Professional Documents
Culture Documents
Duoc Lieu 1 de Thi Trac Nghiem Cau Hoi Ngan Dien Khuyet Co Dap An
Duoc Lieu 1 de Thi Trac Nghiem Cau Hoi Ngan Dien Khuyet Co Dap An
I/ TRẮC NGHIỆM
1. Ai được suy tôn là tổ sư ngành y học hiên đại phương Tây:
A. Hyppocrates
B. Celus
C. Dioscorides
D. Galen
2. Chọn câu SAI
A. Thời Trung Cổ (575-1300)
B. Thời Cận Đại (1707-1778)
C. Thời Phục Hưng (1300-1650)
D. Trong các câu trên có một câu sai
3. Ai là tác giả của cuốn “Bản thảo cương mục”
A. Hoàng đế
B. Lý Thời Trân
C. Trương Trọng Cảnh
D. Thần nông
4. Tác phẩm nào sau đây không phải là tác phẩm của Tuệ Tĩnh
A. Hồng Nghĩa giác tự y thư
B. Nam Dược thần liệu
C. Thập tam phương gia giảm
D. Nam bang thảo mộc
5. Thầy thuốc Susruta thuộc nền Y học cổ đại:
A. Ấn Độ
B. Assyri và Babilon
C. Ai Cập
D. Hy Lạp
7. Trong việc đánh giá dược liệu, hằng số vật lí nào áp dụng cho nguyên liệu là chất lỏng? (Kể 3
tên) Tỷ trọng, chỉ số khúc xạ, nhiệt độ đông đặc
8. Tro toàn phần là gì? Tỷ trọng, chỉ số khúc xạ, nhiệt độ đông đặc
9. Đa dạng sinh học là gì? Sự đa dang của các dạng sống, vai trò sinh thái mà chúng thế hiện và
sự đa dạng di truyền mà chúng có
TRẮC NGHIỆM:
câu 4 : Có thể định tính tinh bột bằng những phương pháp nào :
A. Dùng phản ứng hóa học
B. Dựa vào đặc điểm hình dạng, kích thươc hạt tinh bột
C. Dùng phản ứng với dd Lugol
D. Chỉ B,C đúng.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Trình tự sản phẩm thủy phân của tinh bột khi thủy phân bằng acid:
A. Dextrin, amylodextrin, Achrodextrin, maltose
B. Dextrin, Erythrodextrin, Achrodextrin, maltose
C. Erythrose, Dextrin, Achrodextrin, maltose
D. Achrodextrin, erythrose, dextrin, maltose
Câu 11: Enzym nào được ứng dụng làm nước tương đậu nành, cơm nếp...?
A. Amylase
B. Amyloglucosidase
C. Glucoamylase
D. B,C đúng
E. A,B,C đều sai
Câu 12: PP nào sau đây chính xác nhất để định lượng tinh bột?
A. Pp thủy phân trực tiếp bằng acid.
Câu 13: câu nào sau đây về độ tan của cellulose là đúng nhất?
A. Tan kém trong nước,tan tốt trong dung môi hữu cơ.
B. Tan được trong dung dịch Schweitzer (hydroxid đồng trong dd ammoniac)
C. Tan tốt trong dd kẽm clorid loãng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 1: đặc điểm nổi bật để phân biệt tinh bột bắp và tb gạo? dựa vào hình dạng tễ. Tễ của tb
gạo là chấm nhỏ,không rõ và tễ của tb bắp hình sao hoặc phân nhánh.
Câu 2: Cellulose được ứng dụng làm tá dược rất tốt, kể tên một số loại tá dược có nguồn
gốc từ cellulose. - Na CMC: tá dược ổn định hệ gel
- HPMC: tá dược bao film.
- CP, CAP : tá dược bao film tan trong ruột
Câu 3: nêu cơ chế chuyển từ quả xanh sang quả chín liên quan đến pectin. ( quả xanh chứa
protopectin, khi chin quả mềm do protopectinase thủy phân proopectin thành pectin làm cho
quả mềm.)
