You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH

BÀI TIỂU LUẬN NHÓM


Môn học: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

ĐỀ TÀI:

REVENUE GROWTH SCENARIO

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Sáng, Võ Lê Linh Đan


Sinh viên thực hiện: Nhóm 7 - Lớp D02

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021

0
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 7 

Nguyễn Thị Hồng Hạnh 030633171483

Ninh Thị Thanh Mai 030633171454

Lâm Thị Minh Ngọc 030834180150

Nguyễn Ngọc Trang Nguyên 030834180158

Nguyễn Thị Thanh Nhàn 030834180162

Nguyễn Yến Nhi 030834180174

Ngô Thị Thu Phương 030834180195

Lâm Thị Thủy Tiên 030834180211

1
Ngô Minh Tú 300834180213

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

Mức độ
Thành viên Công việc Ghi chú
hoàn thành
 Ninh Thị Thanh Mai Phần 1 – Giới thiệu case
100%
và thông số

 Lâm Thị Minh Ngọc Phần 2 – Tính toán bảng


 Nguyễn Thị Thanh Nhàn ngân sách (dòng tiền dự 100%
án ở Argentina)

 Nguyễn Yến Nhi Phần 3 – Tính toán dòng


 Lâm Thị Thủy Tiên tiền dựa trên quan điểm 100%
 Ngô Minh Tú công ty mẹ

 Ngô Thị Thu Phương Phần 4 – Câu hỏi trắc


100%
 Nguyễn Thị Hồng Hạnh nghiệm chương 6

 Nguyễn Ngọc Trang Nguyên  Tổng hợp Word


100%
 Trình bày Power point

MỤC LỤC

Trang

2
Danh sách thành viên nhóm 7

Bảng phân công công việc

Mục lục

I. GIỚI THIỆU CASE VÀ THÔNG SỐ.............................................................................4


1. Hermosa Beach Components (U.S.).............................................................................4
2. Tóm tắt thông số ở Argentina.......................................................................................5
II. QUAN ĐIỂM DỰ ÁN: LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Ở ARGENTINA...........................6
III. TÍNH TOÁN DÒNG TIỀN DỰA TRÊN QUAN ĐIỂM CÔNG TY MẸ..................13
IV. TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6...................................................................................16

3
. GIỚI THIỆU CASE VÀ THÔNG SỐ
1. Hermosa Beach Components (U.S.)

Tổ chức Hermosa Beach Components của California xuất khẩu 24.000 bộ bóng
đèn mật độ thấp mỗi năm sang Argentina theo giấy phép nhập khẩu hết hạn sau 5
năm. Ở Argentina, bóng đèn được bán với giá peso Argentina tương đương
60USD/bộ. Chi phí sản xuất trực tiếp tại Hoa Kỳ và sản xuất trực tiếp cộng lại lên tới
40 USD/bộ. Thị trường loại bóng đèn này ở Argentina ổn định, không tăng trường
cũng không thu hẹp và Hermona chiếm thị phần chính trên thị trường. 
Chính phủ Argentina đã mời Hermosa mở một nhà máy sản xuất để bóng đèn
nhập khẩu đó có thể được thay thế bằng sản xuất trong nước. Nếu Hermosa thực hiện
khoản đầu tư, công ty sẽ vận hành nhà máy trong 5 năm và sau đó bán toà nhà và thiết
bị cho các nhà đầu tư Argen theo giá trị sổ sách ròng tại thời điểm bán cộng với giá trị
của bất kỳ vốn lưu động thuần nào ( Vốn lưu động thuần là số tài sản lưu động trừ đi
bất kì thành phần nào được tài trợ bởi nợ địa phương). Hermosa sẽ được phép đưa trở
về nước tất cả thu nhập ròng và quỹ khấu hao về Mỹ mỗi năm. Theo truyền thống,
Hermosa đánh giá tất cả các khoản đầu tư nước ngoài bằng đồng đô la Mỹ.
 Đầu tư:
Khoản tiền mặt dự kiến của Hermosa bằng đồng đô la Mỹ trong năm 2012 sẽ
như sau:

Xây dựng và thiết $1.000.000


bị
Vốn lưu động thuần $1.000.000
Tổng vốn đầu tư $2.000.000
Tất cả các khoản chi đầu tư sẽ được thực hiện vào năm 2012 và tất cả các dòng
tiền hoạt động sẽ diễn ra vào cuối năm 2013 đến năm 2017
 Khấu hao và thu hồi vốn đầu tư:
Toà nhà và thiết bị sẽ được khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường
thẳng. Vào cuối năm thứ năm, 1.000.000 USD vốn lưu động thuần cũng có thể được
trở về Hoà Kỳ, cũng như giá trị sổ sách ròng còn lại của nhà máy
 Giá bán bóng đèn:
Bóng đèn được sản xuất trong nước sẽ được bán với giá đồng peso Argentina
tương đương 60USD/bộ.
 Chi phí vận hành của mỗi bộ bóng đèn: mua nguyên liệu như sau:

Vật liệu mua ở Argentina ( tương đương đô la Mỹ)         20 USD/Bộ

Nguyên liệu nhập khẩu từ Hermosa Beach - USA         10 USD/Bộ

4
Tổng chi phí biến đổi         30 USD/Bộ

 Giá chuyển nhượng:


Giá chuyển nhượng 10 USD/Bộ nguyên liệu thô do công ty mẹ bán bao gồm 5
USD chi phí trực tiếp và gián tiếp phát sinh tại Mỹ trong quá trình sản xuất của họ, tạo
ra 5 USD lợi nhuận trước thuế cho Hermosa Beach.
 Thuế:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40% ở cả Argentina và Mỹ ( kết hợp
giữa liên bang và tiểu bang/ tỉnh). Không có thuế thặng dư tăng vốn đối với việc bán
công ty con trong tương lai, ở Argentina hay Mỹ.
 Tỷ lệ chiết khấu:
Linh kiện Hermosa sử dụng tỷ lệ chiết khấu 15% để đánh giá tất cả các dự án
trong và ngoài nước.
2. Tóm tắt thông số ở Argentina

Lượng bóng đèn xuất khẩu       24.000 Bộ


Giá bán mỗi bộ       $60/bộ
Chi phí vật liệu mỗi bộ       $20/bộ
Chi phí vật liệu và vận chuyển       $10/bộ
Chi phí trực tiếp và gián tiếp       $5/bộ
Đầu tư phải khấu hao       $1.000.000
Đầu tư ban đầu       $1.000.000
Tỷ lệ chiết khấu       15%
Thuế suất thuế TNDN       40%

Câu hỏi:
8.  Hermosa Components: Kịch bản tăng trưởng doanh thu
Theo kết quả phân tích của họ trong vấn đề 7, Hermosa mong muốn khám phá
các tác động của việc có thể tăng doanh số bán hàng lên 4% mỗi năm. Lạm phát ở
Argentina được dự đoán là trung bình 5%/năm, do đó giá bán hàng và chi phí nguyên
vật liệu tăng lần lượt 7% và 6%/năm được cho là hợp lý. Mặc dù chi phí nguyên liệu ở
Argentina dự kiến sẽ tăng, nhưng chi phí dựa trên cơ sở của Mỹ dự kiến sẽ không thay
đổi trong khoảng thời gian 5 năm. Đánh giá kịch bản này cho cả quan điểm dự án và
quan điểm công ty mẹ (parent viewpoint). Dự án theo kịch bản tăng trưởng doanh thu
này có chấp nhận được không?

5
II. QUAN ĐIỂM DỰ ÁN: LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Ở ARGENTINA 

Theo kết quả phân tích của họ trong vấn đề 7, Hermosa mong muốn khám phá
ý nghĩa của việc có thể tăng khối lượng bán hàng 4% mỗi năm.
 Số lượng tiêu thụ tăng 4% mỗi năm:
 Năm 2013: 24,000 set 
 Năm 2014: 24,000*(1+4%) = 24,960 set
 ...
Bảng kết quả: 

Hạng mục  2012 2013 2014 2015   2016   2017

Demand: số lượng tiêu


thụ (tăng 4% so với năm   24,000 24,960 25,958 26,997 28,077
trước)

Argentina lạm phát dự kiến trung bình 5% mỗi năm, do đó đơn giá mỗi
đơn vị bán và chi phí vật liệu tăng 7% và 6% mỗi năm, tương ứng, được cho là
hợp lý.
 Đơn giá mỗi đơn vị bán tăng 7% mỗi năm:
 Năm 2013: $60/set
 Năm 2014: $60*(1+7%) = $64.20/set
 ...
Bảng kết quả:

Hạng mục  201  201


2012  2014 2015 2017
3 6
Sales price in Argentina per set: Đơn
giá mỗi đơn vị bán (tăng 7% so với 73.5
60 63.20 68.69 78.65
năm trước) 0

 Tổng doanh thu năm i = Số lượng tiêu thụ năm i * Đơn giá mỗi đơn vị bán
năm i
Bảng kết quả: 

Hạng mục  2012   2013   2014     2015   2016 2017


Total revenue:
1,440,00 1,602,43 1,783,18 1,984,33
tổng doanh thu 2,208,162
0 2 6 0

 Chi phí vật liệu mỗi set ở Argentina ($20/set) tăng 6% mỗi năm:
6
 Năm 2013: 24,000*20 = $480,000 
 Năm 2014: 24,960*20*(1+6%) = $529,152.00
 ...
Bảng kết quả: 

Hạng mục  2012   2013 2014 2015   2016   2017


Material
cost: chi phí
vật liệu ở
Argentina 529,152.0
  480,000 583,337.16 643,070.89 708,921.35
(tăng 6% so 0
với năm
trước)
($20/set)

 Chi phí vật liệu nhập khẩu từ Hermosa Beach-USA ($10/set):


Chi phí vật liệu nhập khẩu từ Hermosa Beach-USA= Số lượng tiêu thụ
năm i * $10
 Năm 2013: 24,000*10 = $24,000
 Năm 2014: 24,960*10 = $249,600
 ...
Bảng kết quả: 

Hạng mục  2012   2013   2014   2015   2016 2017


Cost of US component:
chi phí nguyên liệu nhập 240,00 249,60 269,96
259,584 280,766
từ Hermosa Beach-USA 0 0 7
($10/set)

 Khấu hao nhà máy và thiết bị theo phương pháp đường thẳng (5 năm):
Theo Điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC phương pháp khấu hao đường
thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định (TSCĐ) tham gia vào
hoạt động kinh
doanh. 

Bảng kết quả: 

7
Hạng mục      2012    2013   2014 2015 2016   2017
Noncash expense
(depreciation):
Khấu hao nhà
máy và thiết bị 200,00
200,000 200,000 200,000 200,000
theo pp đường 0
thẳng trong 5
năm

 Tổng chi phí:


Tổng chi phí năm i = Chi phí vật liệu mỗi set ở Argentina năm i + Chi phí vật
liệu nhập khẩu từ Hermosa Beach-USA năm i + Khấu hao nhà máy và thiết bị
năm i
Bảng kết quả:

Hạng mục  2012 2013 2014 2015   2016   2017


Total
expenses: 1,042,92 1,113,03
  920,000 978,752 1,189,687
Tổng chi phí 1 8

 Lợi nhuận trước thuế hay thu nhập trước thuế trong tiếng Anh là Earnings
Before Tax (EBT). Lợi nhuận trước thuế đo lường hiệu quả tài chính của công
ty. Được tính toán bằng cách lấy doanh thu trừ chi phí, không bao gồm thuế.
EBT= Tổng doanh thu – Tổng chi phí

 Năm 2013: 1,440,000 – 920,000 = $520,000

 Năm 2014: 1,602,432 – 978,752 = $623,680

 ...

Bảng kết quả: 

Hạng mục  201


2013 2014 2015   2016   2017
2
EBT: Lợi nhuận 623, 871,29 1,018,47
trước thuế 520,000 680 740,265 1 5

8
 Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Argentina: 40%
Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất

 Năm 2013: 520,000 * 40% = $208,000


 Năm 2014: 623,680 * 40% = $249,472
 ...
Bảng kết quả: 

Hạng mục     
2012   2013 2014   2015   2017
2016
Host government tax in
Argentina: Thuế TNDN ở 208,00
249,47 296,106 348,51 407,390
Argentina (40%) 0
2 7

 Lợi nhuận sau thuế (Net income-EAT):


EAT = EBT- Thuế TNDN đã nộp ở Argentina
 Năm 2013: 520,000 - 208,000 = $312,000
 Năm 2014: 623,680 – 249,472 = $374,208
 …
Bảng kết quả:

Hạng mục  2012   2013   2014   2015 2016     2017


Net income-EAT (lợi 312.00 374.20 522,75
nhuận sau thuế) 444,159 611,085
0 8 5

 Dòng tiền ròng vào công ty con:


Dòng tiền ròng vào công ty con = chi phí không dùng tiền mặt (khấu
hao) + EAT
 Năm 2013: 200,000 + 312,000 = $512,000
 Năm 2014: 200,000 + 374,208 = $574,208
 …
Bảng kết quả:

Hạng mục  201


  2013   2014   2015 2016 2017
2
Dòng tiền ròng vào công 512,00 644,15
574,208 722,755 811,085
ty con 0 9

9
 Thu hồi vốn lưu động: vào cuối năm 5 (là năm kết thúc dự án)
Bảng kết quả:

Hạng mục  2012   2013 2014 2015 2016   2017


Thu hồi vốn lưu động       
1,000,000

 Vốn đầu tư ban đầu: 2,000,000 USD (năm 2012)


 Dòng tiền ròng vào công ty mẹ:
Dòng tiền ròng vào công ty mẹ = Dòng tiền ròng vào công ty con +
Thu hồi vốn lưu động
Bảng kết quả:

Hạng mục  2012  2013 2014   2015   2016   2017


Dòng tiền ròng 722,75
vào công ty 574,208 5
mẹ 512,000 644,159 1811,085

 Tỷ lệ chiết khấu: 15%


 Hệ số giá trị hiện tại: 1/(1+r) i
Bảng kết quả:

Hạng mục  2012 2013   2014    2015     2016 2017

Hệ số giá trị hiện tại 1 0.87 0.76 0.66 0.57 0.50

 Giá trị hiện tại của dòng tiền ròng chuyển về công ty mẹ = Hệ số giá trị
hiện tại năm i * Dòng tiền ròng vào công ty mẹ năm i
Bảng kết quả:

Hạng mục  2012 2013   2014    2015     2016 2017

PV of parent
  445,217 434,184 423,545 413,249 900,429
cash flows

 NPV của dự án:


NPV= ∑ PVs – Vốn đầu tư ban đầu = 616,624 USD

10
11
Quan điểm dự án: Lưu chuyển tiền tệ ở Argentina

  NĂM DỰ ÁN Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

STT CÁC HẠNG MỤC 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Demand: số lượng tiêu thụ (tăng


1   24,000 24,960 25,958 26,997 28,077
4% so với năm trước)

Sales price in Argentina per set:


đơn giá mỗi đơn vị bán tại
2   60 64.20 68.69 73.50 78.65
Argentina (tăng 7% so với năm
trước)

3 Total revenue: tổng doanh thu   1,440,000 1,602,432 1,783,186 1,984,330 2,208,162

Material cost: chi phí vật liệu ở


583,337.1
4 Argentina (tăng 6% so với năm   480,000 529,152.00 643,070.89 708,921.35
6
trước) ($20/set)

Cost of US component: chi phí


5 Vật liệu nhập từ Hermosa   240,000 249,600 259,584 269,967 280,766
Beach-USA ($10/set)

Noncash expense (depreciation):


Khấu hao nhà máy và thiết bị
6 200,000 200,000 200,000 200,000 200,000
theo PP đường thẳng trong 5
năm
920,000 978,752 1,042,921 1,113,038 1,189,687
7 Total expenses: Tổng chi phí

12
8 EBT: Lợi nhuận trước thuế   520,000 623,680 740,265 871,291 1,018,475

Host government tax in


9 Argentina: Thuế TNDN ở   208,000 249,472 296,106 348,517 407,390
Argentina (40%)

Net Income - EAT: Lợi nhuận


10   312,000 374,208 444,159 522,775 611,085
sau thuế

Net cash flow to subsidiary:


11   512,000 574,208 644,159 722,775 811,085
Dòng tiền ròng vào công ty con

Return of net working capital:


12           1,000,000
thu hồi vốn lưu động ròng

Initial investment by parent: vốn


13 2,000,000          
đầu tư ban đầu

Cash flow for parents: Dòng tiền


14   512,000 574,208 644,159 722,775 1,811,085
ròng vào công ty mẹ

15 Discount rate: Tỷ lệ chiết khấu 15%          

16 Hệ số giá trị hiện tại 1 0.87 0.76 0.66 0.57 0.50

17 PV of parent cash flows 445,217 434,184 423,545 413,249 900,429

  NPV 616,624          

13
KẾT LUẬN: Theo quan điểm dự án, đánh giá kịch bản tăng trưởng doanh thu được chấp nhận vì NPV > 0

14
III. TÍNH TOÁN DÒNG TIỀN DỰA TRÊN QUAN ĐIỂM CÔNG TY MẸ
 NPV và IRR của dự án:
NPV = C +         trong đó: C là vốn đầu tư ban đầu
0 0

