Professional Documents
Culture Documents
Hóa Vô Cơ - LĐ
Hóa Vô Cơ - LĐ
Lý Đạt – 1811866
MỤC LỤC
2|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
BÀI 2:
KIM LOẠI KIỀM THỔ
(Phân nhóm IIA)
- Nắm vững vị trí của các kim loại kiềm thổ trong bảng hệ thống tuần hoàn, trạng thái oxi
hóa, tính chất hóa học qua các phản ứng đặc trưng.
- Hiểu thêm về tính chất của nước cứng, cách làm mềm nước cứng và thang đo độ cứng.
II/ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
-Kết luận:
loại kiềm Khi đốt cháy cation kim loại kiềm thổ
sẽ cho màu có ngọn lửa đặc trưng.
thổ. Trong phân nhóm chính nhóm IIA, khi
đi từ trên xuống dưới màu đặc trưng
của ngọn lửa sẽ chuyển từ đỏ đến vàng,
nghĩa là năng lượng sẽ tăng dần do bán
kính nguyên tử tăng, electron dễ
chuyển sang mức năng lượng cao hơn.
2.Phản ứng - Lấy 2 ống nghiệm lớn, cho vào mỗi ống Mg + 2H2O → Mg(OH)2↓ + H2↑ (1)
của kim loại khoảng 1-2ml nước, một ít bột Mg và 2
kiềm thổ với giọt phenol phtalein. * Ống 1:
+ Do TMg(OH)2=10-9.22 nên vẫn có một
nước. * Ống 1: phần Mg(OH)2 tan tạo ion OH- làm
+ Khi để nguội: phản ứng xảy ra rất phenol phtalein hóa hồng tại bề mặt
chậm. Tại bề mặt tiếp xúc pha xuất hiện phân chia giữa Mg và nước.
màu hồng nhạt đồng thời có sủi bọt khí Mg(OH)2 → Mg2+ + 2OH- (2)
3|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
nổi lên, đó là khí H2. + Khi đun nóng Mg(OH)2 tan nhiều
hơn tạo OH- nhiều hơn nên màu hồng
+ Khi đun nóng: bọt khí xuất hiện nhiều đậm hơn. Đồng thời sự che phủ của
hơn, màu hồng đậm hơn. Mg(OH)2 giảm nên phản ứng (1) xảy ra
nhanh hơn nên khí thoát ra nhiều hơn.
* Ống 2:
* Ống 2: Thêm 5-6 giọt NH4Cl + Khi cho NH4Cl vào thì Mg(OH)2 bị
Phản ứng xảy ra mãnh liệt, màu hồng của hòa tan, giải phóng bề mặt Mg làm
dung dịch nhạt dần đến mất màu, đồng phản ứng (1) mãnh liệt hơn và khí
thời khí có mùi khai thoát ra nhiều hơn, thoát ra nhiều hơn.
đó là khí NH3. Sau đó, màu hồng xuất
hiện trở lại. Mg(OH)2+2NH4Cl→
MgCl2+2NH3↑+2H2O
- Kết luận:
Kim loại kiềm thổ tác dụng yếu với
nước ở nhiệt độ thường nhưng phản
ứng mạnh khi đun nóng hoặc có xúc
tác thích hợp.
3. Điều chế 3.1. Điều chế và tính chất của Mg(OH)2. Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ↓
và tính chất
của Lấy 3 ống nghiệm nhỏ, cho vào mỗi ống Mg(OH)2 ↓ và NaOH đều có tính base
10 giọt Mg2+, 5 giọt NaOH 1N, khuấy đều, nên không phản ứng.
Mg(OH)2 và ly tâm lấy kết tủa.
hydroxyt Mg(OH)2 ↓ + 2H+ → Mg2+ + H2O
* Ống 1: Thêm NaOH 40% dư,khuấy
kim loại đều, không có hiện tượng. Mg(OH)2 ↓+NH4+ → Mg2+ +H2O +
kiềm thổ. NH3
4|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
3.2. Điều chế và tính chất của hydroxyt Độ tan của các hydroxyt kim loại kiềm
kim loại kiềm thổ. thổ từ Mg đến Ba tăng dần vì: từ Mg
đến Ba bán kính ion tăng dần làm cho
Lấy 4 ống nghiệm nhỏ, cho vào mỗi ống độ dài liên kết M-OH tăng lên, độ bền
10 giọt các dung dịch muối Ca2+, Mg2+, liên kết M-OH giảm nên độ tan tăng.
Sr2+, Ba2+, tiếp tục cho vào mỗi ống 5 giọt - Kết luận:
NaOH 1N, ly tâm.