Câu 4: nêu tên pp dùng để định lượng pectin.
pp xác định hàm lượng anhydrouronic acid bằng pp so màu.
Câu 5: nêu một vài công dụng nổi bật của hoài sơn. : thuốc bổ tì, bổ thận.
Lỵ mãn tính, tiểu đường, đái đêm, mồ hôi trộ
Trắc nghiệm:
1. Chọn câu đúng khi nói về glycosid tim:
A. Dùng trong điều trị loạn nhịp tim, suy tim cấp và mãn tính.
B. Dùng trong điều trị rối loạn dẫn truyền tim, bệnh tim mà bị nghẽn đường đi của máu.
C. Là những glycosid triterpen.
D. Tác dụng theo cơ chế kích thích dị lập thể kênh Na+/K+-ATPase, kết quả là làm giảm nồng độ
Ca2+ nội bào.
2. Đường đặc biệt có trong cấu trức của glycosid tim, có vai trò trong định tính:
A. Xylose.
B. 2-desoxy.
C. Ribose.
D. Rhamnose.
3. Cấu trúc của glycosid tim:
A. Có nhóm OH ở vị trí 3 và 14, hướng β.
B. Vòng lactam nối ở vị trí C17, hướng β.
C. Nhân steroid: vòng A/B có vị trí trans, B/C cis, C/D trans.
D. Cả 3 đều đúng.
4. Có thể định lượng glycosid tim bằng phương pháp vi sinh vật theo:
A. Đơn vị mèo.
B. Đơn vị ếch.
C. Đơn vị bồ câu.
D. Cả 3 đều đúng.
5. Chọn câu sai:
A. Ouabain có nhiều nhóm OH nên khá phân cực, thường dùng ở dạng tiêm, điều trị cấp cứu.
B. Không dùng chung glycosid tim với thuốc có chứa Ca, thuốc kích thích hệ adrenegic.
Điền khuyết:
1. Glycosid tim có vòng lacton 6 cạnh gặp ở loài thực vật Hành biển (Urginea maritima Liliaceae).
2. a. Phân biệt digitoxingenin và gitoxingenin, dùng thuốc thử Tattje.
b. Phân biệt strophantin K và strphanthin G, dùng thuốc thử Keller-Kiliani, xanthydrol, H2SO4 đậm
đặc
3. Trong định tính các glycosid tim chiết từ lá cây, không chiết bằng cồn cao độ Vì Chiết bằng cồn
cao độ sẽ bị lẫn diệp lục tố.
ANTHRANOID
I. TRẮC NGHIỆM
1. Hợp chất có cấu trúc đơn giản nhất trong nhóm phẩm nhuộm:
A. Purpurin
B. Boletol
C. Alizarin
D. Acid carminic
2. Hợp chất có cấu trúc đơn giản nhất trong nhóm nhuận tẩy:
A. Rhein
B. Istizin
C. Emodin
D. Aloe emodin
3. Cấu trúc nào sau đây là của acid chrysophanic:
A.
B. Đ
D.
4. Cả hai dạng glycon và dạng glycosid của anthranoid đều tan trong:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Nước nóng
D. Dung dịch NaHSO3
5. Hợp chất nào chỉ tan được trong kiềm mạnh:
A. Chrysophanol
B. Acid carminic
C. Boletol
D. Alizarin
6. Điều kiện của một hợp chất anthranoid để có thể cho phản ứng tạo phức màu với
Mg acetat/ MeOH:
A. Có nhóm COOH
B. Có OH ở vị trí α
C. Có 1,2 di-OH
D. Có 1,4 di OH
7. Hợp chất nào phản ứng với magie acetat trong alcol cho màu đỏ tía:
A.
B. Đ
D.
