Professional Documents
Culture Documents
Nguyen Ly GCVL
Nguyen Ly GCVL
NGUYÊN LÝ
GIA CÔNG VẬT LIỆU
Hà nội, 2010
TS. Nguyễn Tiến ðông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – ðại học Bách khoa Hà nội
Nhóm 2: Biến dạng tạo hình từ một khối phôi ñặc có hình dạng ban
ñầu (trụ, khối hộp…) sang các hình dạng khác mà không làm biến
ñổi thể tích hay cấu trúc của vật liệu
Nhóm 3: Tạo hình chi tiết bằng cách hớt ñi các lớp vật liệu không cần
thiết ñể tạo ra hình dạng chi tiết mới
Nhóm 4: Hàn kết nối giữa các chi tiết bộ phận với nhau ñể tạo
thành chi tiết mới có hình dạng mong muốn
Nhóm 5: Phủ một lớp mỏng vật liệu khác lên bề mặt của chi tiết
Machining
Precision
1.1 Các yêu cầu của vật liệu làm dụng cụ cắt
(Thép cacbon, thép gió, thép hợp kim cứng, vật liệu
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC
ðộ bền kéo - Tensile Strength ðộ dẻo – Ductility
Là khả năng của vật liệu chống lại lực kéo từ hai phía như hình. Là khả năng của vật liệu có thể biến dạng khi kéo hay uốn mà
không sinh ra rạn nứt hay khuyết tật.
Giá trị của ñộ bền kéo chính là giá trị lực cần thiết tối thiểu ñể
kéo ñứt ñược ra 1 ñơn vị vật liệu có kích thước 1 cm chiều dài
và 1 cm chiều dầy.
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC
ðộ bền trượt - Shear Strength Tính rèn ñược – Malleability
Là khả năng của vật liệu chống lại việc bị phá huỷ gây ra bởi 2 lực Là khả năng của vật liệu có thể qua các nguyên công rèn, lăn
ñối nhau không cùng nằm trên một ñường thẳng như trong hình. ép…ñể tạo hình
Giá trị ñộ bền cắt phụ thuộc vào ñộ cứng của vật liệu
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC
ðộ bền nén – Compressive Strength ðộ cứng – Hardness
Là khả năng chịu nén của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng như Vật liệu cắt cần có ñộ cứng khoảng 59 ÷ 61 HRC ñể cắt ñược các
trong hình loại vật liệu thông thường. Giá trị ñộ cứng của vật liệu có thể
ñược cải thiện bằng các phương pháp xứ lý nhiệt (tôi, ram…)
increasing hardness
Các phương pháp ño ñộ cứng
của vật liệu Các yêu cầu của vật liệu DCC
ðộ cứng Brinell, Vikers và Knoop • ðộ bền mỏi - Fatigue = failure under cyclic stress.
Ship-cyclic loading
from waves.
• Stress varies with time.
Adapted from Fig. 8.0, Callister 6e. (Fig. 8.0
is by Neil Boenzi, The New York Times.)
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các yêu cầu của vật liệu DCC
Các yêu cầu của vật liệu DCC Các loại vật liệu DCC
ðộ dão, chảy nguội – Creep • Thép Cacbon dụng cụ – Cacbon steel
• Occurs at elevated temperatures, normally T > 0.4 Tmelt • Thép hợp kim dụng cụ - Medium alloy steel
• Deformation changes with time • Hợp kim coban – Cast-cobalt alloys
• Examples: turbine engine blades • Nhóm các bít – Carbides
• Dụng cụ có phủ - Coated tools
• Gốm oxyt nhôm - Alumina-base ceramics
• Nitrit bo lập phương – Cubic boron nitride CBN
• Gốm silicon-nitride – Silicon-base ceramics
• Kim cương – Diamond
• Vật liệu sợi có cốt – Whisker-reinforced materials
Deformation with time
Các loại vật liệu DCC Các loại vật liệu DCC
Thép cacbon dụng cụ – Cacbon steel
- Thành phần: hàm lượng C từ 0,6 ÷ 1,4%
- ðộ cứng sau tôi, ram: HRC 58 ÷ 64, sau ủ HB 187 ÷ 217
- Ưu ñiểm: Rẻ tiền, dễ mài sắc
- Nhược ñiểm: ñộ bền nhiệt thấp 200 ÷ 2500C, tốc ñộ cắt 4 ÷
5 m/ph
Tính thấm tôi kém
- Ký hiệu: chữ Y theo tiêu chuẩn Nga (chỉ % C)
- Ứng dụng: dùng ñể làm các dụng cụ như ñục, giũa, cưa,
dụng cụ ño… hoặc dụng cụ cắt vật liệu mềm ở tốc ñộ thấp
Các loại vật liệu DCC Các loại vật liệu DCC
Thép hợp kim dụng cụ – Medium alloy steel Hợp kim coban – Cast-Cobalt alloys
- Thành phần là C và một số nguyên tố hợp kim: Cr, Mn, W, - Thành phần: 38 – 53 % Cobalt, 30 – 33 % chromium,
V nhằm cải thiện khả năng gia công so với thép cacbon gốc.
