Professional Documents
Culture Documents
---o0o---
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 01:2018/ĐHXD
Y - Section Pile
Technical Requirements for Design, Construction and Acceptance
Scanned by CamScanner
Scanned by CamScanner
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
MỤC LỤC
1. Giới thiệu chung - Phạm vi áp dụng ................................................................................. 3
2. Tài liệu viện dẫn .................................................................................................................. 3
3. Thuật ngữ và định nghĩa .................................................................................................... 4
3.1. Cọc chữ Y ............................................................................................................................ 4
3.2. Bán kính/đường kính danh định và chu vi của cọc ............................................................. 5
3.3. Chiều dày danh định của cọc ............................................................................................... 5
3.4. Tỷ lệ giữa chiều dày danh định và bán kính danh định ....................................................... 5
4. Thiết kế ................................................................................................................................ 5
4.1. Tổng quát ............................................................................................................................. 6
4.1.1. Chiều sâu chôn cọc ........................................................................................................... 6
4.1.2. Mở rộng đáy ..................................................................................................................... 6
4.1.3. Sức kháng ......................................................................................................................... 6
4.1.4. Lực kéo xuống (ma sát âm) .............................................................................................. 7
4.1.5. Khoảng cách giữa các cọc và độ ngàm của cọc vào bệ móng .......................................... 7
4.1.6. Cọc xiên ............................................................................................................................ 8
4.1.7. Hướng bố trí cọc ............................................................................................................... 8
4.1.8. Mực nước ngầm và lực đẩy nổi ........................................................................................ 8
4.1.9. Lực nhổ ............................................................................................................................. 8
4.2. Các nhóm trạng thái giới hạn .............................................................................................. 8
4.2.1. Nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất (trong công trình cầu là trạng thái giới hạn cường độ)
gồm: ............................................................................................................................................ 8
4.2.2. Nhóm trạng thái giới hạn thứ hai nhất (trong công trình cầu là trạng thái giới hạn sử dụng)
gồm: ............................................................................................................................................ 9
4.3. Tải trọng và tổ hợp tải trọng ................................................................................................ 9
4.4. Tính toán sức kháng (sức chịu tải) theo nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất ........................ 9
4.5. Chuyển vị theo nhóm trạng thái giới hạn thứ hai ................................................................ 9
4.5.1. Tổng quát .......................................................................................................................... 9
4.5.2. Độ lún ............................................................................................................................... 9
4.5.3. Chuyển vị ngang ............................................................................................................... 9
4.6. Thiết kế kết cấu.................................................................................................................. 10
4.6.1. Tổng quát ........................................................................................................................ 10
4.6.2. Tính toán cọc Y theo kết cấu .......................................................................................... 10
i
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
ii
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
iii
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Tiêu chuẩn cơ sở “Cọc barrette tiết diện chữ Y – Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm
thu”, mã hiệu TCCS 01:2018/ĐHXD, được biên soạn dựa trên các tài liệu tham khảo về móng
cọc, cọc tiết diện chữ Y và Bằng độc quyền giải pháp hữu ích gàu đào của Công ty TNHH Phú
Cường.
TCCS 01:2018/ĐHXD do Trường Đại học Xây dựng biên soạn, được nghiên cứu và áp
dụng cho các dự án xây dựng của Công ty TNHH Phú Cường có sử dụng cọc barrette tiết diện
chữ Y. Tuy nhiên TCCS 01:2018/ĐHXD có thể được sử dụng như tài liệu tham khảo tại các dự
án thiết kế và thi công khác, có sử dụng hình thức cọc tương tự.
1
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
1. Tên gọi
Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 01:2018/ĐHXD
2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm Cọc bê tông cốt thép tiết diện chữ Y.
2
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
PHẦN KỸ THUẬT
3
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
4
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu và/hoặc các tiêu chuẩn ngành về
thiết kế tương ứng như Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272 – 05, TCVN 11823:2017; Tiêu
chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 9362:2012.
Mặt cắt ngang cọc tiết diện chữ Y được thể hiện như trong Hình 3-1.
3.4. Tỷ lệ giữa chiều dày danh định và bán kính danh định
Chiều dày và bán kính danh định cần được tính toán đảm bảo độ mảnh theo yêu cầu
chịu lực và thi công, thông thường tỷ lệ S/R nên lựa chọn không nhỏ hơn 0,4.
Giá trị S và R của một số gầu đào ba cạnh thường dùng có thể tham khảo Phụ lục G.
4. Thiết kế
Thiết kế cọc chữ Y phải tuân theo các tiêu chuẩn TCVN 10304:2014 Móng cọc – Tiêu
chuẩn thiết kế; TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu; TCVN 9362:2012
– Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; TCVN 11823:2017 – Tiêu chuẩn thiết kế cầu
đường bộ. Các đặc điểm riêng được lưu ý trong tiêu chuẩn này.
5
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
6
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
7
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Hình 4-1 Khoảng cách giữa 2 cạnh cọc Y liền kề trong công trình dân dụng
Đối với công trình cầu, khoảng cách giữa tim các cọc không được nhỏ hơn 2,5 lần đường
kính danh định trong đất dính và 2 lần đường kính danh định trong đất rời.