Hệ số giá trị hiện tại: 


Giá trị hiện tại (PV) = dòng tiền x 
Ta có bảng dòng tiền như sau:

Hệ số giá trị Giá trị hiện


Năm Dòng tiền
hiện tại tại

2012 (2,000,000) 1.00 (2,000,000)

2013 296,000 0.87 257,391

2014 349,568 0.76 264,324

2015 410,533 0.66 269,932

2016 479,804 0.57 274,330

2017 1,558,396 0.50 774,798

       

IRR 12.4%    

NPV -159,225    
 
 NPV = -2,000,000 + 257,391 + 264,324 + 269,932 + 274,330 + 774,798 = -159,225
15
 Tìm IRR bằng cách cho NPV = 0 
NPV = -2,000,000 +  +  +… + = 0
=> IRR= 12.4%

Quan điểm của công ty mẹ: Lưu chuyển tiền tệ đến Hermosa

  NĂM DỰ ÁN Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

ST
CÁC HẠNG MỤC 2012 2013 2014 2015 2016 2017
T

  Giá bán mỗi bộ ở Argentina 60 64.20 68.69 73.50 78.65

Doanh thu chính của công ty


0
con 1,440,000.00 1,602,432.00 1,783,186.33 1,984,329.75 2,208,162.14

Số lượng bóng đèn xuất khẩu


1
sang Argentina mỗi năm 24,000.00 24,960.00 25,958.40 26,996.74 28,076.61

Khoản thu mà công ty mẹ


2
nhận đc cho mỗi bộ sản phầm 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00

Doanh thu của công ty mẹ từ


3 hàng xuất khẩu sang
Argentina = (1)*(2) 240,000.00 249,600.00 259,584.00 269,967.36 280,766.05

16
Chi phí trực tiếp và gián tiếp
4
tính trên hàng xuất khẩu (120,000.00) (124,800.00) (129,792.00) (134,983.68) (140,383.03)

Lợi nhuận từ bán linh kiện =


5
(3) + (4) 120,000.00 124,800.00 129,792.00 134,983.68 140,383.03

Thuế của Mỹ đánh trên lợi


6
nhuận bán linh kiện (40%) (48,000.00) (49,920.00) (51,916.80) (53,993.47) (56,153.21)

LN ròng trên doanh thu sau


7 thuế từ bán linh kiện = (5) +
(6) 72,000.00 74,880.00 77,875.20 80,990.21 84,229.82

Dòng tiền chuyển từ công ty


con ở Argentina cho công ty
8
mẹ Hermosa (Mỹ) (tính ở câu
trên) 512,000.00 574,208.00 644,159.00 722,775.00 811,085.00

Dòng tiền công ty mẹ US phải


chi ra cho nguyên vật liệu của
sản phẩm chính ở Argentina
9
(chi bằng đồng USD nên
không tính yếu tố lạm phát
vào) (480,000.00) (499,200.00) (519,168.00) (539,934.72) (561,532.11)

Giảm trừ thuế tính trên dòng


10
chi cho hàng xuất khẩu (40%) 192,000.00 199,680.00 207,667.20 215,973.89 224,612.84

Dòng tiền ròng giảm sau thuế


11
= (9) + (10) (288,000.00) (299,520.00) (311,500.80) (323,960.83) (336,919.27)

17
Thu hồi vốn lưu động (không
12
có thuế) 1,000,000.00

Tổng dòng tiền sau thuế của


13 công ty mẹ = (7) + (8) + (11) +
(12) 296,000.00 349,568.00 410,533.40 479,804.38 1,558,395.55

(2,000,000.00
14 Vốn đầu tư ban đầu
)

FCF để chiết khấu của công ty (2,000,000.00


15
mẹ = (14) + (15) ) 296,000.00 349,568.00 410,533.40 479,804.38 1,558,395.55

16 Tỷ suất sinh lời (IRR) 12.38%

17 NPV (159,224.97)

18
KẾT LUẬN: Theo quan điểm của công ty mẹ, đánh giá kịch bản tăng trưởng doanh
thu không được chấp nhận vì NPV < 0 và IRR < 15%

