You are on page 1of 24

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11TN


Bài 17
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
A. Kiến thức cần đạt
I. Con đường dẫn đến chiến tranh
1. Các nước phát xít đẩy mạnh xâm lược (1931 - 1937)
- Trong những năm 30 của thế kỷ XX, Đức, Italia và Nhật liên kết với nhau thành
liên minh phát xít (khối Trục), tiến hành xâm lược nhiều khu vực trên thế giới (Đức bành
trướng ở châu Âu, Nhật chiếm Đông bắc Trung Quốc…, Italia chiếm Êtiôpia...).
- Sau khi lên cầm quyền, chính phủ Đức xé bỏ Hòa ước Vécxai, hướng tới thành lâ ̣p
nhà nước “Đại Đức” gồm tất cả lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở châu Âu.
- Trong bối cảnh đó, Liên xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ
trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, đứng về phía các
nước bị phát xít xâm lược.
- Vì muốn giữ nguyên trâ ̣t tự thế giới có lợi cho mình, Anh, Pháp không thành thâ ̣t
hợp tác với Liên Xô, thực hiện chính sách nhân nhượng với phát xít, hòng đẩy chiến tranh
về phía Liên Xô.
- Mỹ với Đạo luật trung lập, không can thiê ̣p vào các sự kiê ̣n bên ngoài châu Mĩ.
2. Từ Hội nghị Muyních đến chiến tranh thế giới
- Tháng 3/1938, Đức xâm chiếm và sáp nhập Áo vào lãnh thổ Đức, sau đó gây ra vụ
Xuyđét để thôn tính Tiệp Khắc.
- Tháng 9/1938, Hội nghị Muyních được triệu tập gồm những người đứng đầu Anh,
Pháp, Đức, Italia. Tại Hội nghị, 1 hiệp định được kí với nội dung chính là trao vùng Xuyđét
của Tiệp Khắc cho Đức, đổi lại Đức cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.
- Tháng 3/1939, Đức thôn tính Tiê ̣p Khắc, rồi ráo riết chuẩn bị tấn công Ba Lan.
II. Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ và lan rộng ở châu Âu (từ tháng 9/1939 đến
tháng 6/1941)
1. Đức tấn công Ba Lan và xâm chiếm châu Âu (Từ tháng 9/1939 đến tháng
9/1940)
- Ngày 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan. Hai ngày sau, Anh, Pháp tuyên chiến với
Đức, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Với ưu thế vượt trội về sức mạnh quân sự, quân
Đức áp dụng chiến lược chiến tranh chớp nhoáng và chỉ trong gần 1 tháng đã chiếm được
Ba Lan
- Từ tháng 4/1940, Đức chuyển hướng tấn công sang phía Tây, nhanh chóng chiếm
hầu hết các nước tư bản châu Âu và đánh thẳng vào Pháp. Pháp nhanh chóng bại trận.
- 7/1940, không quân Đức tấn công nước Anh, nhưng bị tổn thất nặng nề. Kế hoạch
đổ bộ vào nước Anh của Hítle không thực hiện được.
2. Phe phát xít bành trướng ở Đông và Nam Âu (từ tháng 9/1940 đến tháng
6/1941)
- 9/1940, tại Béclin, ba nước phát xít kí Hiệp ước Tam cường, nhằm trợ giúp nhau và
phân chia thế giới.
- Từ tháng 10/1940, Đức thôn tính các nước Đông và Nam Âu: chiếm đóng Rumani,
Hunggari, Bungari, thôn tính Nam Tư và Hy Lạp.
- Hè 1941, phe phát xít đã chiế́m phần lớn châu Âu và chuẩn bị mở cuộc tấn công
Liên Xô.
III. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới (6/1941 đến 11/1942)
1. Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc Phi
a. Đức tấn công Liên Xô
- Rạng sáng 22/6/1941, Đức bất ngờ tấn công Liên Xô bằng chiến lược “chiến tranh
chớp nhoáng”, lực lượng khổng lồ với 5,5 triệu quân.
- 3 đạo quân Đức nhanh chóng tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô:
+ đạo quân phía bắc bao vây Lêningrat (nay là Xanh Pêtécbua)
+ đạo quân trung tâm tiến tới ngoại vi thủ đô Mátxcơva
+ đạo quân phía nam chiếm đóng Kiép và phần lớn Úcraina
- Tháng 12/1941, Hồng quân Liên Xô phản công thắng lợi. Quân Đức bị đẩy khỏi thủ
đô. Chiến thắng Mátxcơva làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.
- Hè 1942, Đức chuyển hướng tấn công xuống phía Nam, tiến đánh Xtalingrat (nay là
Vôngagrat) nhằm chiếm các vùng lương thực, dầu mỏ, than đá quan trọng nhất của Liên Xô.
Sau hơn 2 tháng, Đức vẫn không chiếm được thành phố này.
b. Chiến sự ở Bắc Phi
- 9/1940, quân Italia tấn công Ai Cập. 12/1942, liên quân Anh - Mĩ mới giành thắng
lợi trong trận En Alamen (Ai Cập), giành lại ưu thế ở Bắc Phi và chuyển sang phản công
trên toàn mặt trận.
2. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ
- 9/1940, quân Nhật kéo vào Đông Dương.
- Ngày 7/12/1941, Nhật tấn công Trân Châu cảng, căn cứ hải quân chủ yếu của Mỹ ở
Thái Bình Dương, buộc Mĩ tuyên chiến với phát xít. Chiến tranh lan rộng toàn thế giới.
- Đến 1942, Nhật chiếm hầu hết vùng Đông Bắc Á, Đông Nam Á và nhiều đảo ở
Thái Bình Dương. Nhưng Nhật vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân các nước
chiếm đóng.
3. Khối Đồng minh chống phát xít thành lập
- Sau hơn 2 năm chiến tranh thế giới bùng nổ, tới đầu năm 1942, khối Đồng minh
chống phát xít hình thành, do các nhân tố:
+ Những hành động xâm lược tàn bạo của phát xít đã thúc đẩy các quốc gia liên minh
với nhau.
+ Liên Xô tham chiến làm thay đổi căn bản tính chất, cục diện và triển vọng thắng lợi
của cuộc chiến tranh.
+ Sự thay đổi thái độ và chính sách của các chính phủ Mĩ, Anh trong việc hợp tác
cùng Liên Xô chống phát xít.
