Professional Documents
Culture Documents
2011-2012
x(t) = Ce at , x[n] = Ce an , C, a ∈ R
4 80
x(t) = 3e −2t x(t) = e t
3 60
2 40
1 20
0 0
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
4 80
x[n] = 3e −n/10 x[n] = e n/10
3 b
b
60 b
b b
b b
2 b
b
b
40 b
b
b
b b
b b
b b
1 20
b b
b b
b b
b b
b b
b b
b b b b
b b b b
b b b b
b b b b b b
b b b b b b
b b b b b b b b b b
0 0
b b b b b b b b b b b b b b b b b
0 10 20 30 40 0 10 20 30 40
Ví dụ: Xét mạch điện có tụ C và điện trở R mắc nối tiếp. Vẽ điện
áp v (t) trên tụ C , nếu ban đầu (t = 0) tụ được nạp điện V0 .
Tín hiệu hình sin
x(t) = sin(ω0 t + φ)
2π
Tuần hoàn với chu kỳ T = ω0
→ Tín hiệu rời rạc?
x(t)
1
1 2 3 4 5 t
-1
Ví dụ: Cho mạch điện gồm tụ C và cuộn cảm L mắc nối tiếp. Vẽ
điện áp v (t) trên tụ C , nếu ban đầu (t = 0) tụ được nạp điện V0 .
Re{x(t)}
1 đường bao |C |e rt
1 2 3 4 5 t
-1
Im{x[n]}
ω0 = 0.8π
1 b b b b b b b b b b b
b b b b b b b b b b b b
b b b b b b b b b b b b
10 20 30 40 50 n
b b b b b b b b b b b
-1
b b b b b b b b b b b b
Im{x[n]}
ω0 = 1.8π
1 b b b b b b b b b b b
b b b b b b b b b b b
b b b b b b b b b b b b
10 20 30 40 50 n
b b b b b b b b b b b b
-1
b b b b b b b b b b b b
Hàm nhảy đơn vị
1, t ≥ 0 1, n ≥ 0
u(t) = u[n] =
0, t còn lại 0, n còn lại
u(t)
1
u[n]
1 b b b b b b b b b b
b b b b b b b b
δ(t) = 0, ∀t 6= 0
Z ∞
δ(t)dt = 1
−∞
x(t) δ(t)
1
t t
t, t ≥ 0 n, n ≥ 0
r (t) = r [n] =
0, t còn lại 0, n còn lại
u(t) u[n]
b
b b b
t n
Hệ thống
T
x[n] −
→ y [n]
x(t) y (t)
hệ thống liên tục
x[n] y [n]
hệ thống rời rạc
hệ thống 1
hệ thống 2
hệ thống 2
Tính ổn định của hệ thống
|y (t)| < ∞, ∀t
y [n] = r n x[n]
với |r | > 1.
Hệ thống gọi là nhân quả (causal) nếu như đầu ra (thời điểm hiện
tại) chỉ phụ thuộc đầu vào thời điểm hiện tại hoặc quá khứ.
Hệ thống gọi là bất biến theo thời gian (time invariant) nếu như
đầu vào dịch đi một khoảng thời gian thì đầu ra cũng bị dịch thời
gian giống hệt như vậy.
T T
x[n] −
→ y [n] thì x[n − n0 ] −
→ y [n − n0 ] ∀n, n0
y [n] = nx[n]
Tính tuyến tính
Hệ thống T gọi là tuyến tính (linear) nếu với các cặp đầu vào /
đầu ra: x1 (t), y1 (t) và x2 (t), y2 (t) thì ta cũng có cặp đầu vào /
đầu ra như sau
T
ax1 (t) + bx2 (t) −
→ ay1 (t) + by2 (t), ∀a, b const
Một hệ thống gọi là khả nghịch (invertible) nếu như có thể khôi
phục được đầu vào từ đầu ra của nó (các đầu vào phân biệt sẽ có
các đầu ra phân biệt).
Ví dụ: Các hệ thống sau có khả nghịch không, nếu có, tìm hệ
thống nghịch đảo
P
(a) y [n] = nk=−∞ x[k]
(b) y (t) = x 2 (t)
Bài tập về nhà
2011-2012
y [n] = H(z)z n
trong đó,
∞
X
H(z) = h[n]z −n
n=−∞
n z
z −1
Biến đổi z:
z
x[n] ←−
−→ X (z)
trong đó z là biến số phức z = re jω , và
∞
X
X (z) = x[n]z −n
x=−∞
◮ Biến đổi Fourier là biến đổi z xét trên vòng tròn đơn vị
z = e jω .
X (e jω ) = X (z)|z=e jω
◮ Biến đổi z là biến đổi Fourier của x[n]r −n
∞
X
X (z) = x[n](re jω )−n = FT{x[n]r −n }
n=−∞
◮ Miền hội tụ (ROC) là những giá trị của z trên mặt phẳng
phức sao cho X (z) < ∞ (tức là tồn tại biến đổi Fourier của
x[n]r −n ). Điều kiện hội tụ:
∞
X
|x[n]r −n |dt < ∞
n=−∞
Ví dụ
Tìm biến đổi z và vẽ miền hội tụ cho các trường hợp sau:
(a) x[n] = 2δ[n − 2] + δ[n] − 3δ[n + 1]
(b) x[n] = an u[n]
(c) x[n] = −an u[−n − 1]
(d) x[n] = 2n u[n] − 3n u[−n − 1]
(e) x[n] = cos(ω0 n)u[n]
N(z) b0 + b1 z + · · · + bM z M
X (z) = =
D(z) a0 + a1 z + · · · + aN z N
(i) Nếu X (z) hội tụ khi z = z0 thì cũng hội tụ ∀z : |z| = |z0 |. Do
vậy ROC có dạng vành khăn: r1 < |z| < r2 .
