Professional Documents
Culture Documents
==========
ĐỒ ÁN THIẾT BỊ
Tên đề tài:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ SẤY BĂNG TẢI ĐỂ SẤY KHOAI TÂY
CẮT LÁT VỚI NĂNG SUẤT 300KG NGUYÊN LIỆU/ GIỜ
Huế, 6/2020
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN THIẾT BỊ
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thùy Dương
Lớp: CNTP51A
Ngành học: Công nghệ thực phẩm
1. Tên đề tài: “Thiết kế hệ thống thiết bị sấy băng tải để sấy khoai tây cắt
lát với năng suất 400kg nguyên liệu/ giờ”
2. Số liệu ban đầu:
- Năng suất ban đầu: G1 = 300kg/h
- Độ ẩm đầu: w1 = 80%
- Độ ẩm cuối cùng: w2 = 7%
- Nhiệt độ tác nhân sấy vào: t1 = 75oC
- Nhiệt độ tác nhân sấy ra: t2 = 35oC
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
- Đặt vấn đề
- Mục lục
- Chương 1. Tổng quan về nguyên liệu và phương pháp sấy
- Chương 2. Cân bằng vật liệu
- Chương 3. Cân bằng nhiệt lượng và tính toán thiết bị chính
- Chương 4. Tính toán thiết bị phụ
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
4. Các Bản vẽ:
- 1 bản vẽ hệ thống thiết bị. Khổ A3 đính kèm trong bản thuyết minh.
- 1 bản vẽ hệ thống thiết bị. Khổ A1
5. Ngày giao nhiệm vụ :
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
7. Ngày bảo vệ :
Thông qua bộ môn
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Huế, ngày … tháng … năm 2020 (Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
T.S Võ Văn Quốc Bảo
MỤC LỤC
Khí
5 thải
2 3
1 Bụi
Sản phẩm ra
Nước ngưng tụ
Trong đó:
+ Pb: Áp suất bão hòa ứng với nhiệt độ
Với t0 = 17,9oC, thay số vào ta được: P0bh = 0,0205 (bar) = 0,0209 (at)
- Hàm ẩm của không khí:
Ta có PT 3.2:
0,622 × φ 0 × P0bh
x0 = ( kg / kgkkk ) ( CT VII.11 / Tr.95- [ 3 ] )
Pkq - φ0 × P0bh
Trong đó:
+ φ0: Độ ẩm tương đối của không khí.
+ P0bh: Phần áp suất bão hòa (at).
+ Pkq = 1,033 (at): Áp suất khí quyển.
Với φ0 = 0,85; P0bh = 0,0209 (at). Thay số vào ta được:
0,622 × 0,81 × 0,0209
x0 = = 0,0109 ( kg / kgkkk )
1,033 - 0,81 × 0,0209
Trong đó:
+ ck = 1 (kJ/kg.độ): Nhiệt dung riêng của không khí khô
+ t0 = 17,9oC: Nhiệt độ của không khí
+ r0 = 2493 (kJ/kg): Nhiệt hóa hơi của nước
+ ch = 1,97 (kJ/kg.độ): Nhiệt dung riêng của hơi nước
Từ đó ta được:
I 0 = 1 × 17,9 + ( 2493 + 1,97 × 17,9 ) × 0,0164 = 45,4581 ( kJ / kgkkk )
2.1.2.3. Trạng thái không khí sau khi ra khỏi phòng sấy:
Theo quá trình sấy lý thuyết thì nhiệt lượng riêng của không khí không thay
đổi trong quá trình sấy. Vì vậy, I 1 = I 2 =103,784 ( kJ / kgkkk )
Mà I 2 = t 2 + ( 2493 + 1,97 × t 2 ) × x2 ( kJ / kgkkk )
Từ đó suy ra hàm ẩm của không khí sau khi ra khỏi phòng sấy:
I2 - t 2
x2 = ( kg / kgkkk )
2493 + 1,97 × t 2
Với I 2 =103,784 ( kJ / kgkkk ) ; t2 = 35 ℃. Thay số vào ta được:
103,784 - 35
x2 = =0,0268 ( kg / kgkkk )
2493 + 1,97 × 35
x2 × Pkq 0,0268 × 1,033
⇒ φ1 = =
( 0,622 + x2 ) × P2bh ( 0,622 + 0,0268 ) × 0,0573
= 0,7447 = 74,47%
= 0,0427 ( at )
Từ Pbhts = 0,0427 (at), (bảng I.251/Tr.314-[2]) rồi tính theo công thức nội
suy ta có: ts = 30,09oC. Từ đó suy ra: t2 – ts = 35 – 30,09 = 4,91oC với mức chênh
lệch như vậy ta có thể chấp nhận các thông số đã chọn.
2.2. Cân bằng vật liệu cho quá trình sấy:
2.2.1. Cân bằng vật liệu cho vật liệu sấy:
- Trong quá trình sấy, ta xem như không có hiện tượng mất mát vật liệu,
lượng vật liệu khô tuyệt đối coi như không bị biến đổi trong suốt qúa trình sấy.