- Ngày 1/1/1942, tại Oasinhtơn, đại diện 26 quốc gia với trụ cột là Liên Xô, Mĩ, Anh
đã kí kết một bản tuyên bố chung – Tuyên ngôn Liên hợp quốc. Theo đó, các nước tham gia
Tuyên ngôn cam kết cùng nhau dốc toàn lực nhằm tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
IV. Quân Đồng minh chuyển sang phản công. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
(từ tháng 11/1942 đến tháng 8/1945)
1. Quân Đồng minh phản công (từ tháng 11/1942 đến tháng 6/1944)
a. Mặt trận Xô - Đức
- Từ tháng 11/1942 đến tháng 2/1943, Hồng quân Liên Xô phản công tại Xtalingrat
tạo nên bước ngoặt căn bản. Từ đây, Liên Xô và các nước Đồng minh chuyển sang tấn công
đồng loạt trên các mặt trận.
- Tiếp đó, Liên Xô thắng lớn ở vòng cung Cuốccơ, đánh tan 30 sư đoàn Đức. Tới
tháng 6/1944, phần lớn lãnh thổ Xô viết được giải phóng.
b. Mặt trân Bắc Phi
- Từ tháng 3 – 5/1943, Anh (phía đông) và Mĩ (phía tây) phản công quét sạch quân
Đức – Italia ra khỏi châu Phi.
- Ở Italia, Mútxôlini bị bắt, phát xít Italia sụp đổ. Nhưng được Đức giúp đỡ, tàn quân
kháng cự đến 5/1945.
c. Mặt trận Thái Bình Dương: Từ tháng 8/1942 – 1/1943, Mĩ phản công và đánh
chiếm các đảo ở Thái Bình Dương.
2. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc
a. Phát xít Đức đầu hàng
- Từ đầu năm 1944, Hồng quân Liên Xô tiến vào giải phóng các nước Đông Âu, tiến
sát biên giới Đức.
- 6/1944, liên quân Anh – Mĩ mở mặt trận thứ 2 ở Tây Âu, giải phóng Pháp và các
nước Tây Âu, chuẩn bị tấn công Đức.
- Đầu tháng 2/1945, Hội nghị nguyên thủ của 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại
Ianta (Liên Xô) đã phân chia các khu vực chiếm đóng nước Đức và châu Âu, đề ra việc tổ
chức lại thế giới sau chiến tranh… Liên Xô cam kết sẽ tham chiến chống Nhật sau khi Đức
đầu hàng.
- 2/1945, quân Đồng minh tấn công Đức từ mặt trận phía Tây. Tháng 4 /1945, Hồng
quân Liên Xô tấn công Béclin, đập tan sự kháng cự của hơn 1 triệu quân Đức. Hítle tự sát.
- 9/5/1945, Đức ký văn bản đầu hàng không điều kiện, chiến tranh chấm dứt ở châu
Âu.
b. Quân phiệt Nhật đầu hàng
- Ở mặt trận Thái Bình Dương, liên quân Mỹ – Anh triển khai tấn công đánh chiếm
Miến Điện, Philippin. Ở Đông Bác Á, ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật, mở
cuộc tấn công vào đội quân Quan Đông của Nhật ở Mãn Châu.
- Ngày 6 và 9/8/1945, Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật Bản
(Hirosima, Nagaxaki)
- Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng không điều kiện, Chiến tranh thế giới thứ hai kết
thúc.
V. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít.
Thắng lợi vĩ đại đó thuộc về các quốc gia – dân tộc đã kiên cường chống phát xít. Ba cường
quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là trụ cột giữ vai trò quyết định trong công cuộc tiêu diệt phát xít.
- Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai vô cù̀ ng nặng nề. Hơn 70 quốc gia với
1700 triệu người bị lôi vào cuộc chiến, 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn phế. Nhiều
thành phố, làng mạc, cơ sở kinh tế, công trình văn hóa bị thiêu hủy.
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn tới những thay đổi căn bản của tình hình thế giới, mở ra
giai đoạn mới trong lịch sử thế giới hiện đại.
B. Câu hỏi ôn tập
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Phe Trục được hình thành trong những năm 30 của thế kỷ XX gồm những nước nào?
A. Anh - Pháp - Mĩ.
B. Anh - Pháp - Hà Lan.
C. Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản.
D. Đức - I-ta-li-a - Tây Ban Nha.
Câu 2. Hoạt động nổi bật của phe Trục là
A. tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. đẩy mạnh hoạt động khiêu khích các nước đế quốc.
C. tăng cường hoạt động quân sự, gây chiến tranh xâm lược khắp thế giới.
D. tăng cường hoạt động quân sự, chuẩn bị xâm lược khắp thế giới.
Câu 3. Con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai được đánh dấu bằng
A. các cuộc chiến tranh xâm lược của phe Trục.
B. mâu thuẫn không thể điều hòa của các nước tư bản.
C. sự lớn mạnh của các nước phát xít Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản.
D. sự liên minh chặt chẽ của các nước đế quốc Anh - Pháp - Mĩ.
Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là do mâu
thuẫn về
A. vấn đề vũ khí.
B. vấn đề thuộc địa.
C. phát triển kinh tế.
D. chính sách huấn luyện quân đội.
Câu 5. Trước tình hình thế giới cuối những năm 30 của thế kỉ XX diễn biến phức tạp, chủ
trương của Liên Xô là
A. thỏa hiệp với Anh, Pháp để cùng chống phát xít.
B. liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và chống chiến tranh.
C. liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. chủ động đàm phán với Anh, Pháp để chống nguy cơ chiến tranh.
Câu 6. Trước thay đổi của tình hình thế giới những năm 30 của thế kỷ XX, mục đích của
Chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là
A. lôi kéo sự ủng hộ của các nước tư bản.
B. giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.
C. tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước.
D. tiếp tục mở rộng hệ thống thuộc địa của mình.
Câu 7. Để chuẩn bị tấn công Ba Lan, Đức đã chủ động đàm phán với Liên Xô vì
A. muốn dồn lực lượng đối phó với quân Anh, Pháp.
B. không thể tấn công vì lo sợ tiềm lực của Liên Xô mạnh.
C. không muốn Liên Xô bắt tay với Anh, Pháp ở mặt trận phía Đông.
D. muốn tránh phải chống lại Anh, Pháp ở phía Tây, Liên Xô ở phía Đông.
Câu 8. Liên Xô chủ trương đàm phán với Đức vì muốn
A. có thời gian hòa bình để củng cố tiềm lực về mọi mặt.
B. hợp tác thực sự hữu nghị với Đức để cùng phát triển châu Âu.
C. tránh cuộc chiến tranh, bảo vệ quyền lợi quốc gia trong thế bị cô lập.
D. tránh cùng lúc phải đương đầu với Đức ở phía Đông, Anh, Pháp ở phía Tây.
Câu 9. Từ tháng 9-1939 đến tháng 6-1940, ở châu Âu diễn ra sự kiện
A. Đức đánh chiếm Nam Tư và Hy Lạp.
B. Đức tấn công Ba Lan và xâm chiếm châu Âu.
C. Đức làm chủ Bun-ga-ri và xâm chiếm châu Âu.
D. Đức làm chủ Ru-ma-ni và xâm chiếm châu Âu.
Câu 10. Từ tháng 6-1941 đến tháng 11-1942, thế giới đã chứng kiến sự kiện nổi bật nào?
A. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới.
B. Chiến tranh bao trùm toàn bộ châu Âu.
C. Chiến tranh lan rộng ở khu vực châu Á.
D. Chiến tranh mở rộng ở khu vực châu Phi.
Câu 11. Ngày 22-6-1941, sự kiện quan trọng nào đã diễn ra ở châu Âu?
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
B. Đức hoàn thành xâm lược châu Âu.
C. Nước Pháp kí văn kiện đầu hàng Đức.
D. Quân Đức thực hiện kế hoạch “Sư tử biển”.
Câu 12. Ngày 7-12-1941, sự kiện quan trọng nào đã diễn ra ở châu Á?
A. Phát xít Nhật xâm lược Đông Dương.
B. Quân Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng.
C. Lực lượng hải quân Mĩ bao vây quân Nhật ở trên biển.
D. Phát xít Nhật mở rộng chiến tranh ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 13. Chiến thắng có ý nghĩa bước ngoặt thay đổi cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai
tại mặt trận Xô - Đức là
A. trận phản công tại Cuốc-xcơ.
B. trận phản công tại Lê-nin-grat.
C. trận phản công tại Xta-lin-grat.
D. trận phản công tại Mát-xcơ-va.
Câu 14. Ngày 9-5-1945, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra ở châu Âu?
A. Đức kí văn bản đầu hàng, chIến tranh chấm dứt ở châu Âu.
B. Nhật thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.
C. Đức thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
D. I-ta-li-a thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Phi.
Câu 15. Ngày 15-8-1945, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra trên thế giới?
A. I-ta-li-a thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Phi.
B. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Phát xít Nhật thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.
D. Phát xít Đức thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
II. Tự luận
Câu 1. Trước khi gây chiến tranh xâm lược, các nước phát xít đã có hành động gì? Liên Xô
đã có hành động như thế nào để ngăn chặn chiến tranh? Tại sao Liên Xô không ngăn chặn
được sự bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 2. Hãy cho biết kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai.
Bài 19
NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN
CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ 1858 đến trước 1873)
A. Kiến thức cần đạt
I. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng 1858
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược
- Chế độ phong kiến bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy yếu:
+ Nông nghiệp sa sút, các chính sách của Nhà nước đã ảnh hưởng tới sự phát triển
của thủ công nghiệp và thương nghiệp.
+ Quốc phòng yếu kém, lạc hậu. Đời sống nhân dân khó khăn. Khởi nghĩa nông dân
liên tiếp nổ ra.
- Chính sách cấm đạo, sát đạo gay gắt của nhà Nguyễn gây bất hòa trong nhân dân,
tạo kẻ hở cho kẻ thù lợi dụng.
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
- 1/9/1858, Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam.
- Quân dân ta thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”, gây cho địch nhiều khó
khăn.
- Quân Pháp – Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà.
- Sau 5 tháng xâm lược, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà, kế hoạch đánh nhanh,
thắng nhanh bước đầu thất bại.
II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam kì (1859 -
1862)
1. Kháng chiến ở Gia Định
- Không chiếm được Đà Nẵng, Pháp đưa quân vào Gia Định, đây là một vị trí chiến
lược quan trọng, giao thông đường thủy thuận lợi, có thể mở rộng đánh chiếm sang
Campuchia.
+ Ngày 17/2/1859, Pháp đánh thành Gia Định, quân triều đình tan rã nhanh chóng.
+ Ngược lại, các đội dân binh vẫn chiến đấu ngoan cường, gây cho địch nhiều khó
khăn buộc chúng phải chùn bước.
+ Từ đây Pháp chuyển sang kế hoạch đánh lâu dài, đánh chiếm Việt Nam từng bước.
- Triều đình không tận dụng thời cơ để đánh và thắng Pháp:
+ Giữa lúc tiến thoái lưỡng nan, quân Pháp ở Việt Nam bị điều động sang chiến
trường Trung Quốc, chỉ để lại một lực lượng nhỏ giữ các vị trí quanh Gia Định.
+ 3/1860, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định nhưng chỉ chú trọng xây dựng đại đồn
Chí Hòa, không chủ động tấn công Pháp. Cơ hội tiêu diệt Pháp qua đi nhanh chóng.
B. Câu hỏi ôn tập
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam giữa thế kỷ XIX là
A. một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.
B. có nền kinh tế công nghiệp phát triển.
C. nhiều cuộc khẩn hoang được tổ chức khá quy mô.
D. có những biểu hiện khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng.
Câu 2. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), trong lĩnh vực kinh tế thương nghiệp, nhà
Nguyễn đã thực hiện chính sách
A. bế quan tỏa cảng.
B. khuyến khích thủ công nghiệp.
C. mở rộng buôn bán với nhà Thanh.
D. khuyến khích phát triển nội thương.
Câu 3. Chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
(1858) là
A. thần phục nhà Thanh.
B. cấm đạo, đuổi giáo sĩ phương Tây.
C. kết giao với Lào, Cam-pu-chia.
D. mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 4. Giữa thế kỷ XIX, chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
A. không giao thương với thương nhân phương Tây.
B. cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam.
C. nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài.
D. nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.
Câu 5. Giữa thế kỷ XIX, chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác
lo sợ.
B. gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.
C. làm cho Thiên chúa giáo không thể phát triển ở Việt Nam.
D. gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho
sự nghiệp kháng chiến.
