You are on page 1of 11

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DS-K260X

I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
1. DS-K2601:
- Bộ nhớ lưu trữ 100.000 thẻ và 300.000 sự kiện.
- Chuẩn kết nối với máy tính tcp/tp.
- Giao diện kết nối thiết bị đọc thẻ RS-485 và wiegand.
- Hỗ trợ kết nối 2 đầu đọc chuẩn RS-485, 2 đầu đọc chuẩn kết nối wiegand.
- Kiểm soát 1 cửa, 1 exit, 1 door sensor, 2 input, 4 zone báo động ngõ vào, 2 relay alarm.
- 1 ngõ vào báo cháy.
- 1 ngõ vào acqui.
2. DS-K2602:
- Bộ nhớ lưu trữ 100.000 thẻ và 300.000 sự kiện.
- Chuẩn kết nối với máy tính tcp/tp.
- Giao diện kết nối thiết bị đọc thẻ RS-485 và wiegand.
- Hỗ trợ kết nối 4 đầu đọc chuẩn RS-485, 4 đầu đọc chuẩn kết nối wiegand.
- Kiểm soát 2 cửa, 2 exit, 2 door sensor, 4 input, 4 zone báo động ngõ vào, 4 relay alarm.
- 1 ngõ vào báo cháy.
- 1 ngõ vào acqui.
3. DS-K2604:
- Bộ nhớ lưu trữ 100.000 thẻ và 300.000 sự kiện.
- Chuẩn kết nối với máy tính tcp/tp.
- Giao diện kết nối thiết bị đọc thẻ RS-485 và wiegand.
- Hỗ trợ kết nối 8 đầu đọc chuẩn RS-485, 4 đầu đọc chuẩn kết nối wiegand.
- Kiểm soát 4 cửa, 4 exit, 4 door sensor, 8 input, 4 zone báo động ngõ vào, 4 relay alarm.
- 1 ngõ vào báo cháy.
- 1 ngõ vào acqui.
II. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI:
1. KẾT NỐI CHUẨN WIEGAND:
2. KẾT NỐI CHUẨN RS-485:
III. ACTIVE VÀ KẾT NỐI PHẦN MỀM:
1. TẢI PHỀN MỀM, ACTIVE THIẾT BỊ VÀ ADD VÀO PHẦN MỀM:
- Truy cập www.mastery.com.vn hoặc click vào đây để tải phần mềm IVMS4200 bản mới
nhất.
- Tiến hành cài đặt và tạo tài khoản đăng nhập phần mềm.

- Chọn Device Management\+add để thêm thiết bị.


2. TẠO USER:
- Chọn person\+add

Chọn card để đăng ký thẻ, FP để đăng ký vân tay.


Trong phần access control chọn group cho user hoặc theo đường dẫn access
control\authorization\access group để tạo group và add user vào group.
Nhập pin code nếu muốn tạo password cho user sử dụng.
Check vào super user nếu muốn user đó có quền mở cửa trong khoảng thời gian khóa
thiết bị (remain close).
Check vào extended door open time nếu muốn user đó xác thực cửa sẽ mở với thời gian
lâu hơn.
Check vào add to blacklist để user không được phép truy cập.
Check vào mark as visitor vào chọn số lần cho phép user đó xác thực qua thiết bị.
Check vào device operator để user đó được quyền truy cập vào menu thiết bị.
Mục effective period để chọn khoảng thời gian cho phép user đó xác thực trên thiết bị.
3. TẠO GROUP CHO USER:
- Truy cập đường dẫn access control\authorization\access group để tạo group và add user
vào group.

Mục template để tạo các khoảng thời gian trong ngày và các template này được gán vào
group để cho phép các user trong group chỉ được xác thực trên các thiết bị trong group
và trong khoảng thời gian được xác định bởi mục template.

Check chọn group rồi chọn apply all to device để tải các user có trong group ra các thiết
bị được add trong group. Các user tồn tại trên thiết bị mà không tồn tại trong group sẽ
được xóa khỏi thiết bị.

Check chọn group rồi chọn apply changes to device để tải các user có trong group ra các
thiết bị được add trong group. Các user tồn tại trên thiết bị mà không tồn tại trong
group vẫn được giữ trên thiết bị.
4. ACCESS CONTROL:
- Mở hoặc đóng cửa liên tục:
Chọn access control\advanced function\remain close/open rồi chọn cửa muốn tạo và
tạo các khoảng thời gian mong muốn mà khi đó cửa sẽ mở liên tục hoặc khóa liên tục
mà các user bình thường không mở được ngoại trừ các super user.

- Chọn phương thức xác thực khác nhau ở những khoảng thời gian khác nhau:
Chọn access control\advanced function\authentication rồi chọn reader mong muốn và
chọn các khoảng thời gian với các phương thức xác thực khác nhau.
- Cho phép chọn các user mà khi một trong số đó xác thực cửa sẽ mở cửa kéo dài đến
một khoảng thời gian xác định hoặc sau đó các user thường mới được quyền xác thực:
Chọn access control\advanced function\first person in.
Chọn first person in: để sau khi user được chọn cửa sẽ mở trong khoảng thời gian được
chọn ở mục remain open for(min).
Chọn authorization by first person: sau khi một trong các user được chọn xác thực qua
thiết bị thì các user thường mới có thể xác thực trên thiết bị.

- Anti passback:
Chọn access control\advanced function\anti-passback chọn xác thực trên thiết bị đọc
thẻ nào trước rồi tiếp theo là những thiết bị đọc thẻ nào.
- Interlock: cho phép khóa chéo các cửa (khi có 1 cửa mở các cửa còn lại trong nhóm
interlock sẽ không mở được. thường ứng dụng cho phòng sạch).

- Cho phép user sử dụng password để mở cửa:


5. LINKAGE CONFIGURATION:
- Cấu hình liên kết:
Trong mục này có rất nhiều sự kiện để kết hợp bao gồm các sự kiện trên thiết bị các tín
hiều ngõ vào, ra mà ta kết hợp để tạo báo động…
6. MAINTENANCE AND MANAGEMENT:
- Chọn theo đường dẫn Device management\event configuration\access event
Chọn các sự kiện có thể liên kết với camera để chụp ảnh và xem lại một đoạn playback.

You might also like