+ G1: Lượng vật liệu trước khi sấy
+ G2: Lượng vật liệu sau khi sấy
+ Gk: Lượng vật liệu khô tuyệt đối
- Lượng vật liệu khô tuyệt đối:
Ta có PT 3.5:
100 - W 1 100 - W 2
Gk = G1 × = G2 ×
100 100
Trong đó, W1 và W2 là độ ẩm của nguyên liệu trước và sau khi vào phòng
sấy
Với G1 = 300 (kg/h); W1 = 80%; W2 = 7%. Thay số vào ta được:
80 - 7
W= 300 × = 235,484 ( kg / h )
100 - 7
Lượng không khí khô cần thiết để làm bốc hơi 1kg ẩm vật liệu:
1
l= ( CT VII.20 / Tr.102- [ 3 ] )
x2- x1
1
= = 62,893 ( kgkkk / kg ẩm bay hơi )
0,0268 - 0,0109
Bảng 2.1. Các thông số trạng thái của tác nhân sấy
Các thông số
Sau khi ra
trạng thái Kí hiệu và Trước khi Khi vào
khỏi phòng
của tác nhân đơn vị vào calorife calorife
sấy
sấy
Nhiệt độ t (oC) 17,9 75 35
Áp suất P (at) 0,0205 0,393 0,0573
Độ ẩm φ (%) 85 4,53 74,47
Hàm ẩm của X
0,0109 0,0109 0,0268
không khí (kg/kg kkk)
Nhiệt lượng
I
riêng của 45,458 103,784 103,784
(kJ/kg kkk)
không khí ẩm
Bảng 2.2. Tổng hợp các thông số của vật liệu
Các thông số của vật liệu Kí hiệu và đơn vị Giá trị
Lượng vật liệu trước khi vào máy sấy G1 (kg/h) 300
Lượng vật liệu sau khi ra khỏi máy sấy G2 (kg/h) 64,516
Lượng vật liệu khô tuyệt đối Gk (kg/h) 60
Độ ẩm ban đầu của vật liệu W1 (%) 80
Độ ẩm cuối của vật liệu W2 (%) 7
Lượng ẩm bay hơi W (kg/h) 235,484
Lượng không khí tiêu tốn để làm bốc hơi L (kg kkk/h) 14810,314
ẩm trong vật liệu
Lượng không khí khô tiêu tốn riêng để l (kg kkk/kg ẩm 62,893
bốc hơi 1 kg ẩm khỏi vẩ liệu bay hơi)
Trong đó:
+ T 1 = t1 + 273 = 75 + 273 = 348°K
+ P kq = 1,033 (at) = 1,033 × 0,981 × 105 (N/ m 2 )
+ P1bh = 0,393 (at) = 0,393 × 0,981 × 105 (N/ m2 )
+ φ 1 = 4,53% = 0,0453
288 × 348
⇒ v1 = 5 5
= 1,0064 ( m 3 / kg kkk )
1,033 × 0,981 × 10 - 0,0453 × 0,393 × 0,981 × 10
Trong đó:
+ T 2 = t2 + 273 = 35 + 273 = 308°K
+ P kq = 1,033 ( at ) = 1,033 × 0,981 × 105 ( N / m2)
+ P2bh = 0,0573 (at) = 0,0573 × 0,981 × 105 (N/ m 2 )
+ φ 2 = 74,47% = 0,7447
288 × 313
=> v 2 =
1,033 × 0,981 × 105 - 0,7447 × 0,0573 × 0,981 × 105
= 0,9131 ( m 3 / kg kkk )
- Thể tích trung bình của không khí trong phòng sấy:
Ta có PT 4.5:
V1 + V2 14905,1 + 13523,2977 3
V tb = = = 14214,1989 ( m /h)
2 2
G1
=> Br = (m)
h × ω × ρ
Trong đó:
+ Re: Hằng số Reynol đặc trưng cho chế độ chảy của dòng
+ ltđ: Đường kính tương đương với:
2 × Hp × Bp 2 × 1,7 × 1,148
l tđ = = = 1,37 (m)
H p + Bp 1,7 + 1,148
Từ nhiệt độ trung bình này tra bảng (I.255/Tr.318-[2]) và tính toán, ta có:
λ = 0,02865 (W/m.độ)
3.1.5. Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa tác nhân sấy và môi trường xung
quanh:
∆ t1 - ∆t2
Ta có PT 4.14: ∆ tb = (CT V.8/Tr.5-[ 3 ])
∆
ln t1
∆ t2
Với:
+ ∆ t1: Hiệu số nhiệt độ giữa tác nhân sấy vào phòng sấy với không khí bên
ngoài => ∆ t1 = 75 - 17,9 = 57,1 ℃
+ ∆ t2: Hiệu số nhiệt độ giữa tác nhân sấy đi ra khỏi phòng sấy với tác nhân
sấy bên ngoài => ∆ t2 = 35 - 17,9 = 17,1 ℃
57,1 - 17,1
=> ∆ tb = = 33,18℃
57,1
ln
17,1
Trong đó:
+ t1 = 75oC: Nhiệt độ tác nhân sấy vào trong thiết bị
+ t2 = 35oC: Nhiệt độ không khí ra ngoài môi trường
+ W = 235,484 (kg/h): Lượng ẩm bay hơi
+ kt: Hệ số truyền nhiệt qua tường
1
Ta có PT 4.16: k t = (W/m.độ)
1 δ1 δ2 1
+ + +
α 1 λ1 λ2 α 2
Trong đó:
+ δ1 = 0,01 (m): Chiều dày một lớp vữa
+ δ2 = 0,2 (m): Chiều dày lớp gạch
+ λ 1 = 1,2 (W/m.độ): Hệ số dẫn nhiệt của vữa
+ λ 2 = 0,77 (W/m.độ): Hệ số dẫn nhiệt của gạch
+ α 1: Hệ số cấp nhiệt từ tác nhân sấy đến tường
+ α 2: Hệ số cấp nhiệt từ tường đến môi trường
Lưu thể nóng (không khí nóng) chuyển động trong phòng do đối lưu tự
nhiên (vì có sự chênh lệch nhiệt độ) và cưỡng bức (quạt). Không khí chuyển
động theo chế độ xoáy do Re > 104.
