You are on page 1of 27

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ


Nhóm 2 - Lớp: L16
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Văn Cờ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ái Duyên – 1811757

Lý Đạt – 1811866

Năm học: 2019 - 2020


THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

MỤC LỤC

Bài 2: KIM LOẠI KIỀM THỔ (NHÓM IIA)………….……………………………. 3

Bài 6: HYDRO – OXY – LƯU HUỲNH (H2 – O2 – S)……..………………………… 7

Bài 8: NHÓM KIM LOẠI IB (Cu – Ag – Au)……………………………………….. 12

Bài 10: NHÓM VIB (CROM)………..……………………………………………….. 17

Bài 12: NHÓM KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP VIIIB…………………………………. 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………… 27

2|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

BÀI 2:
KIM LOẠI KIỀM THỔ
(Phân nhóm IIA)

I/ MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:

- Nắm vững vị trí của các kim loại kiềm thổ trong bảng hệ thống tuần hoàn, trạng thái oxi
hóa, tính chất hóa học qua các phản ứng đặc trưng.
- Hiểu thêm về tính chất của nước cứng, cách làm mềm nước cứng và thang đo độ cứng.
II/ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

CÁCH TIẾN HÀNH THÍ GIẢI THÍCH HIỆN


THÍ
NGHIỆM VÀ HIỆN TƯỢNG TƯỢNG VÀ RÚT RA KẾT
NGHIỆM
LUẬN
- Nhúng một đầu giấy lọc sạch vào dung -Do ion kim loại của muối hấp thụ
dịch CaCl bão hòa rồi hơ trên ngọn lửa
2 năng lượng từ ngọn lửa, các electron ở
đèn cồn ta thấy ngọn lửa có màu đỏ da lớp ngoài cùng bị kích thích lên mức
cam. năng lượng cao hơn nên khi trở về
trạng thái cơ bản nó sẽ phát ra bức xạ
- Tiến hành tương tự đối với SrCl bão có bước sóng trong vùng khả kiến đặc
1. Quan sát hòa ta thấy ngọn lửa màu đỏ tươi.
2

trưng cho mỗi ion kim loại và có màu


màu ngọn sắc khác nhau.
- Tương tự đối với BaCl bão hòa ngọn lửa
lửa của kim có màu vàng lục.
2

-Kết luận:
loại kiềm Khi đốt cháy cation kim loại kiềm thổ
sẽ cho màu có ngọn lửa đặc trưng.
thổ. Trong phân nhóm chính nhóm IIA, khi
đi từ trên xuống dưới màu đặc trưng
của ngọn lửa sẽ chuyển từ đỏ đến vàng,
nghĩa là năng lượng sẽ tăng dần do bán
kính nguyên tử tăng, electron dễ
chuyển sang mức năng lượng cao hơn.

2.Phản ứng - Lấy 2 ống nghiệm lớn, cho vào mỗi ống Mg + 2H2O → Mg(OH)2↓ + H2↑ (1)
của kim loại khoảng 1-2ml nước, một ít bột Mg và 2
kiềm thổ với giọt phenol phtalein. * Ống 1:
+ Do TMg(OH)2=10-9.22 nên vẫn có một
nước. * Ống 1: phần Mg(OH)2 tan tạo ion OH- làm
+ Khi để nguội: phản ứng xảy ra rất phenol phtalein hóa hồng tại bề mặt
chậm. Tại bề mặt tiếp xúc pha xuất hiện phân chia giữa Mg và nước.
màu hồng nhạt đồng thời có sủi bọt khí Mg(OH)2 → Mg2+ + 2OH- (2)

3|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

nổi lên, đó là khí H2. + Khi đun nóng Mg(OH)2 tan nhiều
hơn tạo OH- nhiều hơn nên màu hồng
+ Khi đun nóng: bọt khí xuất hiện nhiều đậm hơn. Đồng thời sự che phủ của
hơn, màu hồng đậm hơn. Mg(OH)2 giảm nên phản ứng (1) xảy ra
nhanh hơn nên khí thoát ra nhiều hơn.
* Ống 2:
* Ống 2: Thêm 5-6 giọt NH4Cl + Khi cho NH4Cl vào thì Mg(OH)2 bị
Phản ứng xảy ra mãnh liệt, màu hồng của hòa tan, giải phóng bề mặt Mg làm
dung dịch nhạt dần đến mất màu, đồng phản ứng (1) mãnh liệt hơn và khí
thời khí có mùi khai thoát ra nhiều hơn, thoát ra nhiều hơn.
đó là khí NH3. Sau đó, màu hồng xuất
hiện trở lại. Mg(OH)2+2NH4Cl→
MgCl2+2NH3↑+2H2O

Mg(OH)2 bị hòa tan làm cân bằng (2)


dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm
OH- nên làm dung dịch mất màu.

+ Màu hồng xuất hiện trở lại là do NH 3


sinh ra.

- Kết luận:
Kim loại kiềm thổ tác dụng yếu với
nước ở nhiệt độ thường nhưng phản
ứng mạnh khi đun nóng hoặc có xúc
tác thích hợp.

3. Điều chế 3.1. Điều chế và tính chất của Mg(OH)2. Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ↓
và tính chất
của Lấy 3 ống nghiệm nhỏ, cho vào mỗi ống Mg(OH)2 ↓ và NaOH đều có tính base
10 giọt Mg2+, 5 giọt NaOH 1N, khuấy đều, nên không phản ứng.
Mg(OH)2 và ly tâm lấy kết tủa.
hydroxyt Mg(OH)2 ↓ + 2H+ → Mg2+ + H2O
* Ống 1: Thêm NaOH 40% dư,khuấy
kim loại đều, không có hiện tượng. Mg(OH)2 ↓+NH4+ → Mg2+ +H2O +
kiềm thổ. NH3

* Ống 2: Thêm HCl dư,khuấy đều, kết Ca2+ + 2OH- → Ca(OH)2↓


tủa tan và dung dịch trong suốt.
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓

* Ống 3: Thêm NH4Cl dư, khuấy đều, Sr2+ + 2OH- → Sr(OH)2↓


kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt và có
mùi khai. Ba2+ + 2OH- → Ba(OH)2↓

4|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

3.2. Điều chế và tính chất của hydroxyt Độ tan của các hydroxyt kim loại kiềm
kim loại kiềm thổ. thổ từ Mg đến Ba tăng dần vì: từ Mg
đến Ba bán kính ion tăng dần làm cho
Lấy 4 ống nghiệm nhỏ, cho vào mỗi ống độ dài liên kết M-OH tăng lên, độ bền
10 giọt các dung dịch muối Ca2+, Mg2+, liên kết M-OH giảm nên độ tan tăng.
Sr2+, Ba2+, tiếp tục cho vào mỗi ống 5 giọt - Kết luận:
NaOH 1N, ly tâm.
+ Có thể điều chế hydroxyt của kim
Ta thấy cả 4 ống nghiệm đều xuất hiện kết loại kiềm thổ bằng cách cho muối của
tủa, lượng kết tủa tăng dần từ Ba2+, Sr2+, chúng tác dụng với dung dịch kiềm.
Ca2+, Mg2+.
+ Hydroxyt của kim loại kiềm thổ có
tính base.