(ii) ROC không chứa các điểm cực
(iii) Nếu x[n] có chiều dài hữu hạn thì ROC sẽ là cả mặt phẳng
phức (có thể bỏ đi 0 hoặc ∞).
(iv) Nếu x[n] là dãy một phía (trái hoặc phải) thì ROC?
(v) Nếu x[n] là dãy hai phía thì ROC?
(vi) Nếu X (z) hữu tỷ với các điểm cực zpk ?
◮ Tuyến tính
z
◮ −→ z −n0 X (z)
Dịch thời gian: x[n − n0 ] ←−
z
◮ Co dãn trên miền z: an x[n] ←−
−→ X (z/a)
z
◮ Đảo trục thời gian: x[−n] ←−
−→ X (1/z)
z
◮ Liên hợp phức: x ∗ [n] ←−
−→ X ∗ (z ∗ )
z
◮ Chập: x1 [n] ∗ x2 [n] ←−
−→ X1 (z)X2 (z)
z
◮ −→ −z dXdz(z)
Đạo hàm trên miền z: nx[n] ←−
◮ Định lý giá trị đầu: Nếu tín hiệu nhân quả (x[n] = 0, ∀n < 0)
thì
x[0] = lim X (z)
z→∞
1 + 2z −1
X (z) =
1 − 2z −1 + z −2
khi
(a) x[n] là dãy nhân quả
(b) x[n] là dãy phản nhân quả
Khai triển thành các phân thức tối giản (1)
N(z) b0 + b1 z + · · · + bM z M
X (z) = =
D(z) a0 + a1 z + · · · + aN z N
Xét M < N, khai triển X (z) về dạng
N
X Ak
X (z) =
z − zpk
k=1
Trường hợp điểm cực bội zpk bậc ℓ, khai triển của X (z) phải chứa
các phân thức tối giản sau:
Hãy viết phương trình sai phân của hệ thống LTI được biểu diễn
bởi sơ đồ dưới đây
−1 0.5
X (z) b b
Y (z)
z −1 z −1
2 3 −1
b
z −1
−2
Biến đổi z một phía
∞
X
+ +
X (z) = ZT {x[n]} = x[n]z −n
n=0
Các tính chất tương tự như biến đổi z hai phía, ngoại trừ:
◮ Trễ
k
X
−k
ZT {x[n − k]} = z
+ +
[X (z) + x[−n]z n ], k >0
n=1
k−1
X
ZT+ {x[n + k]} = z −k [X + (z) − x[n]z −n ], k >0
n=0
y [n] − 3y [n − 1] + 2y [n − 2] = x[n]
2011-2012
Outline
Phép chập
Với h[n] là đáp ứng của hệ thống T khi đầu vào là hàm xung đơn
vị, h[n] = T {δ[n]} (h[n] gọi là đáp ứng xung của hệ thống)
δ[n] h[n]
T
∞
X
y [n] = x[k]h[n − k] := x[n] ∗ h[n]
k=−∞
Đầu ra y [n] được tính bằng phép chập (convolution) của đầu vào
x[n] và đáp ứng xung h[n] của hệ thống.
Các bước để tính phép chập
x[k] h[k]
b b b b b b
b
b
b
b b b b b b
k b b b b b b b
k
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
h[−k] v0 [k]
b
b
b
y [0] = 0.75 + 1
b
b
b
b b b b b b b
k b b b b b b b b b
k
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
h[−1 − k] v−1 [k]
b
b b
y [−1] = 1
b
b
b b b b b b b
k b b b b b b b b b b
k
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
h[1 − k] v1 [k]
b
b
y [1] = 0.5 + 0.75 + 1
b
b
b b
b
b b b b b b b
k b b b b b b b b
k
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
Tính phép chập bằng đồ thị (2)
x[n]
b b b b b
n
b b b b b b b b
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8
h[n]
b
b
b
b n
b b b b b b b b b
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8
y [n]
b b
b
b
b
b
b
b n
b b b b b
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Gọi h(t) là đáp ứng xung của hệ thống, áp dụng tính chất tuyến
tính + bất biến theo thời gian, ta có mối quan hệ:
Z ∞
y (t) = x(τ )h(t − τ )dτ := x(t) ∗ h(t)
−∞
Ví dụ: Cho mạch điện RC nối tiếp với RC = 1[s], hãy tính điện áp
y (t) trên tụ khi điện áp giữa hai đầu mạch điện là xung vuông:
x(τ ) h(τ )
1 1
τ τ
2
h(t0 − τ ) vt0 (τ )
1 1
y (t0 )
τ τ
y (t)
1
t
2
Outline
Phép chập
x[n] y [n]
h1 [n] h2 [n]
x[n] y [n]
h1 [n] ∗ h2 [n]
h1 [n]
x[n] y [n]
+
h2 [n]
x[n] y [n]
h1 [n] + h2 [n]
Hệ thống LTI không có nhớ
Hệ thống không có nhớ: y [n] chỉ phụ thuộc vào x[n], do đó:
h[k] = 0, ∀k 6= 0
tức là h[n] = C δ[n], trong đó C là hằng số. Khi đó, ta có hệ thống:
x[n] x[n]
h[n] h1 [n]
Điều kiện:
h[n] ∗ h1 [n] = δ[n]
Ví dụ: Xét nghịch đảo của các hệ thống LTI sau:
(a) h[n] = δ[n − n0 ]
(b) h[n] = u[n]
Hệ thống LTI nhân quả
y [n] = · · ·+h[−2]x[n+2]+h[−1]x[n+1]+h[0]x[n]+h[1]x[n−1]+· · ·
h[k] = 0, ∀k < 0
◮ Đầu ra tại n = 0?