10 – 20 % tungsten
- ðộ cứng sau tôi, ram: HRC 58 ÷ 64, ñộ dẻo, ñộ thấm tôi - ðộ cứng cao, tính chịu mài mòn tốt
tốt hơn
- ðộ bền dai kém hơn thép gió, nhạy cảm với lực va ñập
- Tốc ñộ cắt cao hơn khoảng 20%
- Không thích hợp ñể dùng làm dụng cụ cắt gọt gián ñoạn
- Ký hiệu: XC, XBT, XB4…
- Thích hợp dùng ñể cắt ở tốc ñộ cao và chiều sâu cắt nhỏ
- Ứng dụng: dùng ñể làm dụng cụ cắt, hoặc dùng làm khuôn
(9XC)
Các loại vật liệu DCC Các loại vật liệu DCC
Thép gió – High speed steel Hợp kim các bít – Carbides
- Thành phần chính là C hàm lượng cao và hàm lượng ñáng kể W,
- Thành phần chính là hợp kim dạng bột, sau ñó ñược ép và thiêu
ngoài ra có thêm Cr, Co, V nhằm cải thiện khả năng cắt gọt.
kết. Chủ yếu là cacbit của một số kim loại khó nóng chảy như: WC
- Có 2 loại chính: (Tungsten), TaC (Tantalum), TiC (Titanium), NbC (Niobium).
• Molybdenum: Nhóm M bao gồm 10% molibdenum, chromium, - Coban ñóng vai trò chất dính kết.
vanadium, tungsten và cobalt. - Khả năng: ñộ cứng cao 70 – 71 HRA,
+ Chịu nhiệt cao, tốc ñộ cắt tốt ñến hàng trăm m/ph,
+ ðộ chịu mài mòn tốt
+ Chịu mòn tốt,
Tungsten: Nhóm T bao gồm 12 – 18 % tungsten, chromium, + Chịu nén tốt hơn uốn do tính giòn
vanadium và cobalt
+ Ít biến dạng dưới tác dụng của xử lý nhiệt Có 2 loại: Tungsten cacbit và Titanium cacbit
Các loại vật liệu DCC Các loại vật liệu DCC
- Các loại thép gió sau:
Hợp kim các bít – Carbides
+ HSS – thép gió thông thường: ñược sử dụng rộng rãi do ñộ cứng,
ñộ bền cơ học, chịu nhiệt và mài mòn tốt (P9, P18) - Quy trình chế tạo:
+ HSSV – tăng thêm Vanadium ñể tăng ñộ cứng và khả năng chịu + Trộn bột theo tỷ lệ thích hợp
mài mòn + Ép bột trong khuôn dưới áp suất ñủ lớn
+ HSCo – tăng thêm Coban ñể tăng ñộ bền nóng, khả năng cắt gọt + Nung sơ bộ ở nhiệt ñộ 900 – 1000 0C
và mài mòn khoảng 1h ñể ñạt ñộ cứng gia công cơ
+ HSS XS1 – luyện kim bột không Coban ñể tăng tuổi bền, mài mòn + Gia công tạo hình lần cuối
+ Thiêu kết ở nhiệt ñộ 1400 – 1500 0C từ
+ HSCoXP – phương pháp thiêu kết bột Coban: siêu bền cơ học
1 ñến 3h ñể Co nóng chảy
+ CS – thép Cr (Chromium Steel) dùng làm dụng cụ gia công ren
Các loại vật liệu DCC Các loại vật liệu DCC
Vật liệu gốm sứ – Ceramics
- Thành phần: “ñất sét kỹ thuật” hỗn hợp của oxyt nhôm γ-Al2O3 và α-Al2O3 có
khối lượng riêng lần lượt là ρ = 3,65 và 3,96 g/cm3
+ Nung ở nhiệt ñộ 1400 – 1600 0C ñể chuyển hoàn toàn γ-Al2O3 sang α-Al2O3
+ Nghiền mịn với ñộ hạt ∼ 1µm rồi ép và thiêu kết
- ðặc ñiểm:
+ ðộ cứng cao, chịu nhiệt 1000 – 1200 0C
+ Chịu mòn tốt,
+ ðộ dẫn nhiệt kém
+ Tính cách ñiện
- Kim cương nhân tạo: - Công nghệ thấm: chất thấm là Nito, tiến hành thấm sau khi tôi trong môi
trường amoniac phân ly.
