Professional Documents
Culture Documents
Ss VN Fourier Handout
Ss VN Fourier Handout
2015-2016
Vai trò của biến đổi Fourier
◮ Quan trọng trong toán học, vật lý và các ngành kỹ thuật đặc
biệt là xử lý tín hiệu.
◮ Khái niệm chuỗi Fourier do Joseph Fourier giới thiệu vào năm
1807, và sau đó được phát triển bởi nhiều nhà khoa học nổi
tiếng khác. Phân loại:
◮ Chuỗi Fourier (FS)
◮ Chuỗi Fourier rời rạc theo thời gian (DTFS)
◮ Biến đổi Fourier (FT)
◮ Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian (DTFT)
◮ Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) có thể được thực hiện nhanh
(các thuật toán FFT).
Tín hiệu trên miền thời gian và miền tần số
x(t)
1
1 2 3 4 5 t
-1
|X (f )|
-3 -2 -1 1 2 3 f
Outline
Mọi tín hiệu x(t) tuần hoàn với chu kỳ cơ bản T đều có thể được
biểu diễn bởi chuỗi Fourier (FS) như sau:
∞
X 2π
x(t) = ck e j T
kt
k=−∞
trong đó
1 T
Z
2π
ck = x(t)e −j T kt
dt
T 0
2π
◮ ck e jk T t được gọi là thành phần hài bậc k.
◮ {ck } được gọi là các hệ số chuỗi Fourier hay các hệ số phổ
của tín hiệu x(t).
Ví dụ về FS
Hãy tìm khai triển chuỗi Fourier cho các tín hiệu sau với chu kỳ cơ
bản T .
(a) x(t) = cos( 2π
T t)
(b) Dãy xung đơn vị tuần hoàn
∞
X
x(t) = δ(t − kT )
k=−∞
x(t)
t
T0 T0
− T2 2 2 T
−
2
Khai triển chuỗi Fourier của hàm xung vuông tuần hoàn
ck
T0 1
0.25 b
b
b T
= 4
b b
b b
b b
b b b b
b b b b b b
b b
b
b b
b b b b b b
b b
b
b b
k
b b
ck T0 1
T
= 8
b b b
b b
b b
b b
b b
b b
b b b b b b b b
b b
b
b
b
b b b b
b
b b
b
b b b b
b
b
b
k
-16 -8 8 16
Điều kiện tồn tại FS
Tín hiệu có năng lượng hữu hạn trên một chu kỳ:
Z
|x(t)|2 dt < ∞
T
Dạng biểu diễn khác của FS
∞
a0 X 2π 2π
x(t) = + ak cos(k t) + bk sin(k t)
2 T T
k=1
Quan hệ giữa ak , bk và ck ?
Tính chất tuyến tính
FS (1)
x1 (t) ←−
−→ ck
FS (2)
x2 (t) ←−
−→ ck
thì
FS (1) (2)
−→ αck + βck
αx1 (t) + βx2 (t) ←−
Tính chất dịch
FS −j 2π
−→ e T kt0 ck
x(t − t0 ) ←−
1, ℓT ≤ t ≤ ℓT + T0 , ℓ ∈ Z
x(t) =
0, t còn lại
Đảo trục thời gian
FS
x(−t) ←−
−→ c−k
FS ∗
x ∗ (t) ←−
−→ c−k
∞
1
Z
|x(t)|2 dt = |ck |2
X
T T k=−∞
2π
Đặc điểm của các thành phần tần số e j N
kn
, ∀k ∈ Z?
2π 2π
(k+rN)n
ej N
kn
= ej N , ∀r ∈ Z
N−1
X 2π X
x̃[n] = c̃k e j N kn , c̃k = ck+rN
k=0 r
Tính c̃k ?
