You are on page 1of 11

Trường Đại học Duy Tân

Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

ST
Hoạt Chất Biệt dược Chỉ định Chống chỉ định Liều dùng
T
Fipencolin Để khởi mê Có tiền sử rối loạn chuyển hoá Nên dùng dung dịch 2,5%
1g (BIỆT hoặc gây mê porphyrin tiềm tàng hoặc rõ cho tất cả các người bệnh cao
DƯỢC thời gian ngắn rệt, là chống chỉ định tuyệt đối tuổi và người bệnh co nguy
NGOẠI) có hoặc không với bất kỳ barbiturat nào. cơ, nhưng đôi khi cũng dùng
dùng thêm Chống chỉ định tương đối: dung dịch 5%. Có thể tiêm
thuốc giãn cơ. không dùng thiopental cho các vào bất kỳ tĩnh mạch nào ở
Thiopental
Thiopental Để khống chế trường hợp như khó thở rõ rệt, nông. Không thể qui định
1 Injection
natri trạng thái co hen, hạ huyết áp rõ rệt, suy liều nhất định cho mọi
BP 1g
giật. Có thể thụt tim, bệnh cơ tim, bệnh đường trường hợp. hải quan sát đáp
(BIỆT
vào hậu môn để hô hấp, đau thắt ngực hoặc ứng của mỗi người bệnh và
DƯỢC
khởi mê ở trẻ nhiễm khuẩn. Quá mẫn cảm điều chỉnh liều dựa vào lúc
NGOẠI)
em. với các barbiturat. bắt đầu mê.

Gây mê đường Tiền sử hoặc nghi ngờ có hội Nếu dùng hỗn hợp oxygen –
hô hấp chứng sốt cao ác tính. Tiền sử dinitrogen oxyd, nồng độ
Halothane có sốt hoặc vàng da không rõ thích hợp thay đổi tùy theo
BP 250 nguyên nhân sau khi gây mê người bệnh, thường lúc khởi
(BIỆT bằng halothan (chống chỉ định mê là 1 – 2,5% với lưu lượng
DƯỢC tuyệt đối). Trong vòng 3 tháng là 8 lít/phút. Ở liều duy trì,
NGOẠI) sau gây mê bằng halothan thì nên dùng halothan với nồng
chưa nên dùng lại, trừ khi thật độ 0,5 – 1,5%. Nếu chỉ dùng
cần thiết. Không nên gây mê oxygen hoặc không khí đơn
bằng halothan trong sản khoa thuần thì nồng độ halothan
2 Halothan
trừ trường hợp cần giãn tử cần là 4 – 5%; nếu phối hợp
cung. Không phối hợp với các với fentanyl thì nồng độ
Halothane chất ức chế monoamin halothan là 0,5 – 2%. Khi cần
Bp 250ml oxydase (IMAO) không chọn giãn cơ nhiều, nên phối hợp
( BIỆT lọc. halothan với sucinyl – cholin
DƯỢC tiêm ngắt quãng hoặc truyền
NGOẠI) nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục.
Tránh dùng 1 – tubocurarin
vì nguy cơ gây tụt huyết áp
nặng.
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

