You are on page 1of 29

THÔNG BÁO NỘI BỘ

KÍNH GỬI: CÁC ANH CHỊ TRƯỞNG BAN, TRƯỞNG NHÓM, TIỀN TRƯỞNG NHÓM
ĐỒNG K/GỬI: TLT, SLG, AD, ATD, DOs, DC, FAM, OP, BM
GỬI TỪ: WILF BLACKBURN – QUYỀN PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KINH DOANH
VỀ VIỆC: CHÍNH SÁCH THU NHẬP NĂM 2016 - DÀNH CHO TRƯỞNG BAN, TRƯỞNG NHÓM, TIỀN TRƯỞNG NHÓM
SỐ THAM CHIẾU: 01001/AD/2016
NGÀY: 08/01/2016

Các Anh/ Chị Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền Trưởng nhóm thân mến,
Thay mặt công ty Prudential Việt Nam, tôi xin gửi đến các Anh/Chị những lời chúc tốt đẹp nhất nhân dịp đầu xuân năm 2016.
Tôi xin trân trọng thông báo đến các Anh/ Chị các quy định về quyền lợi dành cho các Anh/ Chị Trưởng ban, Trưởng nhóm,
Tiền Trưởng nhóm trong năm 2016.
Với mục tiêu tăng trưởng vượt bậc thị phần của Prudential trong những năm tới, kể từ năm 2016, công ty triển khai chính sách
thu nhập mới đơn giản hơn, tập trung hơn, khuyến khích lực lượng Quản lý Tư vấn viên phát triển hoạt động kinh doanh
mạnh mẽ và nhận về những phần thưởng xứng đáng nhất.

Những quan điểm cơ bản trong việc xây dựng Chính sách thu nhập trong năm 2016:

HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TÂM - THU NHẬP XỨNG TẦM


Tăng trợ cấp hàng tháng cho tất cả hạng PruChampion.
Thưởng tăng trưởng Nhóm, Ban (quý và năm) hấp dẫn hơn, lên đến 32%
FYC cho Trưởng nhóm và 4,2% FYC cho Trưởng ban.

KINH DOANH TĂNG TRƯỞNG – NHẬN NGAY PHẦN THƯỞNG


Bổ sung khoản thưởng tăng trưởng ban/ nhóm hàng quý, bên cạnh khoản
thưởng tăng trưởng hàng năm, giúp Trưởng ban, Trưởng nhóm nhận thưởng
sớm hơn.
Xét duyệt thăng chức lên Trưởng ban được thực hiện hàng quý, giúp các Trưởng
nhóm xuất sắc có cơ hội thăng tiến sớm hơn.

GẮN KẾT DÀI LÂU – DẪN ĐẦU VỊ THẾ


Chỉ tiêu duy trì hợp đồng và chỉ tiêu thăng tiến dành cho Trưởng ban/ Trưởng
nhóm được áp dụng cách tính điểm mới linh hoạt hơn, giúp Trưởng ban/
trưởng nhóm tăng cơ hội duy trì hợp đồng và cơ hội thăng tiến.
Giảm mức cao nhất của Tỉ lệ duy trì hợp đồng (TLDTHĐ) ban trong Trợ
cấp chuyên nghiệp từ 98% về mức 95%, giúp Trưởng ban nhận
thưởng Trợ cấp chuyên nghiệp ban tối đa dễ dàng hơn.

Với chính sách thu nhập ổn định, khoản thưởng được chi trả sớm hơn, có nhiều cơ hội thăng tiến và tối đa hóa thu nhập sẽ
giúp đội ngũ Quản lý Tư vấn viên an tâm đầu tư phát triển hoạt động kinh doanh của mình, phục vụ khách hàng tốt hơn và
gắn bó lâu dài với Prudential.
Hy vọng chính sách này sẽ là một động lực mạnh mẽ để toàn thể lực lượng Quản lý bước lên một tầm cao mới và gắn bó bền
vững cùng Prudential.
Chúc các Anh/Chị nhiều sức khỏe và thành công!

Trân trọng,

WILF BLACKBURN
Quyền Phó Tổng Giám Đốc Kinh Doanh
PHỤ ĐÍNH
Công ty xin trân trọng thông báo đến các Anh/ Chị một số quy định và quyền lợi dành cho các Anh/ Chị Quản lý
Tư vấn viên trong năm 2016. Đây là những quy định được áp dụng cho cả năm 2016 và có thể thay đổi tùy
theo tình hình kinh doanh cụ thể, trong trường hợp đó Công ty sẽ có văn bản thông báo đến các Anh/ Chị.
Thông báo này dành cho Tiền trưởng nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng ban và là một phần trong trọn bộ Chính
sách thu nhập năm 2016.

A. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CHÍNH


So với Chính sách thu nhập 2015, Chính sách thu nhập 2016 có những thay đổi quan trọng như sau:

− Từ ngày 01/01/2016, cơ chế tính chỉ tiêu SC (doanh thu quy đổi từ FYP) được thay đổi theo hướng
gia tăng quyền lợi của các anh chị Tư vấn viên khi tư vấn khách hàng gia tăng giá trị các sản phẩm
gia tăng bảo vệ trong hợp đồng. Chi tiết cách tính doanh thu quy đổi SC năm 2016 được quy định
trong memo số 37912/HAD/2015 phát hành ngày 30/12/2015.
− Danh hiệu PruChampion mới, bao gồm các hạng Kim Cương, Bạch Kim, Vàng.
− Giảm điều kiện tỷ lệ duy trì hợp đồng ban từ 98% về mức 95%, giúp Trưởng ban tăng cơ hội nhận
khoản Hỗ trợ hoạt động chuyên nghiệp ban tối đa.
− Thêm điều kiện doanh số SC nhóm trực thuộc trong quý ít nhất 80 triệu đối với Trưởng nhóm mới đề
bạt dưới 12 tháng để đảm bảo mức hỗ trợ hoạt động chuyên nghiệp nhóm tối thiểu.
− Bổ sung khoản thưởng tăng trưởng ban/ nhóm hàng quý, bên cạnh khoản thưởng tăng trưởng hàng
năm, giúp Trưởng ban/Trưởng nhóm nhận thưởng sớm hơn.
− Đề bạt thăng chức lên Trưởng ban/ Trưởng nhóm hàng quý, tạo điều kiện cho các Trưởng nhóm/
Tiền trưởng nhóm xuất sắc được thăng tiến sớm hơn.
− Chỉ tiêu duy trì hợp đồng và chỉ tiêu thăng tiến dành cho Trưởng ban/ Trưởng nhóm được áp dụng
cách tính điểm mới, giúp Trưởng ban/ Trưởng nhóm tăng cơ hội được duy trì hợp đồng Trưởng ban/
Trưởng nhóm và tăng cơ hội thăng tiến: Trưởng ban/ Trưởng nhóm chưa đạt chỉ tiêu duy trì hợp
đồng sẽ được xem xét tiếp tục tạm giữ chức danh Trưởng ban/ Trưởng nhóm, tuy nhiên khoản hỗ
trợ quản lý Tư vấn viên phát sinh sẽ chỉ được trả nếu Trưởng ban/ Trưởng nhóm đạt chỉ tiêu duy trì
hơp đồng trong kỳ xét duyệt tiếp theo.
− Mở rộng điều kiện xét duyệt lên PruChampion, tăng khoản hỗ trợ hàng tháng cho tất cả
PruChampion.

B. CHỈ TIÊU KINH DOANH VÀ CHÍNH SÁCH THU NHẬP DÀNH CHO TIỀN TRƯỞNG NHÓM,
TRƯỞNG NHÓM, TRƯỞNG BAN

1. Dành cho Tiền Trưởng Nhóm (PUM)

(i) Mức hỗ trợ:


1 triệu đồng sau khi hoàn thành khóa huấn luyện dành cho Tiền trưởng nhóm
(ii) Lưu ý:
 Khoản hỗ trợ 1 triệu đồng sau khi hoàn thành khóa huấn luyện dành cho Tiền trưởng nhóm
chỉ được nhận một lần duy nhất cho lần thăng chức đầu tiên
 Các Tiền trưởng nhóm thăng chức trong năm 2015 vẫn được đảm bảo các khoản thu nhập
theo Chính sách thu nhập 2015.