Câu 6. Sự kiện diễn ra ngày 1-9-1858 ở Việt Nam là
A. thương nhân Pháp đến làm ăn buôn bán ở Đà Nẵng.
B. thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam.
C. thực dân Pháp dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
D. triều đình kêu gọi nhân dân kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 7. Nguyên nhân chính khiến Tây Ban Nha liên minh với Pháp tấn công Đà Nẵng
(1858) vì
A. không đủ tiềm lực một mình đánh chiếm Đà Nẵng.
B. muốn chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam với Pháp.
C. có giáo sĩ bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.
D. Tây Ban Nha và Pháp đã ký một hiệp ước liên minh với nhau.
Câu 8. Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi tấn công đầu tiên vì Đà Nẵng
A. là vùng đất rất giàu tiềm năng, có thể giúp Pháp đứng chân lâu dài ở Việt Nam.
B. cửa biển Đà Nẵng tương đối rộng, tàu chiến của Pháp có thể ra vào dễ dàng.
C. chiếm Đà Nẵng sẽ tạo bàn đạp để đánh ra Huế, buộc triều đình nhà Nguyễn đầu
hàng, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. có vị trí chiến lược quan trọng trong việc đánh chiếm toàn bộ nước ta.
Câu 9. Pháp quyết định tấn công Đà Nẵng (1858) bằng kế hoạch
A. đánh lâu dài. B. đánh chắc tiến chắc.
C. đánh chắc thắng chắc. D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 10. Người được triều đình trao giữ chức Tổng đốc Gia Định từ tháng 3-1860 là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Hoàng Diệu.
Câu 11. Hành động của triều đình Nguyễn từ đầu năm 1860 đã đưa đến thực tế là quân
Pháp
A. buộc phải chuẩn bị rút quân khỏi Gia Định.
B. dù ít vẫn yên ổn đóng quân ngay cạnh phòng tuyến Chí Hòa.
C. lo sợ bị sa lầy ở Gia Định.
D. lo sợ bị quân triều đình tấn công.
Câu 12. Vào thời điểm quân Pháp chiếm đóng Gia Định chỉ với khoảng 1.000 tên, nhưng
quân đội triều đình Huế vẫn không tấn công vì
A. quân Pháp thiện chiến, được trang bị vũ khí hiện đại.
B. quân Pháp có quân Tây Ban Nha hỗ trợ.
C. do đường lối chỉ đạo kháng chiến sai lầm của triều đình Huế.
D. do tinh thần chiến đấu của quân triều đình rất thấp, không có sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 13. Sau khi tiến hành xâm lược Đà Nẵng và Gia Định (1858 - 1860) kết quả Pháp thu
được là
A. làm chủ vùng đất Nam Kì, buộc triều đình nhượng bộ.
B. bị nhân dân đánh trả quyết liệt, quân Pháp buộc phải rút chạy.
C. bị sa lầy ở cả hai nơi, rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan.
D. chiếm đóng cả hai nơi, có lợi thế để mở rộng đánh chiếm Nam Kì.
II. Tự luận
Câu 1. Nêu tình hình Việt Nam giữa thế kỷ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược.
Câu 2. Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên? Em có nhận
xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858?
Bài 20
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN
CỦA NHÂN DÂN TA (1873 – 1884). NHÀ NGUYỂN ĐẦU HÀNG
A. Kiến thức cần đạt
I. Thực dân Pháp tiến hành đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan
rộng ra Bắc Kỳ
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873)
- Việc đánh chiếm Bắc Kỳ và toàn bộ Việt Nam là chủ trương lâu dài của thực dân
Pháp, nhưng do thực lực chưa đủ mạnh nên Pháp phải tiến hành từng bước.
- Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì.
- Pháp dựng nên vụ Đuypuy ở Hà Nội, rồi lấy cớ giải quyết “vụ Đuypuy”, đưa quân
đánh Hà Nội (20/11/1873) và sau đó chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (23/11 - 12/12/1873).
3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kỳ trong những năm 1873 – 1874
- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh sĩ đã chiến đấu đến người cuối cùng tại ô
Quan Chưởng. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã dũng cảm chiến đấu và hy sinh.
- Nhân dân chủ động kháng chiến ở Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình…
- Ngày 21/12/1873, quân ta giành thắng lợi ở trận Cầu Giấy, tướng Gácniê tử trận.
Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng với triều đình Huế.
- 15/3/1874, Hiệp ước Giáp Tuất được kí, Pháp rút khỏi Bắc Kì, nhưng triều đình
phải cắt sáu tỉnh Nam Kì cho Pháp.
II. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kỳ lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kỳ và Trung
Kỳ trong những năm 1882 – 1884
1. Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kỳ lần thứ hai (1882 – 1883)
a. Bối cảnh lịch sử
- Trong khoảng gần 10 năm sau Hiệp ước Giáp Tuất, chủ quyền dân tộc bị vi phạm
nghiêm trọng, đất đai bị mất, nội trị, ngoại giao bị lệ thuộc.
- Nền kinh tế tư bản ở Pháp ngày càng phát triển, giới cầm quyền Pháp thống nhất
đường lối mở rộng xâm lược thuộc địa.
- 1882, Pháp quyết định đánh ra Bắc Kì lần II.
b. Diễn biến
- 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất, quân Pháp kéo ra Bắc.
- 3/4/1882, chúng bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội.
- 25/4/1882, quân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội.
- Đến tháng 3/1883, Pháp chiếm Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kỳ kháng chiến
- Tại Hà Nội, quan quân triều đình do Hoàng Diệu chỉ huy đã chiến đấu anh dũng
bảo vệ thành. Khi thành mất, ông đã tự vẫn.
- Quân dân các tỉnh quanh Hà Nội tích cực chuẩn bị chống giặc
- Tại các tỉnh đồng bằng, nhất là ở Nam Định, Thái Bình…, nhiều trung tâm kháng
chiến xuất hiện.
- 19/5/1883, quân dân ta chiến thắng trận Cầu Giấy lần hai, Rivie tử trận. Chiến thắng
Cầu Giấy lần hai đã thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc Pháp của nhân dân ta. (Ngược lại,
triều đình lại chủ trương thương lượng, cầu hòa, chính phủ Pháp lợi dụng sự kiện này đẩy
mạnh chiến tranh, dùng vũ lực buộc triều đình Huế đầu hàng).
III. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước 1883 và 1884
2. Hai bản Hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng
- Ngày 25/8/1883, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng, Việt Nam bị chia
làm ba “kì”, trong đó Trung Kì (từ Quảng Bình - Khánh Hòa) được giao cho triều đình Huế
quản lý.
- Ngày 6/6/1884, Pháp lại thay Hiệp ước Hácmăng bằng Hiệp ước Patơnốt, nội dung
chỉ thay địa giới Trung Kì mở rộng ra đến Thanh Hóa và vào đến Bình Thuận (nhằm xoa
dịu dư luận và mua chuộc quan lại phong kiến)
- Từ đây, Việt Nam bị đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp, dần dần biến thành một nước
thuộc địa nửa phong kiến.
B. Câu hỏi ôn tập
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra Bắc năm 1873?