Propofol là một Chống chỉ định sử dụng Người lớn dưới 55 tuổi: Để
thuốc gây mê Propofol ở bệnh nhân đã biết kích thích gây mê: bác sĩ
tĩnh mạch tác là dị ứng với Propofol. tiêm tĩnh mạch 40mg, mỗi 10
dụng ngắn thích Propofol không khuyến cáo giây cho đến khi khởi phát.
hợp cho việc dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi. Tổng liều cần thiết là từ 2
Diprivan dẫn mê và duy Chống chỉ dịnh dùng Propofol đến 2,5 mg/kg, liều tối đa là
(BIỆT trì mê. Propofol để an thần cho trẻ em ở mọi 250mg. Để duy trì gây mê:
DƯỢC cũng có thể lứa tuổi bị bạch hầu hoặc viêm bạn được tiêm tĩnh mạch 100
NGOẠI) được dùng để nắp thanh quản đang được đến 200 mcg/kg/phút. Liều
gây ngủ ở bệnh chăm sóc đặc biệt. tối đa là 10.000 mcg/phút.
nhân đang được Liều duy trì là 20 đến 50mg
thông khí hỗ trợ nếu cần. Để gây mê: bác sĩ
trong đơn vị săn bắt đầu với 20mg mỗi 10
sóc đặc biệt. giây cho đến khi khởi phát
Propofol cũng bệnh (0,5 đến 1,5 mg/kg). Để
dùng để an thần duy trì: bác sĩ thường kết hợp
gây ngủ cho các opioid với propofol để duy trì
phẫu thuật và gây tê. Propofol sơ cấp: 100-
thủ thuật chẩn 150 mcg/kg/phút; Propofol
đoán. thứ cấp: 50-100 mcg/kg/phút.
Polol Liều tối đa là 15.000
Ịnection mcg/phút. Phẫu thuật thần
(BIỆT kinh: Liều khởi phát là 20mg
3 Propofol DƯỢC mỗi 10 giây cho đến khi khởi
NGOẠI) phát (1 đến 2 mg/kg). Liều
duy trì: 100 đến 200
mcg/kg/phút với liều tối đa
20.000 mcg/phút. Liều tiêm
tĩnh mạch từ 0,3 đến
0,7mg/kg, tiêm liên tục và
được sử dụng để duy trì gây
tê khi dùng cùng nitơ oxit.
An thần ICU: bạn được tiêm
tĩnh mạch 5 mcg/kg/phút nếu
phải thở máy. Liều duy trì có
thể tăng đến 5-
10mcg/kg/phút mỗi 5 phút
Troypofo
cho đến khi đạt được mức độ
(BiỆT
an thần mong muốn. Liều
DƯỢC
duy trì điển hình là từ 5-
NGẠI)
50mcg/kg/phút. Bạn được
chỉ định tiêm thêm từ 10-
20mg để tăng nhanh độ an
thần ở những bệnh nhân ít có
nguy cơ hạ huyết áp. An thần
MAC: liều khởi phát là 100
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

đến 150 mcg/kg/phút, được


tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3
đến 5 phút hoặc tiêm tĩnh
mạch chậm 0,5mg/kg trong
vòng 3 đến 5 phút tiếp theo.
Liều duy trì bằng truyền tĩnh
mạch là 25-75 mcg/kg/phút
hoặc dùng liều thêm từ 10
đến 20mg. Liều dùng thuốc
propofol cho trẻ em như thế
nào? Trẻ từ 3 tuổi đến 16
tuổi: Liều khởi phát: trẻ được
tiêm 2,5 đến 3,5 mg/kg trong
khoảng 20 đến 30 giây. Liều
duy trì là 125 đến 300
mcg/kg/phút.
Xylocain - Gây tê: gây tê Mẫn cảm với lidocain. Bệnh Gây tê bề mặt, dung dịch 1 -
(BIỆT niêm mạc, gây nhược cơ. Rối loạn dẫn truyền 5% dùng đắp lên da và niêm
DƯỢC tê tiêm thấm và nhĩ thất, nhĩ thất phân ly. mạc. Gây tê dẫn truyền và
NGOẠI) gây tê dẫn tiêm thấm: 40 - 200 mg. Liều
truyền. - Chống điều trị 400 mg loại có
loạn nhịp tim: adrenalin, 500 mg loại không
loạn nhịp do có adrenalin. Phòng và điều
ngộ độc trị loạn nhịp tim: uống 500
4 Lidocain
Adrebnlalin digitalis, loạn mg/ lần x 3 lần/24h. Tiêm 50
1mg/ml nhịp thất do - 100 mg/lần tiêm hoặc
(BIỆT huyết khối cơ truyền tĩnh mạch.
ƯỢC NỘI) tim, loạn nhịp
do thuốc gây
mê và ngoại
tâm thu.
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

Thuốc hiện nay Bloc nhĩ – thất độ II, III.


