You are on page 1of 33

Một quần thể côn trùng có tuổi trưởng thành là 4 tuần.

Số lượng ban đầu là 120 con trưởng thành tuần 1, ấu trùng là 4560 co
thành tuần 2 là 0,75, đến trưởng thành tuần 3 và 4 là 0,37. Mỗi con cái đẻ trung bình 230 trứng/ tuần. Tỷ lệ con cái trong quần
trứng và ấu trùng cũng là 1 tuần

Số thế hệ Trứng Ấu trùng


0 65030 4560
1 15771 40969
2 155664 9936
3 1404529 98068
4 1324151 884853
5 3701787 834215
6 30450478 2332126
7 48137211 19183801
8 101359917 30326443
9 670451086 63856748
10 1433531759 422384184
11 2907132792 903125008
12 15161453739 1831493659
rưởng thành tuần 1, ấu trùng là 4560 con, số trứng là 65030. Tỷ lệ nở của trứng là 0,63, tỷ lệ sống sót của ấu trùng là 0,24; tỷ lệ sống sót đ
230 trứng/ tuần. Tỷ lệ con cái trong quần thể là 4/7. Hãy tính kích thước của quần thể côn trùng này sau 3 tháng. Giả sử rằng thời gian sốn

TT1 TT2 TT3 TT4 Số con cái


120 0 0 0 69
1094 90 0 0 677
9833 821 33 0 6107
2385 7374 304 12 5757
23536 1788 2729 112 16095
212365 17652 662 1010 132393
200212 159274 6531 245 209292
559710 150159 58931 2417 440695
4604112 419783 55559 21805 2915005
7278346 3453084 155320 20557 6232747
15325619 5458760 1277641 57468 12639708
101372204 11494215 2019741 472727 65919364
216750002 76029153 4252859 747304 170159611
sót của ấu trùng là 0,24; tỷ lệ sống sót đến trưởng
ày sau 3 tháng. Giả sử rằng thời gian sống của
Kết quả điều tra dân số của địa phương A được cho trong bảng sau. Tính tỷ lệ gia tăng dân số của địa phươ
cho, dự báo dân số của địa phương đến năm 2050

Năm 1979 1989 1990


Dân số 1.02 1.95 2.158

Từ công thức Pt = Po*e'RT', biến đổi để tính R theo P. Trong excel, hàm e'A' có dạng exp(A). Vậy công thức
Lấy logarit cơ số e hai vế được lnPt = lnPo + RT
Chuyển vế ta được R = lnPt - lnPo/ T

Năm Dân số R
1979 1.0200000
1989 1.9500000 0.0648027
1990 2.1580000 0.1013525
1991 2.1800000 0.0101430
1992 2.2050000 0.0114026
1993 2.2140000 0.0040733
1994 2.2310000 0.0076491
1995 2.2510000 0.0089246
1996 2.2680000 0.0075238
1997 2.3300328 0.0269840
1998 2.3937623
1999 2.4592349
2000 2.5264982
2001 2.5956013
2002 2.6665944
2003 2.7395293
2004 2.8144590
2005 2.8914382
2006 2.9705229
2007 3.0517706
2008 3.1352406
2009 3.2209936
2010 3.3090920
2011 3.3996001
2012 3.4925836
2013 3.5881104
2014 3.6862500
2015 3.7870738
2016 3.8906553
2017 3.9970699
2018 4.1063951
2019 4.2187104
2020 4.3340977
2021 4.4526410
2022 4.5744267
2023 4.6995433
2024 4.8280820
2025 4.9601365
2026 5.0958028
2027 5.2351797
2028 5.3783688
2029 5.5254743
2030 5.6766034
2031 5.8318660
2032 5.9913753
2033 6.1552473
2034 6.3236015
2035 6.4965604
2036 6.6742499
2037 6.8567995
2038 7.0443420
2039 7.2370141
2040 7.4349561
2041 7.6383120
2042 7.8472299
2043 8.0618620
2044 8.2823646
2045 8.5088983
2046 8.7416279
2047 8.9807230
2048 9.2263577
2049 9.4787108
2050 9.7379661
u. Tính tỷ lệ gia tăng dân số của địa phương này theo hàm mũ Pt = Po*e'RT'. Dùng giá trị R trung bình tính được theo số liệu đã