1
2. Dành cho Trưởng nhóm (UM)
2.1. Hỗ trợ hoạt động chuyên nghiệp nhóm:
(i) Định kỳ chi trả: hàng quý
(ii) Mức hỗ trợ: tỷ lệ hỗ trợ trên hoa hồng năm nhất nhóm trực thuộc trong quý (% FYC)

Tỷ lệ duy trì hợp đồng nhóm (TLDTHĐ) trong quý


SC nhóm trực thuộc trong quý
(triệu đồng) Từ 80% – Từ 85% – Từ 90% – Từ 98%
dưới 85% dưới 90% dưới 98% trở lên
Mức 4 Từ 825 trở lên 17% 20% 22% 32%
Mức 3 Từ 550 – dưới 825 12% 14% 17% 22%
Mức 2 Từ 270 – dưới 550 7% 9% 12% 17%
Mức 1 Từ 150 – dưới 270 6% 7% 8% 12%
(iii) Lưu ý:
 Trưởng nhóm mới đề bạt (Trưởng nhóm dưới 12 tháng kể từ tháng cuối quý, được xác định
theo lần thăng chức đầu tiên) và tại thời điểm tính thưởng nếu đạt SC nhóm trực thuộc từ 80
triệu đồng đến dưới 150 triệu đồng và tỷ lệ duy trì hợp đồng nhóm từ 80% sẽ được đảm bảo
mức hỗ trợ 5% FYC.
 Khoản hỗ trợ hoạt động chuyên nghiệp được tính toán theo thực tế phát sinh trong quý. Đối
với những hợp đồng phát sinh trong quý mà bị hủy, bị hoãn hoặc bị từ chối ở quý sau, Công
ty sẽ tiến hành điều chỉnh (chi trả bổ sung hoặc khấu trừ) khoản Hỗ trợ hoạt động chuyên
nghiệp.
 Không tính doanh số SC và FYC từ các hợp đồng TVV bán lẫn nhau trong Hỗ trợ hoạt động
chuyên nghiệp nhóm. Định nghĩa về hợp đồng TVV bán lẫn nhau sẽ được đề cập tại Phụ lục 1.

2.2. Khoản thưởng tăng trưởng nhóm


2.2.1. Khoản thưởng tăng trưởng nhóm hàng quý
(i) Định kỳ chi trả: hàng quý
(ii) Mức thưởng:

Tỷ lệ tăng trưởng SC nhóm Tỷ lệ thưởng trên FYC nhóm trực tiếp


trong quý của năm 2016
(% FYC)
Mức 8 Từ 150% trở lên 17.0%
Mức 7 Từ 125% - dưới 150% 15.0%
Mức 6 Từ 100% - dưới 125% 13.0%
Mức 5 Từ 80% - dưới 100% 11.0%
Mức 4 Từ 60% - dưới 80% 9.0%
Mức 3 Từ 40% - dưới 60% 8.0%
Mức 2 Từ 20% - dưới 40% 7.0%
Mức 1 Từ 10% - dưới 20% 6.0%

2
Trong đó, tỷ lệ tăng trưởng nhóm được xác định như sau:

Tỷ lệ Doanh thu SC nhóm trực tiếp trong quý năm 2016


tăng trưởng = - 100%
Giá trị lớn hơn giữa doanh thu SC nhóm trực tiếp trong quý cùng
kỳ năm 2015 và 200 triệu

 Doanh thu SC nhóm trực tiếp trong quý cùng kỳ năm 2015 sẽ được xác định bằng tổng
doanh thu của tất cả Tư vấn viên (bao gồm các TVV đã nghỉ việc), Tiền trưởng nhóm trực
tiếp của Trưởng nhóm, Trưởng nhóm theo cấu trúc tại cuối tháng đầu tiên của quý tính toán
năm 2016.
 Nếu Trưởng nhóm được thăng chức vào tháng thứ 2 và tháng thứ 3 của quý, doanh thu cơ
sở để so sánh (mẫu số của công thức tính tỷ lệ tăng trưởng quý) được xác định là 200 triệu
SC.
(iii) Lưu ý:
Khoản thưởng được chi trả vào kỳ thu nhập tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
2.2.2. Khoản thưởng tăng trưởng nhóm hàng năm
(i) Định kỳ chi trả: hàng năm
(ii) Mức thưởng:

Tỷ lệ tăng trưởng SC nhóm Tỷ lệ thưởng trên FYC nhóm trực tiếp


năm 2016
(% FYC)
Mức 8 Từ 150% trở lên 15.0%
Mức 7 Từ 125% - dưới 150% 13.0%
Mức 6 Từ 100% - dưới 125% 11.0%
Mức 5 Từ 80% - dưới 100% 9.0%
Mức 4 Từ 60% - dưới 80% 7.0%
Mức 3 Từ 40% - dưới 60% 6.0%
Mức 2 Từ 20% - dưới 40% 5.0%
Mức 1 Từ 10% - dưới 20% 4.0%

Trong đó, tỷ lệ tăng trưởng nhóm được xác định như sau:

Tỷ lệ Doanh thu SC nhóm trực tiếp năm 2016


tăng trưởng = - 100%
Giá trị lớn hơn giữa doanh thu SC nhóm trực tiếp 2015 và 800 triệu

 Doanh thu SC nhóm trực tiếp 2015 (Mẫu số của công thức tính tỷ lệ tăng trưởng năm) được
xác định là giá trị lớn hơn giữa [tổng doanh thu cơ sở của 4 quý cộng lại] và 800 triệu.
 Nếu Trưởng nhóm được thăng chức trong năm 2016, doanh thu cơ sở để so sánh (mẫu số
của công thức tính tỷ lệ tăng trưởng năm) được xác định là 800 triệu SC
(iii) Lưu ý: Khoản thưởng này sẽ được chi trả một lần vào kỳ thu nhập tháng 1/2017.

3
2.3. Hỗ trợ khác - Bảo hiểm nhân thọ dành cho Trưởng nhóm
Để tạo sự an tâm và đảm bảo một phần nhu cầu an toàn tài chính cho Trưởng nhóm, Công ty sẽ
tiếp tục cung cấp quyền lợi bảo hiểm nhân thọ miễn phí cho Trưởng nhóm với mệnh giá 100 triệu
đồng (50 triệu Bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn + 50 triệu Bảo hiểm chết và tàn tật do tai nạn).
Quyền lợi bảo hiểm nhân thọ chỉ áp dụng cho các Trưởng nhóm còn đương chức tại thời điểm
31/03/2016.

3. Dành cho Trưởng ban (BM)


3.1. Hỗ trợ hoạt động chuyên nghiệp ban
(i) Định kỳ chi trả: hàng quý
(ii) Mức hỗ trợ: tỷ lệ hỗ trợ trên hoa hồng năm nhất ban trong quý (% FYC)

Tỷ lệ duy trì hợp đồng ban (TLDTHĐ)


SC ban trong quý
(tỷ đồng) Từ 80% – Từ 85% – Từ 90% – Từ 95%
dưới 85% dưới 90% dưới 95% trở lên
Mức 5 Từ 4,1 trở lên 3.5% 3.7% 4.0% 5.0%
Mức 4 Từ 3,4 – dưới 4,1 3.0% 3.2% 3.5% 4.0%
Mức 3 Từ 2,9 – dưới 3,4 2.5% 2.7% 3.0% 3.5%
Mức 2 Từ 2,2 – dưới 2,9 2.0% 2.2% 2.5% 3.0%
Mức 1 Từ 1,4 – dưới 2,2 1.5% 1.7% 2.0% 2.5%
(iii) Lưu ý:
 Áp dụng quy tắc cộng 25% doanh thu SC ban con trong năm hoạt động đầu tiên và 12,5%
doanh thu SC ban con trong năm hoạt động thứ 2 vào doanh thu SC ban mẹ.
 Hỗ trợ hoạt động chuyên nghiệp được chi trả theo thực tế phát sinh trong quý. Đối với những
hợp đồng phát sinh trong quý mà bị hủy, bị hoãn hoặc bị từ chối ở quý sau, Công ty sẽ tiến
hành điều chỉnh (chi trả bổ sung hoặc khấu trừ) khoản Hỗ trợ hoạt động chuyên nghiệp.
 Không tính doanh số SC và FYC từ các hợp đồng TVV bán lẫn nhau trong Hỗ trợ hoạt động
chuyên nghiệp ban. Định nghĩa về hợp đồng TVV bán lẫn nhau sẽ được đề cập tại Phụ lục 1.

