Professional Documents
Culture Documents
Số lượng ban đầu là 120 con trưởng thành tuần 1, ấu trùng là 4560 co
thành tuần 2 là 0,75, đến trưởng thành tuần 3 và 4 là 0,37. Mỗi con cái đẻ trung bình 230 trứng/ tuần. Tỷ lệ con cái trong quần
trứng và ấu trùng cũng là 1 tuần
Từ công thức Pt = Po*e'RT', biến đổi để tính R theo P. Trong excel, hàm e'A' có dạng exp(A). Vậy công thức
Lấy logarit cơ số e hai vế được lnPt = lnPo + RT
Chuyển vế ta được R = lnPt - lnPo/ T
Năm Dân số R
1979 1.0200000
1989 1.9500000 0.0648027
1990 2.1580000 0.1013525
1991 2.1800000 0.0101430
1992 2.2050000 0.0114026
1993 2.2140000 0.0040733
1994 2.2310000 0.0076491
1995 2.2510000 0.0089246
1996 2.2680000 0.0075238
1997 2.3300328 0.0269840
1998 2.3937623
1999 2.4592349
2000 2.5264982
2001 2.5956013
2002 2.6665944
2003 2.7395293
2004 2.8144590
2005 2.8914382
2006 2.9705229
2007 3.0517706
2008 3.1352406
2009 3.2209936
2010 3.3090920
2011 3.3996001
2012 3.4925836
2013 3.5881104
2014 3.6862500
2015 3.7870738
2016 3.8906553
2017 3.9970699
2018 4.1063951
2019 4.2187104
2020 4.3340977
2021 4.4526410
2022 4.5744267
2023 4.6995433
2024 4.8280820
2025 4.9601365
2026 5.0958028
2027 5.2351797
2028 5.3783688
2029 5.5254743
2030 5.6766034
2031 5.8318660
2032 5.9913753
2033 6.1552473
2034 6.3236015
2035 6.4965604
2036 6.6742499
2037 6.8567995
2038 7.0443420
2039 7.2370141
2040 7.4349561
2041 7.6383120
2042 7.8472299
2043 8.0618620
2044 8.2823646
2045 8.5088983
2046 8.7416279
2047 8.9807230
2048 9.2263577
2049 9.4787108
2050 9.7379661
u. Tính tỷ lệ gia tăng dân số của địa phương này theo hàm mũ Pt = Po*e'RT'. Dùng giá trị R trung bình tính được theo số liệu đã
hàm e'A' có dạng exp(A). Vậy công thức viết lại là Pt = Po*exp(RT).
nh tính được theo số liệu đã
1996
2.268
Giả sử thả vào một khu rừng thí nghiệm số thỏ ban đầu là 1200 con và 12 con chó sói, tỷ lệ đực cái 1:1. Cứ
con; sau 8 tháng sói đẻ, mỗi lứa 4 con. Giả sử thời gian bắt đầu thả là ngày đầu tháng, 4 tháng sau thỏ đẻ,
Số thế hệ Trứng
0 4560
1 2250
2 9477
3 3169
4 87853
5 43349
6 182584
7 61049
8 1692575
9 835152
10 3517661
11 1176173
12 32609152
13 16090042
14 67771258
15 22660143
16 628247930
17 309990755
18 1305681060
19 436570313
20 12103824623
g tuổi. Quần thể khởi nguyên có 30 cá thể trưởng thành, 4560 trứng, 125 ấu trùng tuổi 1, 243 ấu trùng tuổi 2. Tỷ lệ giới của quần thể là 1:1
giai đoạn trong 1 vòng đời: trứng -> ấu trùng 1 -> ấu trùng 2 -> trưởng thành. Mỗi giai đoạn của một vòng đời kéo dài 1 tuần lễ, có tỷ lệ số
Các thế hệ của loài chim này gối nhau, nhưng chim trưởng thành không sống quá 5 năm. Giả sử sức sinh sản là như nhau ở các
Hãy tính kích thước của quần thể 10ha trong 30 năm, coi như không có quá trình di nhập cư (làm lại với số liệu đẻ 3 trứng; tỷ l
trưởng thành chết trung bình: 0,45 để thấy quần thể ổn định qua thời gian)
Chim non
Năm Trứng
Mới nở Sống sót
1 540 459 340
2 569 484 358
3 600 510 377
4 633 538 398
5 667 567 419
6 537 456 338
7 522 444 328
8 504 428 317
9 483 410 304
10 457 389 288
11 428 364 269
12 407 346 256
13 387 329 243
14 367 312 231
15 348 296 219
16 329 280 207
17 312 266 197
18 296 252 186
19 281 239 177
20 266 226 167
21 252 215 159
22 239 203 150
23 227 193 143
24 215 183 135
25 204 173 128
26 193 164 122
27 183 156 115
28 174 148 109
29 165 140 104
30 156 133 98
hể trưởng thành một tuổi và có khả năng sinh sản. Tỷ lệ đực cái là 1:1. Một con cái trưởng thành có khả năng đẻ 6 trứng vào đầu mùa hè h
n, số chim này chỉ còn sống sót 14%.