ít dùng có thể
do thời gian tác Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
dụng ngắn và Khi gây tê bằng procain cần
dễ gây sốc phản phải sẵn các dụng cụ hồi sức,
Người thiếu hụt
vệ hơn các oxygen cũng như các thuốc
cholinesterase.
thuốc gây tê cấp cứu khác. Liều dùng ở
khác, tuy nhiên đây là liều trung bình cho
procain vẫn có Mẫn cảm với thuốc gây tê typ
ester, các thuốc có cấu trúc một người nói chung, do vậy
thể dùng để: cần phải hiệu chỉnh liều theo
gây tê tiêm hóa học tương tự hoặc acid
sự dung nạp của từng cá thể,
thấm và gây tê amino benzoic hoặc các dẫn
diện tích vùng gây tê, phân
vùng, gây tê tủy chất, mẫn cảm với sulfit.
bố mạch máu vùng gây tê và
sống, phong bế kỹ thuật gây tê.
dây thần kinh Dị ứng: Hen, mày đay…
giao cảm hoạc
Gây tê tủy sống: khi gây tê
dây thần kinh Người bệnh có nhiễm khuẩn tủy sống cần pha loãng
ngoại biên để tại chỗ tê và không dùng thuốc procain 10% với nước muối
làm giảm đau để gây tê tủy sống ở người sinh lí hoặc dung dịch
trong một số bệnh có nhiễm toàn thân như: glucose hoặc nước cất hoặc
Dentanalgi trường hợp. viêm màng não, bênh giang nước não tủy. Tùy thuộc vị
(BIỆT mai. trí gây tê tủy sống mà tỉ lệ
DƯỢC procain/dung dịch pha loãng
5 Procain
NỘI) Người bệnh trong tình trạng thay đổi từ 1/1 đến 2/1. Tốc
hạ huyết áp, đang dùng thuốc độ tiêm: 1ml trong 5 giây.
nhóm sulfonamid, digitalis,
thuốc kháng cholinesterase. Liều khuyến cáo dùng cho
trẻ gây tê tủy sống

Mức Thể
Thể Tổng Vị trí
độ tích
tích liều tiêm
gây dịch
dung (mg) (kho
tê dịch
để ảng
10%pha giữa
(ml)
loãn đốt
g sống
(ml) lưng)
Vùn 0,5 0,5 50 Thứ
g 4
đáy
chậu
Vùn 1 1 100 Thứ
g 3 và
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

đáy thứ 4
chậu

chi
dưới
Tới 2 2 200 Thứ
bờ 2,
sườn thứ
3,
hoặc
thứ 4

Gây tê tiêm thấm:

Trường hợp dùng procain


hydroclorid dung dịch 0,25
hoặc 0,5% để gây tê kiểu
tiêm thấm có thể dùng liều
350 – 600mg.

Phong bế thần kinh: để


phong bế thần kinh ngoại vi,
liều thường dùng là 500mg
procain hydroclorid với dung
dịch 0,5% (100ml), 1%
(50ml) hoặc 2% (25ml). Có
thể dùng liều tối đa 1000mg.
Để kéo dài tác dụng của
procain trong những trường
hợp gây tê tiêm thấm hoặc
bế thần kinh ngoại vi có thể
pha trộn adrenalin và dung
dịch procain để cho nồng độ
cuối cùng của adrenalin là
1/200000 hoặc 1/100.000.
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