8. Phản ứng giúp phân biệt aglycon dạng oxy hóa và dạng khử:
A. Borntraeger
B. Liebermann – Burchard
C. Pyridin/ MeOH (1:1)
D. Magie acetat/ alcol
9. Các bước chiết xuất anthranoid dạng aglycon có sẵn trong dược liệu:
A. Bột dược liệu>chiết với dung môi cồn nước>cô cồn>lọc, tinh chế.
B. Bột dược liệu>chiết với cồn>cô thu hồi cồn>hòa cao cồn vào nước>lọc, tinh
chế.
C. Bột dược liệu>chiết với cồn>lắc với ether dầu hỏa>lắc với benzen>tinh chế
qua sắc kí cột.
D. Bột dược liệu> chiết với dung môi cồn nước> lắc với ether dầu hỏa> lọc, tinh
chế.
10. Cấu tử đặc trưng của bột dược liệu Rheum palmatum là:
A. Calci oxalat hình kim
B. Calci oxalat hình cầu gai
C. Mạch vạch
D. Mạch chấm
II. Đúng sai
1. Khi cho dịch chiết dược liệu phản ứng với NaOH loãng, nếu lớp kiềm có màu đỏ
ta có thể kết luận có 1, 8 di-OH anthraquinon. Đ
2. Muốn chiết anthranoid dạng glycosid ta có thể dùng dung môi hữu cơ kém phân
cực. S
3. Anthranoid dạng oxi hóa không có nhiều ứng dụng thực tiễn vì gây kích ứng tiêu
hóa. S
4. Một số hợp chất anthranoid nhóm phẩm nhuộm cũng có tác dụng kháng khối u. Đ
5. Anthranoid có tác dụng nhuận tẩy phân bố chủ yếu trong các cây họ Fabaceae,
Polygonaceae và Rubiaceae. S
6. Sennosid C, D trong Cassia acutifolia là dimer của Rhein. S
III. Điền khuyết
1. Mở đầu - Lịch sử
-Flavonoid: sắc tố hoa, màu vàng (ngoài ra: cam, đỏ, tím, xanh, không màu)
-13.000 hợp chất Flavonoid
-Các sắc tố thực vật không phải flavonoid: carotenoid, xanthon, betain, anthranoid, chlorophyll,
quinon, alkaloid
2. Định nghĩa
- Flavonoid là nhóm các hợp chất phenol thực vật có cấu trúc cơ bản là diphenylpropan (C6-C3-
C6)
- Được coi là dẫn chất của phenylpropan (C6 - C3), dẫn chất của chroman
O O O
O O
chroman chromon chromanon
3. Sinh nguyên
O O
O
O O
Flavan Flavon Flavanon
O O O
OH OH OH
O O
Flavan-3-ol = Catechin Flavonol Flavanonol
O
+
O
OH
OH
Flavan-3,4-diol = Leucoanthocyanidin Anthocyanidin
O O O
Chalcon Dihydrochalcon Auron
5. Phân loại
-Cách tổ hợp phân tử: flavo-lignan, furano-flavonoid, pyrano-flavonoid, flavonoid alkaloid
-Mức độ ngưng tụ: monomer, dimer, oligomer
-Mức độ oxy hóa của dị vòng C
-Loại mạch đường: O-glycosid, C-glycosid, sulfat glycosid
-Số mạch đường: monodesmosid (monosid, biosid, tiosid), bidesmosid, tridesmosid
-Vị trí nhóm phenyl trên mạch 3C (khung genin)
O
4
O
O
2 3
6. Eu-F
-Mức độ oxy hóa của mạch 3C: Catechin < Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon -
Hydrochalcon < Auron < Flavanon - Flavanonol < Flavon - Flavonol
-Catechin: Có 2C* => 4 đồng phân quang hoạt (2 enantiomer + 2 diastereomer)
-Leucoanthocyanidin(LAC): Không màu, bị oxy hóa cho anthocyanidin có màu, có 3 C*
-Anthocyanidin(AC): vòng C là pirilium, có màu đậm và thay đổi theo pH, rất tan và phân cực