4
3.2. Thưởng tăng trưởng ban
3.2.1. Thưởng tăng trưởng ban hàng quý

(i) Định kỳ chi trả: hàng quý


(ii) Mức thưởng:

Tỷ lệ tăng trưởng SC ban Tỷ lệ thưởng trên FYC ban trong quý năm
2016
(% FYC)
Mức 8 Từ 150% trở lên 2.2%
Mức 7 Từ 125% - dưới 150% 2.0%
Mức 6 Từ 100% - dưới 125% 1.8%
Mức 5 Từ 80% - dưới 100% 1.6%
Mức 4 Từ 60% - dưới 80% 1.4%
Mức 3 Từ 40% - dưới 60% 1.2%
Mức 2 Từ 20% - dưới 40% 1.0%
Mức 1 Từ 10% - dưới 20% 0.8%

Trong đó, tỷ lệ tăng trưởng ban được xác định như sau:

Doanh thu SC ban trong quý năm 2016


Tỷ lệ tăng trưởng = - 100%
Giá trị lớn hơn giữa doanh thu SC ban trong quý cùng
kỳ năm 2015 và 1 tỷ

 Doanh thu SC ban trong quý cùng kỳ năm 2015 sẽ được xác định bằng tổng doanh thu trong
quý cùng kỳ năm 2015 của tất cả Tư vấn viên ( bao gồm các TVV đã nghỉ việc), Tiền trưởng
nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng ban thuộc ban theo cấu trúc vào thời điểm cuối tháng đầu tiên
của quý tính toán.
 Những ban được thăng chức vào tháng thứ 2 và tháng thứ 3 của quý tính toán vẫn được
tham gia chương trình, nếu đạt được mức tăng trưởng theo yêu cầu so với doanh thu SC cơ
sở là 1 tỷ.
 Nếu có ban con được tách ra vào đầu quý tính toán năm 2016, doanh thu của ban con này
sẽ được trừ khỏi doanh thu ban mẹ trong quý tính toán năm 2016.
(iii) Lưu ý:
 Áp dụng quy tắc cộng 25% doanh thu SC ban con trong năm hoạt động đầu tiên và 12,5%
doanh thu SC ban con trong năm hoạt động thứ 2 vào doanh thu SC ban mẹ năm 2016.
 Khoản thưởng được chi trả vào kỳ thu nhập tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

5
3.2.2. Thưởng tăng trưởng ban hàng năm
(i) Định kỳ chi trả: hàng năm
(ii) Mức thưởng:

Tỷ lệ tăng trưởng SC ban Tỷ lệ thưởng trên FYC ban năm 2016


(% FYC)
Mức 8 Từ 150% trở lên 2.0%
Mức 7 Từ 125% - dưới 150% 1.8%
Mức 6 Từ 100% - dưới 125% 1.6%
Mức 5 Từ 80% - dưới 100% 1.4%
Mức 4 Từ 60% - dưới 80% 1.2%
Mức 3 Từ 40% - dưới 60% 1.0%
Mức 2 Từ 20% - dưới 40% 0.8%
Mức 1 Từ 10% - dưới 20% 0.6%

Trong đó, tỷ lệ tăng trưởng ban được xác định như sau:
Doanh thu SC ban 2016
Tỷ lệ tăng trưởng = - 100%
Giá trị lớn hơn giữa doanh thu SC ban 2015 và 4 tỷ

 Doanh thu SC ban 2015 (Mẫu số của công thức tính tỷ lệ tăng trưởng năm) được xác định là
giá trị lớn hơn giữa [ tổng doanh thu cơ sở của 4 quý cộng lại] và 4 tỷ.
 Nếu Trưởng Ban được thăng chức trong năm 2016:doanh thu cơ sở để so sánh (mẫu số của
công thức tính tỷ lệ tăng trưởng năm) được xác định là 4 tỷ SC.

(iii) Lưu ý:
 Áp dụng quy tắc cộng 25% doanh thu SC ban con trong năm hoạt động đầu tiên và 12,5%
doanh thu SC ban con trong năm hoạt động thứ 2 vào doanh thu SC ban mẹ năm 2016.
 Khoản thưởng này sẽ được chi trả một lần vào kỳ thu nhập tháng 1/2017.

3.3. Hỗ trợ khác - Bảo hiểm nhân thọ dành cho Trưởng ban
Để tạo sự an tâm và đảm bảo một phần nhu cầu an toàn tài chính cho Trưởng ban, Công ty sẽ tiếp
tục cung cấp quyền lợi bảo hiểm nhân thọ miễn phí cho Trưởng ban, với mệnh giá 200 triệu đồng
(100 triệu Bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn + 100 triệu Bảo hiểm chết và tàn tật do tai nạn).
Quyền lợi bảo hiểm nhân thọ chỉ áp dụng cho các Trưởng ban còn đương chức tại thời điểm
31/03/2016.

4. Chương trình PruChampion


4.1. Xếp hạng danh hiệu PruChampion
(i) Đối tượng: Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm
(ii) Thời điểm xét duyệt: hàng quý vào đầu mỗi tháng 4, 7, 10 năm 2016 và tháng 1 năm 2017

6
(iii) Điều kiện xét duyệt:
 Tỷ lệ duy trì hợp đồng nhóm tại thời điểm cuối quý từ 80% trở lên;
 Đạt 1 trong 2 điều kiện sau đây:

Xếp loại Doanh thu SC nhóm trực tiếp trong 12 Số lượng PruElite trong nhóm
PruChampion tháng vừa qua trực tiếp (*)
(không bao gồm doanh thu cá nhân
Trưởng ban, Trưởng nhóm)
Kim Cương 2,1 tỷ 5
Bạch Kim 850 triệu 3
Vàng 400 triệu 2

Hoặc:

Xếp loại Số lượng Tư vấn viên mới có


PruChampion Doanh thu SC nhóm trực tiếp trong 12 hoạt động trong 12 tháng vừa
tháng vừa qua qua (**)
(không bao gồm doanh thu cá nhân
Trưởng ban, Trưởng nhóm)
Kim Cương 2,1 tỷ 12
Bạch Kim 850 triệu 6
Vàng 400 triệu 4

(iv) Lưu ý:
 Nếu Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm thỏa cả hai điều kiện xét duyệt thì sẽ
được xếp hạng danh hiệu PruChampion nào cao hơn giữa hai điều kiện.
 Số lượng PruElite trong nhóm trực tiếp (*): là số lượng PruElite thuộc nhóm trực tiếp tại
thời điểm xét duyệt (bao gồm cá nhân Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền Trưởng nhóm)
 Tư vấn viên mới có hoạt động trong 12 tháng vừa qua (**) được định nghĩa như sau:
• Được tuyển dụng trong vòng 12 tháng so với thời điểm xét duyệt.
• Hợp đồng đại lý còn hiệu lực và thuộc nhóm trực tiếp tại thời điểm xét duyệt.
• Có 1 hợp đồng thuần và 8 triệu IP thuần trong vòng 30 ngày hoạt động đầu tiên so với
thời điểm xét duyệt.
 Số lượng Tư vấn viên mới có hoạt động không bao gồm cá nhân Trưởng ban, Trưởng
nhóm, tiền trưởng nhóm.
 Cá nhân không vi phạm nội quy, quy định của Công ty.
 Đợt xét duyệt PruChampion tháng 01/2016 vẫn áp dụng điều kiện xét duyệt theo Chính sách
thu nhập năm 2015, danh hiệu xếp hạng PruChampion tương ứng sẽ là Kim Cương, Bạch
Kim, Vàng.

4.2. Các khoản thưởng và hỗ trợ dành cho PruChampion


4.2.1. Các quyền lợi tài chính

Định kỳ Kim Bạch


Quyền lợi tài chính Vàng
chi trả Cương Kim
Nhân đôi khoản hỗ trợ quản lý Tư vấn Hàng tháng   
viên nhóm trực tiếp
Hỗ trợ hàng tháng Hàng tháng 4 triệu 2,5 triệu 1,5 triệu

7
Lưu ý:
 Quyền lợi tài chính nhân đôi khoản hỗ trợ quản lý tư vấn viên nhóm trực tiếp được đảm bảo
trong 6 tháng dành cho tất cả PruChampion.
 Quyền lợi tài chính nhân đôi khoản hỗ trợ quản lý Tư vấn viên nhóm trực tiếp chỉ được tính
trên phí bảo hiểm thực thu năm nhất thuần trong tháng của Tư vấn viên, Tiền trưởng nhóm
trực tiếp của Trưởng nhóm và không bao gồm cá nhân Trưởng nhóm.
 Hỗ trợ hàng tháng chỉ dành cho PruChampion đã tham gia đầy đủ khóa huấn luyện “Pru-
Đỉnh cao sự nghiệp” trước hoặc tại thời điểm xét duyệt. Các Trưởng ban, Trưởng nhóm,
Tiền trưởng nhóm đã tham gia các khóa học tương tự trước ngày 1/1/2016 vẫn được xem là
hoàn thành khóa huấn luyện yêu cầu dành cho việc nhận Hỗ trợ hàng tháng
 Hỗ trợ hàng tháng dành cho PruChampion Kim Cương hoặc Bạch Kim được đảm bảo trong
6 tháng.
 Hỗ trợ hàng tháng 1,5 triệu chỉ được chi trả khi Tiền trưởng nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng
ban đạt danh hiệu PruChampion Vàng tại thời điểm đầu quý.

