Professional Documents
Culture Documents
Đồ án thiết kế hệ thống cơ khí - Robot SCARA 3 bậc tự do
Đồ án thiết kế hệ thống cơ khí - Robot SCARA 3 bậc tự do
VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
***************
ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ – ROBOT
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ ROBOT SCARA 3 BẬC TỰ DO
Hiện nay, khoa học kỹ thuật về robot nói chung và về robot công nghiệp nói riêng
đang phát triển rất mạnh mẽ và đặc biệt ở các nước có nền kinh tế phát triển, đã góp phần
mang lại hiệu quả kinh tế cao. Việc nghiên cứu chế tạo robot công nghiệp để ứng dụng
trong sản xuất là rất cần thiết.
Với sự ra đời của robot đã thay thế cho con người khi làm việc giúp cho việc thực
hiện các công việc đòi hỏi độ chính xác cao mà con người khó có thể làm được. Việc sử
dụng robot công nghiệp trong các nhà máy sản xuất đã làm tăng năng suất, nâng cao chất
lượng của sản phẩm. Nhận thấy vai trò và tầm quan trọng của robot như vây, ở nước ta
hiện này, robot đang được đầu tư nghiên cứu rất nhiều, đặc biệt ở các trường đại học
trong đó có Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
“Đồ án Thiết kế hệ thống cơ khí – Robot” là một học phần bắt buộc trong chương
trình Module 3 : Robot - Cơ điện tử, học phần giúp cho sinh viên bước đầu làm quen với
việc thiết kế cơ khí của một hệ thống Robot cơ bản, ứng dụng phần mềm CAD 2D/3D,
mô phỏng nguyên lý hoạt động robot, giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức
cơ bản của các học phần và làm quen với nhiệm vụ của người kỹ sư. Có thể nói đây là
học phần không thể thiếu được đối với sinh viên chuyên ngành Cơ điện tử.
Được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của TS. Nguyễn Trọng Doanh, em đã
hoàn thành đề tài được giao “Thiết kế robot SCARA 3 bậc tự do”. Bởi thời gian và kiến
thức có giới hạn, sẽ không tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn. Do vậy em rất mong
được sự chỉ bảo và sự đóng góp ý kiến của thầy để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Trọng Doanh đã giúp
em hoàn thành đề tài này.
2.3. Thiết kế quỹ đạo chuyển động trong không gian khớp ........................................... 26
3
4
5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
7
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Hệ dẫn động
Cấu trúc động học loại tay máy này thuộc hệ phỏng sinh, có các trục quay, các khớp
đều là thẳng đứng.
➢ Khâu quay 1, 2: hệ bánh răng (hộp giảm tốc)
➢ Khâu 3: khâu tịnh tiến (trục vít me - đai ốc bi), truyền động đai răng
➢ Động cơ truyền động
9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Biến khớp: q = q1 q2 q3
T
q1 [−165 ; 165 ]
Miền giá trị biến khớp: q2 [−147 ; 147 ]
q3 0; 400mm
Bảng D-H trở thành:
Khâu θ d a α
1 q1 d1 a1 0
2 q2 d2 a2 0
3 0 q3 0 0
11
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
rE(0) = [xE , y E , z E ]T
+3 thành phần cuối biểu diễn hướng của khâu thao tác:
c11 ( , , ) c12 ( , , ) c13 ( , , )
RE0 ( , , ) = c21 ( , , ) c22 ( , , ) c23 ( , , )
c31 ( , , ) c32 ( , , ) c33 ( , , )
12
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Khi đó ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất của khâu cuối biểu diễn bởi tọa độ khâu
thao tác là:
c11 ( , , ) c12 ( , , ) c13 ( , , ) x E
RE0 ( , , )
rE(0) ( xE , yE , zE ) c21 ( , , ) c22 ( , , ) c23 ( , , ) y E
T ( p) =
0
=
c31 ( , , ) c32 ( , , ) c33 ( , , ) z E
E
0T 1
0 0 0 1
Thiết lập ma trận trạng thái khâu thao tác theo cấu trúc động học
Ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất biểu diễn trang thái khâu thao tác có thể xác định
được từ cấu trúc động học của robot.