4.1.6. Cọc xiên
Không dùng dùng cọc xiên cho loại cọc barrette tiết diện chữ Y. Khi cần tăng khả năng
chịu lực ngang của cọc hoặc nhóm cọc, nên xem xét đến việc tăng đường kính hoặc số lượng
cọc.
4.1.7. Hướng bố trí cọc
Hướng bố trí cọc (phương các trục quán tính chính trung tâm của mắt cắt ngang) của
cọc đơn và nhóm cọc trong bệ cần lưu ý phù hợp với hướng của tải trọng ngang tác dụng lên
bệ móng.
4.1.8. Mực nước ngầm và lực đẩy nổi
Khả năng chịu tải của cọc phải được xác định có kể đến mực nước ngầm và lực đẩy nổi
tương ứng. Ảnh hưởng của mực nước ngầm và lực đẩy nổi được tính toán như các hiệu ứng lực
khác. Phải xét đến ảnh hưởng của áp lực thuỷ tĩnh trong thiết kế.
4.1.9. Lực nhổ
Móng cọc chữ Y được thiết kế để chống lại nhổ phải được kiểm tra cả về sức kháng nhổ
và khả năng kết cấu chịu được các ứng suất kéo.
Các cọc nằm trong đất trương nở phải được kéo dài sâu trong đất có độ ẩm ổn định
nhằm cung cấp đủ sức neo chống lại lực nhổ. Đất trương nở là loại đất trong đó có khoáng vật
sét và khoáng vật háo nước, khi bị thấm nước hoặc các dung dịch hóa học thì thể tích tăng lên
có xu hướng đẩy trồi bệ và cọc.
8
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
4.2.2. Nhóm trạng thái giới hạn thứ hai nhất (trong công trình cầu là trạng thái giới
hạn sử dụng) gồm:
- Theo độ lún nền tựa cọc và móng cọc chịu tải trọng thẳng đứng (xem Điều 4.5.2);
- Theo chuyển vị đồng thời của cọc với đất nền chịu tác dụng của tải trọng ngang và mo-
men (tham khảo Phụ lục D Tiêu chuẩn này);
- Theo sự hình thành hoặc mở rộng các vết nứt cho các cấu kiện bê tông cốt thép thuộc
móng cọc;
- Chuyển vị ngang, ổn định tổng thể, xói.
4.4. Tính toán sức kháng (sức chịu tải) theo nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất
Các hướng dẫn tính toán sức chịu tải cọc Y áp dụng cho nhà và công trình có thể tham
khảo điều 7.2 và Phụ lục G TCVN 10304:2014;
Các hướng dẫn tính toán sức chịu tải móng cọc Y áp dụng cho công trình cầu đường bộ
có thể tham khảo ở điều 8.3 và điều 8.4 phần 10 TCVN 11823:2017;
4.5. Chuyển vị theo nhóm trạng thái giới hạn thứ hai
4.5.1. Tổng quát
Đối với nhà và công trình, có thể tính toán độ lún của nhóm cọc từ độ lún của cọc đơn
hoặc tính theo mô hình móng khối quy ước, đối với công trình cầu đường bộ chủ yếu sử dụng
phương pháp móng khối quy ước;
4.5.2. Độ lún
Các hướng dẫn tính toán lún móng cọc Y áp dụng cho nhà và công trình có thể tham
khảo ở điều 4.6 TCVN 9362:2012 và điều 7.4 TCVN 10304:2014;
Các hướng dẫn tính toán lún móng cọc Y áp dụng cho công trình cầu đường bộ có thể
tham khảo ở điều 8.2.2 phần 10 TCVN 11823:2017;
Giới hạn về độ lún, có thể tham khảo Phụ lục C của tiêu chuẩn này;
4.5.3. Chuyển vị ngang
Các hướng dẫn tính toán chuyển vị ngang móng cọc Y áp dụng cho nhà và công trình
có thể tham khảo Phụ lục A TCVN 10304:2014;
Các hướng dẫn tính toán chuyển vị ngang móng cọc Y áp dụng cho công trình cầu đường
bộ có thể tham khảo ở điều 8.2.3 TCVN 11823:2017;
9
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
10
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Các hướng dẫn tính toán sức chịu tải cọc Y theo vật liệu áp dụng cho công trình cầu
đường bộ có thể tham khảo ở điều 8.3.9 TCVN 11823:2017, khả năng chịu nén dọc trục áp
dụng công thức 45 điều 7.4.4 phần 5 do không sử dụng cốt đai xoắn;
Có thể tham khảo tính toán biến dạng oằn của cọc tại Phụ lục D của Tiêu chuẩn này;
11
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
- Tại chỗ liên kết tải trọng nén truyền lên cọc đặt lệch tâm ngoài phạm vi lõi tiết diện cọc;
- Có tải trọng ngang tác dụng. Ngoài ra nếu dùng liên kết tựa tự do thì trị số chuyển vị
lớn hơn trị số chuyển vị giới hạn của công trình cần thiết kế;
- Cọc làm việc chịu kéo.