1991 1992 1993 1994 1995


2.18 2.205 2.214 2.232 2.251

hàm e'A' có dạng exp(A). Vậy công thức viết lại là Pt = Po*exp(RT).
nh tính được theo số liệu đã

1996
2.268
Giả sử thả vào một khu rừng thí nghiệm số thỏ ban đầu là 1200 con và 12 con chó sói, tỷ lệ đực cái 1:1. Cứ
con; sau 8 tháng sói đẻ, mỗi lứa 4 con. Giả sử thời gian bắt đầu thả là ngày đầu tháng, 4 tháng sau thỏ đẻ,

Tháng Thỏ đầu tháng


1 1200
2 1020
3 840
4 660
5 1440
6 1260
7 1080
8 900
9 2160
10 1620
11 1080
12 540
13 0
n và 12 con chó sói, tỷ lệ đực cái 1:1. Cứ một con chó sói hàng tháng ăn trung bình 15 con thỏ. Sau 4 tháng thỏ đẻ, mỗi lứa 4
ả là ngày đầu tháng, 4 tháng sau thỏ đẻ, 8 tháng sau sói đẻ. Sói và thỏ không bị chết vì nguyên nhân khác

Thỏ chết Thỏ con Sói lớn Sói con


180 0 12 0
180 0 12 0
180 0 12 0
180 960 12 0
180 0 12 0
180 0 12 0
180 0 12 0
180 1440 12 24
540 0 36 0
540 0 36 0
540 0 36 0
540 0 36 0
540 0 36 0
4 tháng thỏ đẻ, mỗi lứa 4
n khác
Một quần thể côn trùng có các thế hệ không gối nhau, hai thế hệ cách nhau một tháng tuổi. Quần thể khởi nguyên có 30 cá th
cái trưởng thành trung bình đẻ 150 trứng trong một thế hệ. Côn trùng này trải quan 4 giai đoạn trong 1 vòng đời: trứng -> ấu t
0,76 : 0,65 : 0,52. Cho biết biến động kích thước quần thể trong vòng 20 thế hệ

Số thế hệ Trứng
0 4560
1 2250
2 9477
3 3169
4 87853
5 43349
6 182584
7 61049
8 1692575
9 835152
10 3517661
11 1176173
12 32609152
13 16090042
14 67771258
15 22660143
16 628247930
17 309990755
18 1305681060
19 436570313
20 12103824623
g tuổi. Quần thể khởi nguyên có 30 cá thể trưởng thành, 4560 trứng, 125 ấu trùng tuổi 1, 243 ấu trùng tuổi 2. Tỷ lệ giới của quần thể là 1:1
giai đoạn trong 1 vòng đời: trứng -> ấu trùng 1 -> ấu trùng 2 -> trưởng thành. Mỗi giai đoạn của một vòng đời kéo dài 1 tuần lễ, có tỷ lệ số

Ấu trùng 1 Ấu trùng 2 Trưởng thành


125 243 30
3466 81 126
1710 2253 42
7203 1112 1171
2408 4682 578
66768 1565 2434
32945 43399 814
138764 21414 22568
46397 90196 11135
1286357 30158 46902
634716 836132 15682
2673422 412565 434789
893891 1737725 214534
24782956 581029 903617
12228432 16108921 302135
51506156 7948481 8376639
17221709 33479002 4133210
477468427 11194111 17409081
235592974 310354478 5820938
992317606 153135433 161384328
331793438 645006444 79630425
rùng tuổi 2. Tỷ lệ giới của quần thể là 1:1. Một con
một vòng đời kéo dài 1 tuần lễ, có tỷ lệ sống sót là
Kích thước đàn chim sẻ ngô đầu mùa xuân hè trên một cánh đồng rộng 1ha là 18 cá thể trưởng thành một tuổi và có khả năng
Tỷ lệ nở trứng là 85%. Chim non sống sót đến cuối mùa hè là 74%. Khi đến tuổi sinh sản, số chim này chỉ còn sống sót 14%.