Ta có:
cos(q1 + q2 ) − sin(q1 + q2 ) 0 a2 cos(q1 + q2 ) + a1 cos(q1 )
sin(q + q ) cos(q + q ) 0 a2 sin(q1 + q2 ) + a1 sin(q1 )
T3 =
0 1 2 1 2 .
0 0 1 q3 + d 2 + d1
0 0 0 1
Ma trận được đưa về dạng như sau:
An0 ( q ) rn(0) ( q )
T (q) = T
n
0
0 1
q = q1 q2 q3
T
Trong đó
13
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Phương trình động học robot nhận được trong dạng ma trận như sau:
Tn0 (q) = TE0 ( p)
14
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Hướng của khâu thao tác có thể xác định bằng cách đối chiếu 3 phần tử không cùng
hàng (cột) giữa hai ma trận quay:
c11 ( , , ) = a11 (q) cos sin = cos(q1 + q2 )
= c13 ( , , ) = a13 (q) = sin = 0
c ( , , ) = a (q) − sin cos = 0
23 23
sin = 0
= 0
= sin = 0 = = 0 (I)
sin = cos(q1 + q2 ) = sin(q + q − ) = q1 + q2 −
cos
1 2
2 2
Hệ (I) chính là hướng của khâu thao tác cuối được biểu diễn theo 3 góc Cardan.
Vận tốc dài điểm cuối, gia dài tốc điểm cuối, vận tốc góc các khâu
Vận tốc điểm cuối:
Ma trận Jacobi tịnh tiến của khâu cuối:
−a2 s12 − a1 s1 −a2 s12 0
J TE = a2 c12 + a1 c1 a2 c12 0
0 0 1
15
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
16
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
1(0) = 0 0 q1
T
2(0) = 0 0 q1 + q2
T
17
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Với động học ngược vị trí cho robot 3 bậc tự do, ở trường hợp này là Robot lắp ráp.
Đầu vào cần xác định đó là xE yE zE .
xE = a2 cos(q1 + q2 ) + a1 cos(q1 )
yE = a2 sin(q1 + q2 ) + a1 sin(q1 )
a2 cos(q2 ) + a1 cos(q1 ) − a2 sin(q2 )sin(q1 ) = xE
=
a2 sin(q2 )cos(q1 ) + a2 cos(q2 ) + a1 sin(q1 ) = yE
Tính các định thức của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn:
a2 cos(q2 ) + a1 −a2 sin(q2 )
= = a2 2 + a12 + 2a2 a1 cos(q2 ) = xE 2 + yE 2
a2 sin(q2 ) a2 cos(q2 ) + a1
18
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
xE −a2 sin(q2 )
x = = a2 xE cos(q2 ) + yE sin(q2 ) + a1 xE
yE a2 cos(q2 ) + a1
a2 cos(q2 ) + a1 xE
y = = a2 yE cos(q2 ) − xE sin(q2 ) + a1 yE
a2 sin(q2 ) yE
Vậy kết quả của bài toán động học ngược là:
0,5 yE cos(q2 ) − xE sin(q2 ) + 0,35 yE
q1 = arctan (rad )
0,5 xE cos(q2 ) + yE sin(q2 ) + 0,35 xE
xE 2 + yE 2 − 0,3725
q2 = arccos (rad )
0,35
q = z − 0,45(m)
3 E
19
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
20
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Trong tính toán thiết kế robot người ta thường sử dụng dạng ma trận của phương
trình Lagrange loại II để thuận lợi trong sử dụng các công cụ toán học và tiến hành
mô phỏng trên máy tính. Phương trình vi phân chuyển động của Robot có dạng:
M (q)q + C (q, q)q + G(q) = Q
Trong đó:
M là ma trận khối lượng
C là ma trận Coriolis
G là ma trận trọng lượng
Q là vector lực suy rộng của các lực không thế
Q = U + J ET FE(0) với U = 1 2 3 là lực dẫn động i của động cơ đặt tại các
T
khớp.