- Lấy 4 ống nghiệm nhỏ, lần lượt cho vào Ca2+ + SO42- → CaSO4↓
mỗi ống 10 giọt các dung dịch Ca2+, Mg2+,
Sr2+, Ba2+, tiếp tục cho vào mỗi ống 5 giọt
H2SO4 2N, ly tâm lấy kết tủa. Sr2+ + SO42- → SrSO4↓

* Ống 1: Chứa Ca2+ bị vẫn đục. Ba2+ + SO42- → BaSO4↓

* Ống 2: Chứa Mg2+ không có hiện tượng. - Khi đi từ Mg đến Sr thì lượng kết tủa
muối sunphat của chúng tăng dần do
* Ống 3: Chứa Sr2+ có màu trắng đục. tích số tan giảm dần.
4. Khảo sát * Ống 4: Chứa Ba2+ bị đục nhiều. TCaSO4= 10-5.04, TSrSO4= 10-6.49, TBaSO4=10-
độ tan của 9.97
.
muối - Do nồng độ SO42- tăng lên nên cân
sunphat kim bằng chuyển dịch theo chiều thuận
loại kiềm - Khi cho H2SO4 dư vào thì các kết tủa nghĩa là tăng lượng kết tủa.
không tan.
thổ. - Kết luận:

Khi đi từ Mg đến Ba độ tan của


hydroxyt tăng nhưng của muối sunphat
giảm do đối với muối sunphat năng
lượng hoạt hóa của cation lớn hơn năng
lượng mạng tinh thể hơn nữa đi từ Mg
đến Ba bán kính ion tăng nên khả năng
phân cực trong nước giảm và năng
lượng hydrat giảm dần.

5|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

- Lấy 10ml nước cứng bằng pipet 10ml


vào erlen 250ml. Thêm nước cất để tổng Vmẫu = 10ml
thể tích là 100ml. Thêm ít nhất 5ml dung CEDTA = 0.01N
dịch đệm pH 10, thêm ít nhất 7 giọt V1 = 14.7ml
5. Xác định ERIO-T. Lắc đều và chuẩn độ bằng dung V2 = 14.8ml
độ cứng của dịch EDTA 0.01N cho đến khi màu chỉ thị Vtb EDTA = 14.75ml
chuyển từ tím sang xanh nhạt. Lặp lại ít Tổng hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+:
nước. nhất 2 lần. X = Vtb EDTA x CEDTA x 1000/ Vmẫu
= 14.75 x 0.01 x 1000/ 10
= 14.75 (mN)

Lấy 50ml nước cứng, 5ml Na2CO3, 2ml Vmẫu = 10ml


sữa vôi cho vào becher 250ml. Đun sôi 3 CN EDTA = 0.01N
phút. Lọc lấy dung dịch nước mềm. Tiến V1 = 8.7ml
hành chuẩn độ như thí nghiệm 5. V2 = 8.8ml
Vtb EDTA =8.75ml
Tổng hàm lượng Mg2+ và Ca2+ còn lại:
X’ = Vtb EDTA x CN EDTA x 1000/ Vmẫu
6. Làm mềm = 8.75 x 0.01 x 1000/ 10
=8.75 (mN)
nước. X’<X chứng tỏ hàm lượng Mg2+ và
Ca2+ trong mẫu giảm → nước được làm
mềm vì khi thêm Na2CO3 và Ca(OH)2
vào thì xảy ra phản ứng:
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Làm giảm lượng Mg2+ + Ca2+ trong
dung dịch sau lọc.

6|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

Bài 6:
HYDRO – OXY – LƯU HUỲNH ( H2 – O2 – S)
I/ Ôn tập lý thuyết:
- Tổng hợp khí hydro và khí oxy.
- Tính chất hóa học của khí hydro, khí oxy và lưu huỳnh.
II/ Các thí nghiệm:

Giải thích hiện tượng, viết


Điều kiện và Hiện tượng
Thí nghiệm phương trình phản ứng, tính
hiện tượng
toán và kết luận
Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải
thích hiện tượng:
Cho vào ống nghiệm lớn 5 hạt kẽm,
sau đó thêm ½ ống HCl đậm đặc. Thu
khí sinh ra bằng ống nghiệm nhỏ chứa Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2↑
đầy nước được úp ngược lại trên một
nhỏ chứa đầy nước. Sau đó dùng ngón
tay trỏ bịt miệng ống nghiệm nhỏ lại Khí Hydro phản ứng với khí Oxy trong
cho khí khỏi bay ra rồi đưa ống không khí
nghiệm vào gần lửa. Thả ngón tay ra
đốt khí trên thoát ra ở đầu ống
nghiệm. Lặp lại vài lần cho đến khi
còn tiếng nổ nhẹ thì bấy giờ H2 được 2H2 + O2 ⃗
t0 H2O (Tiếng nổ)
Thí nghiệm xem như là tinh khiết.

1: Hơi nước gặp nhiệt độ thấp sẽ ngưng tụ lại


Điều chế khí Hiện tượng: và bám trên thành phễu.

Hydro Khi thu khí H , 2 nước trong ống


nghiệm bị đẩy ra ngoài nhường chỗ Kết luận:
cho khí H2 vì khí H2 không tan trong
nước và nhẹ hơn nước. Khí Hydro sinh ra khi kim loại phản ứng
với dung dịch acid.
Châm lửa đốt H2 thoát ra ở đầu ống
dẫn. Ta thấy ngọn lửa có màu xanh và Hỗn hợp khí Hydro và khí Oxy là một
có tiếng nổ nhỏ. hỗn hợp nổ và sẽ nổ mạnh nhất với tỉ lệ 2:1.

Lấy thành phễu thủy tinh khi chà lên


ngọn lửa đó. Trên thành phễu xuất
hiện một lớp hơi mỏng bám làm mờ
phễu.