-Chalcon và dihydrochalcon(DHC): vòng C mở, chalcon màu đỏ hồng, dihydrochalcon không
màu (do không còn dây liên hợp)
-Auron: vòng C 5 cạnh, màu vàng sáng
-Flavanon: trong môi trường mở vòng cho chalcon
O O
Flavan Flavon Flavanon
O O O
OH OH OH
O O
Flavan-3-ol = Catechin Flavonol Flavanonol
O
+
O
OH
OH
Flavan-3,4-diol = Leucoanthocyanidin Anthocyanidin
O O O
Chalcon Dihydrochalcon Auron
O
4
O
O
2 3
I. Trắc nghiệm
3. Leucoanthocyanidin là
a. Flavan-3-ol
b. Flavan-3,4-diol
Dược chính quy 2012 Page 25
c. Flavon
d. Flavonol
4. Catechin là
a. Flavan-3-ol
b. Flavan-3,4-diol
c. Flavon
d. Flavonol
a. 0
b. 2
c. 4
d. 8
7. Flavonoid
c. Lưỡng tính
a. Không màu
b. Có 3C*
a. Catechin < Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon < Auron < Flavanon <
Flavon
b. Catechin < Auron < Flavanon < Flavon< Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin <
Chalcon
d. Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon< Auron < Flavanon < Flavon< Catechin
14. Có thể thủy phân dây nối glycosid hay ester của flavonoid bằng
a. Enzym
b. Acid
c. Kiềm
d. Cả 3 câu trên
a. Iso-flavonoid
b. Eu- flavonoid
c. Neo- flavonoid
d. Bi- flavonoid
b. HPLC
c. Đo quang
17. Phản ứng với cyanidin, để phân biệt alycon và glycosid, ta lắc sp vs octanol
a. dịch màu đỏ ở lớp dưới (EtOH)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (octanol)→aglycon
b. dịch màu đỏ ở lớp dưới (EtOH)→aglycon, dịch màu đỏ ở lớp trên (octanol)→glycosid
c. dịch màu đỏ ở lớp dưới (octanol)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (EtOH)→aglycon
d. dịch màu đỏ ở lớp dưới (octanol)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (EtOH)→aglycon
18. Flavonoid nào vòng C là pirilium, có màu đậm và thay đổi theo pH, rất tan và phân
cực
b. Anthocyanidin
c. Leucoanthocyanidin
d. Auron
b. Bền thành mạch, trị trĩ và giãn tĩnh mạch chi dưới
20. Phản ứng tạo phức màu với thuốc thử Martini-Bettòlo
c. a, b đúng
d. Chỉ a đúng
4. Phân loại theo vị trí nhóm phenyl trên mạch 3C thì flavonoid được chia thành mấy nhóm,
kể tên.
7. Flavonoid cho phản ứng tạo phức màu với ....................., .……….……, ………………..
và ………………………….
Đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
a c b a d c c a c a d c a d d d a b d c
2. glycosid
5. C3
9. chì acetat
12. MT kiềm yếu, nhiệt độ thấp, vị trí o hay p/-OH trống, không bị cản trở lập thể
Phenylpropanoid đa vòng:
O O O
Coumarin Flavonoid
O O O O
(coumarin)
Coumarin
Nguồn gốc: -Tự nhiên: phân lập từ hạt Coumaruna odorata (Vogel, 1820)
-Tổng hợp: phản ứng Perkin
Lịch sử: gia súc chết vì xuất huyết do ăn cỏ khô bị nhiễm nấm Aspergillus
Nguyên nhân: trong thực vật có coumarin tự nhiên, nấm Aspergillus biến đổi thành 4-OH-coumarin rồi ngưng
tụ với formaldehyd thành dicoumarol gây xuất huyết.