A. Triều Nguyễn vi phạm các điều khoản của Hiệp ước 1862.
B. Giải quyết “vụ Đuy-puy” gây rối ở Hà Nội giúp triều Nguyễn.
C. Triều Nguyễn cho phép quân Pháp được khám phá sông Hồng.
D. Giúp triều Nguyễn đàn áp các phong trào nổi dậy của nhân dân.
Câu 2. Chỉ huy quân Pháp tiến đánh Bắc Kỳ năm 1873 là
A. Ri-vi-e. B. Gác-ni-ê.
C. P. Đu-me. D. Hác-măng.
Câu 3. Nhiệm vụ của Gác-ni-ê được giao khi đưa quân ra Bắc năm 1873 là
A. bao vây thành Hà Nội.
B. đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
C. giải quyết “vụ Đuy-puy” gây rối ở Hà Nội.
D. gặp gỡ với đại diện triều đình để ổn định trật tự Hà Nội.
Câu 4. Trận đánh của quân ta gây được tiếng vang lớn nhất khi Pháp xâm lược Bắc Kỳ lần
thứ nhất (1873) là
A. trận chiến đấu của binh lính trong thành Hà Nội.
B. trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
C. trận đánh của 100 binh sĩ ở cửa Ô Thanh Hà.
D. nghĩa quân đốt cháy tàu địch trên sông Nhật Tảo.
Câu 5. Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới
vào năm 1874 vì Pháp
A. bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
B. thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
C. thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy
năm 1873?
A. Làm cho quân Pháp hoang mang, lo sợ.
B. Triều đình giành thế chủ động trong kí Hiệp ước 1874.
C. Làm nức lòng đội quân chiến đấu của ta.
D. Làm nhân dân ta vô cùng phấn khởi, tin tưởng.
Câu 7. Sau Hiệp ước 1874, nét nổi bật của tình hình Việt Nam là
A. làn sóng phản đối triều đình dâng cao khắp cả nước.
B. kinh tế được phục hồi, phát triển mạnh.
C. chính trị, xã hội bước vào thời kì ổn định.
D. quân đội triều Nguyễn được tổ chức chặt chẽ hơn.
Câu 8. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Nhà Nguyễn tiếp tục giao hảo với nhà Thanh (Trung Quốc).
D. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
Câu 9. Chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai của thực dân Pháp (1882) là
A. Đuypuy.
B. Gácniê.
C. Cuốcbê.
D. Rivie.
Câu 10. Lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai
(1882) của quân Pháp là
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Tá Viêm.
D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 11. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta?
A. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta.
B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
D. Sự phối hợp nhịp nhàng của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch.
Câu 12. Trong khi triều đình bị động kháng cự thất bại, chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất
(1873) và chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) có ý nghĩa quan trọng là
A. tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
B. khẳng định sức mạnh của nhân dân ta.
C. tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta.
D. thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
Câu 13. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt
Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Hiệp ước Hácmăng (1883).
D. Hiệp ước Patơnốt (1884).
Câu 14. Triều đình Huế ký Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) với
Pháp vì
A. thực dân Pháp quá mạnh, triều đình nhà Nguyễn không thể đương đầu.
B. cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt.
C. bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến và dòng họ nhà Nguyễn.
D. tinh thần chiến đấu của quân triều đình rất thấp, không có sự ủng hộ của nhân dân.
II. Tự luận
Câu 1. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kỳ lần thứ nhất có điểm gì đáng chú ý? Trận Cầu Giấy
ngày 21/12/1873 ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh như thế nào?
Câu 2. Khái quát cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kỳ chống thực dân Pháp lần thứ hai.
BÀI 21
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA
NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX
A. Kiến thức cần đạt
I. Phong trào Cần Vương bùng nổ
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng
nổ phong trào Cần Vương
- Sau Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt, phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân
ta vẫn tiếp tục phát triển.
- Sự bất bình trong nhân dân, đặc biệt trong giới sỹ phu, văn thân yêu nước dâng cao.
- Phong trào chống xâm lược của nhân dân ở các địa phương là nguồn cổ vũ cho phái
chủ chiến trong triều đình.
- Dựa vào sự ủng hộ của nhân dân, Tôn Thất Thuyết chỉ huy cuộc tấn công Pháp ở
tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá nhưng thất bại, ông đưa vua Hàm Nghi lên sơn phòng Tân Sở
(Quảng Trị), rồi lấy danh nghĩa Vua xuống chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên
chống Pháp, cứu nước.
- Chiếu Cần vương đã làm bùng nổ phong trào đấu tranh của nhân dân ta, trở thành
phong trào sôi nổi kéo dài đến cuối thế kỉ XIX.
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương
* Giai đoạn 1 (1885 - 1888)
- Là giai đoạn bùng phát mạnh mẽ, rộng khắp của phong trào trên phạm vi cả nước.
* Giai đoạn 2 (1888 - 1896)
- Phong trào quy tụ thành những trung tâm lớn, tập trung ở Bắc Trung Kì và Bắc Kì,
với các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như: Hùng Lĩnh, Ba Đình, Hương Khê, Bãi Sậy…
B. Câu hỏi ôn tập
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Patơnốt (1884) được kí kết có ý nghĩa đánh dấu việc
thực dân Pháp đã
A. hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
C. hoàn thành xâm lược ba nước Đông Dương.
D. ghi tên Việt Nam trên bản đồ thuộc địa của Pháp.
Câu 2. Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là
A. Tôn Thất Thiệp.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Phan Thanh Giản.
D. Trương Quang Ngọc.
Câu 3. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra đêm mùng 4 rạng ngày 5-7-1885?
A. Vua Ưng Lịch làm lễ lên ngôi.
B. Toàn quyền Pháp là Cuốc-xi đến Huế.
C. Phái chủ chiến nổi dậy ở kinh thành Huế.
D. Quân Pháp tấn công phái chủ chiến tại Huế.
Câu 4. Dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết, quân nổi dậy đã tấn công vào địa điểm nào tại
kinh thành Huế?
A. Đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ.
B. Tòa Khâm sứ và cầu Kim Long.
C. Tòa Khâm sứ và bến Kim Long.
D. Đồn Mang Cá và cầu Kim Long.
Câu 5. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương tại
A. Kinh đô Huế.
B. Căn cứ Tân sở.
C. Đồn Mang Cá.
D. Căn cứ Ba Đình.
Câu 6. Nội dung chủ yếu được thảo trong chiếu Cần vương là
A. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước ủng hộ kháng chiến.
B. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước quyết tâm kháng chiến.
C. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên vì vua kháng chiến.
D. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tập hợp về Tân Sở kháng chiến.
Câu 7. Từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương diễn ra dưới sự lãnh đạo của
A. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Đàm.
B. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thiệp.
C. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Vua Hàm Nghi và Trần Xuân Soạn.
Câu 8. Từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương nổ ra ở đâu?
A. Trung Kì.
B. Cả nước.
C. Bắc Kì và Trung Kì.
D. Trung Kì và Nam Kì.
Câu 9. Phong trào Cần vương cuối thế kỷ XIX mang tính chất là
A. phong trào yêu nước dưới ngọn cờ phong kiến.
B. một cuộc đấu tranh vũ trang mang tính chất tự phát.
C. một cuộc khởi nghĩa nông dân mang tính chất tự vệ.
D. phong trào khởi nghĩa mang tính tự giác của nhân dân.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Cần vương?
A. Nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân.
B. Gây khó khăn cho thực dân Pháp trong việc bình định đất nước ta.
C. Tạo thành phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, liên tục, kéo dài.
D. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ phong trào đấu tranh của quần chúng.
II. Tự luận
Câu 1. Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
Câu 2. Nêu nhận xét về phong trào Cần vương qua 2 giai đoạn phát triển (1885 – 1896).
Bài 22
XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC
THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP
A. Kiến thức cần đạt
1. Những chuyển biến về kinh tế
- Nông nghiệp, Pháp chiếm đất thành lập đồn điền, khiến cho phần lớn nông dân
không còn tư liệu sản xuất.
- Công nghiệp, Pháp đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, nhất là khai thác
mỏ. Một số ngành công nghiệp dịch vụ, công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu ra đời.
- Thương nghiệp, Pháp độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế.
- Giao thông vận tải, xây dựng hệ thống giao thông, để phục vụ cho việc chuyên chở
hàng hóa, nguyên liệu và mục đích quân sự.
2. Những chuyển biến về xã hội
- Những biến động lớn của các giai cấp cũ
+ Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp
nâng đỡ, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc
chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
+ Giai cấp nông dân có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề, căm thù
đế quốc và phong kiến.
- Các giai cấp, tầng lớp mới
+ Công nhân, ngày càng đông đảo, xuất thân là nông dân, làm việc trong các đồn
điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp..., bị bóc lột, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm
có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống.
+ Tầng lớp tư sản, xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xưởng, chủ hãng buôn…, bị
chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.
+ Tiểu tư sản thành thị, gồm tiểu thương, tiểu chủ, viên chức cấp thấp, những người
làm nghề tự do…
- Nguyên nhân của sự chuyển biến: những chuyển biến trong nền kinh tế Việt Nam
dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất, đã dẫn tới sự chuyển biến về xã hội.
- Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai
cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu
sắc trong những năm đầu TK XX.
B. Câu hỏi ôn tập
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Thực dân Pháp quyết định tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897) khi
đã
A. hoàn thành bình định Việt Nam bằng quân sự.
B. cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự.
C. chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế cho cuộc khai thác.
D. mua chuộc được giai cấp địa chủ phong kiến tay sai.
Câu 2. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp (1897) nổi bật là
A. khai thác mỏ.
B. cướp đoạt ruộng đất.
C. phát triển giao thông.
D. tăng cường thuế khóa.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng lý do thực dân Pháp chú trọng việc
khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Việt Nam có trữ lượng than lớn.
B. Than là nguyên liệu chủ yếu thế giới đang cần.
C. Khai thác than dễ dàng thu lợi nhuận, không có đối thủ cạnh tranh.
D. Khai thác than để phục vụ phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa.
Câu 4. Những lĩnh vực được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc
địa lần thứ nhất (1897) là
A. nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp, công nghiệp khai mỏ, ngân hàng.
C. nông nghiệp, công nghiệp khai mỏ, giao thông.
D. nông nghiệp, công nghiệp, phát triển giao thông.
Câu 5. Trong chương trình khai thác thuộc địa (1897), thực dân Pháp đã dựa vào giai cấp
nào để bóc lột nhân dân ta?
A. Tư sản.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản.
D. Địa chủ phong kiến.
Câu 6. Năm 1897, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã
làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là
A. địa chủ nhỏ và công nhân.
B. công nhân, nông dân và tư sản.
C. công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
D. công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Câu 7. Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897), phương
thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
A. sản xuất thực dân.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. sản xuất phong kiến.
D. sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
Câu 8. Đầu thế kỷ XX, giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. tư sản.
B. nông dân.
C. tiểu tư sản.
D. địa chủ nhỏ.
II. Tự luận
Câu 1. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897),
nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?
Câu 2. Nêu những chuyển biến của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.
ĐỀ MINH HỌA
Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phe Trục được hình thành trong những năm 30 của thế kỷ XX gồm những nước nào?
A. Anh - Pháp - Mĩ.
B. Anh - Pháp - Hà Lan.
C. Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản.
D. Đức - I-ta-li-a - Tây Ban Nha.
Câu 2. Hoạt động nổi bật của phe Trục là
A. tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. đẩy mạnh hoạt động khiêu khích các nước đế quốc.
C. tăng cường hoạt động quân sự, gây chiến tranh xâm lược khắp thế giới.
D. tăng cường hoạt động quân sự, chuẩn bị xâm lược khắp thế giới.
Câu 3. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam giữa thế kỷ XIX là
A. một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.
B. có nền kinh tế công nghiệp phát triển.
C. nhiều cuộc khẩn hoang được tổ chức khá quy mô.
D. có những biểu hiện khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng.
Câu 4. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), trong lĩnh vực kinh tế thương nghiệp, nhà
Nguyễn đã thực hiện chính sách
A. bế quan tỏa cảng.
B. khuyến khích thủ công nghiệp.
C. mở rộng buôn bán với nhà Thanh.
D. khuyến khích phát triển nội thương.
Câu 5. Trước tình hình thế giới cuối những năm 30 của thế kỉ XX diễn biến phức tạp, chủ
trương của Liên Xô là
A. thỏa hiệp với Anh, Pháp để cùng chống phát xít.
B. liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và chống chiến tranh.
C. liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. chủ động đàm phán với Anh, Pháp để chống nguy cơ chiến tranh.
Câu 6. Trước thay đổi của tình hình thế giới những năm 30 của thế kỷ XX, mục đích của
Chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là
A. lôi kéo sự ủng hộ của các nước tư bản.
B. giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.
C. tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước.
D. tiếp tục mở rộng hệ thống thuộc địa của mình.
Câu 7. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra Bắc năm 1873?