m. Giả sử sức sinh sản là như nhau ở các lứa tuổi. Hằng năm chim trưởng thành bị chết (vì các lý do khác nhau) trung bình 21% ở các lứa t
hập cư (làm lại với số liệu đẻ 3 trứng; tỷ lệ nở của trứng là 0,85; tỷ lệ sống sót đến cuối hè là 0,65; sống đến trưởng thành 1: 0,57; các giai đ
Trưởng thành
1 tuổi 2 tuổi 3 tuổi 4 tuổi 5 tuổi
180 0 0 0 0
48 142 0 0 0
50 38 112 0 0
53 40 30 89 0
56 42 31 23 70
59 44 33 25 19
47 46 35 26 20
46 37 37 27 21
44 36 30 29 22
42 35 29 23 23
40 34 28 23 18
38 32 27 22 18
36 30 25 21 17
34 28 24 20 17
32 27 22 19 16
31 26 21 18 15
29 24 20 17 14
28 23 19 16 13
26 22 18 15 13
25 21 17 14 12
23 20 16 14 11
22 19 15 13 11
21 18 15 12 10
20 17 14 12 10
19 16 13 11 9
18 15 12 10 9
17 14 12 10 8
16 13 11 9 8
15 13 11 9 7
15 12 10 8 7
ó khả năng đẻ 6 trứng vào đầu mùa hè hằng năm.
o tỷ lệ sống sót là 62%. Trong khi đó các hạt bay tới chỉ đạt 1/25. Số cây con sống đến khi quang hợp là 10,34%, cây còn sống đến năm thứ
ầm cho đến khi quang hợp được diễn ra trong năm đầu của thế hệ).
ạt phát tán vào cuối năm Cây con nảy mầm Cây 1 năm tuổi Cây 2 năm tuổi
Từ các cồn cát vào đầu năm (tính đến cuối (tính đến cuối
xung quanh năm) năm)
1500500 7000 3000
1500500 102486500 10597104 1890
1500500 64588702 6678472 2861218
1500500 97688226424 10100962612 1803187
1500500 61564772522 6365797479 2727259905
1500500 93114544108623 9628043860832 1718765319
1500500 58682360593326 6067756085350 2599571842425
1500500 8.9E+16 9.2E+15 1638294143044
1500500 5.6E+16 5.8E+15 2.5E+15
1500500 8.5E+19 8.7E+18 1.6E+15
1500500 5.3E+19 5.5E+18 2.4E+18
mộc sống 2 năm, ra hoa kết quả vào mùa thu
năm lại có 1 500 500 hạt của loài thảo mộc này
Giả sử quần thể muỗi sốt xuất huyết (Ades aegyoty) ban đầu đã bị khống chế bằng muỗi đực bất dục có 5000 trứng, ấu trùng là 3000 con, muỗi trưởng thành là 7000 c
là 52%, tỷ lệ sống sót của ấu trùng là 55%. Thả vào quần thể liên tục qua các thế hệ muỗi đực bất thụ, mỗi thế hệ là 15000 con. Tỷ lệ cạnh tranh giao phối được tính bằ
muỗi bất dục đực)).