OH OH OH
HCHO
O O O O O O O O
Dầu mù u trị vết loét của người nằm 1 chỗ và chi dưới người bị tiểu đường
Coumarin đơn giản (còn được gọi là nhóm umbeliferon)
HO MeO
HO O O HO O O HO O O
Nhóm furano-coumarin
5 4
6
6 3
7
O 8 O O 7
O 7 O O O 2 O
8
1
Psoralen Angelicin
(nhóm 6,7-furano, kiểu linear) (nhóm 7,8-furano, kiểu angular)
Lưu ý oxy luôn gắn C7, nối đôi tiếp cách vòng benzo
Nhóm pyranno-coumarin ít gặp trong tự nhiên
O O O
O O O
Xanthyletin Seselin
Phân nhóm akylphenyl coumarin dùng làm thuốc chống đông máu
Phân nhóm acid ellagic: acid ellagic khi mở 1 hay vòng tạo 1 hay 2 nhóm COOH nối ester với các OH của
glucose tạo ellagi-tannin (xem bài Tannin)
phản ứng với diazo xảy ra trong môi trường kiềm, có OH phenol và có H ở o- hay p- so với OH đó, ưu tiên ở C6
Chiết xuất và phân lập: dễ chiết do kém phân cực, có thể dùng dung môi phân cực dần, coumarin sẽ ra ở các
phân đoạn đầu. Hoặc dùng kiềm loãng, thu dịch chiết rồi cô đặc, acid hóa sẽ thu được coumarin
Có thể loại tạp polyphenol bằng Pb(OAc)2, trừ khi coumarin có o-di-OH ờ C6, C7 (esculetin) cũng bị loại đi
luôn
Phát quang nhóm màu xanh (silicagel/ UV 365 nm)
Định tính vật lý
- phát huỳnh quang UV 365 nm
- thử nghiệm vi thăng hoa
- Quang phổ: UV, IR, MS, NMR
Rễ hình chuỳ, thẳng hay cong, dài 10 - 20 cm, đường kính phần to có thể đến 3 cm, phần cuối thon nhỏ
dần. Mặt ngoài củ có màu vàng nâu nhạt, còn dấu vết của rễ con đã cắt bỏ, có nhiều vết nhăn dọc và nhiều
lỗ vỏ lồi lên thành những vết sần ngang. Mặt cắt ngang có màu trắng hay trắng ngà. tầng sinh libe-gỗ rõ
rệt. Thể chất cứng, vết bẻ lởm chởm, nhiều bột. Mùi thơm hắc, vị cay hơi đắng.
Vi phẫu
Cắt ngang qua rễ thấy: Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào hình chữ nhật có vách dày. Mô mềm vỏ gồm
những tế bào thành mỏng, hình nhiều cạnh, có những khuyết to, nhiều ống tiết to nằm rải rác trong mô
mềm và cả trong vùng libe. Libe-gỗ cấp II bị tia ruột chia cắt thành từng mảng hình quạt. Tầng sinh libe-
gỗ không liên tục. Mô mềm gỗ hoá gỗ rất ít.
Bột
Bột có màu trắng mịn, mùi thơm hắc, vị đắng. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh bần màu vàng nâu, vách
dày.Mảnh mô mềm chứa nhiều hạt tinh bột, hạt tinh bột có hình trứng hay hình nhiều cạnh đứng riêng rẽ
hay dính vào nhau. Mảnh mạch mạng, mạch vạch, mạch điểm. Khối màu.
Định tính
A. Lấy 5 g bột dược liệu, thêm 50 ml ethanol (TT), lắc đều, đun cách thuỷ 5 phút. Lọc, cô dịch lọc còn
khoảng 10 ml (dung dịch A). Lấy một ống nghiệm cho vào 1 ml dung dịch A, thêm 1 ml dung dịch
Tạp chất
Tỷ lệ vụn nát
Chế biến
Thu hoạch vào mùa hạ, thu. Khi trời khô ráo, đào lấy rễ củ (tránh làm sây sát và gẫy, không lấy củ ở cây
ra hoa kết quả).Rửa nhanh, cắt bỏ rễ con, phân riêng các rễ củ có kích thước như nhau. Phơi nắng hay sấy
ở 40 - 50 oC đến khô hẳn.