Ví dụ: Xét tính ổn định của hệ thống h[n] = an u[n].
Đáp ứng nhảy của hệ thống LTI
Xét hệ thống LTI với đầu vào là hàm nhảy đơn vị, khi đó đầu ra
được gọi là đáp ứng nhảy (step response) của hệ thống
u[n] s[n]
h[n]
1. Viết lại các tính chất của hệ thống LTI cho trường hợp tín
hiệu liên tục
2. Làm các bài tập chương 2
3. Viết chương trình Matlab myconv để tính chập giữa hai tín
hiệu rời rạc. So sánh tốc độ với hàm có sẵn conv bằng lệnh
profile
4. Dùng Matlab để vẽ đáp ứng nhảy s[n] của hệ thống LTI nếu
biết trước đáp ứng xung h[n].
5. Viết chương trình Matlab để vẽ chập giữa hai tín hiệu liên
tục. Có thể sử dụng hàm myconv đã viết không? So sánh kết
quả trên cùng một đồ thị.
Outline
Phép chập
◮ Tìm yh (t) là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất
N
X X N
dk
ak k y (t) = 0 =⇒ yh (t) = ci e ri t
dt
k=0 i =0
PN k
Phương trình đặc trưng: k=0 ak r =0
◮ Tìm nghiệm riêng yp (t) có dạng tương tự như x(t).
◮ Tìm các hệ số của nghiệm tổng quát sao cho nghiệm
y (t) = yh (t) + yp (t) thỏa mãn các điều kiện đầu.
d
Ví dụ: Xét mạch điện RC: y (t) + RC dt y (t) = x(t). Tìm y (t)
(t > 0) khi x(t) = cos(ω0 t)u(t) và y (0) = 2 [V], R = 1 [Ω],
C = 1 [F].
Phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng
N
X M
X
ak y [n − k] = bk x[n − k]
k=0 k=0
a a
x[n] ax[n] x(t) ax(t)
x2 [n] x2 (t)
dx(t)
x[n] D x[n − 1] x(t) D dt
Thực hiện hệ thống LTI: Sơ đồ loại I
N
X M
X
y [n] = − ak y [n − k] + br x[n − r ]
k=1 r =0
b0
x[n] + + y [n]
D D
b1 −a1
+ +
D D
b2 −a2
b0
x[n] + b
+ y [n]
D
−a1 b1
+ b
+
D
−a2 b2
b
Phép tương quan
Tự tương quan:
∞
X
rxx [n] = x[m]x[m − n]
m=−∞
0.4 0.4
0.3 0.3
0.2 0.2
0.1 0.1
Amplitude
Amplitude
0 0
−0.1 −0.1
−0.2 −0.2
−0.3 −0.3
−0.4 −0.4
−0.5 −0.5
0 1 2 0 1 2
Time [sec] Time [sec]
Ứng dụng: Radar (2)
So sánh vị trí tại đó hàm tương quan chéo nhận giá trị lớn nhất và
τ = 0.88 s (trong trường hợp SNR = 20 dB)
Cross correlation
1
Cross−correlation
True delay
0.5
xcorr
−0.5
−3 −2 −1 0 1 2 3
delay [sec]
1. Giải phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng trên Matlab.
2. Viết lại chương trình Matlab minh họa ứng dụng radar.
ET 2060
Biểu diễn tín hiệu và hệ thống LTI
trên miền tần số
2011-2012
◮ Quan trọng trong toán học, vật lý và các ngành kỹ thuật đặc
biệt là xử lý tín hiệu.
◮ Khái niệm chuỗi Fourier do Joseph Fourier giới thiệu vào năm
1807, và sau đó được phát triển bởi nhiều nhà khoa học nổi
tiếng khác. Phân loại:
◮ Chuỗi Fourier (FS)
◮ Chuỗi Fourier rời rạc theo thời gian (DTFS)
◮ Biến đổi Fourier (FT)
◮ Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian (DTFT)
◮ Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) có thể được thực hiện nhanh
(các thuật toán FFT).