+ ðộ cứng tế vi cao hơn kim cương tự nhiên
+ Nhiệt ñộ thấm: 500 – 600 0C
từ 5-6 lần
Hiện nay có thể thấm ở nhiệt ñộ thấp, trong môi trường muối không ñộc
+ Dẫn nhiệt cao gấp 2 lần kim cương thường
- Kết quả:
+ Chịu nhiệt kém ñến 800 0C
+ Chiều sâu lớp thấm: 0,075 – 1 mm
+ Giòn, chịu va ñập kém
+ ðộ cứng tăng 5 – 7 HRC
+ Dẫn nhiệt tốt nên vẫn gia công ñược ở tốc + Tăng khả năng chống mòn của DCC
ñộ cao, chống mòn tốt
Nanocrystalline tool materials - Phủ lên bề mặt của dụng cụ một lớp mỏng các chất cần thiết
- Công nghệ phủ: CVD (Chemical Vapour Deposition) – bốc bay hoá học và
Là loại vật liệu mới ñang ñược nghiên cứu PVD (Physical Vapour Deposition) – bốc bay vật lý.
nhằm nâng cao các ñặc tính của vật liệu về: + Chất liệu phủ: Nitrit Titan (TiN), Cacbit Titan (TiC), Nitrit Molipden (MoN)
hay oxyt nhôm (Al2O3)
- ðộ bền gẫy – fracture toughness
- Kết quả:
- Tính bền nhiệt - thermal shock resistance + Tăng sức bền tĩnh và va ñập
- ðộ bền lưỡi cắt – Cutting edge strength + Giảm quá trình oxy hoá ở nhiệt ñộ cao hơn 800 0C
+ Giảm ma sát với bề mặt tiếp xúc nên lực giảm 15-25 % và nhiệt giảm 650C
- ðộ cứng nóng - Hot hardness
- Ứng dụng phủ cho các vật liệu: Thép gió, vật liệu hợp kim
Biện pháp nâng cao khả năng Biện pháp nâng cao khả năng
cắt của vật liệu cắt của vật liệu
Biện pháp nâng cao khả năng ðặc tính của các vật liệu qua
cắt của vật liệu xử lý bề mặt
Biện pháp nâng cao khả năng ðặc tính của các vật liệu qua
cắt của vật liệu xử lý bề mặt
TS. Nguyễn Tiến ðông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – ðại học Bách khoa Hà nội
2.2 Thành phần kết cấu và thông số hình học mũi khoan
Kết cấu của dụng cụ cắt ñơn Các mặt phẳng chiếu
1. Trục dao 5. Mặt sau phụ
Mặt cắt P và mặt ñáy Q
2. Thân dao 6. Lưỡi cắt chính
3. Mặt trước 7. Lưỡi cắt phụ P - ΠC
4. Mặt sau chính 8. Mũi dao
Tool axis
Q - ΠR
Shank of tool
Auxiliary Rake or Face
cutting edge
Principal cutting edge
Principal flank surface
Corner
Auxiliary flank surface
Orthogonal Rake System
Các mặt phẳng chiếu (ORS) – Tiết diện chính
Zo Yo Vết mặt cắt
N Xo
Yo
M
γo
Section N-N
50 100 70 80 200 300
0.8
mm
Quan hệ các góc trong các tiết Thông số hình học phần cắt
diện khác nhau trong trạng thái ñộng
Bằng phương pháp ñường kẻ chính, xác ñịnh ñược Dao gá cao hoặc thấp hơn tâm chi tiết
quan hệ của các góc trong ba tiết diện: chính, dọc
và ngang như sau:
tgµ
Y
ve
v
vf X X
Kết cấu và TSHH mũi khoan Kết cấu và TSHH mũi khoét
Giống mũi khoan, có nhiều lưỡi cắt hơn và không có lưỡi ngang
Kết cấu và TSHH mũi khoan Kết cấu và TSHH mũi doa
O O-O
N
Kết cấu và TSHH mũi khoan Kết cấu và TSHH Dao phay
Trong trạng thái ñộng
TS. Nguyễn Tiến ðông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – ðại học Bách khoa Hà nội
CHƯƠNG 3
Kết cấu và TSHH Dao phay
ðỘNG HỌC CỦA QUÁ
TRÌNH CẮT
3.1 Thông số công nghệ ñiều khiển quá trình cắt
a = Sr.sinϕ - Lượng chạy dao phút Sph : là lượng chạy dao xác ñịnh
S sau một phút .Ký hiệu: Sph, mm/ph
= sin ϕ
2 Giữa chúng có quan hệ sau:
SV = Z . Sz
t D D − do
b= = b= Sph = n . Sv = n . Z . Sz
sin ϕ 2. sin ϕ 2. sin ϕ
Yếu tố chế ñộ cắt khi phay Yếu tố chế ñộ cắt khi phay
4. Vận tốc cắt
VC = π.D.n/1000
Yếu tố chế ñộ cắt khi phay Yếu tố chế ñộ cắt khi phay
1. Chiều sâu cắt t0 5. Góc tiếp xúc ψ: Là góc ở tâm của dao chắn cung tiếp
xúc giữa dao và chi tiết.
