Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang 6 Sigma - Ban in
Bai Giang 6 Sigma - Ban in
Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính (đặc
trưng phân biệt) vốn có đáp ứng các yêu cầu (nhu cầu hay
mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc)
“Quản lý chất lượng là các hoạt động phối hợp với nhau để
điều hành và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng“
Theo ISO 9000:2008
..\Slide phat trien them cho bai giang six sigma\Khai niem va cach tiep can theo he thong.ppt
1 2 3Hoạch
định chất
lượng
Kiểm
soát chất
lượng
Cải tiến
chất
lượng
SSA
1997
1995
AT&T 2001
1996
Jack Welch
LG
(GE general director)
6 Sigma là một hệ phương pháp cải tiến quy trình dựa trên
thống kê nhằm giảm thiểu tỷ lệ sai sót hay khuyết tật đến mức
3,4 lỗi trên một triệu khả năng gây lỗi bằng cách xác định và
loại trừ các nguồn tạo nên dao động (bất ổn) trong các quá
trình kinh doanh.
Dao động là một phần của tự nhiên. Những dao động này
có thể lớn hoặc nhỏ nhưng chúng luôn hiện hữu.
Dao động được phân thành hai loại:
1. Dao động thông thường
2. Dao động đột biến
Tồn tại cố hữu trong quá trình, phản ánh dao động do sự
khác biệt về nguyên liệu, nhân công, phương pháp thử
nghiệm, môi trường,...
Dao động thông thường thường được quy kết do “nguyên
nhân chung“, có nguồn gốc từ 1 nhân tố trong hệ thống và
chỉ có tác động vào yếu tố quản lý mới có thể điều chỉnh
được.
Là dao động không tự nhiên, không bất biến theo thời gian
Thường được quy kết cho “nguyên nhân chỉ định“, nguyên
nhân không định trước
Biểu hiện bằng một điểm nằm ngoài đường giới hạn hay
một sự sụt giảm hay những điểm rời rạc trong phạm vi
đường giới hạn trên biểu đồ kiểm soát.
1. Tập trung liên tục vào những yêu cầu của khách hàng
2. Sử dụng các phương pháp đo lường và thống kê để xác
định, đánh giá mức dao động trong quá trình sản xuất
3. Xác định căn nguyên của các vấn đề
4. Nhấn mạnh việc cải tiến quy trình để loại trừ dao động
nhằm giảm thiểu lỗi
5. Quản lý chủ động trong việc ngăn ngừa sai sót, cải tiến
liên tục và vươn tới sự hoàn hảo
6. Phối hợp liên chức năng trong cùng một tổ chức
7. Thiết lập những mục tiêu rất cao.
Được chuẩn bị bởi Nguyễn Văn Hóa Trang 20
Các Thành Viên trong Tổ Chức 6 Sigma
Đồng ý
của FEA Sử dụng Lựa chọn
BM bởi MBB
đánh giá
Champion
duyệt GB
Đồng ý
Tiếp tục quản Đ/g cuối của
lý dự án cùng FEA
Champion
duyệt
Áp dụng
Giai đoạn Xác định nhằm làm rõ vấn đề cần giải quyết, các
yêu cầu và mục tiêu của dự án. Các mục tiêu của một dự án
nên tập trung vào những vấn đề then chốt liên kết với chiến
lược kinh doanh của tổ chức và các yêu cầu của khách hàng.
Giai đoạn Đo lường nhằm hiểu tường tận mức độ thực hiện
trong hiện tại bằng cách xác định cách thức tốt nhất để đánh
giá khả năng hiện thời và bắt đầu tiến hành đo lường. Các hệ
thống đo lường nên hữu dụng, liên quan đến việc xác định và
đo lường nguồn tạo ra dao động.
Giai đoạn Phân tích nhằm phân tích các thông số thu thập
được trong bước đo lường để các giả thuyết về căn nguyên
của dao động trong các thông số được tạo lập và kiểm chứng
sau đó. Tại giai đoạn này, các vấn đề trong quá trình kinh
doanh thực tế được chuyển sang các vấn đề trên thống kê
Giai đoạn Cải tiến tập trung phát triển các ý tưởng nhằm loại
bỏ căn nguyên của dao động, kiểm chứng và chuẩn hóa các
giải pháp.
Giai đoạn Kiểm soát nhằm thiết lập các thông số đo lường
chuẩn nhằm duy trì kết quả và khắc phục các vần đề nếu cần
thiết, bao gồm các vấn đề của hệ thống đo lường.