Đối với công trình chịu hoạt tải như công trình cầu:
- Các cọc phải được chôn sâu vào trong bệ móng hoặc các mũ cọc ≥ 100 mm. Cốt thép
neo phải là cốt thép cọc kéo dài hoặc dùng chốt thép. Các lực nhổ hoặc các ứng suất do uốn gây
ra phải do cốt thép chịu. Tỷ lệ cốt thép để neo không được nhỏ hơn 0,5 % và số thanh neo không
được nhỏ hơn 4. Nếu không có quy định khác, cốt thép phải được kéo dài 40 lần đường kính
hoặc đủ để chịu một lực bằng 1,25 lần lực kéo chảy.
- Đối với các cọc trong vùng động đất, cốt thép dọc phải được bố trí ở đầu trên cọc trong
một đoạn dài không nhỏ hơn một phần ba chiều dài cọc hoặc 2400 mm, với tỷ lệ thép tối thiểu
là 0,5 % và ít nhất là 9 thanh. Cốt thép đai phải dùng các thanh không nhỏ hơn D10 và đặt
khoảng cách không quá 225 mm. Trong đoạn có chiều dài không nhỏ hơn 600 mm hoặc 1,5 lần
đường kính danh định của cọc phía dưới đầu cọc, các khoảng cách cốt thép đai không được
vượt quá 75 mm.
5. Thi công
12
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
f) San ủi mặt bằng và làm đường phục vụ thi công. Đường công vụ phải được thiết kế
và thi công phù hợp với các tiêu chuẩn ngành có liên quan. Cần lập phương án vận chuyển đất
thải, tránh gây ô nhiễm môi trường.
g) Tập kết vật tư kỹ thuật và thiết bị, kiểm tra máy móc, thiết bị trong tình trạng sẵn
sàng hoạt động tốt. Các dụng cụ và thiết bị kiểm tra chất lượng phải có kiểm chuẩn của cơ quan
đủ thẩm quyền.
h) Chuẩn bị dung dịch khoan, cốt thép cọc, ống siêu âm, ống đặt sẵn để khoan lấy lõi
bê tông (nếu cần), thùng chứa đất khoan, máy khoan và các thiết bị phụ trợ (cần cẩu, máy bơm,
máy trộn dung dịch, máy lọc cát, máy nén khí, máy hàn, tổ hợp ống đổ, sàn công tác phục vụ
đổ bê tông, xe chở đất khoan …), các thiết bị để kiểm tra dung dịch khoan, lỗ khoan, dụng cụ
kiểm tra độ sụt bê tông, hộp lấy mẫu bê tông, dưỡng định vị lỗ cọc...
i) Lập biểu kiểm tra và nghiệm thu các công đoạn thi công theo mẫu in sẵn (xem Phụ
lục F).
Hệ thống mốc chuẩn và mốc định vị trục móng phải đáp ứng điều kiện độ chính xác về
tọa độ và cao độ theo yêu cầu kỹ thuật của công trình. Nhà thầu có trách nhiệm nhận và bảo
quản hệ thống mốc chuẩn trong suốt quá trình thi công cọc.
Lập biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị trước khi thi công
13
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Hình 5-2 Gầu cạp cơ khí 3 cạnh cơ (trái) và gầu khoan cắt 3 cạnh (phải)
Ống vách được dùng để bảo vệ thành lỗ khoan ở phần đầu cọc và tránh lở đất bề mặt,
đồng thời là ống dẫn hướng cho suốt quá trình khoan tạo lỗ (Hình 5-3). Khi hạ ống vách cần có
dưỡng định vị để đảm bảo sai số cho phép. Ống vách được chế tạo thường có chiều dài từ 3 m
đến 10 m trong đất, chiều dày ống thường từ 6 mm đến 16 mm. Cao độ chân ống được thi công
để đảm bảo tại vị trí đó áp lực cột dung dịch lớn hơn áp lực chủ động của đất nền kết hợp hoạt
tải thi công phía bên ngoài. Ống vách được hạ và rút chủ yếu bằng thiết bị thuỷ lực hoặc thiết
14
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
bị rung kèm theo máy khoan. Khi không có thiết bị này có thể dùng búa rung đóng kết hợp lấy
đất bằng gầu hoặc hạ bằng kích ép thuỷ lực.
15
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
lớn nhất của mỗi lồng phụ thuộc khả năng cẩu lắp và chiều dài xuất xưởng của cốt chủ. Lồng
thép phải có thép gia cường ngoài cốt chủ và cốt đai theo tính toán để đảm bảo lồng thép không
bị xoắn, méo. Lồng thép phải có móc treo bằng cốt thép chuyên dùng làm móc cẩu, số lượng
móc treo phải tính toán đủ để treo cả lồng vào thành ống vách mà không bị tuột xuống đáy hố
khoan.