Là kích thước lớp vật liệu ñược cắt ño theo
phương vuông góc với trục dao phay
Yếu tố chế ñộ cắt khi phay Yếu tố chế ñộ cắt khi phay
5. Góc tiếp xúc ψ: Dao mặt ñầu ñối xứng 7. Chiều rộng cắt b:
Khi phay bằng dao phay mặt ñầu:
t0 t B
ψ t b=
B =
sin ϕ sin ϕ
sin = 2 = 0
2 D D
2 Khi phay bằng dao phay răng thẳng:
b=B
Yếu tố chế ñộ cắt khi phay Yếu tố chế ñộ cắt khi phay
5. Góc tiếp xúc ψ: Dao mặt ñầu không ñối xứng 8. Diện tích cắt f khi phay bằng dao phay mặt ñầu
Yếu tố chế ñộ cắt khi phay Yếu tố chế ñộ cắt khi phay
6. Chiều dày cắt a 8. Diện tích cắt f khi phay bằng dao phay trụ
khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng
Tức thời : Tổng:
Sz n n
f i = ai bi = S Z B sin θi F = ∑ f i = S Z B ∑ sin θ i
aθ = Sz.sinθ i =1 i =1
aθ
n
amax = Sz.sinψ F = S Z B∑ sin θ i
i =1
ψ
Chiều dầy cắt trung bình: atb = S Z sin (mm)
2
Diện tích cắt dư và chiều cao
Yếu tố chế ñộ cắt khi phay nhấp nhô hình học H
Chiều rộng cắt B khi phay
bằng dao phay trụ răng xoắn
D(θ d1 − θ c1 )
= = → c1d1 = − → b1 =
sin ω sin ω 2sin ω
1
2
n
SZ D n
F = ∑ fi =
i =1
∑ (cosθ ci − cos θ di )
2sin ω i =1
SZ D n
F= ∑ (cos θ ci − cos θ di )
2 sin ω i =1
Diện tích cắt dư và chiều cao Diện tích cắt dư và chiều cao
nhấp nhô hình học H nhấp nhô hình học H
S S2
H= H=r r2 −
cotgϕ + cotgϕ1 4
Trạng thái cơ lý của lớp bề
mặt gia công Cơ chế tạo phoi
Ứng suất dư: Chủ yếu là do lực cắt.
Vật liệu dẻo: Ứng suất dư kéo
Vật liệu giòn: Ứng suất dư nén
Mài: Ứng suất dư luôn là kéo
ðộ cứng nguội:
Do ngoại lực tác ñộng làm các pha ferit bị Lớp cắt có chiều dầy t0 bị biến dạng qua vùng thứ nhất thành phoi có
biến sạng hoá và hoá bền gây ra hiện tượng chiều dầy tC
Phoi thoát ra trượt trên mặt trước của dụng cụ với áp lực và ma sát lớn
cứng nguội gây ra biến dạng lần hai của phoi
TS. Nguyễn Tiến ðông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – ðại học Bách khoa Hà nội
CHƯƠNG 4
Cơ chế tạo phoi
CƠ SỞ VẬT LÝ QUÁ
TRÌNH CẮT KIM LOẠI
4.1 Biến dạng dẻo khi cắt kim loại
4.2 Cơ chế tạo phoi và hệ số co rút phoi
4.3 Các dạng phoi
4.4 Hiện tượng lẹo dao
4.5 Nhiệt cắt
4.6 Hiện tượng cứng nguội và ứng suất dư lớp bề mặt
Chip
Friction between
Chip forms by tool, chip in this
shear in this region region
Tool
- Phoi vụn
- Phoi xếp
- Phoi dây
- Phoi dây có lẹo dao
- Phoi dây với hiện tượng lẹo dao: cắt vật liệu dẻo, tốc ñộ cắt thấp tới
trung bình, ma sát giữa phoi và dụng cụ, xuất hiện lẹo dao theo chu kỳ
- Phoi vụn: phoi cắt ra có dạng các hạt nhỏ, vụn. Khi cắt
các loại vật liệu dòn (gang, ñồng thau cứng giòn), tốc ñộ
cắt thấp, ma sát giữa phoi và dụng cụ lớn. Khi cắt ra phoi
vụn lớp kim loại bị cắt không qua giai ñoạn biến dạng dẻo. a, phoi vụn ở b, phoi dây trượt trên c, hiện tượng lẹo d, vùng biến dạng thứ 2
2m/ph mặt trước ở 7m/ph dao ở 20m/ph phát triển ở 40 m/ph
- Phoi xếp: phoi cắt ra có dạng các hạt xếp với nhau thành từng
ñoạn ngắn (5÷6 cm). Phoi xếp có ñược khi cắt các loại vật liêu khó
gia công ở tốc ñộ cắt cao,chiều dày cắt lớn và góc cắt lớn.