4.2.2. Quỹ thưởng hợp tác dài hạn dành cho PruChampion Kim Cương
Tiền trưởng nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng ban đạt danh hiệu PruChampion Kim Cương vào kỳ
xét duyệt tháng 01/2016 sẽ được Công ty trích 15% FYC nhóm trực tiếp phát sinh trong năm
2016 vào Quỹ thưởng hợp tác dài hạn. Số tiền này sẽ được tích lũy vào Quỹ thưởng hợp tác dài
hạn vào cuối năm 2016.
Quỹ thưởng hợp tác dài hạn tích lũy hàng năm sẽ được chi trả trong 5 năm (20% mỗi năm) kể từ
đầu năm thứ 3.
(i) Mô phỏng thời điểm thanh toán của Quỹ thưởng hợp tác dài hạn:

Tháng 1/2016 Tháng 1/2017 Tháng 1/2018 Tháng 1/2019 Tháng 1/2020 Tháng 1/2021 Tháng 1/2022

Tổng số tiền có thể nhận được (20% của số tiền tích lũy được từ các năm sau đây)

20% của 2010 20% của 2011 20% của 2012


+ 20% của 2011 + 20% của 2012 + 20% của 2013 20% của 2013
+ 20% của 2012 + 20% của 2013 + 20% của 2014 + 20% của 2014 20% của 2014
+ 20% của 2013 + 20% của 2014 + 20% của 2015 + 20% của 2015 + 20% của 2015 20% của 2015
+ 20% của 2014 + 20% của 2015 + 20% của 2016 + 20% của 2016 + 20% của 2016 + 20% của 2016 20% của 2016
+ 20% của 2017 + 20% của 2017 + 20% của 2017 + 20% của 2017
+ 20% của 2018 + 20% của 2018 + 20% của 2018
+ 20% của 2019 + 20% của 2019
+ 20% của 2020

(ii) Lưu ý:
 Quỹ thưởng hợp tác dài hạn tích lũy sẽ được chi trả vào kỳ thu nhập tháng 1 hàng năm.
 Trong trường hợp Tiền trưởng nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng ban đã đến tuổi nghỉ hưu theo
qui định pháp luật hiện hành và Quỹ thưởng hợp tác dài hạn đã được tích lũy sau 2 năm,
Tiền trưởng nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng ban có thể yêu cầu Công ty thanh toán phần còn
lại hoặc toàn bộ Quỹ thưởng hợp tác dài hạn.
 Trong trường hợp yêu cầu chi trả Quỹ thưởng hợp tác dài hạn trước thời hạn qui định được
Công ty chấp thuận, khoản chi trả này sẽ được khấu trừ chi phí rút Quỹ trước hạn. Giá trị
thực nhận của Quỹ thưởng hợp tác dài hạn sẽ được chi trả vào kỳ thu nhập gần nhất sau khi
nhận được thư xác nhận và cam kết không khiếu nại về việc chi trả này.
 Hợp đồng đại lý phải còn hiệu lực tại thời điểm chi trả Quỹ thưởng hợp tác dài hạn.

8
(iii) Minh họa quyền lợi Quỹ thưởng hợp tác dài hạn dành cho PruChampion Kim Cương
 Trưởng nhóm A liên tục đạt danh hiệu PruChampion hạng Kim Cương trong suốt 10 năm từ
năm 2016.
 Tổng quỹ thưởng hợp tác dài hạn tích lũy dành cho Trưởng nhóm A trong 10 năm là 1,752
tỷ.
 Từ năm 2018 đến năm 2025, Trưởng nhóm A sẽ nhận được tổng cộng 704 triệu.
 Vào năm 2025, giả sử Trưởng nhóm A đến tuổi hưu trí, Trưởng nhóm A sẽ được nhận thêm
1,048 tỷ

Đơn vị tính: triệu đồng


2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
FYC nhóm trực tiếp phát sinh trong năm 450 540 648 778 933 1,120 1,344 1,612 1,935 2,322
(giả định tăng 30% mỗi năm)

Số tiền tích lũy vào quỹ (15%FYC) 68 81 97 117 140 168 202 242 290 348
Quỹ thưởng hợp tác dài hạn tích lũy cuối năm 68 149 246 362 502 670 872 1,114 1,404 1,752

Khoản thưởng nhận đầu năm 14 30 49 72 100 121 145 174


Tổng khoản thưởng đã nhận 14 43 92 165 265 386 530 704

Quỹ thưởng hợp tác dài hạn tích lũy còn lại 68 149 232 319 410 505 607 728 873 1,048
(sẽ nhận khi đến tuổi nghỉ hưu)

(iv) Lưu ý:
Nếu Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm thỏa điều kiện được tích lũy vào quỹ thưởng
hợp tác dài hạn năm 2016 dành cho cả PruElite Kim Cương và PruChampion Kim Cương thì
tổng số tiền được tích lũy trong năm của tư vấn viên này sẽ bằng 15% FYC nhóm trực tiếp phát
sinh trong năm 2016 (Quỹ thưởng sẽ được chi trả theo chương trình PruChampion Kim Cương).
4.2.3. Các hỗ trợ khác: dành cho PruChampion đợt xét duyệt tháng 01/2016

Các hỗ trợ Hạng Hạng Hạng


Kim Cương Bạch Kim Vàng
Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe toàn diện 100 triệu 50 triệu 20 triệu
Quyền đăng ký mua Bảo hiểm chăm sóc sức   
khỏe toàn diện cho người thân (chồng/vợ, con,
cha, mẹ)
Khám sức khỏe định kỳ   

Bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn + 50 + 50 25 + 25 25 + 25


Bảo hiểm chết và tàn tật do tai nạn mở rộng triệu triệu triệu
Giấy chứng nhận xếp hạng   
Quyền lợi khám sức khỏe hàng năm dành cho
người thân (chồng, vợ, con, cha, mẹ) (*)
(*) Chỉ áp dụng cho các Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm đạt danh hiệu
PruChampion đồng thời đạt danh hiệu PruElite Kim Cương hoặc Bạch Kim vào tháng 01/2016.
Lưu ý: Các Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm đạt danh hiệu PruChampion các đợt
xét duyệt trong năm 2016 sẽ được tham gia các chương trình hội thảo và các chương trình huấn
luyện đặc biệt được tổ chức định kỳ dành cho PruChampion.

9
5. Chương trình PruMaster
5.1. Điều kiện xét duyệt
(i) Đối tượng: Trưởng ban
(ii) Thời điểm xét duyệt: hàng quý, vào đầu mỗi tháng 4, 7, 10 năm 2016 và tháng 1 năm 2017
(iii) Điều kiện xét duyệt:
 Tỷ lệ duy trì hợp đồng ban tại thời điểm xét duyệt từ 80% trở lên.
 7 tỷ doanh thu SC ban trong 12 tháng vừa qua
 4 Trưởng nhóm mới thăng chức trong ban trong 12 tháng vừa qua
 1 PruChampion trong ban tính tại thời điểm xét duyệt
(iv) Lưu ý:
 Áp dụng quy tắc cộng 25% doanh thu SC ban con trong năm hoạt động đầu tiên và 12,5%
doanh thu SC ban con trong năm hoạt động thứ 2 vào doanh thu SC ban mẹ.
 Trưởng nhóm mới thăng chức lần đầu tiên trong 12 tháng qua phải còn đương chức tại thời
điểm xét duyệt và không bao gồm các trường hợp Trưởng nhóm được tái đề bạt.
 Cá nhân không vi phạm nội quy, quy định của Công ty.
5.2. Khoản thưởng dành cho PruMaster
Trưởng ban đạt danh hiệu PruMaster sẽ được nhân đôi khoản hỗ trợ quản lý tư vấn viên ban trên
các nhóm PruChampion trong ban.
(i) Định kỳ chi trả: hàng tháng
(ii) Lưu ý:
 Khoản thưởng dành cho PruMaster được đảm bảo trong 6 tháng.
 Quyền lợi nhân đôi hỗ trợ quản lý Tư vấn viên ban chỉ được tính trên phí bảo hiểm thực thu
năm nhất thuần của nhóm trực tiếp đạt danh hiệu PruChampion trong ban không bao gồm
nhóm của Trưởng ban. Đối với các nhóm trực tiếp là Tiền trưởng nhóm đạt danh hiệu
PruChampion thì quyền lợi nhân đôi hỗ trợ quản lý tư vấn viên ban chỉ được tính trên phí bảo
hiểm thực thu năm nhất thuần của các Tư vấn viên thuộc nhóm của Tiền trưởng nhóm và
không bao gồm Tiền trưởng nhóm.