16
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
17
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Trước khi hạ lồng thép vào vị trí, cần đo đạc kiểm tra lại cao độ tại các điểm xung quanh
và một điểm giữa đáy hố đào. Cao độ đáy không được sai lệch vượt quá quy định cho phép tại
Điều 6.3∆ℎ ≤ ±100𝑚𝑚.
Các thao tác dựng và đặt lồng cốt thép vào hố đào phải được thực hiện khẩn trương để
hạn chế tối đa lượng mùn khoan sinh ra trước khi đổ bê tông.
Trong quá trình hạ lồng thép bắt buộc phải có kỹ thuật giám sát trong suốt quá trình
nhằm đảm bảo các mối nối giữa các lồng đạt yêu cầu cũng như các mối nối ống siêu âm tuyệt
đối kín nước. Hạ lồng thép không được thực hiện quá nhanh để tránh việc lồng thép làm sạt lở
thành hố đào hoặc bị nghiêng.
Khi hạ lồng thép đến cao độ thiết kế, phải treo lồng phía trên để đảm bảo lồng cốt thép
không bị uốn dọc và đâm thủng nền đất đáy hố đào trong quá trình đổ bê tông. Lồng thép phải
được giữ cách đáy hố đào một khoảng cách nhất định theo quy định của thiết kế.
18
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
19
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Bảng 1 Chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch bentonite
Tên chỉ tiêu Chỉ tiêu tính năng Phương pháp kiểm tra
1. Khối lượng riêng Từ 1,05 g/cm³ đến 1,15 g/cm³ Tỷ trọng kế hoặc Bomê kế
2. Độ nhớt Từ 18 s đến 45 s Phễu 500/700 cm³
3. Hàm lượng cát <6% Rây sàng cát
4. Tỷ lệ chất keo > 95 % Đong cốc
5. Lượng mất nước < 30 mL/30 phút Dụng cụ đo lượng mất nước
6. Độ dày áo sét Từ 1 mm đến 3 mm sau 30 phút Dụng cụ đo lượng mất nước
7. Lực cắt tĩnh 1 min: từ 20 mg/cm2 đến 30 mg/cm2 Lực kế cắt tĩnh
10 min: từ 50 mg/cm2 đến 100 mg/cm2
8. Tính ổn định < 0,03 g/cm2
9. Độ pH 7 đến 9 Giấy thử pH / Máy đo pH
20
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Bảng 2 Chỉ tiêu tính năng hiệu quả của dung dịch bentonite trong quá trình thi công
Đặc tính cần đo Trong khi đào Trước khi đổ bê tông
Khối lượng riêng (g/cm3) 1,05÷1,2 < 1,25
Độ nhớt (giây) 18 đến 45 18 đến 45
Hàm lượng cát (%) <6 <6
Độ pH 7 đến 9 7 đến 9
Số lần thử 1 lần / ngày
Đối với dung dịch polymer, các chỉ tiêu được quy định theo Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3 Các chỉ tiêu đối với dung dịch polymer
Trong khi
Chỉ tiêu thí nghiệm Mới Trước khi đổ bê tông
đào
Khối lượng riêng (g/cm3) 1,00÷1,02 1,00÷1,1 1,00 ÷ 1,1
Độ nhớt (giây) 18 đến 45 18 đến 45 18 đến 45
Hàm lượng cát (%) ≤1 ≤6 ≤ 6
Độ pH 8 đến 11 8 đến 11 8 đến 11
Số lần thử 1 lần / ngày
Trước khi đổ bê tông nếu kiểm tra mẫu dung dịch dưới đáy cọc được hồi về có tỷ trọng
và độ nhớt vượt quá giá trị tại Bảng 2 đối với bentonite và Bảng 3 đối với polymer thì phải có
biện pháp thổi rửa đáy lỗ khoan để đảm bảo chất lượng cọc.
Lưu ý, khi độ PH quá thấp (nhỏ hơn 7) Polymer dễ bị phân hủy thành nước, khi độ PH
quá cao (lớn hơn 12) Polymer bị hạn chế độ tan, không phát huy được tính năng dẫn đến hao
Polymer.
Quy định về dung dịch Polymer có thể tham khảo TCCS 11:2016/TCĐBVN Bentonit
Polyme – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu.
21
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
22
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Hình 6-1 Kiểm tra hình dạng lỗ khoan bằng thí nghiệm Koden
23
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
24
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
25
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phụ lục A
(Tham khảo)
Quy trình thiết kế
26
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phụ lục B
(Tham khảo)
Tính toán sức chịu tải cọc Y theo đất nền trong công trình cầu
a. Tổng quát
Sức kháng danh định của cọc được xác định theo trạng thái giới hạn cường độ bao gồm:
- Sức kháng chịu nén dọc trục,
- Sức kháng kéo nâng dọc trục,
- Cọc xuyên thủng từ lớp đất rắn vào lớp đất yếu hơn ở phía dưới,
- Sức kháng theo phương ngang của đất nền qua các lớp đất và đá,
- Sức kháng khi xói xảy ra,
- Sức kháng dọc trục khi có lực kéo xuống và
- Sức kháng theo kết cấu.
b. Sức kháng đỡ của cọc chữ Y chịu tải trọng dọc trục
Sức kháng tính toán của cọc đơn RR được tính như sau:
𝑅 = 𝜑𝑅𝑛 = 𝜑𝑞𝑝 𝑅𝑝 + 𝜑𝑞𝑠 𝑅𝑠
với:
Rp = qp Ap
Rs = qs As
trong đó:
q = hệ số sức kháng của một cọc đơn, dùng cho các phương pháp không phân
biệt giữa sức kháng riêng rẽ của mũi cọc và thân cọc, tra Bảng B- 1.
