You are on page 1of 44

ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

BỘ MÔN NGOẠI
PHÂN MÔN PHẪU THUẬT THỰC HÀNH

CHỈ PHẪU THUẬT


ThS.BS.Phạm Phú Thái

2014 1
2
3
4
Frankenstein

• Robert De
Niro as the
creature in the
1994 version
of Mary
Shelley's
Frankenstein.

5
CHỨC NĂNG
• Tạo sự liên kết vật lý giữa các mô: trong
thời gian mô tạo được liên kết sinh học do
sự lành vết thương,hay gắng kết các vật
ghép
• Hỗ trợ gia tăng lực liên kết nếu sự lành vết
thương không đủ bền vững
• Tạo hình,tái tạo chức năng của mô hay cơ
quan bị tổn thương

6
Tạo liên kết

7
Tạo và gia tăng lực liên kết

8
Tạo hình và tái tạo chức năng

Nguồn:http://alobacsi.com/tin-y-te/quy-trinh-noi-chan-tay-bi-dut-roi-
a20140106080930806c308.htm 9
Họ và tên: Trạc Hồng C, nam, 20 tuổi

Nhập viện ngày: 03/04/2012

Cơ chế chần thương: bị chém

Mô tả vết thương: ở mô cái dài từ cổ tay


tới mặt ngoài ngón trỏ, sâu 3cm

Đánh giá tổn thương: chưa đứt động mạch

Nguồn:http://sinhvienykhoa115.wordpress.com/2012/04/08/chỉ-tieu-thực-hanh-tuần-4-7/ 10
PHÂN LOẠI THEO KHẢ
NĂNG TỰ HỦY

• Chỉ tiêu:catgut,Vicryl
• Chỉ không tiêu : nylon,
prolen…
11
THEO CẤU TẠO CHỈ

• Chỉ đơn sợi


• Chỉ đa sợi 12
THEO NGUỒN GỐC

• Chỉ tổng hợp:chuỗi trùng phân các protein


• Chỉ tự nhiên:protein động vật,thực vật, kim
loại

13
QUÁ TRÌNH SINH HỌC
Là quá trình diễn ra sau khi chỉ được khâu
đặt vào mô được liên kết

Phản ứng –> Tiêu hủy –> Hấp thu

14
QUÁ TRÌNH PHẢN ỨNG
• Phản ứng của mô với sợi chỉ là đương nhiên vì
bản thân chỉ cũng là một loại mô ghép( tính tiêu
của chỉ,bao bọc cách ly…)
• Các đại thực bào tiếp cận và nhận ra các kháng
nguyên lạ từ sợi chỉ
• Tuy nhiên phản ứng này cần phải được kiểm
soát trong mức mong muốn
Chỉ nguồn gốc tự nhiên > tổng hợp
Chỉ đa sợi > chỉ đơn sợi
Chỉ tự hủy > chỉ không tự hủy

15
MỨC ĐỘ PHẢN ỨNG
• Các chỉ có chất liệu protein kích ứng quá trình
nhận diện và tiêu hủy đại thực bào mạnh nhất
chỉ kim loại ít nhất
protien tự nhiên > protein tổng hợp > polyme > kim
loại…
• Chỉ đa sợi đơn sợi:sợi chỉ với cấu tạo đa sợi sẽ
tạo một diện tích tiếp xúc rất lớn
– thủy phân mạnh hơn
– thực bào dễ hơn
• Chỉ đơn sợi thường có lớp phủ tốt, ít ngấm
nước , chất liệu không tiêu hủy được nên
thường chỉ chịu tác dụng bao bọc và cách ly
16
QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY
• Khi chỉ được khâu, ghép đặt vào trong cơ thể sẽ chịu các
quá trình
– A.Thủy phân lý học: sợi chỉ sẽ bị hydrat hóa hòa tan nhờ liên kết
Hydro , dần dần bị tan ra và hấp thu theo đường dịch thể
– B.Thực bào:Đại thực bào tấn công tiết các enzym phá hủy các
liên kết của sợi chỉ. Làm phân rã từ từ thành các thành phần cơ
bản thường là các acid amin và các thành phần phụ gia bị ăn bởi
các đại thực bào
– C.Bao bọc : một số loại chỉ không thể phân rã hay thực bào được
sẽ được các tế bào miễn dịch hình thành lớp màn bao bọc cách ly
với mô cơ thể tạo sự tương thích nhất là với các loại chỉ không tự
hủy
• Các quá trình này có thể diễn ra song song, phá hủy dần
dần sợi chỉ tùy vào một số yếu tố mà quá trình này xảy ra
nhanh hay chậm
17
QUÁ TRÌNH HẤP THU