Hãy tính biến động quần thể của loài muỗi này trong điều kiện trên (lập mô hình số thế hệ phải thả muỗi bất dục đực sao cho có lợi nhất về phòng dịch cũng như kinh
là 3000 con, muỗi trưởng thành là 7000 con, tỷ lệ đực cái 1:1. Mỗi con muỗi cái đẻ 80 trứng. Tỷ lệ nở trứng
n. Tỷ lệ cạnh tranh giao phối được tính bằng công thức: (muỗi đực bình thường/ (muỗi đực bình thường +
,3 khối trứng trước khi chết. Mỗi khối trứng trung bình gồm 11 trứng. Các khối trứng này không hoạt động qua suốt mùa đông tới cuối mù
ành ấu trùng 1 là 0,163
nh cá thể trưởng thành với tỷ lệ sống sót tương ứng 0,65; 0,72; 0,76; 0,89
di nhập cư. Hãy tính kích thước của quần thể lớn trong toàn thung lũng trong 10 năm
oạt động qua suốt mùa đông tới cuối mùa xuân
Một quần thể nấm men trong môi trường nuôi cấy vào thời gian t0 có sinh khối là N0 = 9,6 đơn vị khối lượng. Tốc độ tăng trưởng tiềm năng nội tạo của quần thể này l
đơn vị thời gian, kích thước quần thể tuân théo các quy luật sau đây:
a) Môi trường nuôi cấy được cung cấp không giới hạn Nt = N0*exp(r*t). Trong đó t là khoảng thời gian nuôi cấy
b) Môi trường nuôi cấy được cung cấp có giới hạn sao cho quần thể không vượt quá K = 665 đơn vị khối lượng sinh khối, thì Nt = K/(1 + exp(a - r*t)). Trong đó t là khoả
Vẽ đồ thị cho mỗi trường hợp
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
300
200
100
22 6.6E+59 22 664.66
23 1.5E+65 23 664.80 0
24 5.6E+70 24 664.88 1 2 3 4 5 6 7 8 9
ưởng tiềm năng nội tạo của quần thể này là r = 0,5355. Hãy tính kích thước quần thể sau 24 giờ, giả sử mỗi
Nt = K/(1 + exp(a - r*t)). Trong đó t là khoảng thời gian nuỗi cấy, cho trước a = 4,1896
6E+070
5E+070
4E+070
3E+070
2E+070
1E+070
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10111213141516171819202122232425
700
600
500
400
300
200
100
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
300
200
100
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Một quần thể côn trùng nông nghiệp có số lượng ban đầu như sau:
Tuần từ 7 đến 13
Số ấu trùng lớn Điều kiện 1 14850
nhât theo Điều kiện 2 787
Biết rằng 1 con cái trưởng thành chỉ đẻ 1 lần trong đời vào tuổi trưởng thành 2 là 80 trứng. Tỷ lệ giới tính của quần thể là 1:1
Hãy tính
1) Biến động quần thể sau 4 tháng
2) Nếu số lượng trứng của côn trùng nông nghiệp này (ví dụ sâu đục thân lúa) lớn hơn 1500 thì thả côn trùng ăn trứng (ví dụ o
đỏ) vào môi trường sống của quần thể côn trùng này, khi đó số trứng giảm đi 95%. Tính biến động của quần thể trong trường
3) Trong vòng từ tuần thứ 7 đến tuần thứ 13, số ấu trùng lớn nhất (Max) của quần thể là bao nhiêu theo điều kiện 1 và 2
Trưởng thành 2
0
7
7
11
0
32
30
47
0
138
132
10
0
30
29
45
Trong diện tích của một khu bếp, ban đầu người ta thấy có 150 trứng và đếm được 57 con gián. Biết rằng một con gián cái trong một tuần đẻ được
cái là 1:1. Khi phun thuốc diệt gián thì quần thể gián trưởng thành chỉ sống sót còn 5,6%. Hãy lập kế hoạch xem bao lâu thì cần phun thuốc diệt gián
trưởng thành là đến ngưỡng phải phun
1 150 57 Không
2 570 150 Có
3 84 22 Không
4 221 58 Không
5 581 153 Có
6 86 22 Không
7 225 59 Không
8 592 156 Có
9 87 23 Không
10 229 60 Không
11 603 158 Có
12 89 23 Không
13 233 61 Không
14 614 161 Có
một con gián cái trong một tuần đẻ được 20 trứng. Tỷ lệ nở của trứng là 26,3%, tỷ lệ đực
h xem bao lâu thì cần phun thuốc diệt gián tiếp theo, giả sử khi đàn gián đạt 150 con