C. CHỈ TIÊU THĂNG TIẾN


1. Đề bạt thăng chức lên Trưởng nhóm
(i) Đối tượng: Tiền trưởng nhóm
(ii) Thời điểm xét duyệt: hàng quý vào đầu mỗi tháng 3, 6, 9,12 năm 2016
(iii) Điều kiện xét duyệt:
 Đạt tổng số điểm từ 5 điểm trở lên theo điều kiện xét duyệt dưới đây:
Điều kiện xét duyệt Số điểm
80 triệu SC (không bao gồm cá nhân Trưởng nhóm) trong 6 tháng vừa 2
qua
Tuyển dụng được 10 Tư vấn viên trong 6 tháng vừa qua 1
Có 3 Tư vấn viên mới hoạt động trong 6 tháng vừa qua 1
Tỷ lệ duy trì hợp đồng nhóm (bao gồm Tiền trưởng nhóm) tại thời điểm xét 2
duyệt từ 80% trở lên
Tổng số điểm tối đa 6

10
 Vượt qua quy trình tuyển chọn Tiền trưởng nhóm lên Trưởng nhóm của Bộ phận Phát triển
Kinh doanh.
 Đã tham dự đầy đủ các khóa huấn luyện bắt buộc.
 Không vi phạm nội qui, qui định của Công ty.
(iv) Lưu ý:
 Tư vấn viên mới có hoạt động trong 6 tháng vừa qua được định nghĩa như sau:
• Được tuyển dụng trong vòng 6 tháng so với thời điểm xét duyệt.
• Hợp đồng đại lý còn hiệu lực và thuộc nhóm trực tiếp tại thời điểm xét duyệt.
• Có ít nhất 1 hợp đồng thuần và 8 triệu IP thuần trong vòng 30 ngày hoạt động đầu tiên
so với với thời điểm xét duyệt.
 Trong thời gian Tiền trưởng nhóm chưa đủ điều kiện để xét lên Trưởng nhóm, nếu trong
nhóm của Tiền trưởng nhóm có Tư vấn viên được đề bạt lên Tiền trưởng nhóm, Tư vấn viên
này sẽ được tách ra khỏi nhóm của Tiền trưởng nhóm.

2. Đề bạt thăng chức lên Trưởng ban


(i) Đối tượng: Trưởng nhóm
(ii) Thời điểm xét duyệt: hàng quý, vào đầu mỗi tháng 4, 7, 10 năm 2016 và tháng 1 năm 2017
(iii) Điều kiện xét duyệt:
 Yêu cầu đạt tất cả các chỉ tiêu duy trì hợp đồng Trưởng nhóm của năm tại thời điểm xét
thăng chức (xem chỉ tiêu duy trì hợp đồng Trưởng nhóm được đề cập mục D.2).
 Đạt tổng số điểm từ 6 điểm trở lên theo điều kiện xét duyệt dưới đây:

Điều kiện xét duyệt Số điểm


1,6 tỷ SC toàn nhánh trong 12 tháng vừa qua và tối thiểu 550 triệu SC 2
toàn nhánh trong 6 tháng gần nhất
1,0 tỷ SC nhóm trực thuộc trong 12 tháng vừa qua 1
Có ít nhất 3 Trưởng nhóm trực tiếp tại thời điểm xét duyệt 2
Tỷ lệ duy trì hợp đồng toàn nhánh tại thời điểm xét duyệt từ 80% trở lên 2
Tổng số điểm tối đa 7

 Làm việc toàn thời gian tại Prudential.


 Đã được bộ phận Phát Triển Kinh Doanh phỏng vấn và có kế hoạch kinh doanh cụ thể cho
giai đoạn sau khi được đề bạt lên Trưởng ban.
 Không vi phạm nội quy, quy định của Công ty.

D. CHỈ TIÊU DUY TRÌ HỢP ĐỒNG


1. Chỉ tiêu duy trì hợp đồng Tiền trưởng nhóm
Tiền trưởng nhóm có tối đa 12 tháng (3 đợt xét duyệt) kể từ khi thăng chức để trở thành Trưởng nhóm.
Các Tiền trưởng nhóm không đạt điều kiện thăng chức Trưởng nhóm trong thời hạn nêu trên sẽ
chuyển thành Tư vấn viên.

2. Chỉ tiêu duy trì hợp đồng Trưởng nhóm


2.1. Đối tượng:
Chỉ tiêu duy trì hợp đồng Trưởng nhóm chỉ áp dụng cho các Trưởng nhóm đã thăng chức từ đủ
6 tháng trở lên so với thời điểm xét duyệt

11
2.2. Thời điểm xét: cuối tháng 6 và 12 năm 2016
2.3. Điều kiện duy trì:

Điều kiện Số điểm


Đạt tối thiểu 50 triệu doanh thu SC nhóm trực tiếp (không kể doanh thu cá 2
nhân Trưởng nhóm) trong 6 tháng vừa qua
Tuyển dụng 4 Tư vấn viên trong 6 tháng vừa qua 1
Tỷ lệ duy trì hợp đồng nhóm tại thời điểm xét duyệt từ 80% trở lên. 2
Tổng số điểm tối đa 5

2.3.1. Đợt xét duyệt tháng cuối tháng 6/2016:


 Nếu Trưởng nhóm đạt từ 4 điểm trở lên: Trưởng nhóm thỏa mãn điều kiện duy trì hợp đồng
Trưởng nhóm.
 Nếu Trưởng nhóm đạt 3 điểm: Trưởng nhóm không thỏa điều kiện duy trì hợp đồng Trưởng
nhóm nhưng vẫn được tạm giữ chức danh Trưởng nhóm cho đến kỳ xét duyệt tiếp theo.
Trong thời gian tạm giữ chức danh Trưởng nhóm, khoản hỗ trợ quản lý Tư vấn viên của
Trưởng nhóm chưa được chi trả cho đến khi Trưởng nhóm đạt điều kiện duy trì hợp đồng
Trưởng nhóm trong lần xét duyệt kế tiếp.
 Nếu Trưởng nhóm đạt dưới 3 điểm: Trưởng nhóm không thỏa điều kiện duy trì hợp đồng
Trưởng nhóm, Trưởng nhóm chuyển thành Tư vấn viên sau thời điểm xét duyệt.

2.3.2. Đợt xét duyệt tháng cuối tháng 12/2016:

Đợt xét duyệt Đạt từ 4 điểm trở lên Đạt 3 điểm


tháng 6/2016

Đợt
xét duyệt
tháng 12/2016
Đạt từ 4 điểm trở Trưởng nhóm thỏa mãn điều kiện Trưởng nhóm thỏa mãn điều kiện
lên duy trì hợp đồng Trưởng nhóm. duy trì hợp đồng Trưởng nhóm.
Trưởng nhóm được chính thức tiếp
tục chức danh Trưởng nhóm và
được chi trả khoản hỗ trợ quản lý
Tư vấn viên trong 6 tháng vừa qua.
Đạt 3 điểm Trưởng nhóm không thỏa điều kiện
Trưởng nhóm chuyển thành Tư vấn
duy trì hợp đồng Trưởng nhóm
viên và không được nhận khoản hỗ
nhưng vẫn được tạm giữ chức
trợ quản lý Tư vấn viên phát sinh
danh Trưởng nhóm cho đến kỳ xét
trong 6 tháng vừa qua.
duyệt tiếp theo.
Trong thời gian tạm giữ chức danh
Trưởng nhóm, khoản hỗ trợ quản lý
Tư vấn viên của Trưởng nhóm
chưa được chi trả cho đến khi
Trưởng nhóm đạt điều kiện duy trì
hợp đồng Trưởng nhóm trong lần
xét duyệt kế tiếp.
Đạt dưới 3 điểm Trưởng nhóm chuyển thành Tư vấn Trưởng nhóm chuyển thành Tư vấn
viên viên và không được nhận khoản hỗ
trợ quản lý Tư vấn viên phát sinh
trong 6 tháng vừa qua.