2π
(i) Nhân cả hai vế với e −j N
mn
, tính tổng với n = 0, (N − 1)
N−1 N−1
X N−1
X 2π X 2π
x̃[n]e −j N
mn
= c̃k e j N
(k−m)n
N−1
X 2π
=⇒ x̃[n]e −j N
mn
= N · c̃m
n=0
Khái niệm chuỗi Fourier rời rạc (DTFS)
N−1
1 X 2π
c̃k = x̃[n]e −j N kn
N
n=0
DTFS
x̃[n] ←−−−→ c̃k
N−1
X 2π
x̃[n] = c̃k e j N
kn
k=0
1, ℓN ≤ n ≤ ℓN + M − 1,
∀n ∈ Z, M < N
x̃[n] =
0, n còn lại
0.09
0.08
0.07
0.06
|X[k]| 0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0
−100 −80 −60 −40 −20 0 20 40 60 80 100
k
1
arg{X[k]}
−1
−2
−3
−100 −80 −60 −40 −20 0 20 40 60 80 100
k
Các tính chất của chuỗi Fourier rời rạc
DTFS 2π
x̃[n − n0 ] ←−−−→ e −j N kn0 c̃k
Nếu
DTFS
x̃[n] ←−−−→ c̃k
thì
DTFS 1
X̃ [n] ←−−−→ c̃−k
N
Ví dụ: Cho
∞
X
X̃ [k] = δ(k − rN)
r =−∞
DTFS ∗
(a) x̃ ∗ [n] ←−−−→ c̃−k
DTFS
(b) x̃[−n] ←−−−→ c̃k∗
DTFS
(c) Re[x̃[n]] ←−−−→ 12 [c̃k + c̃k∗ ]
DTFS
(d) 12 [x̃[n] + x̃ ∗ [−n]] ←−−−→ Re[c̃k ]
(e) Khi x̃[n] ∈ R
◮ c̃k = c̃−k
∗
◮ Re[c̃k ] = Re[c̃−k ]
◮ Im[c̃k ] = −Im[c̃−k ]
◮ |c̃k | = |c̃−k |
◮ arg{c̃k } = − arg{c̃−k }
Bài tập
Cho tín hiệu liên tục (tuần hoàn) xc (t) có khai triển Fourier như
sau:
X9
ak e j2πkt/10
−3
xc (t) =
k=−9
trong đó các hệ số ak = 0, ∀|k| > 9. Tín hiệu này được lấy mẫu
với chu kỳ T = 61 10−3 [s] để tạo thành dãy x[n] = xc (nT ).
(a) Dãy x[n] có tuần hoàn không, nếu có thì chu kỳ bao nhiêu?
(b) Hãy tính c̃k theo các hệ số ak .
Outline
t Ω
FT−1
FT
x(t) ←−
−→ X (jΩ)
trong đó:
Z ∞
X (jΩ) = FT{x(t)} = x(t)e −jΩt dt
−∞
∞
1
Z
−1
x(t) = FT {X (jΩ)} = X (jΩ)e jΩt dΩ
2π −∞
1
a = −2
0.8 a = −0.5
0.6
x(t)
0.4
0.2
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
t [s]
2
a = −2
a = −0.5
1.5
|X(f)|
0.5
0
−5 −4 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5
f [Hz]
Phổ của xung vuông T0 = 1
0.8
0.6
|X(f)|
0.4
0.2
0
−10 −8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8 10
f [Hz]
3
arg{X(f)}
0
−10 −8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8 10
f [Hz]
FT cho tín hiệu tuần hoàn
1, ℓT ≤ t ≤ ℓT + T0 ,
ℓ∈Z
x(t) =
0, t còn lại
Các tính chất của biến đổi Fourier
FT
a1 x1 (t) + a2 x2 (t) ←−
−→ a1 X1 (jΩ) + a2 X2 (jΩ)
FT −jΩt0
x(t − t0 ) ←−
−→ e X (jΩ)
FT
e jΩ0 t x(t) ←−
−→ X (j(Ω − Ω0 ))
Tính chất đối xứng
FT
x ∗ (t) ←−
−→ X ∗ (−jΩ)
Vi phân:
d FT
x(t) ←−
−→ jΩX (jΩ)
dt
Tích phân:
FT 1
Z t
x(τ )dτ ←−
−→ X (jΩ) + πX (0)δ(Ω)
−∞ jΩ
FT 1 jΩ
x(at) ←−
−→ X( )
|a| a
với a ∈ R, const.