Các thế hệ của loài chim này gối nhau, nhưng chim trưởng thành không sống quá 5 năm. Giả sử sức sinh sản là như nhau ở các

Hãy tính kích thước của quần thể 10ha trong 30 năm, coi như không có quá trình di nhập cư (làm lại với số liệu đẻ 3 trứng; tỷ l
trưởng thành chết trung bình: 0,45 để thấy quần thể ổn định qua thời gian)

Chim non
Năm Trứng
Mới nở Sống sót
1 540 459 340
2 569 484 358
3 600 510 377
4 633 538 398
5 667 567 419
6 537 456 338
7 522 444 328
8 504 428 317
9 483 410 304
10 457 389 288
11 428 364 269
12 407 346 256
13 387 329 243
14 367 312 231
15 348 296 219
16 329 280 207
17 312 266 197
18 296 252 186
19 281 239 177
20 266 226 167
21 252 215 159
22 239 203 150
23 227 193 143
24 215 183 135
25 204 173 128
26 193 164 122
27 183 156 115
28 174 148 109
29 165 140 104
30 156 133 98
hể trưởng thành một tuổi và có khả năng sinh sản. Tỷ lệ đực cái là 1:1. Một con cái trưởng thành có khả năng đẻ 6 trứng vào đầu mùa hè h
n, số chim này chỉ còn sống sót 14%.

m. Giả sử sức sinh sản là như nhau ở các lứa tuổi. Hằng năm chim trưởng thành bị chết (vì các lý do khác nhau) trung bình 21% ở các lứa t

hập cư (làm lại với số liệu đẻ 3 trứng; tỷ lệ nở của trứng là 0,85; tỷ lệ sống sót đến cuối hè là 0,65; sống đến trưởng thành 1: 0,57; các giai đ

Trưởng thành
1 tuổi 2 tuổi 3 tuổi 4 tuổi 5 tuổi
180 0 0 0 0
48 142 0 0 0
50 38 112 0 0
53 40 30 89 0
56 42 31 23 70
59 44 33 25 19
47 46 35 26 20
46 37 37 27 21
44 36 30 29 22
42 35 29 23 23
40 34 28 23 18
38 32 27 22 18
36 30 25 21 17
34 28 24 20 17
32 27 22 19 16
31 26 21 18 15
29 24 20 17 14
28 23 19 16 13
26 22 18 15 13
25 21 17 14 12
23 20 16 14 11
22 19 15 13 11
21 18 15 12 10
20 17 14 12 10
19 16 13 11 9
18 15 12 10 9
17 14 12 10 8
16 13 11 9 8
15 13 11 9 7
15 12 10 8 7
ó khả năng đẻ 6 trứng vào đầu mùa hè hằng năm.

o khác nhau) trung bình 21% ở các lứa tuổi

ống đến trưởng thành 1: 0,57; các giai đoạn


Kích thước của một quần thể cá lưỡi mèo trên một cồn cát tại thời điểm ban đầu trước mùa sinh sản là 10 000 cá thể. Trong s
đông năm thứ hai. Mỗi cây trung bình cho 105 900 hạt, trong số đó có 52% số hạt rơi vào cồn cát đang xét, số còn lại theo gió
bay tới.
Năm sau vào mùa xuân khi nảy mầm, những hạt của cây sống trên cồn cát đang xét cho tỷ lệ sống sót là 62%. Trong khi đó các
27%. Hãy tính kích thước quần thể thảo mộc này trong 10 năm (thời gian từ khi nảy mầm cho đến khi quang hợp được diễn ra

Hạt phát tán vào cuối năm


Năm Từ các cây trong
cồn cát
0 165204000
1 104078520
2 157561558716
3 99297923391
4 150184748465489
5 94648968602106
6 1.4E+17
7 9.0E+16
8 1.4E+20
9 8.6E+19
10 1.3E+23
c mùa sinh sản là 10 000 cá thể. Trong số này có 30% đã sống trên một năm tuổi. Đây là loài thảo mộc sống 2 năm, ra hoa kết quả vào mù
vào cồn cát đang xét, số còn lại theo gió phát tán ra xung quanh. Từ các cồn cát xung quanh, hằng năm lại có 1 500 500 hạt của loài thảo m

o tỷ lệ sống sót là 62%. Trong khi đó các hạt bay tới chỉ đạt 1/25. Số cây con sống đến khi quang hợp là 10,34%, cây còn sống đến năm thứ
ầm cho đến khi quang hợp được diễn ra trong năm đầu của thế hệ).