12
3. Chỉ tiêu duy trì hợp đồng Trưởng ban
3.1. Đối tượng:
Chỉ tiêu duy trì hợp đồng Trưởng ban chỉ áp dụng cho các Trưởng ban đã thăng chức từ đủ 12
tháng trở lên so với thời điểm xét duyệt
3.2. Thời điểm xét: hàng năm, vào cuối tháng 12/2016
3.3. Điều kiện duy trì:
Chỉ tiêu duy trì hợp đồng Trưởng ban đợt tháng 12/2016 chỉ áp dụng cho các Trưởng ban
thăng chức trong đợt tháng 01/2016 trở về trước.

Điều kiện Số điểm


1,65 tỷ SC ban trong 12 tháng vừa qua 2
170 triệu SC nhóm trực tiếp (không bao gồm doanh thu cá nhân của 1
Trưởng ban) trong 12 tháng vừa qua
Có 2 Trưởng nhóm mới thăng chức trong 12 tháng vừa qua 1
HOẶC có 3 Trưởng nhóm trực tiếp tại thời điểm xét duyệt
Tỷ lệ duy trì hợp đồng ban tại thời điểm xét duyệt từ 80% trở lên 2
Tổng số điểm tối đa 6

 Nếu Trưởng ban đạt từ 5 điểm trở lên: Trưởng ban thỏa mãn điều kiện duy trì hợp đồng
Trưởng ban.
 Nếu Trưởng ban đạt 3 đến 4 điểm: Trưởng ban không thỏa điều kiện duy trì hợp đồng
Trưởng ban nhưng vẫn được tạm giữ chức danh Trưởng ban cho đến kỳ xét duyệt tiếp theo.
Trong thời gian này, khoản hỗ trợ quản lý Tư vấn viên của Trưởng ban chưa được chi trả
cho đến khi Trưởng ban đạt điều kiện duy trì hợp đồng Trưởng ban trong lần xét duyệt kế
tiếp:
 Đến kỳ xét duyệt tiếp theo: nếu Trưởng ban đạt từ 5 điểm trở lên, Trưởng ban được
chính thức tiếp tục chức danh Trưởng ban và được hoàn trả khoản hỗ trợ quản lý Tư
vấn viên phát sinh trong thời gian tạm giữ chức danh Trưởng ban.
 Đến kỳ xét duyệt tiếp theo: nếu Trưởng ban đạt dưới 5 điểm, Trưởng ban chuyển
thành Trưởng nhóm và không được nhận lại khoản hỗ trợ quản lý Tư vấn viên ban phát
sinh trong thời gian tạm giữ chức danh Trưởng ban.
 Nếu trưởng ban đạt dưới 3 điểm: Trưởng ban không thỏa điều kiện duy trì hợp đồng Trưởng
ban, Trưởng ban chuyển thành trưởng nhóm sau thời điểm xét duyệt.
3.4. Lưu ý:
 Trưởng nhóm mới thăng chức trong 12 tháng qua phải còn đương chức tại thời điểm xét
duyệt.
 Áp dụng quy tắc cộng 25% doanh thu SC ban con trong năm hoạt động đầu tiên và 12,5%
doanh thu SC ban con trong năm hoạt động thứ 2 vào doanh thu SC ban mẹ.

E. LƯU Ý CHUNG
− Các chỉ tiêu để tính các khoản thưởng và hỗ trợ, tiêu chuẩn thăng tiến hay duy trì hợp đồng là doanh
thu thuần trong thời điểm xét duyệt.
− Các khoản thưởng dành cho cá nhân Tiền Trưởng nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng ban sẽ được áp
dụng theo tỉ lệ thưởng dành cho Tư vấn viên.
− Tiền Trưởng nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng ban phải chịu thuế thu nhập trên các khoản phí mà Công
ty mua Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe toàn diện và Bảo hiểm nhân thọ (nếu có).

13
− Công ty có quyền thu hồi lại các khoản thu nhập đã thanh toán cho Tiền trưởng nhóm, Trưởng nhóm,
Trưởng ban nếu phát hiện vi phạm các qui định của Công ty và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
− Các khoản thưởng được đề cập trong chính sách thu nhập dành cho Tiền trưởng nhóm, Trưởng
nhóm, Trưởng ban chỉ được tính khi hợp đồng Tiền Trưởng nhóm, Trưởng nhóm, Trưởng ban còn
hiệu lực tại thời điểm tính toán.

Những thay đổi tích cực trong chính sách thu nhập dành cho các Anh Chị Tiền trưởng nhóm, Trưởng
nhóm, Trưởng ban thể hiện sự hỗ trợ kịp thời của Công ty dành cho các Anh Chị có tâm huyết phát triển
nghề nghiệp cùng Prudential. Chúng ta hãy đồng lòng, cam kết và quyết tâm đạt được mục tiêu tăng
trưởng vượt bậc trong năm 2016.

Chúc các Anh Chị thành công!

Trân trọng.

14
PHỤ LỤC 1: GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM TRONG CHÍNH SÁCH THU NHẬP 2016
1. Sơ đồ cấu trúc và các thuật ngữ
a. Nhóm trực tiếp của Trưởng nhóm: Bao gồm cá nhân Trưởng nhóm, Tư vấn viên và Tiền trưởng
nhóm trực tiếp của Trưởng nhóm

Ví dụ: Nhóm trực tiếp của UM1 bao gồm UM1, PM4, AG3
Nhóm trực tiếp của UM2 bao gồm UM2, PM3, AG5
Nhóm trực tiếp của UM3 bao gồm UM3, PM2, AG7

1
b. Nhóm trực thuộc của Trưởng nhóm bao gồm nhóm trực tiếp và các Tư vấn viên của Tiền trưởng
nhóm

Ví dụ: Nhóm trực thuộc của UM1 bao gồm UM1, PM4, AG3, AG6
Nhóm trực thuộc của UM2 bao gồm UM2, PM3, AG5, AG4
Nhóm trực thuộc của UM3 bao gồm UM3, PM2, AG7, AG8

2
c. Nhóm trực tiếp, trực thuộc của Trưởng ban bao gồm cá nhân Trưởng ban, Tư vấn viên và Tiền
Trưởng nhóm trực tiếp của Trưởng ban

Ví dụ: Nhóm trực tiếp hoặc trực thuộc của BM1 bao gồm BM1, PM1, AG1

3
d. Toàn nhánh: bao gồm nhóm trực tiếp và các nhóm con cấp dưới
Ví dụ: Toàn nhánh UM 1 bao gồm: các nhóm UM1, UM2, UM3, PM2, PM3, PM4

2. Chữ viết tắt:

1 IP (Initial Premium) Doanh thu kỳ phí đầu tiên, thu được tại thời điểm phát
hành hợp đồng
2 FYP (First Year Premium) Phí năm nhất thực thu
3 FYC (First Year Commission) Hoa hồng năm nhất dựa trên phí năm nhất thực thu
4 APE (Annual Premium Equivalent) Phí năm nhất quy năm
5 SC (Sales Credit) Doanh thu quy đổi từ FYP
Lưu ý:
Chi tiết cách tính SC được quy định trong memo số
37912/HAD/2015 ngày 30/12/2015.
Lưu ý:
Đối với sản phẩm phí đơn kỳ và phí nộp thêm của các sản phẩm liên kết đầu tư (không bao gồm Phú
Toàn Gia Hưng Thịnh) thì:
IP = FYP = APE = SC = 10% phí đơn kỳ hoặc phí nộp thêm
Ví dụ: Tư vấn viên A vừa có một hợp đồng Phú An Lộc được phát hành ngày 21/01/2016 với các thông số
sau:
 Định kỳ đóng phí: hàng quý, thời hạn đóng phí 20 năm
 Phí nộp vào trong kỳ đầu tiên là 10 triệu đồng
 Đến ngày 21/04/2016 khách hàng tiếp tục đóng thêm 10 triệu phí bảo hiểm đến hạn
=> Như vậy, đối với hợp đồng này:

4
Chỉ tiêu Thời điểm 21/01/2016 Thời điểm 21/04/2016 Tích lũy
1. IP 10 triệu 10 triệu
2. FYP 10 triệu 10 triệu 20 triệu
3. FYC 38% * 10 triệu = 3,8 triệu 3,8 triệu 7,6 triệu
4. APE 10 triệu * 4 = 40 triệu 40 triệu

3. Lưu ý về sản phẩm Phú – Toàn Gia Hưng Thịnh và Phú – An Hưng Thịnh
Doanh thu phí nộp thêm hoặc doanh thu được quy đổi từ phí nộp thêm của sản phẩm Phú – Toàn Gia
Hưng Thịnh sẽ không được tính vào doanh thu xét thưởng và tính thưởng cho các khoản thưởng được
đề cập trong Chính sách thu nhập 2016.
Doanh thu phí bảo hiểm, phí nộp thêm hoặc doanh thu được quy đổi từ phí bảo hiểm, phí nộp thêm
của sản phẩm Phú – An Hưng Thịnh sẽ không được tính vào doanh thu xét thưởng và tính thưởng cho
các khoản thưởng được đề cập trong Chính sách thu nhập 2016.