7|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
Cho 4ml H2SO4 10% và 1ml dung
dịch KMnO4 0.1N vào một ống - Ống 2: Khí Hydro ở ống 2 là dạng phân
nghiệm lớn. Lắc đều rồi chia làm 3 tử nên không thể phản ứng với KMnO4.
Thí nghiệm ống nhỏ.
- Ống 1: dùng làm ống chuẩn, - Ống 3: Khí Hydro thoát ra ở ống 3 tồn
2: để yên quan sát. tại dưới dạng nguyên tử có tính khử
Hoạt tính mạnh nên có khả năng phản ứng với
- Ống 2: cho vào 2 hạt Zn. KMnO4 và kết quả là dung dịch bị mất
của hydro màu.
phân tử và - Ống 3: cho luồng khí H 2 lội
qua. Zn + H2SO4 g ZnSO4 + 2[H]
hydro
nguyên tử. Hiện tượng: 5[H] + MnO4- + 3H+ g Mn2+ + 4H2O
Kết luận:
- Ống 2: không đổi màu.
Hydro nguyên tử có tính khử mạnh hơn so
- Ống 3: mất màu thuốc tím với Hydro phân tử.
KMnO4.
Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải
thích hiện tượng:
Trộn thật đều 4 g KClO3 và 1 g MnO2
bằng cối và chày sứ, sau đó cho vào 1 ⃗
MnO 2 , t 0
Thí nghiệm ống nghiệm thật khô.
2KClO3 2KCl + 3O2
3: MnO2 đóng vai trò xúc tác cho phản ứng.
Đun nóng ống nghiệm và thu khí thoát
Điều chế khí ra trong ống nghiệm lớn chứa đầy
Oxy. nước. Thu khí vào 3 ống nghiệm dùng Kết luận:
nút cao su đậy kín để dùng ở thí KClO3 rất dễ bị phân hủy khi có chất xúc
nghiệm sau. tác thích hợp và giải phóng khí Oxy.

Thí nghiệm Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


4: thích hiện tượng:
Lấy một ít bột lưu huỳnh (sulfur) bằng
Tính chất một muỗng sắt và đốt trên ngọn lửa Lưu huỳnh có ái lực rất mạnh với khí Oxy
đèn cồn. Sau đó đưa muỗng sắt vào nên rất dễ bốc cháy trong không khí.
của khí trong ống nghiệm đựng khí Oxy số 1.
Oxy. Ta thấy xuất hiện ngọn lửa màu xanh S+O ⃗
t0 SO (lửa xanh)
2 2

Đốt một ít than cho cháy tàn rồi cho Ở nhiệt độ cao, cacbon là một chất khử
vào ống nghiệm thứ 2 chứa Oxy. Ta mạnh nên sẽ xảy ra phản ứng mãnh liệt khi
thấy than bùng cháy và tỏa ra nhiều tiếp xúc với khí Oxy.

8|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

nhiệt. ⃗0
t
C + O2 CO2 ↑
Đốt một sợi dây đồng cho nóng rồi
Dây đồng bị đen là do CuO – sản phẩm của
cho vào ống nghiệm thứ 3 chứa Oxy.
phản ứng giữa đồng và khí Oxy.
Ta thấy dây đồng chuyển sang màu
đen. 2Cu + O2 ⃗ t0 2CuO

Kết luận:
Khí Oxy là một chất oxy hóa mạnh (nhất là
ở nhiệt độ cao) nên rất dễ phản ứng với kim
loại cũng như phi kim và cho sản phẩm là
oxit.
Khí Oxy giúp duy trì sự cháy.

Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
- Khả năng oxy hóa của H2O2:
Nhỏ 5 giọt KI 0.5N, sau đó thêm
10 giọt H2O2 3%, và cuối cùng là 2I- + H2O2 + 2H+  I2 + 2H2O
thêm vài giọt H2SO4 2N. Quan sát I2 là tác nhân khiến cho hồ tinh bột chuyển
thấy dung dịch có màu nâu và làm sang màu xanh.
cho hồ tinh bột chuyển sang màu Màu nâu là do sản phẩm sinh ra từ phản
Thí nghiệm xanh. ứng giữa I2 và KI.
I2 + KI  KI3 (brown)
5: - Khả năng phân hủy của H2O2:
Tính chất Nhỏ 10 giọt H2O2 và cho thêm một H2O2 + 2H++ 2e = 2H2O E0= +1.77(V)
lượng nhỏ MnO2 vào ống nghiệm. H2O2 + 2e = 2OH- E0= +0.87(V)
của H2O2. Đốt que đóm cho cháy tàn rồi cho
tiếp xúc với phần khí thoát ra, ta Vai trò của MnO2 trong phản ứng là chất
thấy que đóm bùng cháy. Điều đó xúc tác.
chứng tỏ đó là khí Oxy. Kết luận:

H2O2 là một hợp chất không ổn định, vừa


có tính oxy hóa vừa có tính khử.

Thí nghiệm Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


6: thích hiện tượng:
Đặt một ít bột lưu huỳnh trong một cái
Phản ứng muỗng kim loại và đốt trên ngọn lửa
giữa đồng đèn cồn cho tới khi lưu huỳnh tan
chảy.
và lưu Để dây đồng lên bề mặt lưu huỳnh Cu +S  CuS (đen)
huỳnh. nóng chảy. Nhúng dây Cu hòa tan vào
HCl đậm đặc.

9|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

Hiện tượng: Kết luận:


Ta thấy sợi dây đồng chuyển từ màu
đỏ sang màu đen. Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh là một chất có
tính oxy hóa mạnh giống như vai trò của nó
trong phản ứng trên.

Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
Nhỏ 5 giọt Na2S2O3 0.5N vào 2 ống
nghiệm lớn: 8MnO4 + 5S2O32- + 14H+  10SO42- + 8Mn2+
- Ống nghiệm 1: Thêm hỗn hợp + 7H2O
5 giọt KMnO4 0.5N và 10 giọt
H2SO4 2N. Hỗn hợp chuyển S2O32- + 2H+  SO2 + S ↓ + H2O
Thí nghiệm sang không màu, và sau 1 thời (vàng)
gian thì trở nên không rõ ràng. Lưu huỳnh trong phản ứng trên chính là tác
7:
nhân làm cho hỗn hợp trở nên không rõ
Tính chất - Ống nghiệm 2: Thêm từng giọt ràng.
I2. Màu của I2 biến mất trong
của quá trình phản ứng.
2S2O32- + I2  2I- + S4O62-

Thiosunfate
Thay thế I2 bằng Cl2 hoặc Br2
. thì kết quả vẫn như vậy.
5H2O + S2O32- + 4Br2  HSO4- + 8Br- + 8H+
5H2O + S2O32- + 4Cl2  HSO4- + 8Cl- + 8H+

Kết luận:

Thiosunfate là 1 chất có tính khử mạnh và


dễ dàng phân hủy trong môi trường axit.

