Professional Documents
Culture Documents
biệt dược
biệt dược
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)
ST
Hoạt Chất Biệt dược Chỉ định Chống chỉ định Liều dùng
T
Fipencolin Để khởi mê Có tiền sử rối loạn chuyển hoá Nên dùng dung dịch 2,5%
1g (BIỆT hoặc gây mê porphyrin tiềm tàng hoặc rõ cho tất cả các người bệnh cao
DƯỢC thời gian ngắn rệt, là chống chỉ định tuyệt đối tuổi và người bệnh co nguy
NGOẠI) có hoặc không với bất kỳ barbiturat nào. cơ, nhưng đôi khi cũng dùng
dùng thêm Chống chỉ định tương đối: dung dịch 5%. Có thể tiêm
thuốc giãn cơ. không dùng thiopental cho các vào bất kỳ tĩnh mạch nào ở
Thiopental
Thiopental Để khống chế trường hợp như khó thở rõ rệt, nông. Không thể qui định
1 Injection
natri trạng thái co hen, hạ huyết áp rõ rệt, suy liều nhất định cho mọi
BP 1g
giật. Có thể thụt tim, bệnh cơ tim, bệnh đường trường hợp. hải quan sát đáp
(BIỆT
vào hậu môn để hô hấp, đau thắt ngực hoặc ứng của mỗi người bệnh và
DƯỢC
khởi mê ở trẻ nhiễm khuẩn. Quá mẫn cảm điều chỉnh liều dựa vào lúc
NGOẠI)
em. với các barbiturat. bắt đầu mê.
Gây mê đường Tiền sử hoặc nghi ngờ có hội Nếu dùng hỗn hợp oxygen –
hô hấp chứng sốt cao ác tính. Tiền sử dinitrogen oxyd, nồng độ
Halothane có sốt hoặc vàng da không rõ thích hợp thay đổi tùy theo
BP 250 nguyên nhân sau khi gây mê người bệnh, thường lúc khởi
(BIỆT bằng halothan (chống chỉ định mê là 1 – 2,5% với lưu lượng
DƯỢC tuyệt đối). Trong vòng 3 tháng là 8 lít/phút. Ở liều duy trì,
NGOẠI) sau gây mê bằng halothan thì nên dùng halothan với nồng
chưa nên dùng lại, trừ khi thật độ 0,5 – 1,5%. Nếu chỉ dùng
cần thiết. Không nên gây mê oxygen hoặc không khí đơn
bằng halothan trong sản khoa thuần thì nồng độ halothan
2 Halothan
trừ trường hợp cần giãn tử cần là 4 – 5%; nếu phối hợp
cung. Không phối hợp với các với fentanyl thì nồng độ
Halothane chất ức chế monoamin halothan là 0,5 – 2%. Khi cần
Bp 250ml oxydase (IMAO) không chọn giãn cơ nhiều, nên phối hợp
( BIỆT lọc. halothan với sucinyl – cholin
DƯỢC tiêm ngắt quãng hoặc truyền
NGOẠI) nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục.
Tránh dùng 1 – tubocurarin
vì nguy cơ gây tụt huyết áp
nặng.
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)
Propofol là một Chống chỉ định sử dụng Người lớn dưới 55 tuổi: Để
thuốc gây mê Propofol ở bệnh nhân đã biết kích thích gây mê: bác sĩ
tĩnh mạch tác là dị ứng với Propofol. tiêm tĩnh mạch 40mg, mỗi 10
dụng ngắn thích Propofol không khuyến cáo giây cho đến khi khởi phát.
hợp cho việc dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi. Tổng liều cần thiết là từ 2
Diprivan dẫn mê và duy Chống chỉ dịnh dùng Propofol đến 2,5 mg/kg, liều tối đa là
(BIỆT trì mê. Propofol để an thần cho trẻ em ở mọi 250mg. Để duy trì gây mê:
DƯỢC cũng có thể lứa tuổi bị bạch hầu hoặc viêm bạn được tiêm tĩnh mạch 100
NGOẠI) được dùng để nắp thanh quản đang được đến 200 mcg/kg/phút. Liều
gây ngủ ở bệnh chăm sóc đặc biệt. tối đa là 10.000 mcg/phút.