Với khớp tịnh tiến thì τi là lực Fmi
Với khớp quay thì τi là ngẫu lực có momen Mmi
Với báo cáo này, em thiết lập phương trình vi phân chuyển động cho robot dạng ma
trận.
Ma trận khối lượng M
Ma trận khối lượng suy rộng được tính theo công thức:
M (q) = ( J TkT mk J Tk + J Rk Ak J Rk ) = M T (q )
n
T
Ak0 I Ck
( k ) 0T
k =1
Xét khâu 1:
Tọa độ khối tâm OC1 trong hệ tọa độ 1:
a1
uC(1)1 = −l1 0 0 , l1 =
T
là khoảng cách từ khối tâm OC1 đến gốc O1
2
21
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
q
0 0 0
Xét khâu 2:
Tọa độ khối tâm OC2 trong hệ tọa độ 2:
a2
uC(1)2 = −l2 0 0 , l2 =
T
là khoảng cách từ khối tâm OC2 đến gốc O2
2
Bán kính định vị khối tâm OC2:
22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Xét khâu 3:
Tọa độ khối tâm trong OC3 hệ tọa độ 3:
uC(1)3 = l3 0 0 với l3 = q3 + const là khoảng cách từ khối tâm OC3 đến gốc O3
T
q
0 0 1
23
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
k =1
m31 (q) m32 (q ) m33 (q )
Sử dụng phần mềm Maple, ta thu được kết quả tính toán như sau:
a12 2 a2 2
m11 (q) = I zz1 + I zz2 + I zz3 + m1 + a1 + + a1a2 cos(q2 ) m2 + a12 + a2 2 + 2a1a2 cos(q2 ) m3
4 4
1 a2 2
m12 (q) = m21 (q) = I zz 2 + I zz 3 + a1a2 cos(q2 ) + m2 + a2 2 + a1a2 cos(q2 ) m3
2 4
a2 2
m22 (q) = I zz 2 + I zz 3 + m2 + a2 2m3
4
m33 (q ) = m3
m13 (q ) = m31 (q ) = m23 (q ) = m32 (q ) = 0
Ma trận Coriolis C
Ma trận đặc trưng cho lực quán tính Coriolis và lực quán tính li tâm C ( q , q ) xác
định bởi:
c11 (q, q ) c12 (q, q ) c13 (q, q )
C (q, q ) = c21 (q, q ) c22 (q, q ) c23 (q, q )
c31 (q, q ) c32 (q, q ) c33 (q, q )
Các phần tử của ma trận này được tính theo công thức Christoffel:
1 3 mij mik m jk
cij (q, q) = ( + − )qk
2 k =1 qk q j qi
Sử dụng phần mềm Maple, kết quả tính toán như sau:
m
c11 (q, q) = − 2 + m3 a1a2 sin(q2 )q2
2
24
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
m m
c12 (q, q) = − 2 + m3 a1a2 sin(q2 )q1 − 2 + m3 a1a2 sin(q2 )q2
2 2
m
c21 (q, q) = 2 + m3 a1a2 sin(q2 )q1
2
c13 (q, q ) = c22 (q, q) = c23 ( q, q) = c31 ( q, q) = c32 ( q, q) = c33 ( q, q) = 0
Ma trận trọng lượng G
Chọn gốc thế năng trùng với hệ tọa độ cơ sở.
Vector trọng lực:
g (0) = 0 0 − g
T
i =1
Lực suy rộng được được xác định theo công thức:
Q = U + J ET FE(0)
0 1
Vậy: Q = 0 + 2 là vector lực suy rộng cần xác định.