4. Định nghĩa các công thức


a. Khi tính hoa hồng, trợ cấp, tiêu chuẩn đề bạt hay duy trì hợp đồng, mọi chỉ tiêu đều là doanh thu
thuần
Doanh thu thuần = Doanh thu phát hành/tái phát hành - Doanh thu điều chỉnh - Doanh thu bị hủy
Ví dụ: IP thuần = IP phát hành/ tái phát hành - IP điều chỉnh - IP bị hủy
b. Tư vấn viên hoạt động: Tư vấn viên được xem là có hoạt động trong tháng nếu
 Có ít nhất một hợp đồng phát hành thuần trong tháng; và
 Hợp đồng đại lý còn hiệu lực tại thời điểm xét duyệt.
Số HĐ phát hành thuần = Số HĐ phát hành/tái phát hành - Số HĐ điều chỉnh - Số HĐ bị hủy
Lưu ý:
 Tư vấn viên hoạt động có thể được qui định khác trong một số chương trình thi đua.
 Hợp đồng bị hủy không phụ thuộc vào thời gian phát hành
 Nếu hai Tư vấn viên cùng khai thác chung một hợp đồng thì sẽ được tính 0,5 hợp đồng cho
mỗi người, chưa đủ để được tính là có hoạt động trong tháng.
Ví dụ 1: Tư vấn viên A có 1 hợp đồng phát hành vào ngày 15/01/2016. Đến cuối tháng 01/2016 Tư vấn
viên A sẽ được tính là có hoạt động
Ví dụ 2: Tư vấn viên B có hai hợp đồng phát hành trong tháng 01/2016. Tháng 02/2016 một trong số
hai hợp đồng này bị hủy. Ngoài ra, tư vấn viên B có thêm một hợp đồng mới trong tháng 02/2016 Số
hợp đồng thuần sẽ là: 1 - 1 = 0, nên Tư vấn viên B không được tính là có hoạt động trong tháng
02/2016.
c. Tỷ lệ hợp đồng còn hiệu lực
Số lượng hợp đồng còn hiệu lực [1]
Tỷ lệ hợp đồng còn hiệu lực =
Số lượng hợp đồng đang phục vụ [2]

5
Lưu ý:
 [1] Số lượng hợp đồng còn hiệu lực: là các hợp đồng do Tư vấn viên phục vụ và vẫn còn hiệu
lực.
 [2] Số lượng hợp đồng đang phục vụ: là các hợp đồng do Tư vấn viên đang phục vụ, bao gồm
các hợp đồng còn hiệu lực, các hợp đồng đã mất hiệu lực không quá 24 tháng, các hợp đồng
đã nhận toàn bộ giá trị hoàn lại trong 12 tháng vừa qua (bao gồm các hợp đồng nhận chuyển
giao).
d. Hợp đồng TVV bán lẫn nhau: hợp đồng được xem là TVV bán lẫn nhau nếu
 Bên mua bảo hiểm (PO) cũng đồng thời là TVV; và
 Có ít nhất 1 TVV nhận hoa hồng khác với TVV là chủ hợp đồng
Minh họa hợp đồng TVV bán lẫn nhau:

Hơp đồng Hợp đồng được


Chủ hợp Tư vấn viên Tư vấn viên
Hợp đồng cùng đứng xem là hợp đồng
đồng (PO) chính phụ
tên bởi 2 TVV TVV bán lẫn nhau?

Hợp đồng 1 Không TVV A TVV A Không


Hợp đồng 2 Không TVV A TVV B Có
Hợp đồng 3 Có TVV A TVV A TVV B Có
Hợp đồng 4 Có TVV A TVV B TVV A Có
Hợp đồng 5 Có TVV A TVV B TVV C Có

6
PHỤ LỤC 2: TỶ LỆ DUY TRÌ HỢP ĐỒNG (TLDTHĐ)
1. Công thức tính tỉ lệ duy trì hợp đồng

∑(APE hiệu lực * Hệ số điều chỉnh)


Tỷ lệ duy trì hợp đồng =
∑APE phát hành

Trong đó:

“Thời điểm tính toán”: là thời điểm mà “Tỷ lệ duy trì hợp đồng” được tính toán. Thông thường
Công ty sẽ xem xét “Tỷ lệ duy trì hợp đồng” vào ngày khóa sổ của

tháng.

“Thời đoạn tính toán”: là khoảng thời gian 21 tháng kể từ tháng thứ 27 tới tháng thứ 6 trước

tháng cuối quý tính toán.

“APE phát hành”: là tổng doanh thu APE tại thời điểm phát hành hợp đồng lần cuối cùng

trong thời đoạn tính toán.

“APE hiệu lực”: là tổng doanh thu APE ngay tại thời điểm tính toán của các hợp đồng

đang còn hiệu lực và được phát hành trong thời đoạn tính toán.

Trong trường hợp định kỳ đóng phí của hợp đồng tại thời điểm tính toán

có thay đổi so với thời điểm hợp đồng được phát hành lần cuối cùng,

APE hiệu lực sẽ là doanh thu APE tại thời điểm tính toán nhân với hệ số

điều chỉnh.

”Hệ số điều chỉnh”: là hệ số được dùng để quy đổi định kỳ đóng phí tại thời điểm tính toán

bằng với định kỳ đóng phí tại thời điểm phát hành hợp đồng lần cuối

cùng. Trong trường hợp hợp đồng không có thay đổi định kỳ đóng phí,
hệ số điều chỉnh sẽ bằng 1.

Hệ số định kỳ đóng phí tại thời điểm phát hành hợp đồng lần cuối cùng
Hệ số điều chỉnh =
Hệ số định kỳ đóng phí tại thời điểm tính toán

Hệ số định kỳ đóng phí:

 Đối với sản phẩm đầu tư: Hệ số 1 đối với tất cả định kỳ đóng phí.

 Đối với sản phẩm truyền thống:

 Hệ số 1.00 đối với định kỳ đóng phí năm.

 Hệ số 1.06 đối với định kỳ đóng phí nửa năm.

7
 Hệ số 1.12 đối với định kỳ đóng phí quý.

 Hệ số 1.20 đối với định kỳ đóng phí tháng.

2. Minh họa về cách tính TLDTHĐ

a. TLDTHĐ tháng 01/2016

1/1/2014 30/9/2015 31/3/2016

31/1/2016

b. TLDTHĐ tháng 02/2016

1/1/2014 30/9/2015 31/3/2016

29/02/2016

c. TLDTHĐ tháng 03/2016

1/1/2014 30/09/2015
31/03/2016

8
3. Ví dụ

TVV hiện phục vụ 8 hợp đồng A, B, C, D, E, F,G và H có chi tiết hợp đồng tại ngày 31/03/2016 như sau:
Định kỳ
đóng phí
Ngày Định kỳ
tại
phát hành đóng phí
APE thời điểm Tình trạng
Hợp đồng Sản phẩm hợp đồng tại
phát hành hợp đồng hợp đồng
(lần cuối thời điểm
phát hành
cùng) tính toán
lần cuối
cùng
Hợp đồng A Phú An Lộc 01/11/2013 10 triệu Quý Quý Mất hiệu lực
Phú Toàn
Hợp đồng B 01/02/2014 10 triệu Năm Năm Còn hiệu lực
Gia An Phúc
Hợp đồng C Phú An Lộc 01/07/2014 10 triệu Quý Quý Mất hiệu lực
Hợp đồng D Phú An Lộc 01/10/2014 10 triệu Quý Quý Còn hiệu lực
Phú Toàn
Hợp đồng E 01/01/2015 10 triệu Quý Quý Còn hiệu lực
Gia An Phúc
Hợp đồng F Phú An Lộc 01/02/2015 10 triệu Nửa năm Nửa năm Còn hiệu lực
Hợp đồng G Phú An Lộc 01/04/2015 12 triệu Tháng Năm Còn hiệu lực
Phú Toàn
Hợp đồng H 01/11/2016 10 triệu Năm Năm Còn hiệu lực
Gia An Phúc