III/ Trả lời câu hỏi:


1/ Trong phản ứng, hydro phân tử phải phân hủy thành hydro nguyên tử, và phải tốn rất nhiều
năng lượng để bẻ gãy liên kết giữa 2 nguyên tử hydro. Do đó hydro nguyên tử có hoạt tính cao
hơn hydro phân tử.
10[H] + 2KMnO4 + 3H2SO4  K2SO4 +2MnSO4 + 8H2O
2/ Một trong những phản ứng quan trọng của oxy là phản ứng cháy. Ví dụ:
C + O2  CO2
C6H12O6 +6O2  6CO2 + 6H2O
3/ Cách giữ H2O2 bền:
+ Cất giữ trong chai thủy tinh sẫm màu và giữ ở một nơi an toàn.
+ Thêm hợp chất ức chế sự phân hủy của H2O2 như H2SO4, H3PO4.
4/
Phản ứng oxy hóa của lưu huỳnh:
S0 +2e  S2-

10 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

Ví dụ: H2 + S  H2S
Phản ứng khử của lưu huỳnh:
S0 – 4e  S4+
S0 – 64e  S6+
Ví dụ: S + O2 ⃗
t0 SO2
S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2 ↑ + 2H2O.
5/ Muối Thiosulfate có khả năng khử vì trong ion S 2O32- ngoài S+6 nó còn có S2-. Cấu trúc phân
tử của Na2S2O3 là:

Na – O O Na – O O
S or S
Na –O S Na – S O
Các phương trình phản ứng:
2 S2O32- + I2  2I- + S4O62-
5H2O + S2O32- + 4Br2  HSO4- + 8Br- + 8H+
5H2O + S2O32- + 4Cl2  HSO4- + 8Cl- + 8H+
8MnO4- +5S2O32- +14H+  10SO42- + 8Mn2+ +7H2O.

11 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

Bài 8:
NHÓM KIM LOẠI IB (Cu – Ag – Au)
I/ Ôn tập lý thuyết:
- Các tính chất hóa học của Cu – Ag – Au và các hợp chất của chúng.
II/ Các thí nghiệm:

Giải thích hiện tượng, viết


Điều kiện và Hiện
Thí nghiệm phương trình phản ứng, tính
tượng hiện tượng
toán và kết luận
Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải
thích hiện tượng:
Cân 2.0g bột CuO vào becher
100ml. Thêm vào đó 1 thể tích CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
dung dịch H2SO4 4N được tính
dư 20% ( V= 15ml) để phản ứng Cu2+ tan trong H2O để tạo [Cu(H2O)6]2+ làm
hết CuO. Sau phản ứng cho ra cho hợp chất chuyển sang màu xanh.
dung dịch màu xanh. Đặt becher
lên bếp điện, đun nhẹ và khuấy Crystals: CuSO4.5H2O.
cho tới khi CuO tan hết.
CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O
Cô dung dịch qua lọc cho đến
khi bắt đầu xuất hiện váng tinh Hiệu suất:
thể.
Thí nghiệm 1: Đem dung dịch đã cô xuống
mlt = (mCuO/MCuO) x MCuSO4.5H2O
= (2.00/80) x 250 = 6.25 g
Điều chế để yên cho kết tính ở nhiệt độ m
phòng. Lọc hút tinh thể bằng H x100%
CuSO4.5H2O phễu lọc chân không. mlt = (5,44/6,25)x100 = 87,04%
Cân lượng sản phẩm thu được Kết luận:
m= 5.44 g.
Cu2+ dễ tạo phức.
Muối đồng thường tồn tại ở dạng hydrat.
Dung dịch Cu2+ có màu xanh.

12 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
Cho 10 giọt dung dịch CuSO4
0.5M vào cả 3 ống nghiệm nhỏ. CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4
Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm
5 giọt NaOH 2M. Khuấy đều, ly o
Cu(OH)2  CuO + H2O
t
tâm lấy kết tủa.
(Đen)
2+ -
- Ống nghiệm 1: Nung Cu phản ứng tạo phức với Cl tạo ra dung
nóng cho tới khi xuất hiện dịch màu xanh lá.
Thí nghiệm 2: kết tủa đen. Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O.
Tính chất của CuCl2 + 2Cl-  [CuCl4]2-
- Ống nghiệm 2: Thêm HCl
Cu(OH)2 đậm đặc. Vừa khuấy vừa đun Màu xanh đen của dung dịch là do phức
2-
nhẹ trên đèn cồn. kết tủa tan [Cu(OH)4] tạo nên.
và dung dịch có màu xanh lá. Cu(OH)2 + 2NaOH  Na2[Cu(OH)4]

- Ống nghiệm 3: Thêm vào Kết luận:


dung dịch NaOH 40% cho
tới dư, đun nhẹ. Quan sát Cu(OH)2 không tan trong nước nhưng dễ bị
màu xanh đen xuất hiện. phân hủy bởi nhiệt.
Cu(OH)2 là hợp chất có tính lưỡng tính.

Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
Đặt 0.1 g bột đồng vào 1ml
CuCl2 2M. Dung dịch xuất hiện Cu + CuCl2  2CuCl (trắng)
kết tủa màu trắng.
CuCl + Cl-  [CuCl2]-
Thêm 1ml HCl 2M. Đun nóng
ống nghiệm 3 phút. Kết tủa trắng [CuCl2]- có màu đen nhưng ở trong dung dịch
biến mất và dung dịch chuyển xanh dương nó sẽ làm cho màu của dung dịch
Thí nghiệm 3: sang màu xanh rêu. có màu xanh rêu.
Tính oxy hóa Sau khi để hỗn hợp nguội, từ từ Không thể thay thế HCl bằng NaCl vì vai trò
của ion đồng cho thêm H2O vào ống nghiệm của H+ để tạo ra môi trường acid làm cho
cho tới khi đầy. Đóng nắp cao su phản ứng xảy ra.
rồi cẩn thận dốc ngược ống
nghiệm lại và lắc đều. Dung dịch [CuCl2]- không ổn định và dễ bị phân hủy:
chuyển sang màu xanh dương và
xuất hiện kết tủa trắng. [CuCl2]-  Cl- + CuCl  (trắng)

Kết luận:
Cu2+ là một ion có tính oxy hóa yếu.

13 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
Cho 5 giọt CuCl2 2M và 10 giọt
HCHO 40% vào một ống nghiệm Cu2+ + HCHO + H2O  Cu+ + HCOOH + H+
lớn, thêm từ từ 5 giọt NaOH 40%. Formandehyde là tác nhân khử trong phản
Hơ nóng ống nghiệm. ứng.
2Cu+ + 2OH-  Cu2(OH)2 (vàng).
Quan sát sự tạo thành kết tủa
Thí nghiệm 4: vàng Cu2(OH)2. Tiếp tục nung Cu2(OH)2  Cu2O (đỏ gạch) + H2O
nóng cho tới khi xuất hiện kết tủa (Đồng (I) oxit)
màu đỏ.
Kết luận:

Cu2+ là ion có tính oxi hóa yếu.

Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
- Ống nghiệm 1: Cho 5 giọt
dung dịch Cu2+ 0.5M. Sau đó
nhỏ 5 giọt KI 1M. Đun nhẹ Cu2+ +2I-  CuI2
ống nghiệm. Kết tủa vàng từ CuI2 không bền và bị phân hủy bởi nhiệt.
to
từ xuất hiện. Có hơi tím làm 2CuI2  2CuI (vàng) + I2.
cho hồ tinh bột chuyển sang Hơi màu tím là I2.
màu xanh xuất hiện. Dung
dịch chuyển sang màu nâu. Dung dịch chuyển sang màu đỏ vì phức
Thí nghiệm 5: - Ống nghiệm 2: Nhỏ 5 giọt
triiodide I3-.
I+ I2  I3- (nâu)
+
Ag 0.1M. Sau đó nhỏ 5 giọt
KI 1M. Đun nhẹ ống nghiệm. Kết tủa AgI bền với nhiệt.
Kết tủa vàng xuất hiện và bền
với nhiệt. Ag+ + I-  AgI (vàng)

Kết luận:

CuI2 không bền và bị phân hủy bởi nhiệt.

Thí nghiệm 6: Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


Phản ứng thích hiện tượng:
Tiến hành trên 4 ống nghiệm:
giữa đồng và
lưu huỳnh. - Ống nghiệm 1 và 2: Cho vào
Kết tủa xanh là Cu(OH) .
5 giọt Cu2+ 0.5M. Sau đó cho 2

thêm 5 giọt NaOH 2M. Kết

14 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

tủa xanh xuất hiện. CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4


(xanh dương)
+ Ống nghiệm 1: Thử kết tủa với
HNO3. Kết tủa tan và dung dịch
Cu(OH)2 + 2HNO3  Cu(NO3)2 + 2H2O
chuyển sang màu xanh.
(xanh lá)
+ Ống nghiệm 2: Thử kết tủa với
dung dịch NH4OH 2M. Kết tủa Cu(OH)2 + 4NH4OH [Cu(NH3)4](OH)2 +
tan từ từ và dung dịch chuyển 4H2O
sang màu xanh đen. (xanh đen)

- Ống nghiệm 3 và 4: Cho 5


AgNO3 + NaOH  AgOH + NaNO3
giọt Ag+ 0.1M. Sau đó cho
thêm 5 giọt NaOH 2M. Kết AgOH không bền và bị phân hủy.
tủa xám xuất hiện. 2AgOH  Ag2O + H2O
(xám)
+ Ống nghiệm 3: Thử kết tủa với
HNO3. Kết tủa tan và dung dịch Ag2O + 2HNO3  2AgNO3 + H2O
trở nên trong suốt.
Ag2O + 4NH4OH  2[Ag(NH3)2]OH + 3H2O
+ Ống nghiệm 4: Thử kết tủa với
dung dịch NH4OH 2M. Kết tủa
tan và dung dịch trở nên trong Kết luận:
suốt.
Kim loại nhóm IB là các chất có tính lưỡng
tính yếu và dễ tạo độ bền ổn định với NH3.

Thí nghiệm 7: Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
Sử dụng 3 ống nghiệm, mỗi ống
chứa 5 giọt dung dịch Ag+ 0.1M. Ag+ + Cl-  AgCl (trắng)
+ Ống nghiệm 1: Thêm 5
giọt NaCl 0.1M. Kết tủa trắng AgCl + 2NH4OH  [Ag(NH3)2]Cl +2H2O
xuất hiện. Thêm dung dịch
NH4OH cho tới dư. Kết tủa tan và
dung dịch trở nên trong suốt.
+ Ống nghiệm 2: Thêm 5
Ag+ + Br-  AgBr (vàng nhạt)
giọt NaBr 0.1M. Kết tủa vàng
nhạt xuất hiện. Thêm dung dịch AgBr + 2NH4OH  [Ag(NH3)2]Br + 2H2O
NH4OH tới dư. Kết tủa không bị
hòa tan.
+ Ống nghiệm 3: Thêm 5
giọt NaI 0.1M. Kết tủa vàng xuất
hiện. Thêm dung dịch NH4OH tới Ag+ + I-  AgI (vàng)

15 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

dư vào ống nghiệm. Kết tủa


không tan. AgI + 2NH4OH  [Ag(NH3)2]I + 2H2O

Kết luận:

Màu của kết tủa đậm dần từ Cl- tới I-.


Độ tan của AgCl, AgBr, AgI liên tục giảm vì
bán kính của anion tăng liên tục dẫn đến tăng
khả năng phân cực.

Tiến hành: Phương trình phản ứng và giải


thích hiện tượng:
Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung
dịch Ag+ 0.1M, thêm từ từ 5 giọt
dung dịch NH4OH 10%. Lắc đều AgNO3 + NH4OH  AgOH + NH4NO3.
để kết tủa xuất hiện. 2AgOH  Ag2O + H2O
Thí nghiệm 8: Ag2O + 4NH4OH  2[Ag(NH3)2](OH) + 3H2O
Phản ứng Sau đó, nhỏ thêm 5 giọt HCHO o
4[Ag(NH3)2](OH) + HCHO  4Ag +
t
40% vào ống nghiệm trước khi hơ
tráng gương nóng ống nghiệm lên 500C. (NH4)2CO3 + 6NH3 + 2H2O
Hiện tượng: Kết luận:
Ta thấy bạc xuất hiện và bám lên Phức chất của Ag là hợp chất có tính oxy hóa
thành ống nghiệm. yếu.

III/ Trả lời câu hỏi:


1: Sự khác biệt về mặt tính chất giữa kim loại nhóm IA và kim loại nhóm IB xuất hiện
là do:
Electron lớp ngoài cùng của nhóm IB có cấu trúc (n-1)d10ns1, đây là cấu trúc bão hòa vậy nên
năng lượng ở (n-1)d và ns trở nên giống nhau. Vì vậy, trong các phản ứng luôn luôn có sự ảnh
hưởng của electron phân nhóm d làm cho tính chất của kim loại nhóm IB trở nên khác biệt.

2: Khai thác Cu từ quặng malakit có chứa CuCO3.Cu(OH)2.


Phương trình phản ứng:
o
CuCO3  CuO + CO2
t

o
Cu(OH)2  CuO + H2O
t

o
2CuO + C   CO2 + 2Cu
t

16 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

BÀI 10:
NHÓM VIB (CRÔM)
MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

Hiểu được các tính chất của hợp chất Cr3+ và Cr6+.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

CÁCH TIẾN HÀNH GIẢI THÍCH HIỆN


THÍ
THÍ NGHIỆM VÀ TƯỢNG VÀ RÚT RA
NGHIỆM
HIỆN TƯỢNG KẾT LUẬN
- Cân 2.5 g K2Cr2O7 1.0 g saccaro, cho - Trộn, nghiền mịn nhằm tăng diện tích
vào cối, nghiền trộn đều. Cho hỗn hợp tiếp xúc, tăng tốc độ phản ứng.
vào chén sắt, tráng cốc bằng 3ml cồn. C12H22O11  C + H2O
1.Điều chế và - Đốt nóng bằng đèn cồn cho đến khi K2Cr2O7 + C  K2CO3 + Cr2O3 + CO2
tính chất của không còn khí bay ra. K2CO3 + Cr2O3 + H2O  Cr2O3
-Hiệu suất:
oxyt crôm III. - Nung chén sắt ở 600oC khoảng 1 giờ.
- Để nguội, thêm 50ml nước, khuấy, H=
lọc, sấy và cân sản phẩm.
=
m = 0.52 g
=40.23%

-Lấy 2 ống nghiệm nhỏ, mỗi ống 1ml


Cr3+, 5 giọt NaOH loãng. Quan sát thấy Cr3++3OH-Cr(OH)3
xuất hiện kết tủa màu xanh xám. Ly
tâm lấy kết tủa. Cr(OH)3+3H+Cr3++3H2O
3.Tính chất *Ống 1: Thêm HCl dư, khuấy đều.
các hợp chất Tủa tan tạo dung dịch màu xanh lục. Cr(OH)3+3OH-Na3[Cr(OH)6]
-Kết luận:
Cr+3. *Ống 2: Thêm NaOH dư, khuấy đều.
Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.
Tủa tan tạo dung dịch màu lục nhạt.