− F z 3
25
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
KẾT LUẬN:
Kết quả của bài toán động lực học:
m11 (q) m12 (q) 0 q1 c11 (q, q) c12 (q, q) 0 q1 0 0 1
m (q) m (q) 0 q2 + c21 (q, q) 0 0 q2 + 0 + 0 = 2
21 22
0 0 m33 (q) q3 0 0 0 q3 m3 g Fz 3
Hay lực điều khiển tại các khớp:
1 m11 (q)q1 + m12 (q )q2 + c11 (q, q)q1 + c12 (q, q)q2
= 2 = m21 (q)q1 + m22 (q)q2 + c21 (q, q)q1
3 m33 (q )q3 + m3 g + Fz
2.3. Thiết kế quỹ đạo chuyển động trong không gian khớp
26
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Thời gian gia tốc t1i bằng thời gian giảm tốc t1 f và tương đương 30% thời gian chu
1max 1max
Gia tốc khi tăng tốc bằng gia tốc khi giảm tốc: 1 = = .
t1i t1 f
2 max 2 max
Gia tốc khi tăng tốc bằng gia tốc khi giảm tốc: 2 = = .
t2 i t2 f
27
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
T2 = 0,63( s)
t2i = t2 f = 0,189( s )
= 61,6(rad / s 2 )
2
Luật chuyển động khâu 3
Tham số đầu vào:
Hành trình: S3 = 400(mm) = 0, 4(m) .
Tốc độ tối đa: v3max = 2780(mm / s ) = 2,78(m / s) .
Thời gian gia tốc t3i bằng thời gian giảm tốc t3 f và tương đương 30% thời gian chu
v3max v3max
Gia tốc khi tăng tốc bằng gia tốc khi giảm tốc: a3 = = .
t3i t3 f
28
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Công thức liên hệ giữa vận tốc tịnh tiến của trục vít và tốc độ quay của đai ốc:
nZp
v=
60000
29
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Thép hợp kim kết cấu 40X được sử dụng trong các bộ phận nặng (trục, trục bánh
răng, pít tông, thanh, trục khuỷu và trục cam, vòng, trục chính, chân trôi, bạt, bánh
răng, bu lông, nửa trục, ống lót, ốc vít, v.v.). Thép crom 40X cũng được sử dụng
trong các thành phần rèn, lạnh và dập nóng, và sản phẩm thép được sử dụng trong
đường ống, bể chứa và sản xuất khác.
Đai ốc: Thép 18CrMnTi
Sơ đồ truyền động:
30
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
3 = m33 (q )q3 + m3 g + Fz
Trong đó :
m33 (q) = m3
m3 = mtai + mvit + mtkep = 20 + 2 + 2 = 24(kg )
( mtai là khối lượng tải, mvit là khối lượng trục vít me bi, mtkep là khối lượng tay kẹp)
4 1,3 1295
d1 = 2,86(mm)
262
Chọn d1 = 23(mm) => đường kính danh nghĩa d0 = 25(mm) theo tiêu chuẩn SKF về
vít me đai ốc bi loại Rotating nut.
31
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Chọn db = 3(mm) .
Bước vít:
p = db + (1...5) = 3 + 2 = 5( mm) .
Chọn p = 25(mm) .
32
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Chọn h1 = 1(mm) .
Đường kính ngoài của vít d và của đai ốc D:
d = d1 + 2h1 = 23 + 2 1 = 25(mm)
D = D1 − 2h1 = 29,04 − 2 1 = 27,04(mm)
33
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
(Trích giáo trình “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1 – Trịnh Chất”)
Khe hở hướng tâm:
= D1 − (2d b + d1 ) = 29,04 − (2 3 + 23) = 0,04( mm)
34
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Chọn trục vít me bi cán dài có đai ốc quay (SLT/TLT rotating nut) với đường kính
danh nghĩa 25(mm).