A. Triều Nguyễn vi phạm các điều khoản của Hiệp ước 1862.
B. Giải quyết “vụ Đuy-puy” gây rối ở Hà Nội giúp triều Nguyễn.
C. Triều Nguyễn cho phép quân Pháp được khám phá sông Hồng.
D. Giúp triều Nguyễn đàn áp các phong trào nổi dậy của nhân dân.
Câu 8. Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là
A. Tôn Thất Thiệp.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Phan Thanh Giản.
D. Trương Quang Ngọc.
Câu 9. Con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai được đánh dấu bằng
A. các cuộc chiến tranh xâm lược của phe Trục.
B. mâu thuẫn không thể điều hòa của các nước tư bản.
C. sự lớn mạnh của các nước phát xít Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản.
D. sự liên minh chặt chẽ của các nước đế quốc Anh - Pháp - Mĩ.
Câu 10. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là do mâu
thuẫn về
A. vấn đề vũ khí.
B. vấn đề thuộc địa.
C. phát triển kinh tế.
D. chính sách huấn luyện quân đội.
Câu 11. Giữa thế kỷ XIX, chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
A. không giao thương với thương nhân phương Tây.
B. cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam.
C. nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài.
D. nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.
Câu 12. Giữa thế kỷ XIX, chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác
lo sợ.
B. gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.
C. làm cho Thiên chúa giáo không thể phát triển ở Việt Nam.
D. gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho
sự nghiệp kháng chiến.
Câu 13. Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới
vào năm 1874 vì Pháp
A. bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
B. thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
C. thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy
năm 1873?
A. Làm cho quân Pháp hoang mang, lo sợ.
B. Triều đình giành thế chủ động trong kí Hiệp ước 1874.
C. Làm nức lòng đội quân chiến đấu của ta.
D. Làm nhân dân ta vô cùng phấn khởi, tin tưởng.
Câu 15. Nguyên nhân chính khiến Tây Ban Nha liên minh với Pháp tấn công Đà Nẵng
(1858) vì
A. không đủ tiềm lực một mình đánh chiếm Đà Nẵng.
B. muốn chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam với Pháp.
C. có giáo sĩ bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.
D. Tây Ban Nha và Pháp đã ký một hiệp ước liên minh với nhau.
Câu 16. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt
Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Hiệp ước Hácmăng (1883).
D. Hiệp ước Patơnốt (1884).
Câu 17. Để chuẩn bị tấn công Ba Lan, Đức đã chủ động đàm phán với Liên Xô vì
A. muốn dồn lực lượng đối phó với quân Anh, Pháp.
B. không thể tấn công vì lo sợ tiềm lực của Liên Xô mạnh.
C. không muốn Liên Xô bắt tay với Anh, Pháp ở mặt trận phía Đông.
D. muốn tránh phải chống lại Anh, Pháp ở phía Tây, Liên Xô ở phía Đông.
Câu 18. Liên Xô chủ trương đàm phán với Đức vì muốn
A. có thời gian hòa bình để củng cố tiềm lực về mọi mặt.
B. hợp tác thực sự hữu nghị với Đức để cùng phát triển châu Âu.
C. tránh cuộc chiến tranh, bảo vệ quyền lợi quốc gia trong thế bị cô lập.
D. tránh cùng lúc phải đương đầu với Đức ở phía Đông, Anh, Pháp ở phía Tây.
Câu 19. Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi tấn công đầu tiên vì Đà Nẵng
A. là vùng đất rất giàu tiềm năng, có thể giúp Pháp đứng chân lâu dài ở Việt Nam.
B. cửa biển Đà Nẵng tương đối rộng, tàu chiến của Pháp có thể ra vào dễ dàng.
C. chiếm Đà Nẵng sẽ tạo bàn đạp để đánh ra Huế, buộc triều đình nhà Nguyễn đầu
hàng, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. có vị trí chiến lược quan trọng trong việc đánh chiếm toàn bộ nước ta.
Câu 20. Hành động của triều đình Nguyễn từ đầu năm 1860 đã đưa đến thực tế là quân
Pháp
A. buộc phải chuẩn bị rút quân khỏi Gia Định.
B. dù ít vẫn yên ổn đóng quân ngay cạnh phòng tuyến Chí Hòa.
C. lo sợ bị sa lầy ở Gia Định.
D. lo sợ bị quân triều đình tấn công.
Câu 21. Vào thời điểm quân Pháp chiếm đóng Gia Định chỉ với khoảng 1.000 tên, nhưng
quân đội triều đình Huế vẫn không tấn công vì
A. quân Pháp thiện chiến, được trang bị vũ khí hiện đại.
B. quân Pháp có quân Tây Ban Nha hỗ trợ.
C. do đường lối chỉ đạo kháng chiến sai lầm của triều đình Huế.
D. do tinh thần chiến đấu của quân triều đình rất thấp, không có sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 22. Sau Hiệp ước 1874, nét nổi bật của tình hình Việt Nam là
A. làn sóng phản đối triều đình dâng cao khắp cả nước.
B. kinh tế được phục hồi, phát triển mạnh.
C. chính trị, xã hội bước vào thời kì ổn định.
D. quân đội triều Nguyễn được tổ chức chặt chẽ hơn.
Câu 23. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta?
A. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta.
B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
D. Sự phối hợp nhịp nhàng của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch.
Câu 24. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Patơnốt (1884) được kí kết có ý nghĩa đánh dấu việc thực
dân Pháp đã
A. hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
C. hoàn thành xâm lược ba nước Đông Dương.
D. ghi tên Việt Nam trên bản đồ thuộc địa của Pháp.
Câu 25. Sau khi tiến hành xâm lược Đà Nẵng và Gia Định (1858 - 1860) kết quả Pháp thu
được là
A. làm chủ vùng đất Nam Kì, buộc triều đình nhượng bộ.
B. bị nhân dân đánh trả quyết liệt, quân Pháp buộc phải rút chạy.
C. bị sa lầy ở cả hai nơi, rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan.
D. chiếm đóng cả hai nơi, có lợi thế để mở rộng đánh chiếm Nam Kì.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
Câu 2. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897),
nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?
Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ngày 22-6-1941, sự kiện quan trọng nào đã diễn ra ở châu Âu?
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
B. Đức hoàn thành xâm lược châu Âu.
C. Nước Pháp kí văn kiện đầu hàng Đức.
D. Quân Đức thực hiện kế hoạch “Sư tử biển”.
Câu 2. Ngày 7-12-1941, sự kiện quan trọng nào đã diễn ra ở châu Á?