4.Tính oxi hóa


-Cho vào ống nghiệm 5 giọt K2Cr2O7 -Màu cam là màu của K2Cr2O7.
của hợp chất 0.5N, 10 giọt NaNO2 0.5N. Dung dịch -Phản ứng xảy ra rất chậm khi không có
Cr+6. chưa đổi màu vẫn có màu cam. acid H2SO4.
-Thêm 5 giọt H2SO4 loãng. Dung dịch

17 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

từ màu cam dần chuyển sang màu


xanh. -Khi có acid, phản ứng xảy ra nhanh hơn,
dung dịch chuyển sang màu xanh là màu
của Cr3+.
Cr2O72-+3NO3-+8H+2Cr3++3NO3-+4H2O
-Kết luận:
Cr2O72- có tính oxi hóa mạnh trong môi
trường acid.

5.1.Chuyển từ cromat thành bicromat: -Màu vàng là của ion CrO42-.


- Cho 5 giọt K2CrO4 có màu vàng vào -Màu cam là của ion Cr2O72-.
ống nghiệm, thêm 5 giọt H2SO4 2N, 2CrO42-+2H+ Cr2O72-+H2O
5.Cân bằng dung dịch dần chuyển sang màu da H++OH-H2O
cam. Cr2O72-+ 2OH-2CrO42-+H2O
giữa ion 5.2.Chuyển từ bicromat thành cromat: -Kết luận:
cromat và ion -Cho 5 giọt K2Cr2O7 có màu cam vào Cân bằng giữa Cr2O72- và CrO42- sẽ
ống nghiệm, thêm từng giọt NaOH 2N, chuyển dịch tùy theo pH của môi trường
bicromat. dung dịch dần chuyển từ màu da cam để tạo thành dạng bền.
sang vàng. Cr2O72- bền trong môi trường acid.
CrO42- bền trong mồi trường base.

18 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

-Cho vào 5 ống nghiệm nhỏ, mỗi ống 5 Ba2++CrO42-BaCrO4


giọt dung dịch K2CrO4 0.5N.
*Ống 1: 5 giọt Ba2+ 0.5N, xuất hiện Sr2++CrO42-SrCrO4
kết tủa màu vàng nhạt.
*Ống 2: 5 giọt Sr2+ 0.5N, xuất hiện kết Pb2++CrO42-PbCrO4
tủa màu vàng nhạt.
*Ống 3: 5 giọt Ca2+ 0.5N, không có Ag++CrO42-Ag2CrO4
hiện tượng.
*Ống 4: 5 giọt Pb2+ 0.5N, xuất hiện -Do độ tan của SrCrO4 lớn T = 3.2.10-7
kết tủa màu vàng đậm. SrCrO4 Sr2++CrO42-
*Ống 5: 5 giọt Ag+ 0.5N, xuất hiện kết Khi thêm H+ cân bằng chuyển dịch theo
tủa màu vàng nâu. chiều thuận làm cho SrCrO4 tan ra và
-Ly tâm, tách bỏ chất lỏng thêm vào tủa dung dịch có màu da cam của Cr2O72-
6.Muối cromat 1ml dung dịch CH3COOH 2N, ta thấy 2CrO42-+2H+ Cr2O72-+H2O
ít tan. kết tủa ở ống nghiệm SrCl2 tan ra, dung -Kết luận:
dịch có màu da cam. +Muối cromat ít tan.
+ Trong một phân nhóm độ tan giảm
dần từ trên xuống.

19 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

BÀI 12:
KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP NHÓM VIII B
I/ MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:

Nắm vững tính chất các hợp chất Fe2+, Fe3+, Ni2+, Co2+.

II/ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:

THÍ CÁCH TIẾN HÀNH GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG


NGHIỆM THÍ NGHIỆM VÀ VÀ RÚT RA KẾT LUẬN
HIỆN TƯỢNG
-Cân 2.5 g Fe vào becher 100ml (1). -Khí thoát ra là khí H2.
Thêm 25ml H2SO4 4N( bỏ trong tủ hút
khí). Có khí thoát ra. Fe+H2SO4FeSO4+H2

-Nếu phản ứng chậm, đun nóng becher


( thêm nước duy trì thể tích trong -Màu xanh là màu của dung dịch FeSO4.
becher 25ml).
1.Điều chế FeSO4+(NH4)2SO4+H2O(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
muối -Khi khí H2 bay hết hay dung dịch có -Hiệu suất:
màu xanh thì dừng lại. Lọc trực tiếp
Mohr Fe2+ vào becher 100ml (2) có chứa sẵn
H=
7.0 g (NH4)2SO4.

-Đun nóng becher, khuấy hòa tan hết =


(NH4)2SO4. Để nguội, lọc, cân.
m = 14.96 g =85.49%

2.Tính 2.1.Thử Fe2+.

chất các -Lấy 6 ống nghiệm, mỗi ống cho 10


hợp chất giọt Fe2+. Fe2++ K3[Fe(CN)6]KFe[Fe(CN)6]+2K+

Fe2+ và * Ống 1: Thêm vào 5 giọt


Fe3+. K3[Fe(CN)6]. Xuất hiện tủa có màu 2Fe2++3H2O2+2H+2Fe3++4H2O+O2
xanh dương đậm.

*Ống 2: Thêm vào 5 giọt H2O2 và 5


giọt H2SO4. Dung dịch có màu vàng 5 Fe2++MnO4-+8H+5Fe3++Mn2++4H2O
nhạt, có khí thoát ra.