- Phoi dây: phoi cắt ra có dạng dây dài liên tục. Loại phoi này có ñược
khi cắt các loại vật liệu dẻo với tốc ñộ cắt cao, chiều dày cắt nhỏ, lưỡi
cắt sắc, ma sát giữa phoi với dụng cụ nhỏ
Các dạng lẹo dao Các yếu tố ảnh hưởng BUE
- Ảnh hưởng của góc trước γ
Các yếu tố ảnh hưởng BUE Các yếu tố ảnh hưởng BUE
- Ảnh hưởng của vận tốc cắt - Ảnh hưởng của vật liệu gia công
Vật liệu gia công càng dẻo thì tốc ñộ hình thành lẹo dao càng
thấp và chiều cao lẹo dao càng cao
Các yếu tố ảnh hưởng BUE Cách khắc phục lẹo dao (BUE)
- Ảnh hưởng của vận tốc cắt
- Giảm ma sát trên bề mặt trước của dao
K = tc
o γ
Phụ thuộc vào: tính chất cơ lý của vật liệu gia công, vật liệu làm
dao, thông số hình học phần cắt củ dụng cụ, chế ñộ cắt và các
ñiều kiện khác, ….
Các xác ñịnh hệ số K Góc của mặt phẳng trượt φ
-Phương pháp ño trực tiếp: ño chiều dài phoi cắt ra lf. Khi cắt,
lớp cắt có chiều dài lc.
r cosγ
tanφ =
- Phương pháp trọng lượng khi không biết chiều dài lớp cắt lc 1− r sinγ
của ñoạn phoi ñó.
Cân chiều dài ñoạn phoi ñã ño ñược G (g).
Thể tích lớp cắt của ñoạn phoi là V=
G r=1 γ
(γ - khối lượng riêng của vật liệu cắt)
γ Κ
V = lc .t.s (mm3) (t:chiều sâu cắt; s:lượng chạy dao)
lc G
K= =
l f γ .t.s.l f Xem thêm trong video về quá trình tạo phoi và lẹo dao
- Vùng các lớp kim loại trượt và tạo thành phoi _ vùng các lớp
kim loại bị biến dạng dẻo lớn và trượt ñứt theo mặt ñó : Qbd
- Ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội - Vùng tiếp xúc giữa phoi và mặt trước dao: Qmst
- Vùng tiếp xúc giữa mặt sau dụng cụ với chi tiết gia công:Qmss
Sơ ñồ phân bố nhiệt Các phương pháp ño nhiệt
- Phần lớn nhiệt sinh ra do biến dạng Qbd truyền - Dùng cặp nhiệt ñiện là dụng cụ và phôi.
vào phoi, một phần nhỏ truyền sang chi tiết gia Trong phương pháp này: 2 ñầu ñiện cực ñược nối
công. lần lượt với phôi và dụng cụ. Khi một trong 2 ñầu
ñiện cực ñược gia nhiệt, sự chênh lệch nhiệt ñộ sẽ
- Nhiệt sinh ra ở vùng ma sát giữa mặt trước làm xuất hiện một dòng nhiệt ñiện, giá trị sẽ hiện
dụng cụ và phoi Qmst phần lớn truyền vào phoi, thị trên ñồng hồ ño mili-volt. Giá trị nhiệt sẽ ñược
một phần nhỏ truyền vào dụng cụ (3÷5%). chuyển ñổi tương ứng từ giá trị dòng do ñược.
- Nhiệt sinh ra do ma sát giữa mặt sau và chi tiết Phương pháp ñơn giản, rẻ tiền nhưng chỉ cho giá
gia công Qmss ñược truyền vào chi tiết và dao. trị trung bình lớn nhất
Gắn một ñiện cực trên mặt trước của dụng cụ,
vật liệu phần cắt là không dẫn ñiện. ðiện cực
còn lại dạng lá ñồng sẽ tiếp xúc với phôi ñể ño
nhiệt cắt thông qua giá trị ñiện áp do ñược.
Các yếu tố ảnh hưởng nhiệt Các yếu tố ảnh hưởng nhiệt
- Ảnh hưởng của góc trước γ (góc cắt δ):
Tăng góc cắt δ (giảm góc trước γ) nhiệt cắt tăng
Các yếu tố ảnh hưởng nhiệt Các yếu tố ảnh hưởng nhiệt
- Ảnh hưởng của vận tốc cắt: - Ảnh hưởng của góc nghiêng chính ϕ:
Tăng tốc ñộ cắt v nhiệt cắt sinh ra θ oC tăng nhưng Tăng góc ϕ, giảm b, giảm chiều dài lưỡi cắt tham gia
tăng chậm hơn tốc ñộ cắt v. cắt nên nhiệt cắt tăng
Khi tăng tốc ñộ cắt nhiệt cắt sinh ra do biến dạng giảm
nhưng do ma sát lại tăng lên,nên nhiệt cắt tăng nhưng
tăng chậm hơn tốc ñộ cắt v.
Các yếu tố ảnh hưởng nhiệt Các yếu tố ảnh hưởng nhiệt
- Ảnh hưởng của lượng chạy dao S (chiều dầy lớp cắt): - Ảnh hưởng của vật liệu làm dao và vật liệu gia công:
Khi tăng lượng chạy dao S thì nhiệt cắt tăng nhưng Khi cắt vật liệu giòn nhiệt cắt thấp hơn khi cắt vật liệu
không tăng tỷ lệ thuận dẻo.
Nhiệt cắt phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt dung và tính dẫn
nhiệt của vật liệu gia công và vật liệu làm dao.