Tín hiệu trên miền thời gian và miền tần số
x(t)
1
1 2 3 4 5 t
-1
|X (f )|
-3 -2 -1 1 2 3 f
Xét hệ thống LTI với đầu vào là dãy lũy thừa x[n] = e jωn
∞
X
y [n] = h[k]e jω(n−k) = e jωn H(e jω )
k=−∞
trong đó,
∞
X
H(e ) = jω
h[k]e −jωk
k=−∞
Nếu biểu diễn đầu vào bất kỳ theo các hàm riêng
X
x[n] = ak e jωk n
k
thì X
y [n] = ak H(e jωk )e jωk n
k
Outline
2π
Tín hiệu x(t) tuần hoàn với chu kỳ cơ bản T = Ω0 có thể được
biểu diễn bởi chuỗi Fourier (FS) như sau:
∞
X
x(t) = ck e jkΩ0 t
k=−∞
trong đó
Z T
1
ck = x(t)e −jkΩ0 t dt
T 0
là các hệ số FS của x(t) (ck , c−k – thành phần hài bậc |k|).
Ví dụ về FS
Hãy tìm khai triển chuỗi Fourier cho các tín hiệu sau với chu kỳ cơ
bản Ω0 = 2π/T .
(a) x(t) = cos(Ω0 t)
P
(b) x(t) = ∞ k=−∞ δ(t − kT )
(c) Xét trong một chu kỳ,
1, |t| ≤ T0
x(t) =
0, T0 < |t| < T /2
x(t)
t
−T0 T0
− T2 T
2
Khai triển chuỗi Fourier của hàm xung vuông tuần hoàn
ak
T0 1
0.25 b
b
b T
= 8
b b
b b
b b
b b b b
b b b b b b
b b
b
b b
b b b b b b
b b
b
b b
k
b b
b b
-20 -16 -12 -8 b
-4 4 b
8 12 16 20
ak T0 1
T
= 16
b b b
b b
b b
b b
b b
b b
b b b b b b b b
b b
b
b
b
b b b b
b
b b
b
b b b b
b
b
b
k
-16 -8 8 16
∞
a0 X
x(t) = + ak cos(kΩ0 t) + bk sin(kΩ0 t)
2
k=1
Quan hệ giữa ak , bk và ck ?
Nếu coi ck là một dãy rời rạc:
∞
X
x(t) = X [k]e jkΩ0 t
k=−∞
Nếu
FS
x(t) ←−−→ ak
FS
y (t) ←−
−→ bk
thì
FS
αx(t) + βy (t) ←−
−→ αak + βbk
Tính chất dịch
FS −jΩ0 t0
x(t − t0 ) ←−
−→ e ck
FS
x(−t) ←−
−→ c−k
FS ∗
x ∗ (t) ←−
−→ c−k
Quan hệ Parseval
Z ∞
X
1 2
|x(t)| dt = |ck |2
T T k=−∞
2π
Đặc điểm của các thành phần tần số e j N
kn
, ∀k ∈ Z?
2π 2π
ej N
kn
= ej N
(k+rN)n
, ∀r ∈ Z
N−1
X X
2π
x̃[n] = X [k]e j N
kn
, X [k] = ck+rN
k=0 r
Tính X [k]?
2π
(i) Nhân cả hai vế với e −j N
mn
, tính tổng với n = 0, (N − 1)
N−1
X X N−1
N−1 X
−j 2π mn 2π
x̃[n]e N = X [k]e j N
(k−m)n
N−1
X 2π
=⇒ x̃[n]e −j N
mn
= N · X [m]
n=0
DTFS
x̃[n] ←−−−→ X̃ [k]
N−1 N−1
1 X 2π X 2π
X̃ [k] = x̃[n]e −j N kn , x̃[n] = X̃ [k]e j N
kn
N
n=0 k=0
◮ Nếu cần nhấn mạnh "hệ số", có thể thay X̃ [k] bằng ký hiệu
c̃k .
2π
◮ WN = e −j N → công thức?
◮ Khái niệm biên độ và pha: |X̃ [k]|, arg{X̃ [k]}.
Ví dụ về DTFS
0.09
0.08
0.07
0.06
|X[k]|
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0
−100 −80 −60 −40 −20 0 20 40 60 80 100
k
1
arg{X[k]}
−1
−2
−3
−100 −80 −60 −40 −20 0 20 40 60 80 100
k
Các tính chất của chuỗi Fourier rời rạc
DTFS
a1 x̃1 [n]N + a2 x̃2 [n]N ←−−−→ a1 X̃1 [k]N + a2 X̃2 [k]N
DTFS 2π
x̃[n − n0 ] ←−−−→ e −j N kn0 X̃ [k] := WNkn0 X̃ [k]
Nếu
DTFS
x̃[n] ←−−−→ X̃ [k]
thì
DTFS 1
X̃ [n] ←−−−→ x̃[−k]
N
Ví dụ: Cho
∞
X
X̃ [k] = δ(k − rN)
r =−∞
DTFS
(a) x̃ ∗ [n] ←−−−→ X̃ ∗ [−k]
DTFS
(b) x̃[−n] ←−−−→ X̃ ∗ [k]
DTFS
(c) Re[x̃[n]] ←−−−→ 21 [X̃ [k] + X̃ ∗ [−k]]
DTFS
(d) 12 [x̃[n] + x̃ ∗ [−n]] ←−−−→ Re[X̃ [k]]
(e) Khi x̃[n] ∈ R
◮ X̃ [k] = X̃ ∗ [−k]
◮ Re[X̃ [k]] = Re[X̃ [−k]]
◮ Im[X̃ [k]] = −Im[X̃ [−k]]
◮ |X̃ [k]| = |X̃ [−k]|
◮ arg{X̃ [k]} = − arg{X̃ [−k]}
Cho
DTFS
x̃1 [n] ←−−−→ X̃1 [k]
DTFS
x̃2 [n] ←−−−→ X̃2 [k]
x̃3 [n] =?