Rp = sức kháng chống danh định tại chân cọc khoan (N)
Rs = sức kháng danh định theo ma sát thành bên thân cọc (N)
qp = sức kháng chống chân cọc đơn vị (MPa)
qs = sức kháng ma sát thành bên cọc đơn vị (MPa)
As = diện tích thành bên cọc (mm2)
Ap = diện tích đáy chân cọc (mm2)
qp = hệ số sức kháng chống chân cọc qui định trong Bảng B- 1.
qs = hệ số sức kháng chống chân cọc qui định trong Bảng B- 1.
Bảng B- 1 Các hệ số sức kháng của các trạng thái giới hạn cường độ địa kỹ thuật
trong cọc chịu tải trọng dọc trục
Phương pháp/ Đất/ Điều kiện Hệ số
Phương pháp α (Brown và
Sức kháng thành bên 0,45
cộng sự, 2010 )
Phương pháp ứng suất toàn
Sức kháng danh định chịu nén Sức kháng chân cọc
phần (Brown và cộng sự, 0,4
dọc trục của cọc đơn φstatic trên đất sét
2010 )
Sức kháng thành bên Phương pháp β Brown và
0,55
trong đất cát cộng sự,2010)
27
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
28
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phần 1500 mm trên cùng cọc Y sẽ không được tính để đóng góp vào sự phát triển của
sức kháng thông qua ma sát bề mặt (xem minh hoạ trong Hình B- 1)
Khi để lại ống vách thép lâu dài, phải điều chỉnh giá trị sức kháng thành bên theo
chiều dài ống vách và phương pháp hạ ống vách.
Hình B- 1 Phần không xem xét trong tính toán ma sát thành bền (Brown 2010)
29
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
30
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Giá trị qp ở trên chỉ giới hạn nhỏ hơn 3MPa, trừ khi có kết quả thử tải có thể được lấy
cao hơn.
e. Cọc tựa trên nền đất rắn phủ trên lớp đất yếu
Khi cọc tựa trên nền đất cứng phủ trên một lớp đất yếu hơn, sức kháng chân cọc phải
chiết giảm nếu đáy chân cọc nằm trong phạm vi khoảng cách 1,5 lần đường kính cọc (1,5B)
tính từ đỉnh lớp đất yếu hơn. Dùng phương pháp bình quân gia quyền để xây dựng sự thay đổi
tuyến tính sức kháng chân cọc từ giá trị sức kháng chân cọc của lớp đất cứng hơn tại vị trí cách
đỉnh của lớp đất yếu hơn 1,5B đến giá trị sức kháng chân cọc của lớp đất yếu hơn tại đỉnh của
lớp đất yếu hơn.
𝑞𝑠 𝑞𝑢
= 𝐶√
𝑝𝑎 𝑝𝑎
Trong đó:
Pa = áp suất không khí (=1,01MPa)
C = hệ số suy giảm, thường lấy bằng 1
qu = cường độ nén dọc trục của đá (MPa)
Nếu cường độ chịu nến dọc trục của đá ở thành lỗ khoan cọc lớn hơn cường độ bê tông
cọc thì lấy giá trị cường độ nén của bê tông f’c thay cho qu.
31
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Đối với cọc chôn chân vào đá nứt vỡ quá nhiều, khi tạo lỗ phải dùng các biện pháp
chống đỡ phụ trợ như dùng ống vách hay phải bơm vữa trước khi đào thì sức kháng ma sát
thành bên đơn vị, tính bằng MPa, xác định như sau:
𝑞𝑠 𝑞𝑢
= 0,65𝛼𝐸 √
𝑝𝑎 𝑝𝑎
Hệ số điều chỉnh do nứt 𝛼𝐸 lấy theo Bảng B-2 theo RQD và tình trạng bề mặt nứt của
đá.
Bảng B- 2 Giá trị hệ số sức 𝜶𝑬 (O’Neill và Reese, 1999)
Ở đây
′
𝜎𝑣𝑏 = ứng suất thẳng đứng có hiệu ở cao độ chân cọc
s, a và mb = các thông số cường độ Hook-Brown của đá có khe nứt xác định theo GSI
(quy định ở điều 4.6.4, phần 10, TCVN 11823:2017)
qu = cường độ nén nở hông của đá (MPa)
32
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
- Thành hố đào trong lớp đá biến chất phong hóa của các loại đá chứa sét;
- Không kiểm soát được độ nhám ở bề mặt thành hố đào do tính ròn của đá.