Tính α1:
Ta có PT 4.17: α 1 = k( α' 1 + α'' 1 ) (W/m.độ) (CT V.42/Tr.16-[ 3 ])
Trong đó:
+ k: Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc chế độ chuyển động của không khí. Khi
chuyển động xoáy và tường nhám thì k = 1,2-1,3. Ta chọn k = 1,3
+ α' 1: Hệ số cấp nhiệt của không khí nóng đến thành máy sấy do đối lưu
cưỡng bức (W/m2.độ)
+ α''2: Hệ số cấp nhiệt của không khí nóng đến thành máy sấy do đối lưu tự
nhiên (W/m2.độ)
- Tính α' 1:
Nu' 1 × λ tb
Ta có PT 4.18: α'1 = (CT 1.40/Tr.28-[2 ])
Hp
Trong đó:
+ ttb = 55oC: Nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy trong thiết bị
+ λtb = 0,02865 (W/m.độ): Hệ số dẫn nhiệt của tác nhân sấy ở nhiệt độ
trung bình
+ Nu' 1: Chuẩn số Nuselt. Đối với không khí ta có:
Nu' 1 = 0,018× ε1 × Re0,8 (CT V.42/Tr.16-[ 3 ])
Với:
Re: Chuẩn số Reynol, Re=150135,97
pL
ε1 phụ thuộc vào tỷ số L và Re
tđ
Lp 7,25
Với = =5,2 9
l tđ 1,37
Tra (Bảng V.2/Tr.15-[3]) và ta được ε1= 1,1433
Vậy Nu' 1 =0,018 × 1,1433 × 150135,97 = 284,8528
Nu' 1 × λ tb 284,8528 × 0,02865 2
=> α'1 = = = 4,801 (W/ m .độ)
Hp 1,7
- Tính α''1 :
Gọi tT1 là nhiệt độ trung bình của bề mặt tường tiếp xúc với không khí trong
phòng sấy, chọn tT1 = 47oC
Gọi ttbk là nhiệt độ trung bình của chất khí vào phòng sấy
75+35
t tbk = = 55 ℃
2
Gọi ttb là nhiệt độ trung bình giữa tường trong phòng sấy với nhiệt độ trung
bình tác nhân sấy:
47+55
t tb = = 51 ℃
2
Nu''1 × λtb
Ta có PT 4.19: α''1 =
Hp
Trong đó:
+ Hp = 1,7 (m): Chiều cao phòng sấy
+ λtb: Hệ số dẫn nhiệt của tác nhân sấy ở nhiệt độ trung bình
Với ttb = 51oC tra bảng (I.255/Tr.318-[2]) và tính toán
=> λ tb = 0,02837 (W/m.độ)
+ Nu'' 1: Chuẩn số Nuselt. Đối với không khí ta có công thức sau:
Nu'' 1 = 0,47 × Gr0,25 (CT V.78/Tr.24-[3 ])
Với Gr là chuẩn số Gratkov đặc trưng cho tác dụng tương hỗ của lực ma sát
phân tử và lực nâng do chênh lệch khối lượng riêng ở các điểm có nhiệt độ khác
nhau của dòng.
Ta có PT 4.20:
g × H 3p × ∆ t1
Gr= 2 (CT V.39/Tr.24-[3 ])
γ × T
Trong đó:
+ g = 9,8 (m/s2): Gia tốc trọng trường
+ Hp = 1,7 (m): Chiều cao phòng sấy (m)
+ ∆ t1 = t tbk - t T1 = 55 - 47 = 8 ℃
+ T = t tbk + 273 = 55 + 273 = 328 ℃
9,8 × 1,7 3 × 8
⇒ Gr = 2
= 3603614564
( 18,052 × 10-6 ) × 328
Mà chuẩn số Nuselt là:
Nu'' 1 = 0,47 × (3603614564)0,25 = 115,155
115,155 × 0,02837
=> α''1 = = 1,922 (W/ m 2 .độ)
1,7
Tính α2:
Ta có PT 4.21: α 2 = α'2 - α''2 ( CT V.134/Tr.41-[3])
Trong đó:
+ α 2: Hệ số cấp nhiệt do bức xạ từ mặt ngoài của tường phòng sấy ra môi
trường ngoài (W /m2 . độ).
+ α' 2: Hệ số cấp nhiệt do không khí đối lưu tự nhiên(W /m2 . độ).
+ α''2: Hệ số cấp nhiệt do không khí đối lưu cưỡng bức(W /m2 . độ).