+ Có thể điều chế hydroxyt của kim
Ta thấy cả 4 ống nghiệm đều xuất hiện kết loại kiềm thổ bằng cách cho muối của
tủa, lượng kết tủa tăng dần từ Ba2+, Sr2+, chúng tác dụng với dung dịch kiềm.
Ca2+, Mg2+.
+ Hydroxyt của kim loại kiềm thổ có
tính base.
- Lấy 4 ống nghiệm nhỏ, lần lượt cho vào Ca2+ + SO42- → CaSO4↓
mỗi ống 10 giọt các dung dịch Ca2+, Mg2+,
Sr2+, Ba2+, tiếp tục cho vào mỗi ống 5 giọt
H2SO4 2N, ly tâm lấy kết tủa. Sr2+ + SO42- → SrSO4↓
* Ống 2: Chứa Mg2+ không có hiện tượng. - Khi đi từ Mg đến Sr thì lượng kết tủa
muối sunphat của chúng tăng dần do
* Ống 3: Chứa Sr2+ có màu trắng đục. tích số tan giảm dần.
4. Khảo sát * Ống 4: Chứa Ba2+ bị đục nhiều. TCaSO4= 10-5.04, TSrSO4= 10-6.49, TBaSO4=10-
độ tan của 9.97
.
muối - Do nồng độ SO42- tăng lên nên cân
sunphat kim bằng chuyển dịch theo chiều thuận
loại kiềm - Khi cho H2SO4 dư vào thì các kết tủa nghĩa là tăng lượng kết tủa.
không tan.
thổ. - Kết luận:
5|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
6|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Bài 6:
HYDRO – OXY – LƯU HUỲNH ( H2 – O2 – S)
I/ Ôn tập lý thuyết:
- Tổng hợp khí hydro và khí oxy.
- Tính chất hóa học của khí hydro, khí oxy và lưu huỳnh.
II/ Các thí nghiệm:
7|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Đốt một ít than cho cháy tàn rồi cho Ở nhiệt độ cao, cacbon là một chất khử
vào ống nghiệm thứ 2 chứa Oxy. Ta mạnh nên sẽ xảy ra phản ứng mãnh liệt khi
thấy than bùng cháy và tỏa ra nhiều tiếp xúc với khí Oxy.
8|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
nhiệt. ⃗0
t
C + O2 CO2 ↑
Đốt một sợi dây đồng cho nóng rồi
Dây đồng bị đen là do CuO – sản phẩm của
cho vào ống nghiệm thứ 3 chứa Oxy.
phản ứng giữa đồng và khí Oxy.
Ta thấy dây đồng chuyển sang màu
đen. 2Cu + O2 ⃗ t0 2CuO
Kết luận:
Khí Oxy là một chất oxy hóa mạnh (nhất là
ở nhiệt độ cao) nên rất dễ phản ứng với kim
loại cũng như phi kim và cho sản phẩm là
oxit.
Khí Oxy giúp duy trì sự cháy.
9|27
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Thiosunfate
Thay thế I2 bằng Cl2 hoặc Br2
. thì kết quả vẫn như vậy.
5H2O + S2O32- + 4Br2 HSO4- + 8Br- + 8H+
5H2O + S2O32- + 4Cl2 HSO4- + 8Cl- + 8H+
Kết luận:
10 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Ví dụ: H2 + S H2S
Phản ứng khử của lưu huỳnh:
S0 – 4e S4+
S0 – 64e S6+
Ví dụ: S + O2 ⃗
t0 SO2
S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 ↑ + 2H2O.
5/ Muối Thiosulfate có khả năng khử vì trong ion S 2O32- ngoài S+6 nó còn có S2-. Cấu trúc phân
tử của Na2S2O3 là:
Na – O O Na – O O
S or S
Na –O S Na – S O
Các phương trình phản ứng:
2 S2O32- + I2 2I- + S4O62-
5H2O + S2O32- + 4Br2 HSO4- + 8Br- + 8H+
5H2O + S2O32- + 4Cl2 HSO4- + 8Cl- + 8H+
8MnO4- +5S2O32- +14H+ 10SO42- + 8Mn2+ +7H2O.
11 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Bài 8:
NHÓM KIM LOẠI IB (Cu – Ag – Au)
I/ Ôn tập lý thuyết:
- Các tính chất hóa học của Cu – Ag – Au và các hợp chất của chúng.
II/ Các thí nghiệm:
12 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Kết luận:
Cu2+ là một ion có tính oxy hóa yếu.
13 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Kết luận:
14 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
15 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Kết luận:
o
Cu(OH)2 CuO + H2O
t
o
2CuO + C CO2 + 2Cu
t
16 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
BÀI 10:
NHÓM VIB (CRÔM)
MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Hiểu được các tính chất của hợp chất Cr3+ và Cr6+.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
17 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
18 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
19 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
BÀI 12:
KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP NHÓM VIII B
I/ MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:
Nắm vững tính chất các hợp chất Fe2+, Fe3+, Ni2+, Co2+.