nhân đang được Liều duy trì là 20 đến 50mg
thông khí hỗ trợ nếu cần. Để gây mê: bác sĩ
trong đơn vị săn bắt đầu với 20mg mỗi 10
sóc đặc biệt. giây cho đến khi khởi phát
Propofol cũng bệnh (0,5 đến 1,5 mg/kg). Để
dùng để an thần duy trì: bác sĩ thường kết hợp
gây ngủ cho các opioid với propofol để duy trì
phẫu thuật và gây tê. Propofol sơ cấp: 100-
thủ thuật chẩn 150 mcg/kg/phút; Propofol
đoán. thứ cấp: 50-100 mcg/kg/phút.
Polol Liều tối đa là 15.000
Ịnection mcg/phút. Phẫu thuật thần
(BIỆT kinh: Liều khởi phát là 20mg
3 Propofol DƯỢC mỗi 10 giây cho đến khi khởi
NGOẠI) phát (1 đến 2 mg/kg). Liều
duy trì: 100 đến 200
mcg/kg/phút với liều tối đa
20.000 mcg/phút. Liều tiêm
tĩnh mạch từ 0,3 đến
0,7mg/kg, tiêm liên tục và
được sử dụng để duy trì gây
tê khi dùng cùng nitơ oxit.
An thần ICU: bạn được tiêm
tĩnh mạch 5 mcg/kg/phút nếu
phải thở máy. Liều duy trì có
thể tăng đến 5-
10mcg/kg/phút mỗi 5 phút
Troypofo
cho đến khi đạt được mức độ
(BiỆT
an thần mong muốn. Liều
DƯỢC
duy trì điển hình là từ 5-
NGẠI)
50mcg/kg/phút. Bạn được
chỉ định tiêm thêm từ 10-
20mg để tăng nhanh độ an
thần ở những bệnh nhân ít có
nguy cơ hạ huyết áp. An thần
MAC: liều khởi phát là 100
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)
Mức Thể
Thể Tổng Vị trí
độ tích
tích liều tiêm
gây dịch
dung (mg) (kho
tê dịch
để ảng
10%pha giữa
(ml)
loãn đốt
g sống
(ml) lưng)
Vùn 0,5 0,5 50 Thứ
g 4
đáy
chậu
Vùn 1 1 100 Thứ
g 3 và
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)
đáy thứ 4
chậu
và
chi
dưới
Tới 2 2 200 Thứ
bờ 2,
sườn thứ
3,
hoặc
thứ 4
Diazepam được Mẫn cảm với benzodiazepin Khi điều trị liên tục và đạt
sử dụng trong và các thành phần khác của được tác dụng mong muốn
những trạng thuốc. Nhược cơ, suy hô hấp thì nên dùng liều thấp nhất.
thái lo âu, kích nặng. Ðể tránh nghiện thuốc
động, mất ngủ. Không nên sử dụng trong (không nên dùng quá 15 - 20
Trong trường trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi. ngày).
hợp trầm cảm Không sử dụng đơn độc để Viên nén
có các triệu điều trị trầm cảm hoặc lo âu Người lớn: Ðiều trị lo âu, bắt
chứng giống kết hợp với trầm cảm vì có đầu từ liều thấp 2 - 5 mg/lần,
như trên, có thể nguy cơ thúc đẩy tự sát ở 2 - 3 lần/ngày. Tuy nhiên
chỉ định dùng nhóm người bệnh này. trong trường hợp lo âu nặng,
diazepam cùng Không dùng diazepam điều trị kích động có thể phải dùng
với các thuốc bệnh loạn thần mạn. liều cao hơn nhiều (cơn
chống trầm Kết hợp sử dụng diazepam và hoảng loạn lo âu nên ưu tiên
cảm. Sảng rượu 1 benzodiazepin khác có thể điều trị bằng thuốc chống
cấp, các bệnh gây chứng quên ở người bệnh, trầm cảm tác dụng lên hệ
tiền sảng và các và không nên dùng diazepam serotonin). Trường hợp có
triệu chứng cấp trong trường hợp có người kèm theo mất ngủ: 2 - 10
cai rượu. Cơ co thân chết vì có thể bị ức chế mg/ngày, uống trước khi đi
cứng do não điều chỉnh tâm lý. ngủ.
hoặc thần kinh Người già và người bệnh yếu
Pyme
ngoại biên, co ít khi dùng quá 2 mg.