Chi tiết giao dịch hợp đồng như sau:

1/1/2014 30/9/2015 31/3/2016

9
Dựa trên minh họa nêu trên, TLDTHĐ của TVV tại ngày 31/03/2016 như sau:

APE APE
Khác biệt giữa
Hợp đồng phát hành hiệu lực
APE hiệu lực và APE phát hành
(triệu VNĐ) (triệu VNĐ)
Không khác biệt do hợp đồng A được phát hành trước
Hợp đồng A 0 0
thời đoạn tính toán nên không được tính vào TLDTHĐ
Không khác biệt do phí top up không làm tăng APE
Hợp đồng B 10 10
hiệu lực
Hợp đồng C 10 0 Giảm 10 triệu do hợp đồng bị mất hiệu lực
Hợp đồng D được tính vào TLDTHĐ do tại thời điểm
Hợp đồng D 10 10
tính toán hợp đồng đã được khôi phục
Hợp đồng E 10 (10 + 1) = 11 Tăng 1 triệu do mua thêm sản phẩm bổ trợ
Hợp đồng F 10 (10 - 3) = 7 Giảm 3 triệu do giảm số tiền bảo hiểm
Không khác biệt do hợp đồng G chỉ thay đổi định kỳ
Hợp đồng G 12 10 * 1.2 = 12
đóng phí
Không khác biệt do hợp đồng H phát hành sau thời
Hợp đồng H 0 0
đoạn tính toán nên không được tính vào TLDTHĐ
Tổng cộng 62 50 TLDTHĐ = 50/62 = 80.65%

10
PHỤ LỤC 3: BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE TOÀN DIỆN

Công ty sẽ cung cấp quyền lợi bảo hiểm Chăm sóc Sức khỏe Toàn diện cho các đối tượng sau:
 Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm đạt danh hiệu PruChampion đợt xét duyệt tháng
01/2016
 Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm và Tư vấn viên đạt danh hiệu PruElite Kim Cương
hoặc PruElite Bạch Kim đợt xét duyệt tháng 01/2016
 Giám đốc Tổng đại lý còn đương chức đến hết ngày 31/03/2016.
Lưu ý:
 Đối tượng tham gia bảo hiểm phải còn đương chức và hợp đồng đại lý phải còn hiệu lực tại thời
điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm.
 Quyền lợi bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi hợp đồng đại lý của cá nhân tham gia bảo hiểm còn hiệu
lực.
 Quyền lợi bảo hiểm sẽ có hiệu lực 1 năm, dự kiến bắt đầu từ ngày 01/04/2016 đến 31/03/2017.
 Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm và Tư vấn viên sẽ chịu thuế thu nhập đối với khoản
phí bảo hiểm chăm sóc sức khỏe toàn diện này (nếu có).

Tóm tắt quyền lợi bảo hiểm với mức bảo hiểm tương ứng như sau:

Đối tượng Định mức bảo hiểm


PruChampion Kim Cương 100 triệu
PruChampion Bạch Kim 50 triệu
PruChampion Vàng 20 triệu
PruElite Kim Cương 50 triệu
PruElite Bạch Kim 20 triệu
Giám đốc Tổng đại lý 100 triệu
Cá nhân sẽ được hưởng định mức bảo hiểm cao nhất nếu đồng thời là Giám đốc Tổng đại lý,
PruCham champion và PruElite Kim Cương
Cá nhân có thể đăng ký chương trình bảo hiểm này theo hình thức tự nguyện và tự thanh toán chi phí
bảo hiểm bao gồm:
 Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm hoặc Tư vấn viên đạt danh hiệu PruElite Vàng đợt
xét duyệt tháng 01/2016.
 Người thân của Giám đốc Tổng đại lý, PruChampion, PruElite
Tóm tắt các quyền lợi chính của Bảo hiểm Chăm sóc Sức khỏe Toàn diện:
 Thủ tục bồi thường đơn giản, nhanh chóng
 Không cần thanh toán tiền mặt tại các bệnh viện có liên kết thanh toán trực tiếp
 Chi trả chi phí điều trị nội trú: viện phí, thuốc men, phẫu thuật…
 Chi trả chi phí điều trị trước và sau khi nằm viện, chi phí săn sóc tại nhà sau khi nằm viện

11
 Chi trả chi phí khám bệnh ngoại trú tại bệnh viện hoặc các phòng khám có đăng ký
Chi tiết quyền lợi bảo hiểm và thẻ bảo hiểm sẽ được gửi đến các Anh/Chị tham gia chương trình bảo
hiểm sức khỏe toàn diện ngay sau khi Công ty hoàn tất các thủ tục hành chính cần thiết.

12
PHỤ LỤC 4: BẢO HIỂM NHÂN THỌ
Công ty sẽ cung cấp quyền lợi bảo hiểm nhân thọ miễn phí cho các đối tượng sau:
 Trưởng ban, Trưởng nhóm còn đương chức đến hết ngày khóa sổ tháng 01/2016.
 Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm đạt danh hiệu PruChampion đợt xét duyệt tháng
01/2016.
 Trưởng, ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm và Tư vấn viên đạt danh hiệu PruElite đợt xét duyệt
tháng 01/2016.
 Giám đốc Tổng đại lý còn đương chức đến hết ngày 31/03/2016.
Lưu ý:
Đối tượng tham gia bảo hiểm phải còn đương chức và hợp đồng đại lý phải còn hiệu lực tại thời điểm
bắt đầu tham gia bảo hiểm.
Quyền lợi bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:
 Hợp đồng đại lý của cá nhân tham gia bảo hiểm còn hiệu lực; và
 Cá nhân tham gia bao hiểm còn đương chức Trưởng ban, Trưởng nhóm, Giám đốc Tổng đại lý
hoặc đang giữ danh hiệu PruChampion, PruElite.
Quyền lợi bảo hiểm nhân thọ sẽ có hiệu lực 1 năm, thời gian dự kiến bắt đầu từ ngày 01/04/2016 đến
31/03/2017.
Trưởng ban, Trưởng nhóm, Tiền trưởng nhóm và Tư vấn viên sẽ chịu thuế thu nhập đối với khoản phí
bảo hiểm nhân thọ này (nếu có).

Tóm tắt quyền lợi bảo hiểm nhân thọ với số tiền bảo hiểm (STBH) tương ứng như sau:

Đối tượng Bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn Bảo hiểm chết và tàn tật
do tai nạn mở rộng
Trưởng ban 100 triệu 100 triệu
Trưởng nhóm 50 triệu 50 triệu
PruChampion Kim Cương 50 triệu 50 triệu
PruChampion Bạch Kim 25 triệu 25 triệu
PruChampion Vàng 25 triệu 25 triệu
PruElite Kim Cương 50 triệu 50 triệu
PruElite Bạch Kim 25 triệu 25 triệu
PruElite Vàng 25 triệu 25 triệu
Giám đốc Tổng đại lý 50 triệu 50 triệu
Tổng STBH sẽ được tính cộng dồn theo từng đối tượng và danh hiệu đạt được nhưng không được vượt
quá 400 triệu đồng/ người được bảo hiểm.
Ví dụ: Trưởng ban A là Giám đốc Tổng đại lý và đạt danh hiệu PruChampion Kim Cương và PruElite Kim
Cương tại thời điểm xét duyệt tháng 01/2016, vậy Trưởng ban A sẽ được quyền lợi bảo hiểm nhân thọ là
400 triệu đồng, theo chi tiết STBH như sau:

Đối tượng Bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn Bảo hiểm chết và tàn tật
do tai nạn mở rộng
Trưởng ban 100 triệu 100 triệu
PruChampion Kim Cương 50 triệu 50 triệu
PruElite Kim Cương 50 triệu 50 triệu
Giám đốc Tổng đại lý 50 triệu 50 triệu
Tộng cộng 250 triệu 250 iệu

13
 Tổng STBH cộng dồn là : 500 triệu

 Tổng STBH được bảo hiểm là: 400 triệu

14

You might also like