Đối ngẫu
Nếu
FT
x(t) ←−
−→ X (jΩ)
thì
FT
−→ 2πx(−Ω)
X (jt) ←−
Quan hệ Parseval
∞ ∞
1
Z Z
|x(t)|2 dt = |X (jΩ)|2 dΩ
−∞ 2π −∞
Chập trên miền thời gian
FT
x1 (t) ∗ x2 (t) ←−
−→ X1 (jΩ)X2 (jΩ)
◮ Chứng minh?
◮ Tự đọc thêm về FT của tích, tương quan chéo giữa hai tín
hiệu.
Đáp ứng tần số của hệ thống LTI
x(t) y (t)
h(t)
Ω
|H(jΩ)|
Ω
−Ωc Ωc
|Y (jΩ)|
Ω
−Ωc Ωc
Phân loại bộ lọc lý tưởng
◮ Mọi hệ thống LTI đều có thể được coi là bộ lọc.
◮ Các bộ lọc chọn lọc tần số lý tưởng: Thông thấp, thông cao,
thông dải, chắn dải.
1 1
Ω Ω
−Ωc Ωc −Ωc2 −Ωc1 Ωc 1 Ωc 2
|Hhp (jΩ)| |Hbs (jΩ)|
1 1
Ω Ω
−Ωc Ωc −Ωc2 −Ωc1 Ωc 1 Ωc 2
Đáp ứng xung của bộ lọc lý tưởng
Ví dụ: Hãy tìm đáp ứng xung của bộ lọc thông thấp lý tưởng sau
1, |Ω| ≤ Ωc
H(jΩ) =
0, |Ω| > Ωc
hlp (t)
t
Khái niệm độ rộng băng thông (bandwidth)
Xét hệ thống LTI với đáp ứng tần số H(jΩ)
|H(jΩ)|
Ω
Outline
FT
n ω
FT−1
Biến đổi thuận:
∞
FT X
x[n] −−→ X (e jω ) = FT{x[n]} = x[n]e −jωn
n=−∞
10
6
|X(jω)|
0
−8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8
ω
2
arg{X(jω)}
−2
−4
−8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8
ω
Biến đổi Fourier ngược
π
1
Z
FT−1
X (e ) −−−−→ x[n] = FT−1 {X (e jω )} =
jω
X (e jω )e jωn dω
2π −π
Ví dụ: Xét bộ lọc thông thấp lý tưởng có đáp ứng tần số như
trong hình vẽ
H(e jω )
ω
−ωc ωc
−π π
(a) Hãy tìm đáp ứng xung hlp [n] của bộ lọc này.
(b) Xét các trường hợp bộ lọc thông cao, thông dải, chắn dải lý
tưởng?
Sự tồn tại của biến đổi Fourier
Xét trên quan điểm hệ thống? Hệ thống LTI tồn tại đáp ứng tần
số khi hệ thống đó ổn định
Khi x[n] tuần hoàn?
∞
FT X
−→ 2π
e jω0 n ←− δ(ω − ω0 − 2πℓ)
ℓ=−∞
k=0
◮ Tương quan:
FT{rx1 x2 [n]} = SX1 X2 (e jω ) = X1 (e jω )X2 (e −jω )
1. Viết chương trình Matlab để tính biến đổi Fourier cho một
dãy có chiều dài hữu hạn.
2. Vẽ phổ biên độ và phổ pha của các dãy đã cho trong ví dụ.
3. Dùng hàm freqz và freqs trong Matlab để vẽ đáp ứng tần
số của hệ thống được mô tả bởi phương trình sai phân / vi
phân tuyến tính hệ số hằng.