Professional Documents
Culture Documents
U1đm(kV) 15 (22) kV
f(Hz) 50 Hz
SNmax/SNmin (MVA) 500/250 (MVA)
TĐL1: Ks = 0.9
TĐL2: Ks = 0.8
Thông số tải ĐC5 ĐC6 ĐC7 ĐC8
Pđm (kW) 30 15 22 11
Cos φ 0.8 0.85 0.8 0.9
η 0.85 0.9 0.9 0.88
Ku 0.8 0.85 0.7 0.9
Số mạch 2 3 1 2
Chiều dài dây 20 15 30 10
(m)
Chế độ khởi Y/∆ Y/∆ Soft Start Trực tiếp
động
TCS&SH: Ks = 0.8
Phần hạ thế
Chú thích
Medium voltage: điện áp trung thế
Low voltage: điện áp hạ thế
Nominal voltage: điện áp định mức
Max. short – circuit power: công suất ngắn mạch cực đại
Min. short – circuit power: công suất ngắn mạch cực tiểu
Frequency: tần số
B. DANH SÁCH PHẦN TỬ MẠNG ĐIỆN CÓ TRONG PHẦN MỀM
SIMARIS
4. Mạng lưới
6. Tủ phân phối:
7. Động cơ:
9. Ổ cắm:
10. Tù bù:
NHẬP THÔNG SỐ CHO CÁC PHẦN TỬ CỦA MẠNG:
a. Máy biến áp:
Chú thích:
Type of switching device: loại thiết bị đóng ngắt
Length: độ dài dây
System configuration: hệ thống nối đất
b. Tủ phân phối:
Chú thích:
Type of connecton: loại kết nối
c. Động cơ:
Chú thích:
Power mech: công suất định mức
Quantity: số mạch
Operating voltage: điện áp vận hành
Starting mode: chế độ khởi động
d. Tải máy lạnh, đèn:
Chú thích:
Number of poles: số pha
Nominal current: dòng định mức
Active power: công suất
e. Ổ cắm 1pha/3pha:
f. Nhập cos φ, η, hệ số Ku cho các tải
Chú thích:
Cos φ: hệ số công suất
Efficiency: hiệu suất
Cacacity factor ai: hệ số dùng điện
Simultaneity factor: hệ số sử dụng
g.Nhập hệ số sử dụng ( ks ) cho TĐL
Chú thích:
Simultaneity factor: hệ số sử dụng
h.Tụ bù:
Chú thích:
Reactive power per stages: công suất
phản kháng mỗi modun
Capacity modules: số lượng modun
Modules switched on: số modun bật
KẾT QUẢ: CHỌN VÀ NHẬP THÔNG SỐ
CHO CÁC PHẦN TỬ CỦA TỦ PHÂN PHỐI
1. TĐL1: Ks = 0.9
Thông số tải ĐC1 ĐC2 ĐC3 ĐC4
Pđm (kW) 30 15 22 11
Cos φ 0.8 0.85 0.8 0.9
η 0.85 0.9 0.9 0.88
Ku 0.8 0.85 0.7 0.9
Số mạch 1 4 1 5
Chiều dài dây 10 8 8 15
(m)
Chế độ khởi Y/∆ Y/∆ Soft Start Trực tiếp
động
2. TĐL2: Ks = 0.8
469.3 470.1
Cos φ = = 0.8368 𝑐os φ = = 0.9503
560.8 494.7
TÍNH TOÁN TỤ BÙ
Chọn thông số tụ bù để đạt 𝑐os φ = 0.95:
P 469.3
𝑆 ′ = 0.95 = = 494 [kVA] → Q’ = √𝑆′2 − 𝑃2 = √4942 − 469.32 = 154.25 [𝑘𝑉𝑎𝑟]
0.95
3. TĐL2:
4. TCS&SH:
D. TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT
Phương pháp: xác định công suất tính toán theo hệ số dùng điện Ku và hệ số đồng thời Ks
Công suất tác dụng tính toán:
o Công suất tính toán TĐL1:
PTĐL1 = 𝐾𝑠. ∑𝑛1 Ku, i. Pđm, i = 0.9x(30x0.8/0.85+4x15x0.85/0.9+22x0.7/0.9+5x11x0.9/0.88) =
142.43[kW]
o Công suất tính toán TĐL2:
PTĐL2 = 𝐾𝑠. ∑𝑛1 Ku, i. Pđm, i = 0.8x(2x30x0.8/0.85+3x15x0.85/0.9+22x0.7/0.9+2x11x0.9/0.88) =
110.87[kW]
o Công suất tính toán TCS và SH:
PTCSSH = 𝐾𝑠. ∑𝑛1 Ku, i. Pđm, i = 0.8x(3x50x0.8+2x50x0.6+3x20x0.5+200x0.036x1) = 173.76[kW]
Tiêu chuẩn TCVN 714-1:2008 quy định các yêu cầu chiếu sáng nơi làm việc trong nhà và
cho người làm việc thực hiện các công việc thị giác hiệu quả, thoải mái và an toàn suốt thời gian
làm việc. Tiêu chuẩn này không giải thích các giải pháp thiết kế và tối ưu hệ thống chiếu sáng
hoặc kỹ thuật chiếu sáng như thế nào cho từng nơi làm việc cụ thể. Có thể tìm thấy trong các
hướng dẫn và báo cáo của CIE có liên quan tới vấn đề này.
Độ chói: Sự phân bố độ chói trong trường nhìn kiểm soát mức độ thích nghi của mắt, có ảnh
hưởng đến độ nhìn rõ. Cần cân bằng tốt độ chói thích nghi để tăng:
- Nhìn chính xác (khả năng nhìn sắc nét), độ nhạy tương phản (có thể phân biệt được sự
chênh lệch rất nhỏ về độ chói)
- Hiệu quả của các chức năng thị giác (sự điều tiết, độ hội tụ, sự co giãn đồng tử, các chuyển
động của mắt…)
Cần phải tránh:
- Độ chói quá cao sẽ gây chói lóa
- Tương phản độ chói quá lớn sẽ gây mỏi mắt vì mắt thường xuyên phải thích nghi lại
- Môi trường có độ rọi và độ tương phản quá thấp sẽ gây ức chế khi làm việc
- Hệ số phản xạ hữu ích: Trần nhà 0,6 đến 0,9; Tường 0,3 đến 0,8; Mặt phẳng làm việc 0,2
đến 0,6; Sàn nhà 0,1 đến 0,5
Độ rọi: Độ rọi xung quanh vùng làm việc phải tương ứng với độ rọi ở vùng làm việc và phải
đưa ra sự phân bố độ chói hài hòa trong trường nhìn. Sự thay đổi nhanh về không gian của độ rọi
xung quanh vùng làm việc có thể dẫn đến sự không thoải mái và căng thẳng (stress) thị giác. Độ
rọi duy trì xung quanh vùng làm việc có thể thấp hơn độ rọi làm việc nhưng không được nhỏ hơn
các giá trị trong bảng sau:
Độ rọi tại nơi làm việc Độ rọi khu vực xung quanh lân cận
(lux) (lux)