ạt phát tán vào cuối năm Cây con nảy mầm Cây 1 năm tuổi Cây 2 năm tuổi
Từ các cồn cát vào đầu năm (tính đến cuối (tính đến cuối
xung quanh năm) năm)
1500500 7000 3000
1500500 102486500 10597104 1890
1500500 64588702 6678472 2861218
1500500 97688226424 10100962612 1803187
1500500 61564772522 6365797479 2727259905
1500500 93114544108623 9628043860832 1718765319
1500500 58682360593326 6067756085350 2599571842425
1500500 8.9E+16 9.2E+15 1638294143044
1500500 5.6E+16 5.8E+15 2.5E+15
1500500 8.5E+19 8.7E+18 1.6E+15
1500500 5.3E+19 5.5E+18 2.4E+18
mộc sống 2 năm, ra hoa kết quả vào mùa thu
năm lại có 1 500 500 hạt của loài thảo mộc này

ợp là 10,34%, cây còn sống đến năm thứ hai là


Để đấu tranh chống côn trùng y học bằng phương pháp sinh học, người ta thả vòa quần thể tự nhiên những con đực bất dục với tỷ lệ áp đảo. Sau một số thế hệ nhất đ
nhiên

Giả sử quần thể muỗi sốt xuất huyết (Ades aegyoty) ban đầu đã bị khống chế bằng muỗi đực bất dục có 5000 trứng, ấu trùng là 3000 con, muỗi trưởng thành là 7000 c
là 52%, tỷ lệ sống sót của ấu trùng là 55%. Thả vào quần thể liên tục qua các thế hệ muỗi đực bất thụ, mỗi thế hệ là 15000 con. Tỷ lệ cạnh tranh giao phối được tính bằ
muỗi bất dục đực)).

Hãy tính biến động quần thể của loài muỗi này trong điều kiện trên (lập mô hình số thế hệ phải thả muỗi bất dục đực sao cho có lợi nhất về phòng dịch cũng như kinh

Thế hệ Trứng Ấu trùng Trưởng thành

0 5000 3000 7000


1 52973 2600 1650
2 3441 27546 1430
3 2602 1789 15150
4 203348 1353 984
5 1250 105741 744
6 721 650 58158
7 1534663 375 358
8 168 798025 206
9 56 88 438914
10 16433322 29 48
11 3 8545327 16
12 0 2 4699930
13 186804815 0 1
14 0 97138504 0
15 0 0 53426177
16 2135847758 0 0
17 0 1110640834 0
18 0 0 610852459
với tỷ lệ áp đảo. Sau một số thế hệ nhất định sẽ khống chế hoặc tiêu diệt quần thể côn trùng y học ngoài tự

là 3000 con, muỗi trưởng thành là 7000 con, tỷ lệ đực cái 1:1. Mỗi con muỗi cái đẻ 80 trứng. Tỷ lệ nở trứng
n. Tỷ lệ cạnh tranh giao phối được tính bằng công thức: (muỗi đực bình thường/ (muỗi đực bình thường +

có lợi nhất về phòng dịch cũng như kinh phí)

Tỷ lệ cạnh tranh Muỗi đực bất dục


giao phối thả vào
0.1891891891892
0.0521327014218
0.0454979319122
0.3355521501772
0.031760104111
0.0242096756558
0.6597003314695
0.0117777280777
0.0068245408711
0.9360223455747 15000
0.0016032365226
0.0005361841829
0.9936574115542
2.9451353925E-05
3.2906789755E-06
0.9994387926407
9.923145069E-09
1.2387922692E-10
0.9999508907163
Một quần thể châu chấu có kích thước ban đầu vào mùa sinh sản như sau: trên một diện tích 10m2 có số châu chấu trưởng th
1 (nhộng), ấu trùng 2, ấu trùng 3, ấu trùng 4, trưởng thành.
Quá trình sinh sản phức tạp, không liên tục, một con cái trưởng thành đẻ trung bình 7,3 khối trứng trước khi chết. Mỗi khối trứ
năm sau thì nở thành ấu trùng tuổi 1 với tỷ lệ sống sót của trứng là 0,58 và tỷ lệ nở thành ấu trùng 1 là 0,163
Từ giai đoạn này, chúng tiếp tục lột xác để thành nhộng các tuổi 2,3,4 tiếp theo và thành cá thể trưởng thành với tỷ lệ sống só
Giả sử quần thể này sống ở một thung lũng rộng 10ha biệt lập nên không có quá trình di nhập cư. Hãy tính kích thước của quầ