• Khi sợi chỉ bị phân rã thì các thành phần


của nó được hấp thu bởi 2 con đường : bị
thực bào hay theo con đường dịch thể

18
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
• Đặc tính vốn có của chỉ:yếu tố này kiểm soát tốt
vì đã được nhà sản xuất tính toán và khuyến cáo
• Tình trạng cơ thể : khó kiểm soát
– Các bệnh nhân đang trong quá trình nhiễm trùng nặng,
sốt cao,thiếu đạm… đẩy nhanh tốc độ hủy
– Bệnh nhân suy kiệt nặng , mất nước, suy giảm miễn
dịch : ung thư giai đoạn cuối, lao nặng,… chậm phân
hủy
• Mô kết hợp : khó
– khi khâu vào các loại mô như hệ tiêu hóa,mạch máu,
tiết niệu.. làm chỉ phân hủy nhanh.
– Khâu mô thần kinh,mô mỡ chỉ phân hủy chậm
19
CÁC ĐẶT TÍNH CỦA CHỈ

20
TÍNH BỀN CHẮC
• Độ bền kéo và thời gian hấp thu hoàn toàn
• Đảm bảo đủ bền để mô kết hợp không bị rời ra
do độ căng nở của mô hay nhu động ,di chuyển
• Tính bền chắc chịu ảnh hưởng bởi
– Đặc tính riêng của sợi chỉ : kích cỡ,chất liệu,cấu trúc
– Quá trình sinh học tại mô liên kết và tổng trạng bệnh
nhân.
– Thường thì thời gian sợi chỉ còn 50% độ bền kéo
thấp hơn rất nhiều so với thời gian hấp thu hoàn toàn
vd chỉ Vicryl 50% 14 ngày, hấp thu hoàn toàn 50-90
ngày

21
TÍNH MAO DẪN
• Là tác dụng của sợi bấc
đèn hút dịch từ nơi ướt
sang nơi khô
• Đây là đặc tính không mong muốn
• Xảy ra nhiều ở các loại chỉ đa sợi có thể
làm dẫn truyền nhiễm trùng hay các dịch
thể ( dịch mật,dịch tiêu hóa) đến các vùng
không mong muốn
22
TÍNH GÂY TỔN THƯƠNG
• Xảy ra trong quá trình khâu
– Chỉ đơn sợi thường trơn hơn nên ít gây tổn thương ( bắt buột
dùng trong các phẫu thuật mạch máu để tránh tổn thương mô)
– Chỉ đa sợi do độ rít nên gây tổn thương mô khâu nhiều , tuy
nhiên độ bán dính tốt , dễ phân bố lực chỉ hơn,ít bung gây xì dò
hơn ( khuyến cáo dùng trong phẫu thuật ống như tiêu hóa hay
tiết niệu..)
• Trong quá trình tồn tại trong mô được liên kết:sợi chỉ nhỏ
– Dễ cắt rách mô hơn chỉ lớn khi lực rút lớn hay mô có hoạt động:
ví dụ khâu cơ cần nên dùng chỉ lớn
– Tuy nhiên ít gây phản ứng và thẩm mỹ thì tốt hơn: nên dùng
trong các phẫu thuật ở mặt,các cơ quan cần thẩm mỹ hay mạch
máu
– Nên phân bố lực cho nhiều mối khâu nhỏ hơn là tập trung lực
vào ít mối chỉ lớn
23
TAI BiẾN