A. Phát xít Nhật xâm lược Đông Dương.
B. Quân Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng.
C. Lực lượng hải quân Mĩ bao vây quân Nhật ở trên biển.
D. Phát xít Nhật mở rộng chiến tranh ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 3. Sự kiện diễn ra ngày 1-9-1858 ở Việt Nam là
A. thương nhân Pháp đến làm ăn buôn bán ở Đà Nẵng.
B. thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam.
C. thực dân Pháp dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
D. triều đình kêu gọi nhân dân kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 4. Người được triều đình trao giữ chức Tổng đốc Gia Định từ tháng 3-1860 là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Hoàng Diệu.
Câu 5. Chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai của thực dân Pháp (1882) là
A. Đuypuy.
B. Gácniê.
C. Cuốcbê.
D. Rivie.
Câu 6. Lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai
(1882) của quân Pháp là
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Tá Viêm.
D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 7. Dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết, quân nổi dậy đã tấn công vào địa điểm nào tại
kinh thành Huế?
A. Đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ.
B. Tòa Khâm sứ và cầu Kim Long.
C. Tòa Khâm sứ và bến Kim Long.
D. Đồn Mang Cá và cầu Kim Long.
Câu 8. Pháp quyết định tấn công Đà Nẵng (1858) bằng kế hoạch
B. đánh lâu dài. B. đánh chắc tiến chắc.
D. đánh chắc thắng chắc. D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 9. Người được triều đình trao giữ chức Tổng đốc Gia Định từ tháng 3-1860 là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Hoàng Diệu.
Câu 10. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta?
A. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta.
B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
D. Sự phối hợp nhịp nhàng của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch.
Câu 11. Trong khi triều đình bị động kháng cự thất bại, chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất
(1873) và chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) có ý nghĩa quan trọng là
A. tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
B. khẳng định sức mạnh của nhân dân ta.
C. tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta.
D. thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
Câu 12. Từ tháng 6-1941 đến tháng 11-1942, thế giới đã chứng kiến sự kiện nổi bật nào?
A. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới.
B. Chiến tranh bao trùm toàn bộ châu Âu.
C. Chiến tranh lan rộng ở khu vực châu Á.
D. Chiến tranh mở rộng ở khu vực châu Phi.
Câu 13. Chiến thắng có ý nghĩa bước ngoặt thay đổi cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai
tại mặt trận Xô - Đức là
A. trận phản công tại Cuốc-xcơ.
B. trận phản công tại Lê-nin-grat.
C. trận phản công tại Xta-lin-grat.
D. trận phản công tại Mát-xcơ-va.
Câu 14. Hành động của triều đình Nguyễn từ đầu năm 1860 đã đưa đến thực tế là quân
Pháp
A. buộc phải chuẩn bị rút quân khỏi Gia Định.
B. dù ít vẫn yên ổn đóng quân ngay cạnh phòng tuyến Chí Hòa.
C. lo sợ bị sa lầy ở Gia Định.
D. lo sợ bị quân triều đình tấn công.
Câu 15. Nguyên nhân chính khiến Tây Ban Nha liên minh với Pháp tấn công Đà Nẵng
(1858) vì
A. không đủ tiềm lực một mình đánh chiếm Đà Nẵng.
B. muốn chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam với Pháp.
C. có giáo sĩ bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại.
D. Tây Ban Nha và Pháp đã ký một hiệp ước liên minh với nhau.
Câu 16. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt
Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Hiệp ước Hácmăng (1883).
D. Hiệp ước Patơnốt (1884).
Câu 17. Ngày 9-5-1945, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra ở châu Âu?
A. Đức kí văn bản đầu hàng, chIến tranh chấm dứt ở châu Âu.
B. Nhật thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.
C. Đức thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
D. I-ta-li-a thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Phi.
Câu 18. Ngày 15-8-1945, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra trên thế giới?
A. I-ta-li-a thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Phi.
B. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Phát xít Nhật thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.
D. Phát xít Đức thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
Câu 19. Chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược Việt
Nam (1858) là
A. thần phục nhà Thanh.
B. cấm đạo, đuổi giáo sĩ phương Tây.
C. kết giao với Lào, Cam-pu-chia.
D. mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 20. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Patơnốt (1884) được kí kết có ý nghĩa đánh dấu việc thực
dân Pháp đã
A. hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
C. hoàn thành xâm lược ba nước Đông Dương.
D. ghi tên Việt Nam trên bản đồ thuộc địa của Pháp.
Câu 21. Nhiệm vụ của Gác-ni-ê được giao khi đưa quân ra Bắc năm 1873 là
A. bao vây thành Hà Nội.
B. đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
C. giải quyết “vụ Đuy-puy” gây rối ở Hà Nội.
D. gặp gỡ với đại diện triều đình để ổn định trật tự Hà Nội.
Câu 22. Trận đánh của quân ta gây được tiếng vang lớn nhất khi Pháp xâm lược Bắc Kỳ lần
thứ nhất (1873) là
A. trận chiến đấu của binh lính trong thành Hà Nội.
B. trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
C. trận đánh của 100 binh sĩ ở cửa Ô Thanh Hà.
D. nghĩa quân đốt cháy tàu địch trên sông Nhật Tảo.
Câu 23. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Patơnốt (1884) được kí kết có ý nghĩa đánh dấu việc
thực dân Pháp đã
A. hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
C. hoàn thành xâm lược ba nước Đông Dương.
D. ghi tên Việt Nam trên bản đồ thuộc địa của Pháp.
Câu 24. Vào thời điểm quân Pháp chiếm đóng Gia Định chỉ với khoảng 1.000 tên, nhưng
quân đội triều đình Huế vẫn không tấn công vì
A. quân Pháp thiện chiến, được trang bị vũ khí hiện đại.
B. quân Pháp có quân Tây Ban Nha hỗ trợ.
C. do đường lối chỉ đạo kháng chiến sai lầm của triều đình Huế.
D. do tinh thần chiến đấu của quân triều đình rất thấp, không có sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 25. Triều đình Huế ký Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) với
Pháp vì
A. thực dân Pháp quá mạnh, triều đình nhà Nguyễn không thể đương đầu.
B. cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt.
C. bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến và dòng họ nhà Nguyễn.
D. tinh thần chiến đấu của quân triều đình rất thấp, không có sự ủng hộ của nhân dân.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu những chuyển biến của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Câu 2. Nêu nhận xét về phong trào Cần vương qua 2 giai đoạn phát triển (1885 – 1896).

You might also like