Ta có nhiệt tải riêng của không khí từ phòng sấy đến môi trường xung
quanh là:
q 1 = α 1 × ∆ t1 (CT V.2/Tr.3-[23 )
Trong đó:
+ δ1 ; δ2 ; δ3: Bề dày các lớp tường (m)
+ λ 1 ; λ2 ; λ3: Hệ số dẫn nhiệt tương ứng (W/m.độ)
+ δ1 = δ2 = 0,01 (m): Bề dày lớp vữa có λ 1 = λ 2 = 1,2 (W/m.độ)
+ δ3 = 0,2 (m): Bề dày viên gạch có λ 3 =0,77 (W/m.độ)
Vậy:
δ1 δ2 δ3 0,01 0,01 0,2 2
+ + = + + = 0,276 ( m .độ / W )
λ1 λ2 λ3 1,2 1,2 0,77
δ1 δ2 δ3
Từ đó: t T1 - t T2 = q 1 × ( λ1
+
λ2
+
λ3)= 69,92 × 0,276 = 19,3 ℃
γ bg = 15,323×10-6 ( m 2 /s)
- Chuẩn số Gratkov:
Ta có PT 4.23:
g × H3p × ∆ t2 9,8 × 1,73 × 9,8
Gr = = = 7106109694
γ2 × T (15,323 × 10-6 ) 2 × (9,8 +273)
- Chuẩn số Nuselt:
Nu = 0,47 × Gr 0,25 = 0,47 × (7106109694)0,25 = 136,4601
Nu × λ 136,4601 × 0,0262
⇒ α' 2 = = = 2,1 ( W / m 2 .độ )
Hp 1,7
Trong đó:
+ ε v: Độ đen của vữa, lấy ε v =0,9
+ C0: Hệ số bức xạ của vật đen tuyệt đối, lấy C0 =5,7
+ T 1 = t T2 + 273 = 27,7 + 273 = 300,7 ℃
+ T2 = t 0 + 273 = 17,9 + 273 = 290,9 ℃
4 4
0,9 × 5,7 300,7 290,9
=> α''2 =
27,7 - 17,9
× [( ) ( ) ]
100
-
100
= 5,31 (W/ m 2 .độ)
∆q 72,618 - 69,92
So sánh: = ×100 = 3,7% < 5%
q max 72,618
= 387,955 (kJ/h)
- Cửa phí tác nhân sấy vào có độ chênh lệch nhiệt độ (t 1 – t0) còn đầu kia có
độ chênh lệch bằng (t2 – t0)
Do đó ta có PT 4.29: Qc = 3,6 × K c × F c × [ ( t 1 - t 0 ) + ( t2 - t 0 ) ]
Trong đó:
+ F c = Bp × Hp = 1,148 × 1,7 = 1,952 ( m2 )
+ t1 = 75oC; t2 = 35oC
+ K c = 1,655 (W/ m 2 .độ)
Thay số vào ta được:
Q c = 3,6 × 1,655 × 1,952 × [ ( 75-17,9 ) + ( 35-17,9 ) ]
= 465,201 (kJ/h)
Qc 465,201
=> qc = = = 1,976 (kJ/kg ẩm)
W 235,484
Như vậy tổng tổn thất nhiệt truyền qua kết cấu bao che ra môi trường xung
quanh là:
Ta có PT 4.30:
q tt = q t + q c + qtr + q n = 27,562 + 1,976 + 1,647 + 4,616
Trong đó:
+ Cvlk = 3,62 (kJ/kg.độ): Nhiệt dung riêng của khoai tây khô.
+ C_ẩm = Cn = 4,18 (kJ/kg.độ)
+ w2 = 7% = 0,07
=> Cvl = 3,62 × (1-0,07) + 4,18 × 0,07 = 3,659 (kJ/kg.độ)
= 2856,375 (kJ/h)
Q vl 2856,375
=> q vl = = = 12,13 (kJ/kg ẩm)
W 235,484
Trong đó:
+ qbs = 0 (do không sử dụng calorife bổ sung)
+ Cn = 4,18 (kJ/kg.độ)
+ tvl1: Nhiệt độ của vật liệu trước khi đưa vào máy sấy (bằng nhiệt độ môi
trường)
+ ∑ q: Tổng nhiệt tổn thất trong quá trình sấy.
∑ q= q vl + q tt = 12,13 + 35,581 = 47,931 (kJ/kg ẩm)
Trong đó:
+ I1: Entanpi của không khí khi ra khỏi calorife, I1 = 103,7842 (kJ/kg kkk)
+ ∆ = 26,891 (kJ/kg ẩm)
+ Ck = 1 (kJ/kg.độ): Nhiệt dung riêng của không khí
+ t2 = 35℃ : Nhiệt độ của tác nhân sấy sau khi ra khỏi phòng sấy
+ r 0 = 2493 (kJ/kg): Nhiệt lượng riêng của hơi nước
+ Ch = 1,97 (kJ/kg.độ): Nhiệt dung riêng của hơi nước
+ x0 = 0,0109 (kg/kg kkk) : Hàm ẩm của không khí trước khi vào calorife
sưởi.
Thay số vào ta được:
- 103,7842 + 26,891 × 0,0109 + 1 × 35
x'2 = = 0,027 (kg/kg kkk)
26,891 - (2493 + 1,97 × 35)
3.3.2. Không khí trước khi vào calorife và sau khi ra khỏi calorife:
∆
Do ∆ = 26,891 > 0 nên ta có I'2 > I'1 và I' 2 - I'1 = = ∆ × ( x'2 - x'0 ) vì:
l'
1
l' = (Tr.105-[3 ])
x'2 - x'0
Trong đó:
+ I' 2 = 104,173 (kJ/kg kkk)
+ ∆ = 26,891 (kJ/ kg ẩm)
+ x'2 = 0,027 (kg/kg kkk)
+ t1 = 75℃
x' = x' = 0,0109 (kg/kg kkk)
Thay số vào và giải hệ phương trình ta được: I' 0= 103,74
1
1
{
(kJ/kg kkk)
Từ đó, ta có:
I '0 = t 0 + ( 2493 + 1,97 × t 0 ) × x'0
- Lượng không khí cần thiết để bay hơi 1 kg ẩm trong quá trình sấy
thực là:
1 1
l' = = = 62,112 (kg kkk/kg ẩm)
x'2 - x'0 0,027 - 0,0109
= 3646,906 ( kJ / kg ẩm )
Trong đó:
+G2 = 64,516 (kg/h)
+ Cvl = 3,659 (kJ/kg): Nhiệt dung riêng của khoai tây ra khỏi phòng sấy
+ tvl1 = 17,9℃: Nhiệt độ vật liệu vào
+ Cn = 4,18 (kJ/kg.độ)
+ W = 235,484 (kg/h)
Thay số vào ta được:
64,516 × 3,659 × 17,9
q vlv = + 4,18 × 17,9
235,484
= 92,766 (kJ/kg ẩm)
So sánh tổng nhiệt lượng vào vào tổng nhiệt lượng ra:
|q v - q r| |6563,159 - 6512,107|
ε = × 100 = × 100
q max 6563,159
Vậy các giả thiết và các quá trình tính toán trên đều có thể chấp nhận được.