24
LỰA CHỌN CHỈ PHẪU THUẬT
• Lựa chọn chỉ PT phải dựa trên các đặc
tính vật lý và sinh học của vật liệu làm chỉ
và đặc điểm của tổ chức được khâu.
• Thông số quan trọng nhất là độ bền: nên
chọn loại chỉ nhỏ nhất có độ bền thích hợp
với tổ chức cần liên kết.
• Cần nhớ là những mối chỉ PT cũng là các
dị vật có thể làm giảm khả năng chống
nhiễm khuẩn của vết thương
25
CÁC TIÊU CHUẨN CHI TiẾT
• Có đủ độ bền kéo cho đến khi vết thương
lành
• Ít gây tổn thương trong và sau phẫu thuật
• Trơ với mô,không tạo điều kiện thích hợp
hay nơi trú ẩn vi trùng
• Có nút buộc đảm bảo
• Kinh tế

26
GIỚI THIỆU & KHUYẾN CÁO CÁC
LOẠI CHỈ THƯỜNG SỬ DỤNG

27
CHỈ TỰ HỦY
( chỉ tiêu,chỉ tan)
• Sợi chỉ tự hủy là loại chỉ chịu tác dụng của
hai quá trình thủy phân và thực bào
Ưu điểm
• Không lưu vật ghép trong cơ thể khi vết
thương lành
Khuyết điểm
• Thời gian lưu chỉ và độ bền khó kiểm soát
28
CHỈ CATGUT

• Lúc đầu làm bằng ruột mèo.


Hiện nay, được làm từ ruột
bò hoặc cừu
• Size:8-0 đến 3
• Thời gian tự tiêu khoảng 10 ngày. Catgut
chromic (có thêm muối chromium) có thời
gian tự tiêu khoảng 20 ngày.
29
• Ưu điểm:
– không phải cắt chỉ vết mổ
– Tiêu nhanh hoàn toàn nên
không tạo sỏi ( khuyến cáo tiết
niệu bàng quang)
– Co giãn tốt.mềm ít gây tổn
thương mô khi co thắt
– Ít gây nhiễm trùng, dùng khâu
trong các tổn thương không
sạch
• Khuyết điểm
– Khó kiểm soát thời gian tiêu
hủy

30
Vicryl

• Chỉ polyglactic acid (chỉ Vicryl):là loại


chỉ đa sợi tổng hợp tương tự chỉ
polyglycolic acid nhưng độ dai hơi
kém hơn.
• Thời gian tự tiêu sau mổ khoảng 60
ngày.
31
• Các thớ mịn,ít ma sát giảm co kéo
và tổn thương mô ,giữ được 50% độ
bền sau 14 ngày,20% sau 21 ngày
• Màu
– Không nhuộm (trắng xám)
– Nhuộm (màu tím)

32
• Duy trì độ bền:
– 50% ở 2 tuần
– 20% trong 3 tuần
• Thời gian hấp thụ :
– Thường từ 50 đến 90 ngày.
• Dạng
– Không nhuộm (trắng xám)
– Nhuộm (màu tím)
– Tráng và không tráng chất phủ
33
• Đơn trùng hợp cho thời gian
phân hủy chính xác,chỉ mềm
ít tột,thay thế chỉ plain và chromic
• Bện
– Không nhuộm (màu trắng xám)
– Có trán phủ
• Độ bền:
– 48% ở 7 ngày
– 0% tại 14 ngày
• Hấp thụ :
– Hoàn toàn 49 và 63 ngày.
34
Sợi thành phần có tính dẻo
tốt . 7 ngày nó vẫn giữ được
64-76% độ bền , 40% ở 14
ngày và được hấp thu hết
sau 90 ngày. Những đặc
điểm này làm cho nó rất phổ
biến
• Sợi thành phần
– Không nhuộm
– Nhuộm (màu tím) 35
• Độ bền:
– 64-76% ở 7 ngày
– 40% ở 14 ngày
• Hấp thụ :
– Hoàn toàn sau 90 ngày.