*Ống 3: Thêm vào 5 giọt KMnO 4, 5

20 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

giọt H2SO4. KMnO4 mất màu, dung


dịch chuyển sang màu vàng nhạt. 6 Fe2++Cr2O72-+14H+6Fe3++2Cr3++7H2O

*Ống 4: Thêm vào 5 giọt K2Cr2O7, 5


giọt H2SO4. Dung dịch có màu xanh
rêu. Fe2++S2-FeS (Màu đen)

*Ống 5: Thêm vào 5 giọt (NH 4)2S


0.2M. Xuất hiện kết tủa màu đen. Fe2++OH-Fe(OH)2 (Màu xanh)
4Fe(OH)2+O2+2H2O-Fe(OH)3 (Màu nâu đỏ)
*Ống 6: Thêm vào 5 giọt NaOH loãng
2N. Thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.
Lấy kết tủa để ngoài không khí thấy
kết tủa hóa nâu.
2Fe3++I-Fe2++I2 (Màu tím than)
2.2.Thử Fe3+. Khi KI dư:
I2+KIKI3 (Dung dịch màu nâu đất)
Lấy 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống
10 giọt Fe3+ 0.5M.

*Ống 1: Thêm vào 5 giọt KI. Xuất


hiện màu tím than. Khi dư thì tủa tan -Khi thêm H2SO4 vào, thì phản ứng xảy ra
tạo dung dịch màu nâu đất làm xanh nhanh hơn, màu của dung dịch đậm hơn vì trong
hồ tinh bột. môi trường acid làm tăng tính oxi hóa của Fe3+.
Fe3++3SCN-Fe(SCN)3 (Màu đỏ máu)
+ Thêm 5 giọt H2SO4 2N vào dung
dịch trên thì màu tím than đậm hơn,
phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Fe3++K4[Fe(CN)6]→KFe[Fe(CN)6]↓ (Xanh đậm)
*Ống 2: Thêm vào 2 giọt NH4SCN -Kết luận:
(KSCN). Dung dịch chuyển sang màu +Fe2+ dễ bị oxi hóa.
đỏ máu. +Muối Fe3+ bền trong không khí, có tính oxi hóa
trong acid.
*Ống 3: Thêm vào 2 giọt K4[Fe(CN)6]
0.5N. Xuất hiện kết tủa màu xanh
đậm.

3.Tính 3.1.Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi -Màu hồng là màu của phức [Co(H2O)6]2+.
ống 5 giọt Co2+ loãng có màu hồng, 5
chất của giọt NaOH 2M. Xuất hiện kết tủa màu Co2++2OH-→Co(OH)2 ↓ (Màu hồng đỏ)
hidroxyt: hồng đỏ.
4Co(OH)2+O2+2H2O→4 Co(OH)3↓ (Màu xám)
*Ống 1: Đun nóng, để yên, quan sát
thấy kết tủa chuyển sang màu xám.

*Ống 2: Thêm 5 giọt H 2O2 3%. Quan


2Co(OH)2+H2O2→2 Co(OH)3↓
21 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

sát thấy kết tủa chuyển sang xám và 2H2O2→2 H2O+O2↑

xuất hiện bọt khí.

Ni2++2OH-→Ni(OH)2 ↓ (Màu trắng xanh)

3.2. Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống cho

vào 5 giọt Ni2+ có màu lục nhạt, 2 giọt 2Ni(OH)2+H2O2→2 Ni(OH)3↓(Màu xanh đậm)

NaOH 2M. Ta thấy xuất hiện kết tủa

màu trắng xanh. 2H2O2→2 H2O+O2↑

*Ống 1: Để ngoài không khí. Quan sát

thấy kết tủa không bị đổi màu. Fe2++2OH-→Fe(OH)2 ↓ (Màu trắng xanh)

*Ống 2: Thêm 5 giọt H 2O2 3%. Quan Fe(OH)2+2H+→ Fe2++2H2O

sát thấy xuất hiện bọt khí và kết tủa

màu xanh đậm. Fe3++3OH-→Fe(OH)3 ↓ (Màu nâu đỏ)

3.3.

- Ống 1,2: Cho vào 10 giọt Fe 2+, 5 giọt Fe(OH)3+3H+→ Fe3++3H2O

NaOH 2M, thấy xuất hiện kết tủa trắng (Dung dịch màu vàng)

xanh.

*Ống1: Cho HCl đậm đặc dư vào thì Co2++2OH-→Co(OH)2 ↓ (Màu hồng đỏ)

kết tủa tan tạo dung dịch không màu.

*Ống 2: Cho NaOH 40% dư vào thì Co(OH)2+2H+→ Co2++2H2O

không có hiện tượng. (Dung dịch màu hồng nhạt)

- Ống 3,4: Cho vào 10 giọt Fe 3+, 5 giọt

NaOH 2N, thấy xuất hiện kết tủa nâu Ni2++2OH-→Ni(OH)2 ↓ (Màu xanh lục)
22 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

đỏ.

*Ống3: Cho HCl đậm đặc dư vào thì Ni(OH)2+2H+→ Ni2++2H2O

kết tủa tan tạo dung dịch màu vàng. (Dung dịch màu xanh lục)

*Ống 4: Cho NaOH 40% dư vào thì

không có hiện tượng. -Kết luận :

- Ống 5,6: Cho vào 10 giọt Co2+, 5 giọt +Độ bền các hợp chất hóa trị II tăng dần, độ bền

NaOH 2N, thấy xuất hiện kết tủa hồng các hợp chất hóa trị III giảm dần từ Fe đến Ni.

đỏ. +Các hydroxyt có tính base trội hơn và đều

*Ống5: Cho HCl đậm đặc dư vào thì không tan trong kiềm.

kết tủa tan ít tạo dung dịch màu hồng

nhạt.

*Ống 6: Cho NaOH 40% dư vào thì

không có hiện tượng.

- Ống 7,8: Cho vào 10 giọt Ni 2+, 5 giọt

NaOH 2N, thấy xuất hiện kết tủa xanh

lục.

*Ống7: Cho HCl đậm đặc dư vào thì

kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh

lục.

*Ống 8: Cho NaOH 40% dư vào thì

không có hiện tượng.

4.Sự đổi 4.1.Sự đổi màu của muối Co2+ : -Khi đun nóng thì phức [Co(H2O)6]2+ bị mất
Dùng Co2+ bão hòa viết lên tờ giấy, nước.
màu của chữ có màu hồng. Hơ nhẹ trên đèn [Co(H2O)6]2+→[Co(H2O)4]2++2H2O
cồn. Màu hồng biến mất, xuất hiện (Màu hồng) (Màu xanh tím)
23 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

màu xanh tím.

4.2.Phản ứng Tsugaep của niken :

-Cho vào ống nghiệm 5 giọt Ni 2+, thêm


từ từ NH4OH 2M, xuất hiện kết tủa Ni2++2OH-→Ni(OH)2 ↓ (Màu xanh lục)
muối Co2+ màu xanh lục, sau đó tan ra tạo dung
dịch màu xanh đậm. Ni(OH)2+6NH3→[Ni(NH3)6 ] (OH)2
và phản -Thêm 2 giọt dimetylglioxime. Xuất (Màu xanh đậm)
ứng hiện tủa màu đỏ máu.
-Phức chất có dạng hình vuông, trung hòa về
Tsugaep điện có tính acid và base đều yếu nên tủa trong
của niken. nước hay trong dung dịch NH4OH loãng, nhưng
lại tan tốt trong acid và base mạnh. Vì vậy, khi
thay NH4OH bằng NaOH, nếu dùng vừa đủ để
tạo tủa với Ni(OH)2 thì tủa có màu đỏ nhạt, cho
thêm NaOH thì tủa tan ngay. Phản ứng này dùng
để định lượng Ni2+ trong dung dịch.