3.4.3.Lập bảng cân bằng nhiệt:
- Nhiệt lượng cần thiết để bốc hơi 1 kg ẩm :
Ta có PT 4.37:
I'1 - I' 0
q0 = (kJ/kg ẩm) (CT 6.1/Tr.119-[ 7 ])
x'2 - x'0
103,74 - 45,458
q0 = = 3620 (kJ/kg ẩm)
0,027 - 0,0109
Trong đó: ρ là khối lượng riêng của vật liệu (kg/m3), thay số vào ta
được:
V 17,9 ℃ = 0,824 ( m 3 /kg)
V75℃ = 0,986 ( m 3 / kg )
- Hệ số cấp nhiệt từ mặt ngoài của ống ra khỏi không khí (α1)
Nhiệt độ trung bình của không khí trong calorife (ttb)
∆t đ - ∆t c
t tb = t hn - ∆tb mà ∆tb =
∆t
ln đ
∆t c
Chọn nhiệt độ hơi nước bão hòa khi vào là thnv = 120oC
Chọn nhiệt độ nước ngưng tụ ra là thnc = 120oC
Nên ta có:
∆t đ = t hnv - t đ = 120 - 17,9 = 102,1 ℃
∆t c = t hnc - t c = 120 - 75 = 45 ℃
Thay số vào ta có:
102,1 - 45
∆ tb = = 69,69 ℃
102,1
ln
45
=> t tb = 120-69,69 = 50,31℃
Ứng với giá trị ttb = 50,31oC, tra bảng (I.255/Tr.318-[2]), ta có:
ρ = 1,092 (kg/ m 3 )
Pr = 0,6979
4.1.2. Tính toán:
- Diện tích bề mặt của một ống (phía trong của ống):
F tr = π × d tr × l = 3,14 × 0,025 × 1,2 = 0,0942 ( m 2 )
= 0,0323 ( m 2 )
- Hệ số cấp nhiệt từ hơi nước bão hòa đến mặt ngang của ống
Ta có PT 5.1:
0,25
r
α 1 = 2,04 × A × ( H × ∆t ) (W/ m 2 .độ) (CT V.101/Tr.28-[ 3 ])
Trong đó:
+ H = 1,4 (m): Chiều cao ống.
+ r : Ẩn nhiệt hóa hơi (J/kg)
Từ thnv = 120oC, tra bảng (Bảng I.250/Tr.312-[2])
Ta có: r = 2207 × 103 (J/kg)
+ Hệ số A có giá trị phụ thuộc vào nhiệt độ màng nước ngưng tự tm
Chọn tT = 119,76oC: Nhiệt độ của thành ống trong của ống
t T + t hnd 119,76 + 120
Vậy t m = = = 119,88 ℃
2 2
- Tính hệ số cấp nhiệt từ mặt ngoài ống đến không khí chuyển động trong
calorife α2
+ Nhiệt độ vách ngoài của ống truyền nhiệt (tw2):
δ 0,0025
t w2 = t w1 - q1 × = 119,76 - 4658,437 × = 119,73 ℃
λ 385
+ Nhiệt độ trung bình của không khí cần sấy trong calorife:
t V2 + t R2 17,9 + 75
T tb2 = = = 46,45 ℃
2 2
γ = 17,599 × 10 -6 (m/ s2 )
Pr = 0,6984
+ Lưu thể chảy qua bên ngoài ống chum có gân:
Ta có PT 5.2:
-0,54 -0,14
dng hg
Nu = C × ( ) ( )
bg
×
bg
× Ren × Pr 0,4 (CT V.57/Tr.20-[ 3 ])
Trong đó:
+ C, n: Là đại lượng phụ thuộc vào cách xếp ống , đối với ống xếp thẳng
hàng:
C = 0,116; n = 0,72
+ dng: Đường kính ngoài của ống, dng = 0,03 (m)
+ bg: Bước của gân, bg = 0,01 (m)
+ hg: Chiều cao của gân, hg = 0,006 (m)
+ Pr = 0,6984
+ Chuẩn số Reynol:
ωkk × bg 5,674 × 0,01
Re = = = 3224,0468
γ 17,599 × 10-6
= 20,0245
=> Hệ số cấp nhiệt đối lưu thực tế α2tt = 40,12 (Đồ thị V.17b/Tr.20-[2])
Vậy
1 1
k = = = 40,012
1 1 Fbm 1 1 0,1227
+ × + +
α 2tt α1 Ftr 40,12 19410,156 0,0942
So sánh
q2 - q 1 4790,673 - 4658,437
∆q = = × 100 = 2,76% < 5%
q2 4790,673
- Lượng nhiệt thực tế truyền từ hơi nước trong ống đến thành ống:
Q t = 3,6 × K × F × ∆t tb
= 1,812 (m)
∆P
Chọn = 720
ρ kk
- Chọn kiểu cyclone LIH – 24 là loại cyclcone đơn với góc nghiêng của của
vào là 24o, loại này đảm bảo sạch bụi lớn, năng suất cao với hệ số sức cản thủy
lực nhỏ nhất.