36
CHỈ VĨNH CỬU
( không tan,không tiêu)

•Chỉ không bị tiêu hủy hay hư hỏng, tồn tại suốt


đời trong cớ thể bệnh nhân cho đến khi được
lấy ra , không bị hấp thu.
•Có tính trơ tốt,ít gây phản ứng và nhiễm trùng
•Chỉ không chịu ảnh hưởng bởi quá trình thủy
phân hay thực bào.Chủ yếu được bao bọc và
cách ly

37
Nylon đơn sợi là loại sợi từ polyamide
có độ bền kéo cao. Bề mặt nhẵn mịn
đồng nhất cho phép đi qua dễ dàng
xuyên qua mô. Có màu đen, màu
xanh và trắng đục.
• Trình bày
– Không nhuộm
– Nhuộm (màu xanh) (màu đen)
– Đóng gói khô hoặc bao giữ ướt
• Đặc tính:
– Xuyên mô qua một cách dễ dàng
– Bền cao / sợi chỉ nhỏ

38
Silk hay chỉ xoa có nguồn gốc
protein thực vật đã xử lý.Có đặc tính
buộc rất chắt. Kỹ thuật bện hiện đại
cung cấp một bề mặt mịn đồng nhất
và độ bền kéo lớn hơn. Có màu đen
và trắng.
• Trình bày
– Không nhuộm (màu trắng)
– Nhuộm (màu đen)
– Tráng chất trơn
39
• Ưu điểm:
– Mềm dẻo linh hoạt
– Bền
– Buột tốt ,dễ và an toàn thích hợp các phẫu
thuật có số lượng nút buột lớn và nguy hiểm:
vd phẫu thuật tuyến giáp,tiêu hóa…

40
Trình bày
Không nhuộm
Nhuộm (màu xanh)
Tráng phủ hay không

• Các sợi mịn Polyester rất êm và mềm dẻo.


• Dễ dàng thao tác
• Bề mặt mịn giúp giảm thiểu các tổn thương.
• Có độ bền cao và an toàn cho các vết thương lâu
lành và cần lực liên kết lớn. 41
- Ít phản ứng,bề mặt mịn, và
dễ dàng thao tác và tạo nút an toàn
- Polypropylene là một trong các chỉ đơn sợi(monofilament)
linh hoạt nhất
- Độ bền kéo vượt trội so với các loại đơn sợi khác.
- Ngoài ra, với kỹ thuật chế tạo tốt đảm bảo một tiết diện
hình tròn đồng nhất + trơn giúp chỉ xuyên mô rất êm ít tổn
thương hay rách mô liên kết .
- Nút buộc an toàn dù là chỉ đơn sợi 42
• Trình bày
– Không nhuộm
– Nhuộm (màu xanh)
• Đặt tính:
– Ít phản ứng mô ( tính trơ tốt)
– Dễ dàng thao tác ít rối
– Xuyên mô êm mượt
– thích hợp cho các phẫu thuật tinh tế là nguy hiểm cao
như các phẫu thuật tạo hình mạch máu, phẫu thuật
tim

43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. http://www.surgicalspecialties.com/material-guide
2. Kim chỉ phẫu thuật-TS.BS Hồ Thị Diễm Thu- Phẫu thuật thực
hành 2002-Bộ Môn PTTH TTĐT&BDCBYT TP HCM
3. Chỉ khâu phẫu thuật-BS Nguyễn Hồng Ri- Gs Nguyễn Chấn
Hùng-Phẫu Thuật Thực Hành 2007-Bộ Môn PTTH Đại Học Y
Dược TP HCM

44

You might also like