33
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
- Sức kháng danh định của khối móng tương đương bao gồm các cọc và khối đất cọc bao
quanh
Nếu bệ cọc không tiếp xúc chắc chắn với đất và nếu đất ở bề mặt yếu, sức kháng của
từng cọc đơn trong nhóm sẽ được nhân với hệ số có hiệu η, như sau:
- η =0,65 khi khoảng cách tim tới tim của cọc bằng 2,5 lần đường kính cọc
- η = 1,0 khi khoảng cách tim tới tim của cọc bằng 6,0 lần đường kính cọc
Đối với những giá trị khoảng cách tim cọc trung gian, giá trị η có thể được xác định
theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Nếu bệ cọc tiếp đất chắc chắn, thì không cần phải chiết giảm có hiệu. Còn nếu bệ cọc
tiếp đất không chắc chắn nhưng đất cứng, cũng không cần phải chiết giảm có hiệu.
Hệ số sức kháng cho sức kháng nhóm của một trụ tương đương hay một móng khối
tương đương lấy theo qui định trong Bảng B- 1 cho các trường hợp bệ cọc có tiếp xúc với đất
hoặc không.
Hệ số sức kháng cho nhóm cọc có sức kháng được tính bằng tổng sức kháng của các
cọc đơn lấy chính bằng hệ số của các cọc riêng rẽ.
i-iv. Nhóm cọc trên nền đất rắn phủ trên lớp đất yếu bên dưới
Khi nhóm cọc tựa trên nền đất cứng phủ trên lớp đất yếu là loại đất dính thì phải đánh
giá sức kháng chiụ nén của khối nhóm cọc với việc kiểm toán chọc thủng nhóm cọc vào lớp đất
yếu hơn bên dưới.
34
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Ở đây:
X = chiều rộng của nhóm, cho trong Hình B- 3 (mm)
Y = chiều dài của nhóm, cho trong Hình B- 3 (mm)
Z = chiều sâu của khối đất dưới bệ cọc, cho trong Hình B- 3 (mm)
Su = cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình dọc theo thân cọc (MPa)
Wg = trọng lượng của khối đất, cọc và bệ cọc (N)
Hệ số sức kháng cho khả năng kháng nhổ danh định của nhóm cọc, Rug được xác định
như là tổng các lực kháng nhổ của các cọc đơn, và được tính giống như cách tính cho khả năng
kháng nhổ của cọc đơn cho trong Bảng B- 1.
Hệ số sức kháng cho khả năng kháng nhổ của nhóm cọc được xem như là một khối được
cho trong Bảng B- 1 tương ứng với nhóm cọc trong đất sét và trong cát.
35
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Khèi ®Êt do
nhãm cäc
nhæ lªn
Hình B- 2 Lực nhổ của nhóm cọc đặt gần nhau trong đất rời (theo Tomlinson, 1987)
Khèi ®Êt do
nhãm cäc
nhæ lªn
Hình B- 3 Lực nhổ của nhóm cọc trong đất dính (theo Tomlinson, 1987)
36
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Các tải trọng tác dụng là các tải trọng tính toán (tải trọng có hệ số), bao gồm tải trọng
ngang và tải trọng thẳng đứng. Việc phân tích có thể được thực hiện đối với cọc đơn đại diện
với điều kiện biên ở đầu cọc thích hợp hoặc được thực hiện với toàn bộ nhóm cọc. Các đường
cong P-y phải được hiệu chỉnh để xét đến hiệu ứng nhóm cọc. Hệ số P tại Bảng B- 4 được sử
dụng để hiệu chỉnh các đường cong. Nếu bệ cọc luôn ngập trong đất, sức kháng ngang P-y của
đất trên bề mặt bệ cọc được tính thêm vào sức kháng phương ngang.
Bảng B- 4 Hệ số Pm xét đến sự ảnh hưởng cản ngang của nhiều hàng cọc
Khoảng cách giữa các tim cọc Hệ số Pm
(theo hướng chịu lực) Hàng 1 Hàng 2 Hàng 3 hoặc hàng
cao hơn
3B 0,8 0,4 0,3
5B 1,0 0,85 0,7
Hướng tải trọng và khoảng cách như miêu tả trên Hình B- 4. Nếu hướng tải trọng cho
một hàng của các cọc vuông góc với hàng (chi tiết phía dưới của hình vẽ) thì chỉ sử dụng hệ
số chiết giảm nhóm cọc nhỏ hơn 1 nếu khoảng cách giữa các cọc là 5B hoặc nhỏ hơn. Nghĩa
là Pm có giá trị 0,8 khi khoảng cách giữa các cọc là 3B như trên Hình B- 4.
Hình B- 4 Định nghĩa chiều đặt tải và cự ly cọc để xét hiệu ứng nhóm cọc
37
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phải quy định rõ trong hồ sơ thiết kế chiều sâu ngập trong đất tối thiếu của cọc cần đạt
tới để có độ ngàm cố định. Để tính chiều sâu này, tải trọng tác dụng được tính theo quy định tại
Phần 3 TCVN 11823:2017; hệ số sức kháng đất lấy bằng 1,0 như theo quy định tại Bảng B- 1.