Theo bảng (III.10/Tr.528-[1]), ta có: ξ = 60
Tốc độ quy ước ωq
2 × ∆P
ωq =
√ ρkk × ξ
(CT III.48/Tr.522-[1])
2 × 825,48
=
√ 1,1465 × 60
= 4,9 (m/s)
Theo tiêu chuẩn ta chọn đường kính của một cyclone là 960 mm thuộc
loại LIH-24
Bảng 4.1. Kích thước cơ bản của cyclon LIH-24 theo đường kính
D = 960 mm (Bảng III.4/Tr.524-[2])
Các thông số Kí hiệu Công thức Giá trị
Chiều cao cửa vào a (mm) 1,11D 1066
Chiều cao ống tâm có mặt bích h1 (mm) 2,11D 2026
Chiều cao phần hình trụ h2 (mm) 2,11D 2026
Chiều cao phần hình nón h3 (mm) 1,75D 1680
Chiều cao phần bên ngoài ống h4 (mm) 0,4D 384
tâm
Chiều cao chung H (mm) 4,26D 4090
Đường kính ngoài ống ra d1 (mm) 0,6D 576
Đường kính trong của cửa tháo d2 (mm) 0,4D 384
bụi
Chiều rộng của vào b1/b (mm) 0,26D/0,2D 250/192
Chiều dài của ống cửa vào l (mm) 0,6D 576
Khoảng cách từ tận cùng h5 (mm) 0,32D 307
cyclone đến mặt bích
Góc nghiên giữa nắp và ống α α 24oC
vào
Đường kính trong của xyclone D = 0,4 … 1 960
Hệ số trở lực của cyclone ξ ξ 60
4.3. Quạt:
4.3.1. Giới thiệu về quạt:
- Quạt là bộ phận vận chuyển không khí và tạo áp suất cho dòng khí đi qua
các thiết bị: Calorife, máy sấy, đường ống, cychone. Nhăng lượng do quạt tạo ra
cung cấp cho dòng khí một áp suất động học để di chuyển và một phần để khắc
phục trở lực lên đường ống vận chuyển.
- Năng suất của quạt đặc trưng bởi thể tích khí đi vào hay ra thiết bị sấy.
- Sử dụng hai quạt:
+ Quạt đẩy: Đặt ở đầu hệ thống có nhiệm vụ cung cấp không khí cho
calorife để gia nhiệt sau đó đẩy vào phòng sấy.
+ Quạt hút: Đặt ở cuối hệ thống có nhiệm vụ hút khí thải vào cyclone để
lọc bụi.
4.3.2. Tính trở lực toàn bộ quá trình:
4.3.2.1. Trở lực ống dẫn từ miệng quạt đến calorife:
- Chọn ống nối từ quạt đến calorife:
+ Chọn đường kính ống d = 0,5 (m)
+ Chọn chiều dài ống l = 1,5 (m)
- Vận tốc không khí nóng đi trong đường ống :
L'
ωd =
3600 × F × ρ
π × d2 3,14 × 0,52 2
F0 = = = 0,196 ( m )
4 4
L' = 14626,382 (m)
L' 14626,382
=> ω d = = = 17,078 (m/s)
3600 × F0 × ρ 3600 × 0,196 × 1,2138
Ta có: Re > 104 => Không khí đi trong ống theo chế độ chảy xoáy
- Chuyển động chảy xoáy chia làm 3 khu vực:
+ Khu vực 1: Nhẵn thủy lực học, đặc trưng của khu vực này là lớp màng
chảy dòng phủ kín gờ nhám của ống nên độ nhám không ảnh hưởng đến hệ số
ma sát.
Trị số Reynol giới hạn trên được xác định theo công thức sau:
8
d
Regh = 6 × ()ε
7
(CT II.60/Tr.378-[2 ])
+ Khu vực 2 (Khu vực nhám): Đặc trưng của khu vực này là chiều dày của
lớp màng dòng chảy nhở hơn gờ nhám của ống. Trong khu vực này hệ số ma sát
phụ thuộc vào độ nhám mà không phụ thuộc vào chuẩn số Reynol.
Giá trị của chuẩn số Re khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám là:
9
d
Re n = 220 × () ε
8
(CT II.62/Tr.379-[2 ])
9
0,5
=> Ren = 220 × ( ) = 3189803,54 > Re
10-4
8
Vậy trở lực trên ống từ miệng quạt đến calorife là:
λ × l × ρ × ω2d 0,0147 × 1,5 × 1,2138 × 17,0782 2
∆P 1 = = = 7,806 (N/ m )
2 × d 2 × 0,5
4.3.2.2. Trở lực do calorife:
- Nhiệt độ trung bình của không khí nóng trong calorife:
t1 + t0 75 + 17,9
T tb2 = = = 46,45 ℃
2 2
γ = 17,599 × 10 -6 (m/ s2 )
Trong đó:
+ F1: Diện tích mặt cắt trung gian của calorife.
