Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGÀNH ĐIỀU
HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGÀNH ĐIỀU
- Tổ chức là của con người trong xã hội gắn với một hình thái kinh tế - xã
hội và một kiểu nhà nước;
- Con người trong tổ chức gắn kết với nhau bởi những mục đích xác định
và hành động để đạt đến mục tiêu chung;
- Có phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và cơ cấu xác định;
- Được hình thành và hoạt động theo những nguyên tắc nhất định phù hợp
với quy định pháp luật.
Phân loại tổ chức
Mục
tiêu
hoạt
động
Ngành,
Các tiêu
Tổ chức lĩnh vực
chí khác
hoạt động
Quy
mô của
tổ chức
Phân loại theo mục tiêu hoạt động
• Mục tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận • Không vì mục tiêu lợi nhuận
•Ngắn hạn,
Thời gian thực hiện •Trung hạn,
nhiệm vụ
•Dài hạn
Những điều tổ chức cần đạt đến thông qua hoạt động của tổ chức
Việc xác lập mục tiêu của tổ chức thuộc về người lãnh đạo, quản lý,
sáng lập tổ chức
Mục tiêu của tổ chức không bất biến mà có thể được điều chỉnh, bổ
sung tùy thuộc vào sự phát triển về quy mô, tính chất của tổ chức và
các điều kiện, yêu cầu khách quan.
Định hướng cho hoạt động của tổ chức
Các tiêu chí xây dựng mục tiêu
Ý nghĩa
Hình thức phân công lao động trong trong tổ chức
Tác động đến quá trình hoạt động của hệ thống quản lý
Một mặt phản ánh tính chất, nhiệm vụ, chức năng của tổ chức, mặt
khác nó tác động trở lại đối với việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ và cao hơn là phát triển tổ chức
Cơ cấu tổ chức
Yêu cầu
+ Tính tối ưu: thiết lập mối liên hệ hợp lý
+ Tính linh hoạt: khả năng thích ứng nhanh, linh hoạt
+ Tính tin cậy: tính chính xác của các thông tin được sử dụng
+ Tính kinh tế: sử dụng chi phí đạt hiệu quả cao nhất.
Cơ cấu tổ chức
Nhân tố ảnh hưởng
Tính chất và đặc điểm hoạt động của tổ chức;
Trình độ kiến thức, kỹ năng của đội ngũ nhân lực quản lý, hiệu suất lao
động của họ;
Quan hệ phụ thuộc giữa số lượng người bị lãnh đạo và khả năng kiểm tra
của lãnh đạo đối với những hoạt động của những người cấp dưới;
Tình trạng và trình độ phát triển của công nghệ phục vụ hoạt động của tổ
chức;
Trình độ cơ giới hoá và tự động hoá các hoạt động quản lý, mức độ
chuyên môn hoá và tập trung hoá các hoạt động quản lý;
Chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ quản lý.
Quyền lực của tổ chức
Nhận thức: thẩm quyền của tổ chức và các điều kiện đảm bảo cho các
quyết định của tổ chức được thực thi
Điều kiện đảm bảo cho quyền lực:
Pháp lý
Nhân lực
Cơ sở vất chất;
Tài chính,
Kinh phí hoạt động
Nguyên tắc: tập quyền; phân quyền; tản quyền; phân cấp; ủy quyền.
Nguồn lực của tổ chức
Nguồn lực con người: quyết định tới sự thành bại của tổ chức
chịu sự tác động của
biến động tự nhiên (sinh, chết..)
biến động cơ học (di dân)
hệ thống các qui luật: qui luật cung cầu, qui luật cạnh tranh
Nguồn lực công nghệ
Nguồn lực tài chính
HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH
ĐIỀU DƯỠNG VIỆT NAM
BỘ Y TẾ
Khối các ĐV tham mưu Khối các ĐV chức năng Khối các ĐV sự nghiệp
Vụ TT và thi đua khen Cục y tế dự phòng Việc chiến lược và chính sách
thưởng y tế
Vụ sức khỏe BM-TE Cục phòng chống HIV-AIDS Báo sức khỏe và đời sống
Vụ TTB và công trình YT Cục an toàn thực phẩm Tạp chí y học thực hành
Vụ BHYT Cục quản lý môi trường YT Tạp chí dược học
Vụ kế hoạch – tài chính Cục KHCN và đào tạo
Vụ tổ chức cán bộ Cục QLKCB
Chức năng: tham mưu giúp Lãnh đạo Cục trong các hoạt động
Điều dưỡng, tiết chế, kiểm soát nhiễm khuẩn.
Nhiệm vụ:
Xây dựng chế độ, chính sách về công tác điều dưỡng
Tham gia với các phòng, đơn vị liên quan
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc uỷ quyền
của Cục trưởng
Tổ chức, nhiệm vụ của phòng điều dưỡng bệnh viện
Tổ chức của phòng điều dưỡng bệnh viện
1. Tên gọi của hội là: Hội Điều dưỡng Việt Nam
2. Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Nurses Association. Tên viết tắt:
VNA
3. Biểu tượng của hội:
4. Tôn chỉ hoạt động:
Vì sự phát triển của ngành
Vì hội viên
Vì người bệnh và cộng đồng
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HỘI ĐIỀU DƯỠNG
1986
1995
Hội Y tá-Điều dưỡngViệt Nam
1997
Hội Hộ sinh Việt Nam
Địa HN HN HCM HN HN HN ĐN
điểm
Đại biểu 300 300 300 450 450 450 > 700