Nếu không đạt được độ ngàm cứng, phải bổ xung thêm cọc và thâm chí cả cọc có đường
kính lớn hơn nếu có thể đóng cọc xuống được độ sâu yêu cầu, hoặc cự ly giữa các cọc trong
nhóm sẽ được tăng khoảng cách rộng hơn để có đủ sức kháng lực ngang. Trong khi thiết kế,
nếu độ ngàm cố định không đạt được, cần phải xem xét đến cọc không có điểm ngàm.
Sức kháng lực ngang của cọc đơn có thể được xác định bằng thí nghiệm tĩnh. Nếu thí
nghiệm tĩnh phương ngang được tiến hành, phải theo qui định của Tiêu chuẩn ASTM D 3966
hoặc tương đương.
Thiết kế các cọc chịu tải trọng ngang phải xét đến các ảnh hưởng của tương tác giữa cọc
và đất bao quanh các cọc trong nhóm.
Khi có nhóm cọc làm việc thì các cọc phải ngàm cứng trong bệ.
38
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các giới hạn về độ lún
Quy định về giới hạn độ lún của chỉ dẫn thiết kế cầu Bang Washington (Hoa Kỳ)
Độ chênh lún giữa các
Độ lún đều tổng thể
móng trong phạm vi Ứng xử
của móng
30,48m
H25,4mm H30,4819,05mm Cho phép thiết kế và thi công
39
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
40
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
41
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phụ lục D
(Tham khảo)
Biến dạng oằn của cọc
Đối với các công trình nói chung, khi tính toán theo cường độ vật liệu, cho phép xem
cọc như một thanh ngàm cứng trong đất tại tiết diện nằm cách đáy đài một khoảng l 1 xác định
theo công thức:
2
𝑙1 = 𝑙0 +
𝛼𝜀
Trong đó:
+ 𝑙0 là chiều dài đoạn cọc tính từ đáy bệ (đài cọc) đến cao độ san nền (hay mặt đất tự
nhiên);
+ 𝛼𝜖 là hệ số biến dạng, đơn vị 1/m, được xác định theo công thức
5 𝑘𝑏𝑝
𝛼𝜀 = √
𝛾𝑐 𝐸𝑝 𝐼𝑝
o 𝑘 là hệ số tỷ lệ, tính bằng KN/m4, phụ thuộc vào loại đất bao quanh cọc, tra theo Bảng
dưới đây;
o 𝑏𝑝 là chiều rộng quy ước của cọc, tính bằng mét, đối với cọc có đường kính d tối thiểu
0,8 m 𝑏𝑝 = 𝑑 + 1; đối với các trường hợp còn lại 𝑏𝑝 = 1,5𝑑 + 0,5 ;
o 𝐸𝑝 là mô-đun đàn hồi của vật liệu làm cọc, tính bằng kPa;
o 𝐼𝑝 là mô-men quán tính của tiết diện ngang cọc cọc, tính bằng 𝑚4 ;
o 𝛾𝑐 là hệ số điều kiện làm việc (đối với cọc độc lập lấy bằng 3);
o 𝑑 là đường kính cọc, đã được định nghĩa ở mục 3.1;
Hệ số tỷ lệ của đất bao quanh cọc:
Hệ số tỷ lệ k
Đất bao quanh cọc và các đặc trưng của đất
kN/m4
Cát to (0,55 < e < 0,7 ); Sét và sét pha cứng (IL <0). Từ 18000 đến 30000
Cát hạt nhỏ (0,6 < e < 0,75); cát hạt vừa (0,55 < e < 0,7); Cát pha
Từ 12 000 đến 18 000
cứng (IL <0); sét, sét pha dẻo cứng và nửa cứng (0 < IL < 0,5)
Cát bụi (0,6 < e < 0,8); cát pha dẻo (0 < IL < 1) và Sét và sét pha
Từ 7 000 đến 12 000
dẻo mềm (0,5 < IL < 0,75)
Sét và sét pha dẻo chảy (0,75 < IL < 1) Từ 4 000 đến 7 000
Cát sạn (0,55 < e < 0,7) ; đất hạt lớn lẫn cát Từ 50 000 đến 100 000
2
- Nếu hạ cọc xuyên qua tầng đất và ngàm vào nền đá với tỷ số : 𝛼 ≥ ℎ thì lấy 𝑙1 = 𝑙0 +
𝜀
h, trong đó h là chiều sâu hạ cọc, được tính từ mũi cọc đến mặt đất thiết kế đối với móng cọc
đài cao và đến đáy bệ đối với móng cọc đài thấp.