F1 = H x × Bx = 1,7 × 1,182 = 3,08 ( m 2 )
L' 14626,382
=> ω kk1 = = = 1,193 (m/s)
3600 × ρ × F1 3600 × 1,1054 × 3,08
- Chuẩn số Reynol:
ωkk1 × d td
Re =
γ 46,45 ℃
Trong đó:
+ ωkk1 = 1, 193 (m/s)
4 × F1
+ d td =
π1
4 × 3,08
Nên d td = = 1,754 (m)
7,024
1,193 × 1,754
Vậy: Re = = 1 18900,0511
17,599 × 10-6
=>Re = 118900,0511 > 104: Không khí chuyển động theo chế độ xoáy.
Trong đó:
+ ξ : là sức cản thủy lực của chum ống
+ S: là khoảng cách giữa các trục ống theo phương cắt ngang của dòng
chuyển động (theo chiều rộng của dòng).
d ng 0,03
S = hg + + d = 0,006 + + 0,008 = 0,029 (m)
2 2
+ m: Số dãy ống theo phương chuyển động của không khí, chọn m = 22
+ d: Đường kính ống. d = Dg = 0,042 (m)
-0,23
0,029
ξ = (6 + 9 × 22) × ( 0,042 ) × 118900,0511-0,26 = 10,634
- Chuẩn số Reynol:
ωd × d 17,078 × 0,5
Re = = = 485198,0226
γ 46,45 ℃ 17,599 × 10 -6
F0 0,196 3
Tỷ số: = = 0,0 636 và Re > 10 , không khí chuyển động theo chế
F1 3,08
độ xoáy.
=> ξ = 0,879 (Bảng N011/Tr.387-[2])
Vậy trở lực do đột mở vào calorife:
ω 2d 17,0782
∆P 3 = ξ × ρ46,45 ℃ × = 0,8 79 × 1,1054 ×
2 2
= 1 41,694 (N/ m 2 )
4.3.2.4. Trở lực do đột thu từ calorife ra ống dẫn không khí nóng:
Không khí nóng có nhiệt độ t = 75oC, tra (Bảng I.255/Tr.318-[2]).Ta có:
ρ = 1,0145 (kg/ m 3 )
γ = 20,555 × 10 -6 ( m 2 /s)
- Chuẩn số Reynol:
ωkk2 × d td 20,433 × 0,499
Re = = = 496038,288
γ 75℃ 20,555 × 10-6
Re > 3,5 × 10 3: Vậy không khí chuyển động theo chế độ xoáy.
F 0,196
Tỷ số: = = 0,0 636 => ξ = 0,4 82 (Bảng N0 13/Tr.388-[2 ])
F4 3,08
- Chuẩn số Reynol:
ωkk3 × d 18,08 × 0,5
Re = = = 548543,689
γ 35℃ 16,48 × 10 -6
Re > 3,5 × 10 3: Vậy không khí chuyển động theo chế độ xoáy.
F0 0,196
Tỷ số: = = 0,1004 ⇒ ξ = 0,4669
F6 1,952
4.3.2.8. Trở lực đường ống dẫn khí từ phòng sấy đến cyclone:
- Nhiệt độ ra khỏi phòng sấy: t2 = 35oC
ρ = 1,1465 (kg/ m 3 )
γ = 16,48 × 10 -6 ( m 2 /s)
Chuẩn số Reynol:
ωkk4 × d 28,214 × 0,4
Re = = = 684805,825
γ 35℃ 16,48 × 10-6
⇒ Re > 104 nên không khí chuyển động theo chế độ xoáy.
9
0,4
=> Ren = 220 × ( )
10-4
8
= 2481647,945>Re
Vậy trở lực trên ống từ miệng quạt đến calorife là:
λ × l × ω2kk4 0,015 × 1,5 × 28,214 2
∆P 8 = = = 22,388(N/ m )
2 × d 2 × 0,4
+ Giai đoạn 2: Từ cuối đoạn 1 đến cyclone chọn ống có đường kính d = 0,4
(m), chiều dài đoạn ống l = 1.5 (m)
- Vận tốc của không khí trong ống:
L' 14626,382
ω kk5 = = = 28,214 ( m / s )
3600 × ρ × F0 3600 × 1,1465 × 0,1256
- Chuẩn số Reynol:
ωkk5 × d 28,214 × 0,4
Re = = = 684805,825
γ 35℃ 16,48 × 10-6
⇒ Re = 684805,825 > 104 : Không khí chuyển động theo chế độ xoáy.