Diazepam được Mẫn cảm với benzodiazepin Khi điều trị liên tục và đạt
sử dụng trong và các thành phần khác của được tác dụng mong muốn
những trạng thuốc. Nhược cơ, suy hô hấp thì nên dùng liều thấp nhất.
thái lo âu, kích nặng. Ðể tránh nghiện thuốc
động, mất ngủ. Không nên sử dụng trong (không nên dùng quá 15 - 20
Trong trường trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi. ngày).
hợp trầm cảm Không sử dụng đơn độc để Viên nén
có các triệu điều trị trầm cảm hoặc lo âu Người lớn: Ðiều trị lo âu, bắt
chứng giống kết hợp với trầm cảm vì có đầu từ liều thấp 2 - 5 mg/lần,
như trên, có thể nguy cơ thúc đẩy tự sát ở 2 - 3 lần/ngày. Tuy nhiên
chỉ định dùng nhóm người bệnh này. trong trường hợp lo âu nặng,
diazepam cùng Không dùng diazepam điều trị kích động có thể phải dùng
với các thuốc bệnh loạn thần mạn. liều cao hơn nhiều (cơn
chống trầm Kết hợp sử dụng diazepam và hoảng loạn lo âu nên ưu tiên
cảm. Sảng rượu 1 benzodiazepin khác có thể điều trị bằng thuốc chống
cấp, các bệnh gây chứng quên ở người bệnh, trầm cảm tác dụng lên hệ
tiền sảng và các và không nên dùng diazepam serotonin). Trường hợp có
triệu chứng cấp trong trường hợp có người kèm theo mất ngủ: 2 - 10
cai rượu. Cơ co thân chết vì có thể bị ức chế mg/ngày, uống trước khi đi
cứng do não điều chỉnh tâm lý. ngủ.
hoặc thần kinh Người già và người bệnh yếu
Pyme
ngoại biên, co ít khi dùng quá 2 mg.
SEZIPAM
giật. Tiền mê Ðạn trực tràng
6 Diazepam (BIỆT
trước khi phẫu Người lớn: 5 - 10 mg/lần, 2 -
DƯỢC
thuật. 3 lần/ngày.
NỘI)
Người cao tuổi và người
bệnh yếu: 5 mg/ngày.
Trẻ em 3 - 14 tuổi: 1/2 - 1
đạn 5 mg, dùng 1 - 2
lần/ngày.
Dạng dung dịch
Trẻ em: 1 - 3 tuổi: 0,4 - 1
mg/lần, 3 lần/ngày.
trên 3 tuổi: 1 - 2 mg/lần, 3
lần/ngày.
Người lớn: 2 - 6 mg/lần, 3
lần/ngày.
Người cao tuổi và người yếu:
2 mg/lần, 1 - 2 lần/ngày.
Thuốc tiêm
Người lớn: Ðiều trị lo âu
nặng và co thắt cơ cấp tính
10mg tiêm tĩnh mạch hoặc
tiêm bắp, nhắc lại sau 4 giờ
nếu cần thiết.
Bệnh uốn ván: 100 - 300
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

microgam/kg thể trọng, có


thể tiêm tĩnh mạch và dùng
nhắc lại sau 1 - 4 giờ; hoặc
bằng cách tiêm truyền liên
tục với liều 3 - 10 mg/kg thể
trọng trong 24 giờ, có thể
dùng liều tương tự bằng dùng
ống thông mũi - tá tràng.
Ðộng kinh liên tục: 150 - 250
microgam/kg thể trọng, tiêm
bắp hoặc tĩnh mạch và nhắc
lại sau 30 - 60 phút nếu cần.
Trẻ em: Liều tối đa là 200
microgam/kg thể trọng, tiêm
bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Người cao tuổi: Không nên
vượt quá 1/2 liều người lớn.
Ống thụt hậu môn
Trẻ em dưới 10 kg: Không
dùng; từ 10 - 15 kg: 1 ống 5
mg; trên 15 kg: 1 ống 10 mg.
Người lớn: 0,5 mg/kg (2 ống
10 mg).
Người cao tuổi và người yếu:
Không nên dùng quá 1/2 liều
người lớn.
Thuốc tiền mê: Liều thường
dùng cho người lớn và trẻ em
trên 12 kg: 10 mg diazepam.
Người cao tuổi và trẻ em
dưới 12 kg: 5 mg diazepam