Bào chế
Loại bỏ tạp chất, phân loại to nhỏ, ngâm qua, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô trong râm hay sấy nhẹ đến
khô. Khi dùng, thái phiến dài 3 – 5 cm, dày 1 – 3 mm. Vi sao.
1. Trong môi trường kiềm loãng, Coumarin tan và tạo một dung dịch. Dung dịch này dưới
ánh sáng UV sẽ cho sản phẩm là:
a. Coumarinat
b. Acid coumarinic
c. Acid coumaric
d. Coumarat
2. Tác dụng chống đông máu chỉ có ở các Coumarin
a. Ở dạng dimer, có nhóm –OH tự do ở C-4
b. Ở dạng dimer, có nhóm –OH tự do ở C-7
c. Ở dạng dimer, có nhóm –OMe ở C-4
d. Ở dạng dimer, có nhóm –OMe ở C-7
3. Tác dụng chống đông máu có ở chế phẩm nào sau đây
a. Dicoumarol, Wafarin
b. Sintrom, Tromexan
c. a và b đều sai
d. a và b đều đúng
4. Khi chiết xuất Coumarin rất kém phân cực ta không thể dùng
a. Ether-dầu hỏa (ether petrol) để loại chất béo
b. Dung dịch chì acetat trung tính để loại tạp polyphenol
c. Phương pháp vi thăng hoa để tinh chế Coumarin
d. Đèn UV để theo dõi trên SKLM vì sẽ làm mở vòng lacton
5. Phát biểu nào sau đây là sai
a. Coumarin tăng màu trong môi trường kiềm loãng
a. Psoralen
b. Xanthyletin
c. Angelicin
d. Seselin
(A)
9. Cấu trúc (B) sau đây có tên là: O O
O
a. Angelicin
b. Psoralen
c. Xanthyletin
d. Seselin
10. Phát biểu nào sau đây là sai (B)
a. Nhóm Pyro-coumarin có ít nhất 3 vòng 6 cạnh
b. Iso-coumarin khác coumarin ở vị trí nối với vòng benzen
c. Trong tự nhiên iso-coumarin là sản phẩm cùng tồn tại với coumarin
d. Vòng lacton trong coumarin kém bền
11. Trong phổ IR của chất X không có đỉnh ở vùng 1650-1800 cm-1 vậy thì:
a. X không thể là một coumarin
b. X có thể là một coumarin chưa bị mở vòng lacton
c. X là một coumarin đã bị mở vòng lacton
d. Cả 3 câu trên đều sai
12. Coumarin được phân lập đầu tiên từ:
a. Wedelia chinensis
b. Calophyllum inophyllum
c. Coumaruna odorata
d. Angelica decursiva
13. Điều kiện để thực hiện phản ứng diazo khi định tính Coumarin:
a. Môi trường acid
Dược chính quy 2012 Page 39
b. Môi trường kiềm loãng
c. Môi trường kiềm đặc
d. Môi trường trung tính
14. Sự phát huỳnh quang của Coumarin khi chiếu UV
a. Cấu trúc coumarin có nối đôi làm hấp phụ UV
b. Khi chiếu UV làm cung cấp năng lượng chuyển từ dạng trans cis
c. Khi chiếu UV làm cung cấp năng lượng chuyển từ dạng cis trans
d. Coumarin bị biến đổi hóa học tạo ra chất mới phát huỳnh quang
15. Chất nào sau đây có khả năng thăng hoa:
a. Coumarin
b. Anthraquinon
c. Iod
d. Cả 3 câu trên đều đúng
16. Phản ứng định tính hay thử nghiệm nào sau đây đặc trưng nhất đối với Coumarin
a. Phản ứng với thuốc thử diazo
b. tăng màu trong môi trường kiềm
c. vi thăng hoa
d. đóng mở vòng lacton
17. Dược liệu nào trong số các dược liệu chứa coumarin dưới đây phải xông sinh trong lúc