Mùa xuân ----------------------------------------------------------


Năm Trứng sống sót Ấu trùng 1
0
1 15462568 2520399
2 18579423 3028446
3 22324556 3638903
4 26824610 4372411
5 32231760 5253777
6 38728852 6312803
7 46535590 7585301
8 55915964 9114302
9 67187181 10951510
10 80730384 13159053
iện tích 10m2 có số châu chấu trưởng thành là 664. Tỷ lệ đực cái 1:1. Đây là loài có tuổi thọ 1 năm, vòng đời trải qua các giai đoạn: trứng,

,3 khối trứng trước khi chết. Mỗi khối trứng trung bình gồm 11 trứng. Các khối trứng này không hoạt động qua suốt mùa đông tới cuối mù
ành ấu trùng 1 là 0,163
nh cá thể trưởng thành với tỷ lệ sống sót tương ứng 0,65; 0,72; 0,76; 0,89
di nhập cư. Hãy tính kích thước của quần thể lớn trong toàn thung lũng trong 10 năm

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------> Mùa đông


Ấu trùng 2 Ấu trùng 3 Ấu trùng 4 Trưởng thành Trứng đẻ mới
664000 26659600
1638259 1179547 896455 797845 32033488
1968490 1417313 1077158 958670 38490613
2365287 1703006 1294285 1151914 46249328
2842067 2046289 1555179 1384110 55572000
3414955 2458768 1868663 1663110 66773882
4103322 2954392 2245338 1998351 80233775
4930446 3549921 2697940 2401167 96406835
5924296 4265493 3241775 2885180 115839967
7118482 5125307 3895233 3466758 139190317
8553384 6158437 4680412 4165567 167247496
, vòng đời trải qua các giai đoạn: trứng, ấu trùng

oạt động qua suốt mùa đông tới cuối mùa xuân
Một quần thể nấm men trong môi trường nuôi cấy vào thời gian t0 có sinh khối là N0 = 9,6 đơn vị khối lượng. Tốc độ tăng trưởng tiềm năng nội tạo của quần thể này l
đơn vị thời gian, kích thước quần thể tuân théo các quy luật sau đây:
a) Môi trường nuôi cấy được cung cấp không giới hạn Nt = N0*exp(r*t). Trong đó t là khoảng thời gian nuôi cấy
b) Môi trường nuôi cấy được cung cấp có giới hạn sao cho quần thể không vượt quá K = 665 đơn vị khối lượng sinh khối, thì Nt = K/(1 + exp(a - r*t)). Trong đó t là khoả
Vẽ đồ thị cho mỗi trường hợp

Trường hợp a: Trường hợp b:


Kích thước quần Kích thước quần 6E+070
Giờ Giờ
thể thể
0 9.60 0 9.60 5E+070
1 16.40 1 16.78
2 47.86 2 28.16 4E+070
3 238.59 3 46.71
4 2031.97 4 76.01 3E+070
5 29562.53 5 120.12
6 734733.48 6 181.92 2E+070
7 31194835.13 7 260.33
8 2.3E+09 8 348.18 1E+070
9 2.8E+11 9 433.89
10 5.9E+13 10 506.94 0
11 2.1E+16 11 562.36 1 2 3 4 5 6 7 8
12 1.3E+19 12 600.81 700
13 1.4E+22 13 625.86
600
14 2.5E+25 14 641.51
15 7.8E+28 15 651.05 500
16 4.1E+32 16 656.76
400
17 3.7E+36 17 660.15
18 5.6E+40 18 662.15 300
19 1.5E+45 19 663.33
20 6.6E+49 20 664.02 200
21 5.1E+54 21 664.43
100

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
300

200

100
22 6.6E+59 22 664.66
23 1.5E+65 23 664.80 0
24 5.6E+70 24 664.88 1 2 3 4 5 6 7 8 9
ưởng tiềm năng nội tạo của quần thể này là r = 0,5355. Hãy tính kích thước quần thể sau 24 giờ, giả sử mỗi