Được sử dụng Liều dùng thông thường cho


Nên tránh dùng Nitrazepam ở
Dormin để điều trị các người lớn để kiểm soát tạm
những bệnh nhân mắc bệnh
(BIỆT vấn đề về giấc thời tình trạng mất ngủ: bạn
phổi tắc nghẽn mạn
DƯỢC ngủ ngắn hạn uống 5mg vào ban đêm, có
tính (COPD), đặc biệt là trong
NÔI) (mất ngủ), thể tăng lên 10mg nếu cần
các đợt cấp của COPD, vì
chẳng hạn như thiết.
trầm cảm hô hấp nghiêm trọng
Nitrazepa khó ngủ, thức Liều dùng thông thường để
7 có thể xảy ra ở những bệnh
m dậy thường điều trị bệnh co giật ở trẻ em:
Mozepam nhân bị thôi miên
xuyên vào ban bạn cho trẻ dùng 125mcg/kg,
(BIỆT
đêm và thức Cũng như các loại thuốc thôi 2 lần một ngày. Bạn cho trẻ
DƯỢC
dậy vào sáng miên khác, nitrazepam có liên dùng liều tăng dần dần lên
NGOẠI)
sớm. quan đến việc tăng nguy cơ tai 250-500mcg/kg, 2 lần một
nạn giao thông. Nên tránh ngày.
dùng Nitrazepam ở những
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

bệnh nhân lái xe hoặc vận


hành máy móc. Một nghiên
cứu đánh giá kỹ năng lái xe
của người sử dụng thuốc ngủ
an thần cho thấy người dùng
nitrazepam bị suy giảm đáng
kể đến 17 giờ sau khi dùng
thuốc, trong khi người dùng
temazepam không cho thấy sự
suy giảm đáng kể về khả năng
lái xe. Những kết quả này
phản ánh bản chất tác dụng dài
của nitrazepam

-Các chứng - Bệnh nhân hôn mê do


loạn tâm thần barbituric hay rượu. Người lớn: Dùng theo liều
cấp hoặc tiến - Bệnh nhân bị glaucom góc
triển lâu dài, khép. tăng dần từ 25mg tới
tâm thần phân - Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu
liệt. tiện do rối loạn niệu quản, 150mg/ngày, chia làm 2 - 3
- Các chứng tuyến tiền liệt.
Clopromazi nôn và buồn - Không được phối hợp với lần. (trung bình dùng 50-
n 25mg nôn sau phẫu Levodopa.
Cloproma 75mg/ngày).
8 (BIỆT thuật do dùng
zin
DƯỢC thuốc chống
NỘI) ung thư.
Trẻ em từ 5 - 10 tuổi: Dùng 1

mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3

lần.

Aginmezin - Dị ứng đường Quá mẫn cảm với * Điều trị các chứng ngứa
10 hô hấp như: Alimemazin hoặc với các dẫn ngoài da: eczéma, ngứa sẩn,
(BIỆT viêm mũi, hắt chất Phenothiazin. mề đay,...
DƯỢC hơi, sổ mũi. Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có Trẻ em trên 2 tuổi: uống 5 -
NỘI) Chứng viêm kết thai hoặc cho con bú. Rối loạn 10 ml x 3 - 4 lần/ ngày.
Alimemazi Alimemazin mạc. chức năng gan, thận, động Người lớn: uống 20 ml x 3 -
9 e - Các chứng kinh, bệnh Parkinson, thiểu
n 4 lần/ ngày.
(BIỆT ngứa ngoài da: năng tuyến giáp, bệnh nhược Người cao tuổi nên giảm
DƯỢC eczéma, ngứa cơ, phì đại tuyến tiền liệt, liều: uống 20 ml x 1 - 2 lần/
NỘI) sẩn, mề đay,... nguy cơ bí tiểu liên quan đến ngày.
Meyeralene - Các chứng ho rối loạn niệu đạo. Tiền sử bị
giảm bạch cầu hạt. Bệnh * Điều trị ho khan: Trẻ em
(BIỆT khan, nhất là ho trên 2 tuổi: uống 1 - 2 ml
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

DƯỢC do dị ứng và glaucom góc hẹp. sirô/ kg thể trọng/ ngày, chia
NỘI) kích ứng, ho về THẬN TRỌNG: Alimemazin nhiều lần.
đêm. có thể ảnh hưởng đến các test Người lớn: 10 -
- Các chứng da thử với các dị nguyên. 80 ml/ ngày, chia nhiều lần.
bồn chồn, mất Thuốc gây buồn ngủ, thận * Dùng để gây ngủ: Trẻ em:
ngủ. trọng với người lái xe và điều 0,5 - 1 ml sirô/ kg thể trọng/
- Chứng nôn khiển máy móc. Trong lúc ngày, uống trước khi đi ngủ.
mửa điều trị không uống rượu hay Người lớn: 10 -
các thuốc ức chế thần kinh 40 ml, uống trước khi đi ngủ.
khác. Người cao tuổi rất dễ bị
giảm huyết áp thế đứng (cần Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy
giảm bớt liều lượng). thuốc.
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch. Ghi chú: * Một muỗng cà
phê = 5 ml sirô.
* Một muỗng canh =
15 ml sirô.