⇒ Khái niệm chập tuần hoàn:
N−1
1 1 X
∗)N x̃2 [n] =
x̃3 [n]N = x̃1 [n](˜ x̃1 [m]x̃2 [n − m]
N N
m=0
Chứng minh?
Cách tính chập tuần hoàn
Cho tín hiệu liên tục (tuần hoàn) xc (t) có khai triển Fourier như
sau:
X9
−3
xc (t) = ak e j2πkt/10
k=−9
trong đó các hệ số ak = 0, ∀|k| > 9. Tín hiệu này được lấy mẫu
với chu kỳ T = 61 10−3 [s] để tạo thành dãy x[n] = xc (nT ).
(a) Dãy x[n] có tuần hoàn không, nếu có thì chu kỳ bao nhiêu?
(b) Hãy tính X̃ [k] theo các hệ số ak .
Outline
t Ω
FT−1
FT
x(t) ←−
−→ X (jΩ)
trong đó:
Z ∞
X (jΩ) = FT{x(t)} = x(t)e −jΩt dt
−∞
và Z ∞
−1 1
x(t) = FT {X (jΩ)} = X (jΩ)e jΩt dΩ
2π −∞
FT
a1 x1 (t) + a2 x2 (t) ←−
−→ a1 X1 (jΩ) + a2 X2 (jΩ)
FT −jΩt0
x(t − t0 ) ←−
−→ e X (jΩ)
FT
e jΩ0 t x(t) ←−
−→ X (j(Ω − Ω0 ))
Tính chất đối xứng
FT
x ∗ (t) ←−
−→ X ∗ (−jΩ)
Vi phân:
d FT
x(t) ←−
−→ jΩX (jΩ)
dt
Tích phân:
Z t
FT 1
x(τ )dτ ←−
−→ X (jΩ) + πX (0)δ(Ω)
−∞ jΩ
FT 1 jΩ
x(at) ←−
−→ X( )
|a| a
với a ∈ R, const.
Đối ngẫu
Nếu
FT
x(t) ←−
−→ X (jΩ)
thì
FT
X (jt) ←−
−→ 2πx(−Ω)
Quan hệ Parseval
Z ∞ Z ∞
1
|x(t)|2 dt = |X (jΩ)|2 dΩ
−∞ 2π −∞
FT
y (t) = x(t) ∗ h(t) ←−
−→ Y (jΩ) = X (jΩ)H(jΩ)
|H(jΩ)|
Ω
Outline
FT cho tín hiệu rời rạc ko tuần hoàn theo thời gian
Xét dãy x[n] có chiều dài hữu hạn, có thể coi là dãy x̃[n]N với
N → ∞. Dễ dàng tính được
1
X̃ [k]N = X (e jkω0 )
N
2π
trong đó ω0 = N và
∞
X
jω
X (e ) = x[n]e −jωn
n=−∞
X (e jω ) - biến đổi Fourier của dãy rời rạc theo thời gian x[n].
◮ Tuần hoàn với chu kỳ 2π
◮ Phổ biên độ: |X (e jω )|, và phổ pha: arg{X (e jω )}.
Cặp biến đổi Fourier
FT
n ω
FT−1
FT
−→ X (e jω )
x[n] ←−
Biến đổi thuận:
∞
X
FT
x[n] −−→ X (e ) = FT{x[n]} =
jω
x[n]e −jωn
n=−∞
Ví dụ
1. Tìm X (e jω ), |X (e jω )| và arg{X (e jω )} của các dãy sau:
(a) x[n] = δ[n]
(b) x[n] = δ[n − 2]
(c) x[n] = δ[n − 2] − δ[n]
(d) x[n] = rectN [n]
(e) x[n] = (0.5)n u[n]
(f) x[n] = u[n]
Nhận xét?
2. Xét bộ lọc thông thấp lý tưởng có đáp ứng tần số (trong một
chu kỳ) như sau:
jω 1, |ω| ≤ ωc
Hlp (e ) =
0, ωc < |ω| ≤ π
Hãy tìm đáp ứng xung hlp [n] của bộ lọc này.
Xét các trường hợp bộ lọc thông cao, thông dải, chắn dải lý
tưởng? Nhận xét?
Phổ biên độ và phổ pha của dãy rect10[n]
10
6
|X(jω)|
0
−8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8
ω
2
arg{X(jω)}
−2
−4
−8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8
ω
Xét trên quan điểm hệ thống? Hệ thống LTI tồn tại đáp ứng tần
số khi hệ thống đó ổn định
Khi x[n] tuần hoàn?