Vật liệu làm dao có tính dẫn nhiệt tốt nhiệt cắt thấp
hơn
Kích thước thân dao cũng có ảnh hưởng ñến nhiệt cắt
do khả năng truyền nhiệt của thân dao,kích thước thân
dao càng lớn thì nhiệt cắt càng thấp.
a (mm)
Các yếu tố ảnh hưởng nhiệt Các yếu tố ảnh hưởng nhiệt
- Ảnh hưởng của chiều sâu cắt t (chiều rộng lớp cắt):
- Ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội:
Chiều sâu cắt t ảnh hưởng ñến nhiệt cắt ít hơn so với
lượng chạy dao Khi có dung dịch trơn nguội thì nhiệt cắt giảm
nhanh.
Ngoài tác dụng làm nguội,dung dịch trơn nguội
còn có tác dụng giảm ma sát ở mặt trước và
mặt sau dao,làm giảm nhiệt cắt.
Dung dịch trơn nguội -
Khắc phục nhiệt cắt Cutting Fluids
Special Considerations for use of cutting
fluids
Machines need to be washed after fluids have been
used.
Used cutting fluids may undergo chemical changes.
Settling skimming centrifuging and filtering help to
γ avoid any bad effects they may cause.
Cutting fluids containing:
Sulfur should not be used on Nickel based alloys.
Chlorine should not be used with Titanium
TS. Nguyễn Tiến ðông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – ðại học Bách khoa Hà nội
Fr Fa
Ft
Thành phần lực cắt khi có tác Các yếu tố ảnh hưởng ñến lực
dụng của ngoại lực trong quá trình cắt
- Ảnh hưởng của góc trước γ
Ft
A Test piece
Dry
With coolant
Uniform thickness
Side Rake angle varies from 0 to 40º in steps of 5º
Lower Tangential force when Rake angle is smaller.
Các yếu tố ảnh hưởng ñến lực
trong quá trình cắt Sơ ñồ ño lực cắt
- Ảnh hưởng của chiều sâu cắt
DIAL GAUGE
Ft Ft DETECTS Ft
DIAPHRAGM
DEFLECTION DUE TO Fr
Depth of cut (mm) DEFLECTION DUE TO Ft
Fa
ϕ
- Mài mòn theo mặt trước
ϕ - Mài mòn theo mặt sau
- Mài mòn mặt trước và mặt sau
Plan Approach Angle varies from 45º to 90º. - Mài mòn tù lưỡi cắt
Axial force equals to Radial force at 45º.
Radial force equals to zero at 90º and tangential force is at maximum.
- Mòn mũi dao
Mòn và tuổi bền của DCC Các dạng mài mòn của DCC
- Mòn tù lưỡi cắt
Thường xảy ra dọc theo lưỡi cắt,dạng cung hình trụ với
bán kính cong ρ ño trong tiết diện chính.Dạng mòn này
thường gặp khi gia công các vật liệu dẫn nhiệt kém,ñặc
biệt khi gia công các loại chất dẻo.Vì dẫn nhiệt kém nên
nhiệt tập trung lớn ở mũi dao do ñó bị mòn tù nhanh.
Các dạng mài mòn của DCC Các dạng mài mòn
Tuỳ thuộc vào vật liệu làm dụng cụ cắt mà mòn xảy
- Mòn theo mặt sau
ra theo các dạng khác nhau
Mài mòn mặt sau thường xảy ra khi cắt các loại vật liệu
dẻo với chiều dày cắt nhỏ (a < 0,1mm) ñối với các vật
liệu giòn (gang)
Các dạng mài mòn của DCC Nguyên nhân gây ra mòn
- Mòn theo mặt trước
Xảy ra do phoi trượt thoát ra trong quá trình cắt. Do ñó
trên mặt trước hình thành một trung tâm áp lực cách lưỡi
cắt một ñoạn (cạnh viền) nào ñó nên mặt trước mòn theo
rãnh lưỡi liềm.
Các dạng mài mòn của DCC Cơ chế mài mòn của DCC
- Mòn theo cả mặt trước và mặt sau - Mòn vì cào xước:
Dụng cụ khi bị mòn ñồng thời cả hai mặt trước và sau thì Bản chất của quá trình mòn vì cào xước (hạt mài) là trong quá
tạo thành lưỡi cắt mới,chiều rộng vát giảm dần từ hai trình cắt các hạt cứng từ vật liệu gia công và phoi cào xước
(mài mòn) các bề mặt tiếp xúc của dụng cụ với chi tiết và phoi.
phía do ñó sức bền lưỡi cắt giảm,ñộ sắc lưỡi cắt giảm.
Quá trình này tương tự như quá trình tác dụng của các hạt cứng
nhỏ cào tróc ñi các phần tử vật liệu dụng cụ trên mặt trước và
mặt sau trong quá trình cắt.