Khối lượng của trục vít me bi:
d0 2 L
mvit = mtruc _ vit + mdai _ oc = Dt + mdai _ oc
4
Trong đó: + Dt = 7850(kg / m3 ) - khối lượng riêng của trục vít
+ d 0 = 25(mm) - đường kính danh nghĩa
+ L = 400(mm) - chiều dài trục vít
0,0252 0,4
mtruc _ vit = 7850 = 1,54(kg )
4
+ Coi mdai _ oc = mruc _ vit / 3 0,5(kg )
mvit = 2(kg )
Kích thước hình học của trục vít me và đai ốc lựa chọn:
35
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
𝑑0 𝑥𝑃ℎ L 𝐿1 𝐿2 𝐿3 𝐿4 𝐿5 𝐿6 𝐿7 𝐿8 𝐿9
25x20 121 15 12,4 19,9 74 2,9 16,8 12,4 15 15
25x25 126,2 15 12,4 19,9 74 2,9 16,8 12,4 15 15
𝑑0 𝑥𝑃ℎ 𝐷1 𝐷2 𝐷3 𝐷4 𝐷5 𝑔6 𝐷6
25x20 40 72,5 100 133 100 65
25x25 40 72,5 100 133 100 65
36
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Fa 1295
qa = = = 2,9( MPa)
Zb db 2 62 (0,003) 2 0,8
Với 0,8 - hệ số phân bố không đều tải trọng cho các viên bi.
Hình 2.8. Đồ thị xác định ứng suất lớn nhất max
Từ khe hở tương đối = 0,0017 và tải trọng riêng dọc trục qa = 2,9 . Tra đồ thị ta
xác định được max 2200( MPa ) với max max = 5000( MPa) .
=> Thỏa mãn độ bền đối với mặt làm việc của vít và đai ốc đạt độ rắn HRC 53 và
của bi đạt HRC 63
Tính chọn động cơ cho trục vít me - đai ốc bi
Theo nhiệm vụ thiết kế, khâu 3 của robot có thể đạt tới vận tốc lớn nhất
v3max = 2780(mm / s ) khi chạy không tải. Vì thế, trong trường hợp này, lực dọc trục
lớn nhất lẫn momen xoắn và công suất động cơ đều được thiết kế không tải. Như vậy
khối lượng khâu 3 chỉ bao gồm khối lượng trục vít me và khối lượng tay kẹp.
Fakhongtai
max = (mvit + mtkep )(q3 − g ) = (2 + 2)(44,13 + 9,81) = 215,76( N )
Momen xoắn truyền vào trục vít me / momen quay của đai ốc:
Fa Dtb tan( + t )
T3 =
2
37
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
0,86 6672
Wdc 3 = = 0,67(kW )
9550 0,898
38
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Từ các thông số trên, ta chọn động cơ truyền động cho trục vít me là động cơ AC
Servo Motor BPTA007GCA6D1, công suất 750W, khối lượng 2,54kg.
Trong đó: + P1 - công suất trên bánh đai chủ động, lấy P1 = Wdc 3 = 0,75(kW )
+ n1 - số vòng quay của bánh đai chủ động. Chọn tỷ số truyền u = 1:2,
tốc độ thực tế lấy bằng n1 = ndc 3 = 3336(rpm)
0,75
m = 35 3 = 2,1(mm)
3336
39
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Theo Bảng 4.27 (trang 68, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập một – Trịnh
Chất, Lê Văn Uyển). Chọn mođun m = 3(mm) , bước đai p = 9,42(mm) .
40
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Từ bảng trên, với mođun m = 3(mm) , ta chọn chiều rộng đai b = 16(mm) .
Xác định các thông số của bộ truyền
Số răng của bánh đai chủ động được chọn theo Bảng 4.29 (trang 70, Tính toán thiết
kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1 - Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) nhằm đảm bảo tuổi thọ cho
đai.
41
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
42
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
43
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
+ 2 − 8 2
a=
4
z1 + z2 36 + 18
Trong đó: + = ld − p = 593,5 − 9,42 = 339,16
2 2
z2 − z1 18 − 36
+ =m = 3 = −27
2 2
44
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
+ q = q0 CzCu
q = 10 1 0,9 = 9( N / mm)
45
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
46
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
47
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Do vít me được chọn là loại rotating nut như trên nên ổ bi đỡ chặn được lắp chặt với
đai ốc của vitme như hình trên, tức là đường kính lỗ d của ổ lăn là d = D1 = 40(mm)
Sơ đồ lực:
49
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
50
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
51
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Coi khối lượng má tay kẹp bằng 10% khối lượng tay kẹp nên tổng khối lượng của
cả cơ cấu kẹp là: mtkep = 1,73 + 10% 1,73 2(kg ) .