Nt = K/(1 + exp(a - r*t)). Trong đó t là khoảng thời gian nuỗi cấy, cho trước a = 4,1896

6E+070

5E+070

4E+070

3E+070

2E+070

1E+070

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10111213141516171819202122232425
700

600

500

400

300

200

100

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
300

200

100

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Một quần thể côn trùng nông nghiệp có số lượng ban đầu như sau:

Giai đoạn Số lượng Tỷ lệ sống sót (%) Thời gian sống


Trứng 100 62 1 tuần
Ấu trùng 40 24 1 tuần
Trưởng thành 1 10 73 1 tuần
Trưởng thành 2 0 0 1 tuần

1) Biến động quần thể sau 4 tháng

Tuần Trứng Ấu Trùng Trưởng thành 1 Trưởng thành 2


1 100 40 10 0
2 0 62 10 7
3 292 0 15 7
4 280 181 0 11
5 434 174 43 0
6 0 269 42 32
7 1269 0 65 30
8 1218 787 0 47
9 1888 755 189 0
10 0 1170 181 138
11 5513 0 281 132
12 5292 3418 0 205
13 8203 3281 820 0
14 0 5086 787 599
15 23952 0 1221 575
16 22994 14850 0 891

3) Số ấu trùng lớn nhất

Tuần từ 7 đến 13
Số ấu trùng lớn Điều kiện 1 14850
nhât theo Điều kiện 2 787
Biết rằng 1 con cái trưởng thành chỉ đẻ 1 lần trong đời vào tuổi trưởng thành 2 là 80 trứng. Tỷ lệ giới tính của quần thể là 1:1
Hãy tính
1) Biến động quần thể sau 4 tháng

2) Nếu số lượng trứng của côn trùng nông nghiệp này (ví dụ sâu đục thân lúa) lớn hơn 1500 thì thả côn trùng ăn trứng (ví dụ o
đỏ) vào môi trường sống của quần thể côn trùng này, khi đó số trứng giảm đi 95%. Tính biến động của quần thể trong trường

3) Trong vòng từ tuần thứ 7 đến tuần thứ 13, số ấu trùng lớn nhất (Max) của quần thể là bao nhiêu theo điều kiện 1 và 2

2) Nếu số lượng trứng >1500 thì thả ong mắt đỏ

Tuần Trứng Ấu Trùng Trưởng thành 1


1 100 40 10
2 0 62 10
3 292 0 15
4 280 181 0
5 434 174 43
6 0 269 42
7 1269 0 65
8 1218 787 0
9 94 755 189
10 0 59 181
11 276 0 14
12 265 171 0
13 410 164 41
14 0 254 39
15 1198 0 61
16 1150 743 0
rứng. Tỷ lệ giới tính của quần thể là 1:1

1500 thì thả côn trùng ăn trứng (ví dụ ong mắt


h biến động của quần thể trong trường hợp này

là bao nhiêu theo điều kiện 1 và 2

Trưởng thành 2
0
7
7
11
0
32
30
47
0
138
132
10
0
30
29
45
Trong diện tích của một khu bếp, ban đầu người ta thấy có 150 trứng và đếm được 57 con gián. Biết rằng một con gián cái trong một tuần đẻ được
cái là 1:1. Khi phun thuốc diệt gián thì quần thể gián trưởng thành chỉ sống sót còn 5,6%. Hãy lập kế hoạch xem bao lâu thì cần phun thuốc diệt gián
trưởng thành là đến ngưỡng phải phun

Tuần Trứng Trưởng thành Cần phun thuốc

1 150 57 Không
2 570 150 Có
3 84 22 Không
4 221 58 Không
5 581 153 Có
6 86 22 Không
7 225 59 Không
8 592 156 Có
9 87 23 Không
10 229 60 Không
11 603 158 Có
12 89 23 Không
13 233 61 Không
14 614 161 Có
một con gián cái trong một tuần đẻ được 20 trứng. Tỷ lệ nở của trứng là 26,3%, tỷ lệ đực
h xem bao lâu thì cần phun thuốc diệt gián tiếp theo, giả sử khi đàn gián đạt 150 con

You might also like