Aginmezin Điều trị ngắn


10 hạn các triệu Chống chỉ định sử dụng thuốc Đối với thuốc sulpiride stada
(BIỆT chứng lo âu ở sulpiride stada 50mg để điều 50mg, cần có liều dùng và
DƯỢC người lớn khi
NỘI) không đáp ứng trị cho bệnh nhân đã biết hay cách dùng phù hợp mới có
Thelizin với các điều trị
( BIỆT chuẩn. nghi ngờ bị u tủy thượng thận thể mang lại hiệu quả tối ưu
DƯỢC Các rối loạn
bởi thuốc có nguy cơ gây tai và không gây ra tác dụng phụ
NỘI) hành vi nặng(
kích động, tự biến cao huyết áp nặng cho cho cơ thể người. Thông
làm tổn thương,
bắt trước rập người mắc bệnh này. thường, bác sĩ sẽ chỉ định
khuôn) ở trẻ
trên 6 tuổi, đặc như sau:
10 Sulpirid
biệt trong Nếu bệnh nhân bị sốt cao thì
beebnh cảnh
cần nhanh chóng ngưng sử
của hội chứng Liều dùng cho người lớn
Tusalenne tự kỷ. dụng thuốc sulpiride stada
(BIỆT dùng thuốc sulpiride stada
DƯỢC 50mg.
NỘI) 50mg là 400 mg và mỗi ngày
dùng hai lần. Bác sĩ có thể
Không sử dụng thuốc sulpiride
giảm liều dùng xuống 200
stada 50mg với người mẫn
mg mỗi ngày hai lần hoặc
cảm với bất kì thành phần nào
tăng liều lượng lên tối đa
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

của thuốc. 1200 mg mỗi ngày hai lần.

Thuốc sulpiride stada 50mg có Liều khởi đầu thuốc sulpiride


thể làm trầm trọng thêm các stada 50mg thông thường ở
triệu chứng ở người bị mẫn người cao tuổi là bằng một
cảm nhẹ. phần tư hoặc một nửa liều
của người lớn. Những bệnh
Người uống rượu hoặc đang
nhân mắc các vấn đề về thận
dùng các thuốc có chứa rượu
nên giảm liều lượng thuốc
vì kết hợp với thuốc sulpiride
sulpiride stada 50mg.
stada 50mg sẽ làm tăng cơn
buồn ngủ. Liều dùng cho trẻ em dưới
14 tuổi vẫn chưa được
Với những bệnh nhân bị suy
nghiên cứu và quyết định.
thận mãn tính nên thận trọng
Bạn không dùng thuốc
giảm liều thuốc sulpiride stada
sulpiride stada 50mg cho trẻ
50mg và tránh điều trị liên tục.
độ tuổi nà

Chú ý theo dõi và thận trọng ở


những bệnh nhân bị động kinh
và người lớn tuổi khi dùng
thuốc sulpiride stada 50mg.

Người bệnh Parkinson cũng có


thể dùng thuốc sulpiride stada
50mg được tuy nhiên cần phải
cẩn trọng và hỏi ý kiến bác sĩ
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Họ và tên: Nguyễn Lê Bích Ngọc
Lê Thị Minh Nguyệt
Bùi Thị Yến Nhạn
Nguyễn Thị Dương Nhi
Võ Hoài Nhi
Lớp:CHE 371 A4
BẢNG BÁO CÁO
HOẠT CHẤT VÀ BIỆT DƯỢC THƯỜNG GẶP
(Bài thực hành số 1)

trước khi dùng.

You might also like