- Đối với công trình cầu, chiều dài tự do nói trên được tính như sau
4 𝐸𝑝 𝐼𝑝
+ 𝑙1 = 𝑙0 + 1,4√ cho đất sét;
𝐸𝑠
42
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
5 𝐸𝑝 𝐼𝑝
+ 𝑙1 = 𝑙0 + 1,8√ cho đất cát;
𝑛ℎ
+ Ở đây:
o 𝐸𝑠 là mô-đun đất, đối với đất sét 𝐸𝑠 = 67𝑆𝑢 (kPa);
o 𝑆𝑢 là cường độ kháng cắt không thoát nước của đất sét (kPa);
o 𝑛ℎ là tỷ lệ tăng mô-đun của đất theo độ sâu đối với cát như quy định ở bảng (kPa/m);
Tỷ lệ tăng mô-đun đất theo độ sâu 𝒏𝒉 (kPa/m)
Độ chặt Khô hoặc ướt Ngập nước
Rời 9,4 × 10−3 4,7 × 10−3
Vừa 0,025 0,013
Chặt 0,063 0,031
43
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phụ lục E
(Tham khảo)
Một số sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục
TT Mô tả sự cố Biện pháp khắc phục (tham khảo)
- Nếu chướng ngại vật tương thích với gầu
đào, tiếp tục đào và lấy chướng ngại vật bằng
gầu đào;
- Sử dụng luân phiên gầu đào và búa đục nặng
1 Gặp chướng ngại vật
để lấy dần chướng ngại vật;
- Khoan để làm yếu chướng ngại vật trước khi
sử dụng gầu đào/búa nặng để lấy chướng ngại
vật như trên.
- Sử dụng thí nghiệm Koden để xác định
khoảng độ sâu cọc xiên và hướng xiên;
2 Hố đào bị xiên - Doa lại hố khoan bằng gầu để hố đào thẳng
hoặc xiên tương đối trong phạm vi sai số cho
phép.
- Ngừng đào và lấp lại hố đào (bằng đá
dăm/đá dăm cấp phối/vữa xi măng…);
Trong khi đào quan sát thấy hiện - Đóng cọc H xung quanh hố đào qua điểm
3
tượng lún dưới máy đào. cần xử lý;
- Đánh giá và chờ ổn định;
- Quay lại tiếp tục thi công.
- Nếu chênh lệch trong phạm vi chấp nhận
được, tiếp tục đổ bê tông. Nếu chênh lệch lớn
ngoài phạm vi cho phép, dừng đổ bê tông và
kịp thời thông báo cho các bên liên quan để
Đã kiểm tra hố đào bằng Koden
phối hợp xử lý;
trước khi lắp lồng cốt thép và đạt yêu
4 - Nếu bê tông đã dâng lên vượt qua cao độ
cầu. Tuy nhiên lượng bê tông tăng
chân ống vách có thể hút bớt dung dịch khoan
nhiều hơn so với thiết kế.
để giảm áp lực của vữa bê tông tác dụng lên
thành hố đào;
- Xem xét tăng chiều dài ống vách cho các cọc
tương tự trong công trình.
- Thực hiện đào lại;
- Nếu sự cố sạt lở làm biến dạng lồng cốt thép
Hố đào bị sạt lở trước thời điểm đổ thì phải lắp lại lồng cốt thép;
5
bê tông - Sử dụng tôn lót cho máy móc phương tiện
đứng hoặc di chuyển gần phạm vi hố đào để
tránh gây sạt lở.
- Khoan lõi để kiểm tra bê tông;
- Kiểm tra sức chịu tải bằng thí nghiệm (PDA,
Hố đào bị sạt lở trong quá trình đổ bê nén tĩnh…);
6
tông - Trường hợp không đạt yêu cầu chịu lực cần
bổ sung thay thế cọc mới trong bệ, hoặc tăng
cường thêm 1-3 cọc xen giữa các cánh của cọc
Y;
44
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
45
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phụ lục F
(Tham khảo)
Các biên bản kiểm tra nghiệm thu
Mẫu biên bản 1: Biên bản tổng hợp công tác kiểm tra cọc Y
46
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
47
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Mẫu biên bản 3: Biên bản kiểm tra định vị tọa độ cọc
48
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Mẫu biên bản 4: Biên bản kiểm tra dung dịch ổn định thành vách và độ lắng
49
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Mẫu biên bản 5: Biên bản kiểm tra công tác đào đất
50
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Mẫu biên bản 6: Biên bản kiểm tra độ thẳng đứng hố đào
51
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
52
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Mẫu biên bản 8: Biên bản kiểm tra mối nối giữa hai lồng cốt thép
53
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Mẫu biên bản 9: Biên bản kiểm tra công tác lắp ống đổ bê tông
54
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
55
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Mẫu biên bản 11: Biểu đồ theo dõi quá trình đổ bê tông
56
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2018/ĐHXD
Phụ lục G
(Tham khảo)
Các kích thước gầu đào 3 cánh thông dụng
R (mm)
400 500 600 700 800 900 1000 1200
S (mm)
650 x x x
700 x x x
750 x x x
800 x x x
900 x x x
1000 x x x
1200 x x x
1250 x x
1400 x x x x x x x
1500 x x x x
1600 x x x x x
57