Professional Documents
Culture Documents
• VITAMIN B1
1. TÍNH CHẤT
• Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng nhạt.
• Độ hòa tan: rất dễ tan trong nước.
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B1
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.1. Với kali ferricyanid
Nguyên tắc:
• Thiocrome do đã đóng vòng → cấu trúc vững chắc
hơn, dễ phát quang hơn
• Thiocrome ít tan trong nước, dễ tan trong butanol.
• Thiocrome không bền trong môi trường acid mạnh,
bị mở vòng nên không phát quang được nữa. Nếu
kiềm hóa sẽ đóng vòng trở lại
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B1
(phát quang)
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B1
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.1. Với kali ferricyanid
200 mg + 10 ml nước cất → dung dịch A
• DD A + NaOH 10%, kali ferricyanid 5%, cồn buthylic
lắc mạnh → soi UV → A1 (huỳnh quang tím xanh)
• A1 + acid hóa đến pH acid → soi UV → A2 (mất
huỳnh quang tím xanh)
• A2 + kiềm hóa đến pH kiềm → soi UV → A3 (huỳnh
quang tím xanh)
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.2. Với AgNO3
• Nguyên tắc:
Phản ứng ion Ag+ với ion Cl - tao tủa AgCl không tan
trong môi trường acid
Ag+ + Cl - AgCl
AgCl có khả năng tạo phức tan với NH3 theo phương
trình:
AgCl + NH3 → Ag(NH3)+ + Cl-
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B6
VITAMIN B6
1. TÍNH CHẤT
• Bột kết tinh nhỏ, màu trắng. Dễ tan trong nước
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B6
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.1. Với sắt (III) clorid
Nguyên tắc:
Pyridoxin tác dụng với FeCl3 tạo thành phức chất có
màu đỏ đặc trưng
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B6
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.1. Với sắt (III) clorid
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.2. Phương pháp quang phổ hồng ngoại IR (Kiến
tập)
Nguyên tắc:
Phương pháp phân tích quang phổ hồng ngoại cho biết
thông tin về cấu trúc phân tử:
• Quan sát vùng tần số cao của phổ 4000-3000 cm-1 sự
xuất hiện của các dãy trong vùng này là do sự có mặt
của các liên kết O-H, N-H
• Nếu là hợp chất thơm kiểm tra vùng 1600,1580,1450
cm-1
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B6
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.2. Phương pháp quang phổ hồng ngoại IR (Kiến
tập)
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B6
Phổ IR
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B6
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.3. Với AgNO3
• Nguyên tắc:
Phản ứng ion Ag+ với ion Cl - tao tủa AgCl không tan
trong môi trường acid
Ag+ + Cl - AgCl
AgCl có khả năng tạo phức tan với NH3 theo phương
trình:
AgCl + NH3 → Ag(NH3)+ + Cl-
ĐỊNH TÍNH VITAMIN B6
2. THỰC HÀNH
2.1. Định tính
2.1.3. Với AgNO3
2. THỰC HÀNH
2.2. Thử tinh khiết
2.2.1 Kim loại nặng
Nguyên tắc:
Kim loại nặng (đại diện chi) tác dụng với H2S (tạo bởi
thioacetamid) cho sản phẩm có màu:
2. THỰC HÀNH
2.2. Thử tinh khiết
2.2.1 Kim loại nặng (Cân ± 0,1 %)
Cân chính xác 2,5 g (2,495-2,5025) chế phẩm hòa tan
trong 50 ml nước cất → dd B
• Ống thử: 12 ml dd B + đệm acetat pH 3,5 + 1,2 ml
dung dịch thioacetamid
• Ống chuẩn: 2 ml dd B + 10 ml dd chì chuẩn + đệm
acetat pH 3,5 + 1,2 ml dung dịch thioacetamid
• Lắc đều, quan sát sau 5 phút:
THỬ TINH KHIẾT
VITAMIN B6
2. THỰC HÀNH
2.2. Thử tinh khiết
2.2.1 Kim loại nặng
Soi màu trên nền trắng và nhìn ngang, ống thử không
được đậm hơn màu của ống chuẩn.
2. THỰC HÀNH
2.2. Thử tinh khiết
2.2.1 Kim loại nặng
2. THỰC HÀNH
2.3. Định lượng
Nguyên tắc
• Pyridoxin là một base yếu, được định lượng trong
môi trường khan gồm acid formic và anhydric acetic
khan, với dung dịch chuẩn độ acid percloric. Điểm
tương đương xác định bằng phương pháp chuẩn độ
điện thế.
• Chế phẩm phải chứa ít nhất 99% và không quá 101%
C8H12ClNO3
ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN B6
2. THỰC HÀNH
2.3. Định lượng (cân ± 10%)
0,150 g (0,135-0,165 g) + 15 ml acid formic + 25 ml
anhydric acetic khan. Chuẩn độ bằng dung dịch acid
percloric 0,1N đến điểm tương đương.
(1 ml dd acid perclorid 0,1N tương đương với 0,02056
g C8H12ClNO3)