53
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
bh3
Jx =
12
Công thức chuyển trục song song của momen quán tính trong hệ trục quán tính
chính trung tâm:
54
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
J = J + a2F
x x0
J y = J y0 + b F
2
J xy = abF
B H3 b h3
Jx = + B H CC12 − + b h CC2 2 = 3,03 10−6 (m4 )
12 12
Tổng tải trọng của khâu 3 tác dụng lên khâu 2 = Khối lượng tải + Khối lượng vít
me + Khối lượng động cơ + Khối lượng tay kẹp:
Q3 = 20 + 2 + 2,54 + 2 = 26,54( kg )
55
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
56
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
57
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Do hộp giảm tốc cyclon có chức năng thay thế cho trục nối hai khâu nên momen uốn
mà cơ cấu chịu được phải đảm bảo được khả năng chịu uốn như dùng với trục.
Sơ đồ tác dụng lực:
Hình 2.28. Sơ đồ lực và biểu đồ momen lực tác dụng lên trục số 2
58
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Chọn bộ giảm tốc kiểu AF gồm động cơ nối liền bộ giảm tốc RV.
59
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Chọn bộ giảm tốc RV-25N (tương đương với AF017N) với khả năng chịu momen
xoắn 1225Nm, tỉ số truyền 41, động cơ Panasonic Servo Minas A6, công suất 50W-
50kW.
Tính chọn động cơ cho khâu 2
Tương tự khâu 3, động cơ dẫn động khâu 2 cũng được thiết kế khi robot chạy không
tải với tốc độ tối đa.
Theo phương trình động lực học:
2 = m21 (q )q1 + m22 (q )q2 + c21 (q, q )q1
Với:
60
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
1 a2 2
m21 (q) = I zz 2 + I zz 3 + a1a2 cos(q2 ) + m2 + a2 2 + a1a2 cos(q2 ) m3
2 4
a2 2
m22 (q) = I zz 2 + I zz 3 + m2 + a2 2m3
4
m
c21 (q, q) = 2 + m3 a1a2 sin(q2 )q1
2
Trong đó:
+ q1 = 1max = 7,85(rad / s )
+ q1 = 1max = 25(rad / s 2 )
+ Khối lượng đặt trên khâu 2: m2 = mkhau 2 + mdc 3 = 11,8 + 2,54 = 14,34(kg )
Momen xoắn cực đại đặt tại khớp của khâu 2:
2 max = 115( Nm)
Coi hiệu suất truyền động của bộ giảm tốc cyclon là = 0,9
Tính toán công suất của động cơ:
2 max n2 115 111
Wdc 2 = = = 1,48(kW )
9550 9550 0,9
Động cơ lựa chọn: Động cơ Panasonic Servo Minas A6 công suất 1500W, kích
thước mặt bích 80x80, tốc độ lớn nhất 3000 vòng/phút đã được gắn kèm với bộ
giảm tốc.
Khối lượng động cơ và bộ giảm tốc là 6 kg.
61
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
62
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Tổng tải trọng tác dụng lên khâu 1 = Khối lượng khâu 2 + Khối lượng động cơ
khâu 2 + Khối lượng toàn khâu 3:
Q2* = 11,8 + 6 + 26,54 = 44,34( kg )
63
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
L1
M 1max = P2* L1 + P1 = 166( Nm)
2
Ứng suất uốn lớn nhất:
M 1max
1max = y
J
Với y = CM = 65(mm) 1max = 3,5( MPa)
y = −CN = 35(mm) 1max = −1,9( MPa )
Ứng suất uốn cho phép:
ch = 360 = 120(MPa)
=
n 3
Với n = 3 là hệ số an toàn.
1max => thỏa mãn điều kiện bền.
64
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Do hộp giảm tốc cyclon có chức năng thay thế cho trục nối hai khâu nên momen uốn
mà cơ cấu chịu được phải đảm bảo được khả năng chịu uốn như dùng với trục.