Khi ñộ cứng của các mặt tiếp xúc với dụng cụ cắt càng lớn thì
cào xước càng nhiều. ðặc biệt khi có lẹo dao,một số phần tử
nhỏ của lẹo dao gây ra mòn ở mặt sau của dụng cụ. Hiện
tượng mòn vì cào xước thường xảy ra khi cắt ở chế ñộ cắt
thấp,nhiệt ñộ cắt thấp. Khi chuyển ñộng các hạt cứng trên các
bề mặt cào xước thành các vết mòn song song ở trên mặt trước
và mặt sau.
Phương pháp xác ñịnh tuổi
Cơ chế mài mòn của DCC bền của DCC
- Mòn vì chảy dính: Bằng phương pháp thực nghiệm ñể xác ñịnh tuổi bền
T cần phải nghiên cứu quan hệ giữa lượng mòn [hs]
Khi cắt ở tốc ñộ cắt cao nhiệt cắt lớn,áp lực lớn ở các bề mặt tiếp với thời gian làm việc ở một chế ñộ cắt nhất ñịnh
xúc làm cho các phần tử vật liệu dụng cụ bị chảy dẻo,dính vào phoi
và chi tiết gia công trong quá trình chuyển ñộng gây ra mòn dao.
Kích thước các phần tử chảy dính của vật liệu dụng cụ phụ thuộc
ñặc biệt vào vật liệu gia công,ñiều kiện cắt và vật liệu dụng cụ.
Khi cắt ở tốc ñộ cắt thấp (khoảng 300o ÷ 400o) kích thước và khối
lượng các phần tử chảy dính ở bề mặt dụng cụ hợp kim cứng lớn
hơn các dụng cụ thép gió. ðiều ñó chứng tỏ sức bền tế vi của các
lớp bề mặt thép gió cao hơn hợp kim cứng. Ngược lại ở tốc ñộ cao
nhiệt cắt cao thép gió bị mòn nhiều hơn thép hợp kim cứng.
TS. Nguyễn Tiến ðông – Bm Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp - Viện Cơ khí – ðại học Bách khoa Hà nội
CHƯƠNG 6
Cơ chế mài mòn của DCC
- Mòn vì khuếch tán:
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA
Khi cắt ở tốc ñộ cao,nhiệt cắt cao,ñặc biệt ñối với dao hợp kim CÔNG MỚI
cứng (θo = 800o ÷ 100oC) thì dao thường bị mòn vì khuyếch
tán.Khi gia công các loại thép và thép hợp kim chịu nóng,mòn
vị khuyếch tán có thể xảy ra ở nhiệt ñộ thấp hơn (500÷600oC). 6.1 Ăn mòn hoá học
ðiều này có thể giải thích do sự tuơng tự (quan hệ) hoá học
giữa vật liệu gia công và vật liệu dụng cụ. Vì Titan là một
6.2 Gia công tia lửa ñiện
thành phần trong các vật liệu chịu nóng,ñồng thời cũng là 6.3 Gia công dùng tia nước cao áp
thành phần trong các vật liệu dung cụ (hợp kim cứng nhôm
TK,TTK…). Do sự tương ứng hoá học như vậy nên các phần 6.4 Gia công bằng laze
tử vật liệu dụng cụ khuyếch tán vào phoi và vật liệu gia công
gây ra mòn do khuyếch tán. 6.5 Gia công dùng chùm electron
Nhu cầu về phát triển các ðặc trưng của phương pháp
phương pháp gia công mới gia công phi truyền thống
+ Nhu cầu gia công những vật liệu kim loại hay phi kim
loại mới phát triển. Những vật liệu mới này thường có
các tính chất ñặc biệt như sức bền, ñộ cứng và ñộ dẻo
cao, rất khó gia công bằng những phương pháp cắt gọt
thông thường.
+ Nhu cầu gia công những chi tiết hình học phức tạp, bất
bình thường, khó hoặc không thể gia công bằng phương
pháp truyền thống.
+ Nhu cầu tránh làm hỏng bề mặt của chi tiết do sự xuất
hiện của các ứng suất phát sinh trong gia công truyền
thống.
Giới thiệu về các phương pháp ðặc trưng của phương pháp
gia công phi truyền thống gia công phi truyền thống
1. Nhóm cơ :
Năng lượng cơ ở ñây có dạng khác với tác ñộng
của một dụng cụ cắt thông thường ñược sử
dụng trong các phương pháp gia công truyền
thống. Sự mài mòn vật liệu của chi tiết
gia công bằng dòng hạt mài hay dòng lưu
chất (hoặc kết hợp cả hai) chuyển ñộng với
vận tốc cao là một dạng tác ñộng cơ ñiển hình
của phương pháp gia công này.
Giới thiệu về các phương pháp ðặc trưng của phương pháp
gia công phi truyền thống gia công phi truyền thống
2. Nhóm ñiện :
Những phương pháp thuộc nhóm này sử dụng
năng lượng ñiện hóa ñể tách bóc vật liệu, cơ chế
ngược lại với quá trình mạ ñiện.