∞
X
jω0 n FT
e ←−
−→ 2π δ(ω − ω0 − 2πℓ)
ℓ=−∞
k=0
◮ Tương quan:
FT{rx1 x2 [n]} = SX1 X2 (e jω ) = X1 (e jω )X2 (e −jω )
1. Viết chương trình Matlab để tính biến đổi Fourier cho một
dãy có chiều dài hữu hạn.
2. Vẽ phổ biên độ và phổ pha của các dãy đã cho trong ví dụ.
3. Dùng hàm freqz và freqs trong Matlab để vẽ đáp ứng tần
số của hệ thống được mô tả bởi phương trình sai phân / vi
phân tuyến tính hệ số hằng.
ET 2060
Hệ thống thông tin
2011-2012
Outline
c(t) = Ac cos(Ωc t + θc )
x(t) y (t)
cos(Ωc t)
y (t)
1
y (t) = x(t)[e jΩc t + e −jΩc t ]
2
= x(t) cos(Ωc t)
1
=⇒ X (jΩ) = [X (j(Ω − Ωc )) + X (j(Ω + Ωc ))]
2
X (jΩ) Y (jΩ)
1
1
2
Ω Ω
−Ωc Ωc
Giải điều biên đồng bộ pha (coherent detection)
w (t)
1
y (t) LPF 2
x(t)
cos(Ωc t)
W (jΩ)
1
2
Ω
−2Ωc 2Ωc
y (t)
h = 0.25
y (t)
h = 0.75
Giải điều chế dùng mạch tách đường bao (envelop detector), ko
cần đồng bộ pha nhưng lãng phí công suất phát vào sóng mang.
1
xI (t) LPF x (t)
2 I
cos(Ωc t) b b
cos(Ωc t)
y (t) y (t) b
− π2 − π2
1
xQ (t) LPF x (t)
2 Q
◮ Chứng minh?
◮ Vẽ phổ tín hiệu?
◮ Tăng gấp đôi hiệu quả sử dụng dải tần!
Điều chế biên độ xung (PAM)
∞
X
y (t) = x(nTs )h(t − nTs )
n=−∞
trong đó,
1, 0 < t < T0
h(t) =
0, t còn lại
1
và Ts < 2B .
Bài tập
Viết chương trình Matlab minh họa điều chế AM trường hợp
DSB-SC.
(a) Vẽ trên miền thời gian các tín hiệu x(t),y (t),w (t) và x̂(t)
trong khoảng thời gian [0, 1] giây, khi x(t) = cos(2π · 10t),
c(t) = cos(2π · 100t)
(b) Vẽ phổ các tín hiệu trên
(c) Vẽ dạng tín hiệu tại máy thu x̂(t) khi SNR = 10 dB.
Outline
kênh
n(t)
s(t) r (t)
m máy phát máy thu m̂
{mi }, {P[mi ]} {si (t)} {mi }
n
với fc1 = T.
0
−1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
−1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
3
2
1
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
−1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Không gian tín hiệu
◮ Tập hợp các dạng sóng s(t) (hàm thực / phức) có năng
lượng hữu hạn và phép nhân, phép cộng thông thường →
không gian vector N-chiều
◮ + Tích trong (inner product) và toán tử ℓ2 -norm → không
gian Hilbert
◮ Hệ cơ sở trực chuẩn {φk (t)}
Z ∞
1, k = ℓ
φk (t)φℓ (t)dt =
−∞ 6 ℓ
0, k =
Ví dụ về hệ trực chuẩn
◮ Tập các xung dịch theo thời gian
φk (t) = g (t − kτ ), k = 0, 1, . . . , (N − 1)
với g (t) là xung có năng lượng đơn vị
(
√1 , 0 ≤ t ≤ τ
g (t) = τ
0, t còn lại
◮ Tập các xung dịch trên miền tần số, với k = 0, 1, . . . , (N − 1).
( q
2 2π
φk (t) = T cos( T kt), 0 ≤ t ≤ T
0, t còn lại
◮ Hai hàm hình sin lệch pha 90 độ.
( q
2
cos(2πf0 t), 0≤t≤T
φ0 (t) = T
0, t còn lại
( q
2
sin(2πf0 t), 0≤t ≤T
φ1 (t) = T
0, t còn lại
Chòm sao tín hiệu
si = [si 0 , si 1 , . . . , si (N−1) ]
b b b b b b b b
b b b b b b b b
b b b b b b b b
I
b b b b b b b b
b b b b b b b b
b b b b b b b b
b b b b b b b b
Máy thu khi không có nhiễu
φ0 (t)
R
s0
r (t) b
φ1 (t)
R
s1
b b b
b b b
b b b
φN−1 (t)
R
sN−1
Tìm điểm si trên chòm sao tín hiệu sao cho gần với
[s0 , s1 , . . . , sN−1 ] nhất. Điều kiện:
◮ Dữ liệu đầu vào {mi } phân phối đều
◮ Nhiễu trắng Gauss n(t) với giá trị trung bình bằng không
Sơ đồ bộ thu phát số
s baseband x(t)
b mã hóa p(t)
cos(2πfc t)
kênh
cos(2πfc t)
Trên thực tế hay dùng sơ đồ QAM!!!
