi theo quy mô
34. Lợi ích ròng của xã hội trong trường hợp thị trường
có thuế sẽ bằng
A thặng dư tiêu dùng trừ đi thặng dư sản
xuất
B thặng dư sản xuất cộng thặng dư tiêu
Giả sử lúc đầu người tiêu dùng ở trên đường ngân dùng trừ đi doanh thu thuế
sách BE. Nếu giá của sữa tăng lên thì đường ngân C thặng dư sản xuất cộng với thặng dư tiêu
sách sẽ trở thành đường dùng
A AF D thăng dư sản xuất cộng thặng dư tiêu
B CE dùng cộng doanh thu thuế
C CD 35. Nếu giá một người tiêu dùng trả cho một đơn vị
D AE hàng hóa bằng với giá người đó sẵn sàng trả thì
E BD thặng dư tiêu dùng thu được từ việc mua này bằng
A 0
30. Khi lượng cầu tương ứng với từng mức giá đều
tăng lên, lý do có thể là bởi B dương, và người tiêu dùng sẽ mua đơn vị
A chi phí sản xuất ra hàng hóa đã giảm hàng hóa đó
C âm và người tiêu dùng sẽ không mua đơn
xuống
B thu nhập tăng lên và hàng hóa là hàng vị hàng hóa đó
D không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi
hóa thứ cấp
C giá của một hàng hóa bổ sung đã giảm này
xuống
D số người mua trên thị trường giảm xuống
36. Nếu hệ số co giãn của cầu theo giá của một sản
phẩm là -10,0, khi giá hàng hóa tăng 4% sẽ làm cho
A sản lượng hàng hóa giảm 0,4%
B sản lượng hàng hóa giảm 2,5%
C sản lượng hàng hóa giảm 40%
D sản lượng hàng hóa giảm 4%
37. Tính chất cơ bản của thời kì dài hạn trong sản xuất
là
A Một số chi phí là cố định và một số chi
phí là biến đổi
B Chỉ có chi phí biến đổi mà không có chi
phí cố định
C Chỉ có chi phí ẩn mà không có chi phí cơ
hội
D Chỉ có chi phí cố định mà không có chi
phí biến đổi
E Hãng không thể thay đổi số lượng bất cứ
đầu vào nào
38.