20 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
3.Tính 3.1.Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi -Màu hồng là màu của phức [Co(H2O)6]2+.
ống 5 giọt Co2+ loãng có màu hồng, 5
chất của giọt NaOH 2M. Xuất hiện kết tủa màu Co2++2OH-→Co(OH)2 ↓ (Màu hồng đỏ)
hidroxyt: hồng đỏ.
4Co(OH)2+O2+2H2O→4 Co(OH)3↓ (Màu xám)
*Ống 1: Đun nóng, để yên, quan sát
thấy kết tủa chuyển sang màu xám.
vào 5 giọt Ni2+ có màu lục nhạt, 2 giọt 2Ni(OH)2+H2O2→2 Ni(OH)3↓(Màu xanh đậm)
thấy kết tủa không bị đổi màu. Fe2++2OH-→Fe(OH)2 ↓ (Màu trắng xanh)
3.3.
NaOH 2M, thấy xuất hiện kết tủa trắng (Dung dịch màu vàng)
xanh.
*Ống1: Cho HCl đậm đặc dư vào thì Co2++2OH-→Co(OH)2 ↓ (Màu hồng đỏ)
NaOH 2N, thấy xuất hiện kết tủa nâu Ni2++2OH-→Ni(OH)2 ↓ (Màu xanh lục)
22 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
đỏ.
kết tủa tan tạo dung dịch màu vàng. (Dung dịch màu xanh lục)
- Ống 5,6: Cho vào 10 giọt Co2+, 5 giọt +Độ bền các hợp chất hóa trị II tăng dần, độ bền
NaOH 2N, thấy xuất hiện kết tủa hồng các hợp chất hóa trị III giảm dần từ Fe đến Ni.
*Ống5: Cho HCl đậm đặc dư vào thì không tan trong kiềm.
nhạt.
lục.
lục.
4.Sự đổi 4.1.Sự đổi màu của muối Co2+ : -Khi đun nóng thì phức [Co(H2O)6]2+ bị mất
Dùng Co2+ bão hòa viết lên tờ giấy, nước.
màu của chữ có màu hồng. Hơ nhẹ trên đèn [Co(H2O)6]2+→[Co(H2O)4]2++2H2O
cồn. Màu hồng biến mất, xuất hiện (Màu hồng) (Màu xanh tím)
23 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Ni2+ với *Ống 1: Thêm vào HCl đậm đặc dư. (Màu hồng) (Màu xanh)
NH3 và Cl- Quan sát thấy dung dịch chuyển từ
màu hồng sang màu xanh. Co2++2OH-→Co(OH)2 (Màu hồng)
24 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
Câu 1: Từ Fe kim loại điều chế muối sắt hóa trị II và III
Câu 3: Trong dung dịch muối Morh có mặt các ion: NH4+, Fe2+, SO42-.
-Cho dung dịch NaOH đậm đặc vào muối Morh và đun nhẹ:
+Xuất hiện kết tủa trắng xanh và hóa nâu ngoài không khí. Chứng tỏ trong muối Morh có
ion Fe2+.
Fe2++OH-→Fe(OH)2↓ (Màu xanh)
+Xuất hiện khí có mùi khai chứng tỏ trong muối Morh có chứa ion NH4+
NH4++OH-→NH3↑
-Cho dung dịch BaCl2 vào muối Morh, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chứng tỏ trong muối
Morh có ion SO42-.
Ba2++ SO42-→BaSO4↓
Fe+H2SO4FeSO4+H2
-Đun nóng giúp phản ứng diễn ra nhanh hơn. Nhưng khi đun nóng sẽ làm cho H2SO4 đặc
hơn, sẽ oxi hóa Fe2+ lên Fe3+ vì vậy mà phải luôn thêm nước để giữ thể tích ban đầu.
25 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
-Khi khí H2 bay ra hết hoặc dung dịch có màu xanh thì dừng lại vì lúc này Fe đã phản ứng
hoàn toàn với H2SO4 để nâng cao hiệu suất của phản ứng.
-Lọc trực tiếp Fe2+ vào becher 100ml (2) có chứa sẵn (NH4)2SO4 và muối Morh được tạo
thành sau quá trình kết tinh.
FeSO4+(NH4)2SO4+H2O(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
26 | 2 7
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
[3] Bài tập và Sổ tay Phân tích Định lượng; Nguyễn Thị Thu Vân; NXB ĐH
Quốc gia Tp.HCM, 2016.
27 | 2 7