Mục đích: Xác định được một dự án cải tiến rõ ràng nhất
để tiến hành thực hiện
Sản phẩm của giai đoạn xác định: Bản đăng ký dự án
Các hoạt động chủ yếu của Giai Đoạn Xác Định:
Xác định tình thế dẫn đến việc cần thực hiện dự án này
Xác định khách hàng của dự án
Mục tiêu của dự án
Phạm vi của dự án
Xác định các sản phẩm của dự án
Xác định các mốc thời gian trọng yếu
Xác định các thành viên của đội dự án
Kinh phí cho dự án
Các khó khăn và rủi ro
Được chuẩn bị bởi Nguyễn Văn Hóa Trang 29
Giai Đoạn Xác Định - Define
1 2 3
Lựa Chọn Dự Án Xác Định Dự Án Duyệt Dự Án
Phân tích VOC Xác định Ưu tiên hóa Phân loại dự án Xác nhận và
Phân tích VOB những dự án Ma trận lựa chọn Xác định phương đăng ký dự án
Phân tích COPQ tiềm năng tại pháp thực hiện
Lựa chọn Big Y đơn vị
1. Bước 1: Phân khúc khách hàng ..\Slide phat trien them cho bai giang six
sigma\Slide gioi thieu ve phan khuc khach hang.ppt
Khoâng
Döï aùn 6 Sigma?
Coù
CTQs CTQs
S I P O C
Supplier Input Process Output Customer
1. Nhà cung cấp: bất kỳ ai cung cấp đầu vào cho quá trình
2. Đầu vào: vật tư, các nguồn lực và dữ liệu cần thiết cho
việc thực hiện quá trình
3. Xữ lý: các hoạt động và các nguồn lực được tiến hành
nhằm biến đầu vào thành đầu ra
4. Đầu ra: các sản phẩm hoặc dịch vụ hữu hình, là kết quả
của quá trình
5. Khách hàng: là bất kỳ ai nhận được đầu ra của quá trình
– nội bộ hay bên ngoài.
Slide Mo rong ve VOB.ppt
Phaùt trieån söù maïng Ñaêng kyù döï aùn Ñaùnh giaù nhöõng trôû
cuûa döï aùn ngaïi
Chaáp thuaän cuûa
quaûn quaân
Mục đích: Đo lường việc thực hiện các công việc có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp/ Đo lường trạng thái hiện tại của quá trình
Sản phẩm của giai đoạn đo lường: Bản kế hoạch đo
lường/ Bản báo cáo tổng hợp số liệu thu thập được/ Bản
báo cáo về trạng thái hiện tại của quá trình.
Quá trình: là một chuỗi các hoạt động hay các bước để
tạo ra một sản phẩm
Năng lực quá trình (Process Capability – Cp): là khả
năng của một quá trình để tạo ra một sản phẩm hoàn hảo
trong trạng thái hoạt động có kiểm soát của hoạt động sản
xuất/ hay tạo dịch vụ
Phân tích năng lực quá trình: là phân tích mức độ mà
một quá trình có thể hay không thể đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng
USL LSL
Cp =
6
X LSL USL X
Cpu = Cpl =
3 3
Phân tích số Phân tích các tác nhân Các tác Graph
nhân chính Hypothesis inspection
liệu thu thập tiềm năng (potential
Các nguyên Regression analysis
được để xác factors)
nhân Correlation analysis
định nguyên Lựa chọn các tác nhân
DOE (Stage 2)
nhân chính của chính (vital factors)
5 Why
sai lỗi và cơ Phân tích nguyên nhân
Logic Tree
hội cải tiến nó
Cause and effect
diagram
Quá trình đã được cải tiến sau nỗ lực của toàn đội. Tuy
nhiên nếu không chuẩn hóa và kiểm soát sự cải tiến đó
thì kết quả sẽ...
3. Không thể tiếp tục duy trì kết quả cải tiến
1 Nhận Định
2 Quyết Định
3 Tổ Chức
4 Khởi Xướng
5 Triển Khai
6 Duy Trì
Nhận định: Nhận biết nhu cầu ứng dụng chương trình Six
Sigma và tìm hiểu tác động tiềm năng của nó với tổ chức
Quyết định: Ban lãnh đạo cấp cao chấp nhận đề xướng
Six Sigma và xác định mục tiêu, phạm vi triển khai Six
Sigma
Tổ chức: thiết lập mục tiêu tài chính, lịch trình, đào tạo
cho nhóm điều hành cấp cao và chuyên viên chuyên trách
triển khai.
Khởi xướng:
Xây dựng những kế hoạch triển khai chi tiết
Các yêu cầu huấn luyện,
Các đề xuất cho các dự án SS
Những hướng dẫn và hệ thống theo dõi hiệu quả
Đo lường ảnh hưởng tài chính mong đợi từ chương trình
SS trong từng thời kỳ và so sánh với thực tế
1. Nghiên cứu mục đích và những mục tiêu về nỗ lực thực hiện 6
Sigma
2. Hãy chuẩn bị cho những rắc rối và khó khăn
3. Bắt đầu quan sát công việc của bạn theo quan điểm SIPOC
4. Chú trọng trong việc nhận ra các cơ hội
5. Tránh đa nghi
6. Mong đợi sự thay đổi và thử thách sẽ đến
7. Chịu trách nhiệm với những gì thực hiện
8. Tự nguyện, kiên nhẫn và đừng chán nản
9. Hãy sẳn sàng cho một đoạn đường dài.