chế biến để chống sâu mọt
a. Sà sàng
b. Bạch chỉ
c. Ba dót
d. Sài đất
18. Tác dụng đáng chú ý nhất của các dẫn chất Coumarin là
a. Kháng khuẩn
b. Trị ho, long đờm
c. Chống viêm, giảm đau, hạ sốt
d. Chống co thắt, dãn nở động mạch vành tương tự papaverin
19. Chi tiết nào sau đây không phù hợp với dược liệu mù u
a. Cây thân thảo
b. Bộ phận dùng gồm quả, dầu và nhựa
c. Thành phần coumarin có cấu tạo là dẫn chất 4-phenyl coumarin
d. Dầu mù u được dùng để chữa bỏng, làm lành sẹo, chữa phong
20. Công dụng chủ yếu của Ba dót là:
a. Làm lành vết thương, lành sẹo
b. Chống viêm, giảm đau, hạ sốt
c. Phòng ngừa điều trị cao huyết áp
d. a,b,c đều đúng
21. Nêu một số công dụng chính của Coumarin
22. Kể tên một số biệt dược có chứa coumarin dùng làm thuốc chống đông máu
Dược chính quy 2012 Page 40
23. Ngoài phương pháp HPLC, kể tên một số phương pháp để định lượng coumarin
24. Trong DĐVN IV quy định dược liệu Bạch chỉ là gì?
25. Kể tên một số phương pháp định tính cho Tiền hồ được quy định trong DĐVN IV.
Đáp án
A B C D A B C D
1 X 11 X
2 X 12 X
3 X 13 X
4 X 14 X
5 X 15 X
6 X 16 X
7 X 17 X
8 X 18 X
9 X 19 X
10 X 20 X
21. Chống đông máu; dãn mạch vành , chống co thắt,; chữa chứng bạch biến, vảy nến; kháng khuẩn kháng viêm.
23. Phương pháp đo UV, phương pháp chuẩn độ thể tích (oxy hóa-khử)
24. Rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch chỉ Angelica dahurica,họ Hoa tán (Apiaceae).
25. Phản ứng đóng mở vòng lacton, phản ứng huỳnh quang trên giấy lọc, SKLM
TANIN
1. Phát biểu nào sau đây là sai:
a. Acid Gallic và acid digallic thuộc nhóm tanin thực
b. Catechin là leucoanthocyanidin thuộc nhóm pseudotanin
c. Proanthocyanidin thuộc nhóm tanin ngưng tụ
d. Flavan-3-ol được coi là một cấu trúc thuộc nhóm “catechin tự do”
2. Trên vi phẫu cắt ngang của một dược liệu tươi chọn hóa chất/ thuốc thử nào sau đây để
sơ bộ xác nhận sự có mặt của tanin:
a. Dung dịch gelatin/ muối
b. Dung dịch FeCl3 loãng
c. Thuốc thử Stiasny
d. Dung dịch chì acetat
3. Phát biểu nào sau đây sai:
a. Phẩn đường của các tanin ngưng tụ thường là ose
b. Phần aglycol của các tanosid thường là các acid phenol
c. “Tanin ngưng tụ” rất dễ trùng hợp để tạo thành phlobaphen
ĐÁP ÁN:
1. A
2. B
3. A
4. B
5. C
6. D
7. A
8. A
9. C
10. C
11. Acid gallic, catechin
12. Hợp chất polyphenol phân tử lượng lớn, chứa nhiều nhóm –OH cùng các nhóm thích hợp khác
(carboxyl), có khả năng tạo phức với protein và nhiều địa phân tử trong những điều kiện môi trường
đặc biệt
13. Tạo tủa với một số polysaccharid đặc biệt
14.
Thuốc thử TG TC
FeCl3 Xanh đen Xanh lá
Stiasny Không hiện tượng Tủa
Nước Brom Không hiện tượng Tủa
15. - Kháng khuẩn, trị loét
- Trị ngộ độc alkaloid, kim loại nặng
- Tạo màng / niêm mạc dùng làm thuốc săn da