Sơ đồ tác dụng lực:
Hình 2.31. Sơ đồ lực và biểu đồ momen lực tác dụng lên trục số 1
65
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Chọn bộ giảm tốc kiểu AF gồm động cơ nối liền bộ giảm tốc RV.
66
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Chọn bộ giảm tốc RV-25N (tương đương với AF017N) với khả năng chịu momen
xoắn 1225Nm, tỉ số truyền 41, động cơ Panasonic Servo Minas A6, công suất 50W-
50kW.
Tính chọn động cơ cho khâu 1
Tương tự khâu 3, động cơ dẫn động khâu 2 cũng được thiết kế khi robot chạy không
tải với tốc độ tối đa.
Theo phương trình động lực học:
1 = m11 (q)q1 + m12 (q)q2 + c11 (q, q)q1 + c12 (q, q )q2
Với:
67
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
a12 2 a2 2
m11 (q) = I zz1 + I zz2 + I zz3 + m1 + a1 + + a1a2 cos(q2 ) m2 + a12 + a2 2 + 2a1a2 cos(q2 ) m3
4 4
1 a2 2
m12 (q) = I zz 2 + I zz 3 + a1a2 cos(q2 ) + m2 + a2 2 + a1a2 cos(q2 ) m3
2 4
m
c11 (q, q) = − 2 + m3 a1a2 sin(q2 )q2
2
m m
c12 (q, q) = − 2 + m3 a1a2 sin(q2 )q1 − 2 + m3 a1a2 sin(q2 )q2
2 2
Trong đó:
+ q1 = 1max = 7,85(rad / s )
+ q1 = 1max = 25(rad / s 2 )
+ q2 = 2 max = 11,64(rad / s )
+ Momen quán tính: I zz1 = mkhau1 l12 / 12; I zz 2 = mkhau 2 l2 2 / 12; I zz 3 = mvit r32 / 2
+ a1 = 2l1 = 350(mm); a2 = 2l2 = 500(mm); r = d 0 / 2 = 12,5(mm)
+ Khối lượng đặt trên khâu 3: m3 = mvit + mtkep = 2 + 2 = 4(kg )
+ Khối lượng đặt trên khâu 2: m2 = mkhau 2 + mdc 3 = 11,8 + 2,54 = 14,34(kg )
+ Khối lượng đặt trên khâu 1: m1 = mkhau1 + mdc 2 = 8,2 + 6 = 14,2(kg )
Momen xoắn cực đại đặt tại khớp của khâu 1:
1max = 206( Nm)
Coi hiệu suất truyền động của bộ giảm tốc cyclon là = 0,9
Tính toán công suất của động cơ:
1max n1 206 75
Wdc1 = = = 1,8(kW )
9550 9550 0,9
68
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Động cơ lựa chọn: Động cơ Panasonic Servo Minas A6 công suất lớn hơn 1800W,
kích thước mặt bích 80x80, tốc độ lớn nhất 3000 vòng/phút đã được gắn kèm với bộ
giảm tốc.
Khối lượng động cơ và bộ giảm tốc là 6 kg.
2.7. Tính toán thiết kế khâu đế cố định
Chọn vật liệu thép C45.
69
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
70
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
Qua đề tài trên đây, em đã biết cách vận dụng những kiến thức chuyên môn
được đào tạo ở trường Đại học Bách Khoa Hà Nội trong thời gian qua vào thực tế
cuộc sống nhất là với công nghiệp. Em cũng học được rất nhiều như kỹ năng làm
việc nhóm, giải quyết vấn đề, tìm tài liệu, viết báo cáo... rất có ích cho sau này. Một
lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Trọng
Doanh đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức trong đồ án này, em mới chỉ giải
quyết một số vấn đề cơ bản trong việc thiết kế một robot. Ngoài ra còn rất nhiều vấn
đề cần phải giải quyết để có một sản phẩm robot hoàn thiện vì vậy chúng em rất
mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài này hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
71
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
______________________________________________________________________________
72