- Chuyển động chảy xoáy chia làm 3 khu vực: giống giai đoạn 1
Vậy hệ số ma sát được tính theo công thức
0,25
ε 100
λ = 0,1 × 1,46 × ( d
+
Re )
0,25
100
(
= 0,1 × 1,46 × 25 × 10-5 +
684805,825 ) = 0,015 (W/m.độ)
Vậy trở lực trên đường ống dẫn khí từ cuối đoạn 1 đến quạt hút là:
λ × l × ρ × ω2kk5 0,015 × 1,5 × 1,1465 × 28,2142 2
∆P 9 = = = 25,668 (N/ m )
2 × d 2 × 0,4
∆P
Ta chọn: = 700
ρk
Với ρk = 1,1465: khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ t2 = 35oC
∆P 10 = ρk × 740 = 1,1465 × 700 = 802,55 (N/ m 2 )
4.3.2.10. Trở lực đường ống dẫn khí từ cyclone đến quạt hút:
Chọn một đoạn ống dài l = 1 (m), d = 0,4 (m), λ = 0,0148
=> Trở lực từ cyclone đến quạt hút là:
λ × l × ρ × ω2kk5 0,015 × 1 × 1,1465 × 28,2142 2
∆P 11 = = = 17,112 (N/ m )
2 × d 2 × 0,4
- Chuẩn số Reynol:
ωkk5 × d 28,214 × 0,4
Re = = = 684805,825
γ 35℃ 16,48 × 10 -6
F0 0,1256
Tỷ số: = = 0,805 và Re > 103
Fcyclone 0,156
- Chuẩn số Reynol:
ωkk5 × d 28,214 × 0,4
Re = = = 684805,825
γ 35℃ 16,48 × 10 -6
F0 0,1256
Tỷ số: = = 0,805 và Re > 104 nên không khí theo chế độ
Fcyclone 0,156
chảy xoáy
- Diện tích mặt cắt ngang của ống dẫn khí thải:
d2 0,4 2 2
F0 = π × = 3,14 × = 0,1256 ( m )
4 4
γ = 16,48 × 10 -6 ( m 2 /s)
= 12052,139 ( m 3 / h ) = 3,348 ( m 3 / s )
Trong đó:
+ Hp: Trở lực tính toán của hệ thống do dùng quạt hút và quạt đẩy
∆P 2308,42 2
=> H p = = = 115 4,21 2 (N/ m )
2 2
= 104 7 , 67 8 (N/ m 2 )
= 80,726 (KW)
Với
+ Hiệu suất của quạt: ηq = 0,6 = 60%
+ Hiệu suất truyền động qua bánh đai: ηtr = 0,95 (Tr.463-[2])
- Công suất thiết lập đối với động cơ điện:
N dc = N d × k3
Trong đó:
+ k3: Hệ số dự trữ, chọn k3 =1,1 (Bảng II.48/Tr.464-[1])
=> N dc = N d × k 3 = 80, 726 × 1,1 = 88, 799 (KW)
Trong đó:
+ Hp: Trở lực tính toán của hệ thống. Hp = 115 4,212 (N/ m2 )
+ t0: Nhiệt độ làm việc của hỗn hợp khí t0 = 35oC
+ B: Áp suất tại chỗ đặt quạt, B = 745 (mmHg)
+ ρ: Khối lượng riêng của khí ở điều kiện tiêu chuẩn, ρ = 1,2 (kg/m3)
+ ρk: Khối lượng riêng của khí ở điều kiện làm việc ρk = 1,1465 (kg/m3)
273 + t 0 760 ρk
Vậy: H h = Hp × × ×
293 B ρ
273 + 35 760 1,1465
= 115 4 ,212 × × ×
293 745 1,2
= 80, 6 91 (KW)
Như vậy 2 loại quạt ta sử dụng đều là quạt ly tâm II40-70 N 08 với hiệu suất
làm việc là ηq = 0,6 có đồ thị đặc tuyến hình II.64/Tr.494-[1].
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu tài liệu, học hỏi và cố gắng cùng với sự giúp
đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, em đã hoàn thành đồ án thiết bị với đề tài
“Thiết kế hệ thống thiết bị sấy băng tải để sấy khoai tây cắt lát với năng suất
400kg nguyên liệu/giờ. Đã tính toán được và biết cách chọn thiết bị như sau:
Thiết bị chính:
- Kích thước băng tải
+ Số băng tải: 2
+ Chiều dài của mỗi băng tải: 6,25 (m)
- Kích thước phòng sấy (kể cả tường)
+ Chiều dài: 7,69 (m)
+ Chiều rộng: 1,588 (m)
+ Chiều cao: 2,05 (m)
Thiết bị phụ:
- Chọn calorife:
+ Số ống: 1056 (ống)
+ Chiều dài: 1,512 (m)
+ Chiều rộng: 1,812 (m)
+ Chiều cao: 1,7 (m)
- Chọn cyclone LIH-24: Đường kính của cyclone là D = 960 mm để đảm
bảo năng suất và trở lực của hệ thống
- Chọn quạt ly tâm loại II4-70 N08
Trong quá trình tính toán vì chủ yếu là dựa vào lý thuyết, đặc biệt là chưa
được tiếp cận nhiều với điều kiện thực tế nên chắc chắn đồ án của em sẽ không
tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến
và những chỉ dậy của quý thầy cô để bản thiết kế của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Võ Văn Quốc Bảo, 2015, “Giáo trình Kỹ Thuật Sấy”, Nhà xuất bản Đại học
Huế.
[2] Nguyễn Bin – Sổ tây quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, Tập 1, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005
[3] Nguyễn Bin - Sổ tây quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, Tập 2, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005
[4] Nguyễn Bin – Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực
phẩm, Tập 4, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005
[5] Trần Văn Phú – Kỹ thuật sấy, NXB Giáo dục, 2008
[6] Trần Văn Phú – Tính toán và thiết kế hệ thống sấy – NXB Giáo dục.
[7] Lê ngọc Trung (2011), Bài giảng “ Quá trình và thiết bị truyền chất “,
Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng.
[8] https://tailieu.vn/doc/do-an-phan-tich-thuc-pham-tim-hieu-ve-cac-chi-tieu-
phan-tich-chat-luong-khoai-tay-1889229.html
[9] http://caroty.com/thanh-phan-dinh-duong-cua-khoai-tay/
[10] https://123doc.net/document/4155762-snack-khoai-tay-quy-trinh-san-
xuat-chi-tieu-sp-gmp-ssop-haccp-so-sanh-iso-haccp-brc.htm