3. Nhóm nhiệt :
Phương pháp này dùng năng lượng nhiệt tác
dụng vào những bề mặt làm việc với diện tích
tiếp xúc nhỏ làm cho lớp vật liệu này bị tách ra
bằng cách nóng chảy hoặc bay hơi.
ðặc trưng của phương pháp Phương pháp gia công bằng siêu
gia công phi truyền thống âm (Ultralsonic Machining-USM)
- Gia công bằng siêu âm là truyền dao ñộng vào
vùng cắt dưới tần số siêu âm. Dao ñộng này
va ñập vào hạt mài, hạt mài va ñập vào vùng
cắt tạo nên bề mặt cần gia công.
Tính ưu việt của phương pháp Phương pháp gia công Tia
gia công phi truyền thống nước – Tia nước có hạt mài
1. Có khả năng gia công tất cả các loại vật liệu với
bất kỳ tính chất cơ lý nào vì chúng không ảnh
hưởng nhiều ñến năng suất và chất lượng.
Tính ưu việt của phương pháp Phương pháp gia công Tia
gia công phi truyền thống nước – Tia nước có hạt mài
4. ðạt ñộ chính xác gia công cao : có thể gia công - Gia công tia nước có hạt mài: Abrasive Water Jet
các lỗ cực nhỏ hoặc các lỗ ñòi hỏi ñộ chính xác Cutting -AWJC
cao từ 2÷5 µm, gia công các ống dẫn của hệ Có cấu tạo gần như tương tự cấu trúc gia công
thống thủy lực yêu cầu không có bavia hoặc bằng tia nước. Phương pháp này dùng tia nước
vết xước ở các khớp nối. ñược thêm vào các phần tử hạt mài ñể cho quá
trình gia công mạnh hơn, có hiệu quả hơn, nhằm
tạo khả năng cắt các vật liệu cứng hơn như:
5. Có thể gia công từng chỗ trên một chi tiết rất thép, thủy tinh, bêtông hay vật liệu composite
lớn Dòng tia nước gia công này sẽ không gây ra
6. Có khả năng hoàn toàn cơ khí hóa và tự ñộng những hậu quả do áp suất hoặc nhiệt lên các vật
hóa, năng suất cao. mà chúng ta ñang gia công.
Phương pháp gia công bằng siêu Phương pháp gia công bằng dòng
âm (Ultralsonic Machining-USM) hạt mài (Abrasive Jet Machining-AJM)
Abrasive Jet
Machining -
AJM
Phương pháp gia công ðiện Phương pháp gia công ðiện
hoá hoá
ðánh bóng
ñiện hoá
Phương pháp gia công Tia lửa ñiện Phương pháp gia công chùm Laser:
(Electric Discharge Machining - EDM) Laser-Beam Machining (LBM)
Máy tia laze là máy cắt bằng tia sáng hoạt ñộng
theo chế ñộ xung. Năng lượng xung của nó không
lớn, nhưng nó ñược hội tụ trong một chùm tia có
ñường kính khoảng 0,01 mm và phát ra trong
khoảng thời gian một phần triệu giây tác ñộng vào
bề mặt chi tiết gia công, nung nóng, làm chảy và
bốc hơi vật liệu. Tia sáng ấy ñược gọi là tia
laze, viết tắt theo tiếng Anh là LASER (light
Amplification Simulated Emission of Radiation)
và thường dịch nghĩa ra tiếng Việt là máy
phát lượng tử ánh sáng
Phương pháp gia công Tia lửa ñiện Phương pháp gia công chùm ñiện
(Electric Discharge Machining - EDM) tử - Electron-Beam Machining
Phương pháp gia công Tia lửa ñiện Phương pháp gia công chùm ñiện
(Electric Discharge Machining - EDM) tử - Electron-Beam Machining
Phương pháp gia công tia lửa ñiện Nguyên lý hoạt ñộng chung của chùm
là phương pháp phóng các tia lửa tia ñiện tử ñược trình bày trên hình
ñiện lên bề mặt vật liệu gia công, làm 5.60. Chùm tia ñiện tử ñược phát ra
cho lớp vật liệu cần hớt ñi bị nóng từ Cathod 1 của ñầu phát tia. Các ñiện tử
chảy hoặc bốc hơi bởi một quá chuyển ñộng với tốc ñộ rất cao và hội tụ lại
trình ñiện nhiệt. nhờ thấu kính ñiện tử 4 thành vệt rất nhỏ
lên bề mặt gia công 5. Các ñiện tử va ñập
vào bề mặt gia công và chuyển ñộng năng
thành nhiệt năng nung nóng, làm chảy
hoặc bốc hơi bất kỳ vật liệu nào.
Phương pháp gia công chùm Laser: Phương pháp gia công Cắt hồ
Laser-Beam Machining (LBM) quang (Plasma Arc Cutting - PAC)
Phương pháp gia công Cắt hồ
quang (Plasma Arc Cutting - PAC) Cách chọn mảnh dao
Các dạng hình học mảnh dao Cách lắp mảnh dao
Mảnh dao tiện
Cách lắp mảnh dao