Mã Gray
b mã hóa s
Mã hóa luồng bit đầu vào b thành các ký hiệu s sao cho hai ký
hiệu cạnh nhau (trên chòm sao) chỉ khác nhau duy nhất 1 bit.
8-ASK
000 001 011 010 110 111 101 100
b b b b b b b b
Q
QPSK
10 11
b b
b b
00 01
Tạo dạng xung
◮ Xung vuông
( q
1
T, 0≤t ≤T
p(t) =
0, t còn lại
→ gây ra ISI.
◮ Xung hàm sinc, cos nâng (raised cosine), Gauss. Tự đọc!!!
r (t)
s p(t) h(t) ŝ
T
R
r (t) T ŝ
T
p(t)
2011-2012
Trên lớp:
◮ Bảng + slides
◮ Làm bài tập
Ở nhà:
◮ Làm bài tập, bài tập lớn
◮ Thực hành trên Matlab
◮ Trao đổi với giảng viên
Ở trường:
◮ Trao đổi với giảng viên
◮ Tham gia các nhóm nghiên cứu khoa học
Đánh giá kết quả
“Tín hiệu là hàm của một hay nhiều biến độc lập, mang
thông tin về bản chất của hiện tượng nào đó.”
x(t) x[n]
b b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b b b b
b
b b b
b
b b b
b b
b b b b b b
t b
b
b
b b
b
b
nTs
Hình: Tín hiệu liên tục x(t) và tín hiệu rời rạc x[n]
Điện trở R có dòng i (t) và điện áp v (t): Năng lượng, công suất?
Tín hiệu liên tục x(t):
◮ Công suất tức thời px (t) = x 2 (t)
◮ Năng lượng
Z T Z ∞
2
Ex = lim x (t)dt = x 2 (t)dt
T →∞ −T −∞
Các phép toán thực hiện trên biến thời gian (1)
x(t) x(t − T )
t t
x(−t) x(kt)
t t
Các phép toán thực hiện trên biến thời gian (2)
1 1 b b b b b
2 3 4 t -1 1 2 3 4 5 6 7 n
x(t) = x(t + T ), ∀t
2011-2012
Xét hệ thống LTI với đáp ứng xung h(t) và đầu vào x(t) = e st , ta
có:
y (t) = H(s)e st
trong đó Z ∞
H(s) = h(t)e −st dt
−∞
◮ Có thể coi biến đổi Fourier là trường hợp riêng của biến đổi
Laplace (với s = jΩ).
◮ Phân tích hệ thống LTI, đặc biệt là tính ổn định.
◮ Ứng dụng trong lý thuyết mạch, lý thuyết điều khiển, v.v.
Định nghĩa
t s
L−1
Biến đổi Laplace
L
x(t) ←−
−→ X (s)
trong đó s là biến số phức: s = σ + jΩ.
Z ∞
X (s) , x(t)e −st dt
−∞
◮ Biến đổi Fourier là biến đổi Laplace xét trên trục ảo s = jΩ.
X (jΩ) = X (s)|s=jΩ
◮ Miền hội tụ (ROC) là những giá trị của s trên mặt phẳng
phức sao cho X (s) < ∞ (tức là tồn tại biến đổi Fourier của
x(t)e −σt ). Điều kiện hội tụ:
Z ∞
|x(t)e −σt |dt < ∞
−∞
Ví dụ
Tìm biến đổi Laplace và vẽ miền hội tụ cho các trường hợp sau:
(a) x(t) = δ(t)
(b) x(t) = −e at u(−t)
(c) x(t) = e 2t u(t) + e 3t u(−t)
(d) x(t) = cos(Ω0 t)u(t)
N(s)
X (s) =
D(s)
(i) ROC chứa các dải song song với trục ảo trên mặt phẳng s.
(ii) ROC không chứa các điểm cực
R∞
(iii) Nếu x(t) có chiều dài hữu hạn và −∞ |x(t)|dt < ∞ thì ROC
sẽ là cả mặt phẳng phức.
(iv) Nếu x(t) là dãy một phía (trái hoặc phải) thì ROC?
(v) Nếu x(t) là dãy hai phía thì ROC?
◮ Nếu X (s) là hàm hữu tỷ thì biến đổi ngược bằng cách khai
triển thành các phân thức tối giản.
◮ Lưu ý về ROC.
Ví dụ: Tìm biến đổi ngược của
−5s − 7
X (s) = , ROC : −1 < Re{s} < 1
(s + 1)(s − 1)(s + 2)
Các tính chất
◮ Tuyến tính
L
◮ −→ e −st0 X (s)
Dịch thời gian: x(t − t0 ) ←−
L
◮ Dịch trên miền s: e s0 t x(t) ←−
−→ X (s − s0 )
L 1
◮ Co dãn: x(at) ←−
−→ |a| X (s/a)
L
◮ Liên hợp phức: x ∗ (t) ←−
−→ X (s ∗ )
∗
L
◮ Chập: x1 (t) ∗ x2 (t) ←−
−→ X1 (s)X2 (s)
dx(t) L
◮ Đạo hàm trên miền t: ←−
−→ sX (s)
dt
L
◮ Đạo hàm trên miền s: −tx(t) ←−−→ dXds(s)
Rt
◮ Tích phân trên miền t: −∞ x(τ )dτ = 1s X (s)
◮ Định lý giá trị đầu và cuối: Nếu tín hiệu nhân quả (x(t) = 0,
∀t < 0) thì
Y (s)
H(s) =
X (s)
◮ 1
Hệ thống nghịch đảo: Hinv (s) = H(s)
◮ Hệ thống pha tối thiểu: H(s) và Hinv (s) đều nhân quả, ổn
định.