5.Sự tạo 5.1.Đối với Co2+ :

phức của Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống cho vào


Co2+ và 10 giọt Co2+. [Co(H2O)6]2++4Cl-→[CoCl4]-+6H2O

Ni2+ với *Ống 1: Thêm vào HCl đậm đặc dư. (Màu hồng) (Màu xanh)
NH3 và Cl- Quan sát thấy dung dịch chuyển từ
màu hồng sang màu xanh. Co2++2OH-→Co(OH)2 (Màu hồng)

*Ống 2: Thêm vào NH4OH đậm đặc Co(OH)2+6NH3→[Co(NH3)6](OH)2 (Màu nâu)


dư. Quan sát thấy tủa hồng xuất hiện
rồi tan ra tạo dung dịch màu nâu phía Màu xanh là do NH4OH đậm đặc đã hút nước
trên, màu hồng phía dưới, còn lại ở của phức [Co(H2O)6]2
giữa màu xanh. Khi lắc mạnh toàn bộ
dung dịch chuyển sang màu nâu. [Ni(H2O)6]2++4Cl-→[NiCl4]-+6H2O

(Màu xanh lục) (Màu vàng)


5.2.Đối với Ni2+:

Thay Co2+ bằng Ni2+


Ni2++2OH-→Ni(OH)2 (Màu xanh lục)
*Ống 1: Thêm vào HCl đậm đặc dư.
Quan sát thấy dung dịch chuyển từ Ni(OH)2+6NH3→[Ni(NH3)6](OH)2
màu xanh lục sang màu vàng.
(Màu xanh đậm)
*Ống 2: Thêm vào NH4OH đậm đặc
dư. Quan sát thấy kết tủa xanh tan -Kết luận :
ngay tạo dung dịch màu xanh đậm.
+Co2+ và Ni2+ có khả năng tạo phức với Cl- làm

24 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

đổi màu của dung dịch.

+ Co(OH)2 và Ni(OH)2 tan trong NH3 do tạo


phức bền.

III/ TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1: Từ Fe kim loại điều chế muối sắt hóa trị II và III

- Điều chế muối sắt II:


Fe+2HCl→FeCl2+H2↑

- Điều chế muối sắt III:


Fe+6HNO3→Fe(NO3)3+3NO2↑+3H2O

Câu 2: Muối kép khác phức chất ở chỗ:

Muối kép Phức chất


Là hỗn hợp của nhiều muối kết tinh đồng thời. Là một hợp chất.
Liên kết trong muối kép là lực liên kết Liên kết trong phức là liên kết giữa các ion
VanDerWaals giữa các phân tử muối. trung tâm và các phối tử.

Câu 3: Trong dung dịch muối Morh có mặt các ion: NH4+, Fe2+, SO42-.
-Cho dung dịch NaOH đậm đặc vào muối Morh và đun nhẹ:
+Xuất hiện kết tủa trắng xanh và hóa nâu ngoài không khí. Chứng tỏ trong muối Morh có
ion Fe2+.
Fe2++OH-→Fe(OH)2↓ (Màu xanh)

4Fe(OH)2+O2+2H2O-Fe(OH)3 (Màu nâu đỏ)

+Xuất hiện khí có mùi khai chứng tỏ trong muối Morh có chứa ion NH4+

NH4++OH-→NH3↑

-Cho dung dịch BaCl2 vào muối Morh, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chứng tỏ trong muối
Morh có ion SO42-.
Ba2++ SO42-→BaSO4↓

Câu 4: Giải thích quá trình điều chế muối Morh:


-Hòa tan Fe trong H2SO4 loãng tạo Fe2+:

Fe+H2SO4FeSO4+H2
-Đun nóng giúp phản ứng diễn ra nhanh hơn. Nhưng khi đun nóng sẽ làm cho H2SO4 đặc
hơn, sẽ oxi hóa Fe2+ lên Fe3+ vì vậy mà phải luôn thêm nước để giữ thể tích ban đầu.

25 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

-Khi khí H2 bay ra hết hoặc dung dịch có màu xanh thì dừng lại vì lúc này Fe đã phản ứng
hoàn toàn với H2SO4 để nâng cao hiệu suất của phản ứng.
-Lọc trực tiếp Fe2+ vào becher 100ml (2) có chứa sẵn (NH4)2SO4 và muối Morh được tạo
thành sau quá trình kết tinh.

FeSO4+(NH4)2SO4+H2O(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O

Câu 5: Nhận biết Fe3+ và Fe2+:


5.1. Nhận biết Fe3+:
Cách 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt Fe3+, vài giọt KSCN. Xuất hiện dung dịch màu đỏ
máu.
Fe3++SCN-→FeSCN2+ (Màu đỏ máu)
Cách 2: Cho vào ống nghiệm 5 giọt Fe3+, vài giọt NaOH. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Fe3++OH-→Fe(OH)3 (Màu nâu đỏ )
2+
5.2. Nhận biết Fe :
Cách 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt Fe2+ , thêm vào 5 giọt K3[Fe(CN)6]. Xuất hiện tủa có
màu xanh dương đậm.
Fe2++ K3[Fe(CN)6]KFe[Fe(CN)6]+2K+
Cách 2: Cho vào ống nghiệm 5 giọt Fe2+, vài giọt NaOH. Xuất hiện kết tủa trắng xanh, để
ngoài không khí thì kết tủa bị hóa nâu.
Fe2++OH-Fe(OH)2 (Màu xanh)
4Fe(OH)2+O2+2H2O-Fe(OH)3 (Màu nâu đỏ)
Câu 6: Phản ứng Tsugaep là phản ứng tạo phức của Ni(II): niken dimetylglioximat trong
dung dịch NH3 loãng và phản ứng này dùng để định tính và định lượng Ni2+ trong dung
dịch.

26 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Practical Inorganic Chemistry; Lê Minh Viễn, Huỳnh Kỳ Phương Hạ,


Nguyễn Tuấn Anh; VNU-HCMC Press, 2017.

[2] Inorganic Chemistry lecture notes; Huỳnh Kỳ Phương Hạ; 2017.

[3] Bài tập và Sổ tay Phân tích Định lượng; Nguyễn Thị Thu Vân; NXB ĐH
Quốc gia Tp.HCM, 2016.

[4] Inorganic Chemistry, 2nd edition; Catherine E. Housecroft and Alan G.


Sharpe; Pearson, 2005.

27 | 2 7

You might also like