SEZIPAM
giật. Tiền mê Ðạn trực tràng
6 Diazepam (BIỆT
trước khi phẫu Người lớn: 5 - 10 mg/lần, 2 -
DƯỢC
thuật. 3 lần/ngày.
NỘI)
Người cao tuổi và người
bệnh yếu: 5 mg/ngày.
Trẻ em 3 - 14 tuổi: 1/2 - 1
đạn 5 mg, dùng 1 - 2
lần/ngày.
Dạng dung dịch
Trẻ em: 1 - 3 tuổi: 0,4 - 1
mg/lần, 3 lần/ngày.
trên 3 tuổi: 1 - 2 mg/lần, 3
lần/ngày.
Người lớn: 2 - 6 mg/lần, 3
lần/ngày.
Người cao tuổi và người yếu:
2 mg/lần, 1 - 2 lần/ngày.
Thuốc tiêm
Người lớn: Ðiều trị lo âu
nặng và co thắt cơ cấp tính
10mg tiêm tĩnh mạch hoặc
tiêm bắp, nhắc lại sau 4 giờ
nếu cần thiết.
Bệnh uốn ván: 100 - 300
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)
lần.
Aginmezin - Dị ứng đường Quá mẫn cảm với * Điều trị các chứng ngứa
10 hô hấp như: Alimemazin hoặc với các dẫn ngoài da: eczéma, ngứa sẩn,
(BIỆT viêm mũi, hắt chất Phenothiazin. mề đay,...
DƯỢC hơi, sổ mũi. Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có Trẻ em trên 2 tuổi: uống 5 -
NỘI) Chứng viêm kết thai hoặc cho con bú. Rối loạn 10 ml x 3 - 4 lần/ ngày.
Alimemazi Alimemazin mạc. chức năng gan, thận, động Người lớn: uống 20 ml x 3 -
9 e - Các chứng kinh, bệnh Parkinson, thiểu
n 4 lần/ ngày.
(BIỆT ngứa ngoài da: năng tuyến giáp, bệnh nhược Người cao tuổi nên giảm
DƯỢC eczéma, ngứa cơ, phì đại tuyến tiền liệt, liều: uống 20 ml x 1 - 2 lần/
NỘI) sẩn, mề đay,... nguy cơ bí tiểu liên quan đến ngày.
Meyeralene - Các chứng ho rối loạn niệu đạo. Tiền sử bị
giảm bạch cầu hạt. Bệnh * Điều trị ho khan: Trẻ em
(BIỆT khan, nhất là ho trên 2 tuổi: uống 1 - 2 ml
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)
DƯỢC do dị ứng và glaucom góc hẹp. sirô/ kg thể trọng/ ngày, chia
NỘI) kích ứng, ho về THẬN TRỌNG: Alimemazin nhiều lần.
đêm. có thể ảnh hưởng đến các test Người lớn: 10 -
- Các chứng da thử với các dị nguyên. 80 ml/ ngày, chia nhiều lần.
bồn chồn, mất Thuốc gây buồn ngủ, thận * Dùng để gây ngủ: Trẻ em:
ngủ. trọng với người lái xe và điều 0,5 - 1 ml sirô/ kg thể trọng/
- Chứng nôn khiển máy móc. Trong lúc ngày, uống trước khi đi ngủ.
mửa điều trị không uống rượu hay Người lớn: 10 -
các thuốc ức chế thần kinh 40 ml, uống trước khi đi ngủ.
khác. Người cao tuổi rất dễ bị
giảm huyết áp thế đứng (cần Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy
giảm bớt liều lượng). thuốc.
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch. Ghi chú: * Một muỗng cà
phê = 5 ml sirô.
* Một muỗng canh =
15 ml sirô.