Hệ thống LTI nhân quả và ổn định
◮ Nhân quả: ROC của H(s) là nửa bên phải của mặt phẳng
phức
◮ Nhân quả, với H(s) là hàm hữu tỷ: ROC là phần mặt phẳng
bên phải của điểm cực ngoài cùng.
◮ Ổn định: ROC chứa trục ảo (s = jΩ).
◮ Nhân quả, ổn định, H(s) hữu tỷ: Tất cả các điểm cực của
H(s) nằm bên trái trục ảo của mặt phẳng phức.
◮ Hệ thống pha tối thiểu: Tất cả các điểm cực và điểm không
của H(s) đều nằm bên trái trục ảo.
Cho hệ thống LTI được biểu diễn bởi phương trình sai phân tuyến
tính hệ số hằng:
d3 d2 d2 d
y (t) + 3 y (t) − 4y (t) = 4 x(t) + 15 x(t) + 8x(t)
dt 3 dt 2 dt 2 dt
Hãy tìm đáp ứng xung h(t) trong trường hợp hệ thống nhân quả,
ổn định.
Biến đổi Laplace một phía
Z ∞
X (s) , x(t)e −st dt
0
Ký hiệu:
L
−u→ X (s)
x(t) ←−
Các tính chất tương tự như biến đổi Laplace hai phía, ngoại trừ:
dx(t) Lu
−→ sX (s) − x(0− )
←−
dt
Cho hệ thống LTI được biểu diễn bởi phương trình vi phân tuyến
tính hệ số hằng
d2 d d
y (t) + 5 y (t) + 6y (t) = x(t) + 6x(t)
dt 2 dt dt
Hãy tìm đầu ra y (t) của hệ thống khi có đầu vào x(t) = u(t) ,với
các điều kiện đầu: y (0− ) = 1 và y ′ (0− ) = 2.
Bài tập
1. Sử dụng hàm roots để tìm điểm cực và điểm không của hàm
truyền đạt H(s).
2. Sử dụng hàm residue để phân tích H(s) hữu tỷ thành các
phân thức tối giản.
3. Tìm hiểu về cách sử dụng các hàm tf, zpk, ss, pzmap,
tzero, pole, bode và freqresp để biểu diễn và phân tích hệ
thống.
ET 2060
Định lý lấy mẫu
2011-2012
x(t) x(nTs )
b
b b
b b
b b
b b
b b
b b
b b b b b b
b b
b b
b b b
b b b b
b b b
t b
b b
b
b b
b
b
nTs
“Nếu tín hiệu x(t) không có thành phần tần số nào lớn hơn B
1
hertz thì nó được hoàn toàn xác định tại các mẫu cách nhau 2B
giây.” – Claude Shannon.
Chứng minh định lý lấy mẫu (1)
X (jΩ)
Ω
−2πB 2πB
Ω
−6πB −2πB 2πB 6πB
∞
X ∞
X
2π n
j 4πB nΩ
X̃ (jΩ) = cn e = cn e jΩ 2B
n=−∞ n=−∞
Z 2πB Z 2πB
1 −j 2π 1 n
cn = X̃ (jΩ)e 4πB
nΩ
dΩ = X (jΩ)e −jΩ 2B dΩ
4πB −2πB 4πB −2πB
1
x(n/2B) → cn = x(−n/2B) → X̃ (jΩ) → X (jΩ) → x(t) QED!!!
2B
Cách tiếp cận khác
Coi lấy mẫu là phép nhân của x(t) với hàm xung đơn vị tuần hoàn
với chu kỳ Ts .
xs (t) = x(t)p(t)
x(t) p(t)
u u u u u u u u u u u u u u u u u u u u u
t t
u u u u u
u u
u u
xs (t) u
u u
u
u u
u u
u
u
u
u
∞
1 X 2π
=⇒ Xs (jΩ) = X (j(Ω − kΩs )), Ωs =
Ts Ts
k=−∞
X (jΩ) P(jΩ)
1 u u
2π u u u
Ts
Ω Ω
−Ωs Ωs
Xs (jΩ)
1
Ts
Ω
−2Ωs −Ωs Ωs 2Ωs
Khôi phục lại tín hiệu
Cho tín hiệu xs (t) qua bộ lọc thông thấp lý tưởng với
Ωc = Ωs /2 > B
Ts , |Ω| ≤ Ωc
H(jΩ) =
0, |Ω| > Ωc
Ts sin(Ωc t)
h(t) =
πt
Ta có:
∞
X
x(t) = xs (t) ∗ h(t) = x(nTs )h(t − nTs )
n=−∞
∞
X Ωc Ts sin(Ωc (t − nTs ))
= x(nTs )
n=−∞
π Ωc (t − nTs )