Chú thích: Cách tính chi tiết cho từng mục:

Doanh thu công ty con = Giá bán sản phẩm chính * Số lượng bóng đèn xuất khẩu
sang Argentina mỗi năm.
Khoản thu mà công ty mẹ nhận đc cho mỗi bộ sản phẩm = Chi phí nhập nguyên vật
liệu và vận chuyển
Chi phí trực tiếp và gián tiếp tính trên hàng xuất khẩu = Chi phí trực tiếp và gián tiếp
* Số lượng bóng đèn xuất khẩu sang Argentina mỗi năm
Thuế của Mỹ đánh trên lợi nhuận bán linh kiện (40%) = 40% * Lợi nhuận từ bán linh
kiện = 40% * Chi phí trực tiếp và gián tiếp tính trên hàng xuất khẩu + Doanh thu của công
ty mẹ từ hàng xuất khẩu sang Argentina.
Doanh thu của công ty mẹ từ hàng xuất khẩu sang Argentina = Khoản thu mà công ty
mẹ nhận đc cho mỗi bộ sp * Số lượng bóng đèn xuất khẩu sang Argentina mỗi năm.
Dòng tiền công ty mẹ US phải chi ra cho nguyên vật liệu của sản phẩm chính ở
Argentina = 20 * Số lượng bóng đèn xuất khẩu sang Argentina mỗi năm. (Với $20 là số tiền
cty mẹ chi cho NVL sản xuất sp chính).
Giảm trừ thuế tính trên dòng chi cho hàng xuất khẩu = - 40% * Dòng tiền công ty mẹ
US phải chi ra cho nguyên vật liệu của sản phẩm chính ở Argentina.

IV. TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6

Câu 1: Đâu là ưu điểm của APT (Arbitrage Pricing Theory)


a. Dễ xác định được biến độc lập phù hợp
b. Đòi hỏi nhiều giả định như CAPM
c. Cho phép đưa vào nhiều yếu tố khác nhau để giải thích cho suất sinh lời kì vọng
của tài sản tài chính. 
d. Đáp án khác
Câu 2: Mô hình CAPM biểu thị mối quan hệ giữa:
a. Rủi ro và lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư
b. Tỷ suất lợi nhuận và phần bù rủi ro
c. Tổng lợi nhuận và tổng rủi ro
d. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
Câu 3: Trong công thức  E(R ) = r   +  β ( r  – r  ) hệ số  β được hiểu là:
i f     j m f  j

a. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng


b. Phần bù rủi ro
c. Lợi nhuận đầu tư vào tài sản không rủi ro
d. Độ nhạy cảm của chứng khoán đối với các biến động của thị trường
Câu 4: Đâu là yếu tố chủ yếu nhất của Lý thuyết thị trường vốn:
a. Sự hiện diện và tác động của chứng khoán ít rủi ro đến các đặc tính của đường
biên hiệu quả các danh mục đầu tư và mô hình CAPM
b. Sự hiện diện và tác động của chứng khoán không rủi ro đến các đặc tính của
đường biên hiệu quả các danh mục đầu tư và mô hình CAPM
c. Sự hiện diện và tác động của chứng khoán không rủi ro đến các đặc tính của đường
biên hiệu quả các danh mục đầu tư và mô hình CAPM
d. Tất cả đều sai
Câu 5: Những yếu tố rủi ro hệ thống nào thường được đề cập trong lý thuyết
APT?
a. Lạm phát
b. Chu kỳ kinh doanh
c. Chênh lệch lãi suất và tỷ giá hối đoái
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: “Trong quản lý danh mục đầu tư,...”
a. Yếu tố quan trọng đầu tiên mà chủ đầu tư quan tâm là tỷ suất lợi nhuận trên đồng
vốn đầu tư.
b. Yếu tố quan trọng đầu tiên mà chủ đầu tư quan tâm là mức độ rủi ro mà họ chấp
nhận.
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
Câu 7: Có mấy chiến lược quản lý danh mục đầu tư?
a. 1 
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 8: Có mấy cách xác định danh mục đầu tư tối ưu?
a.1 
b.2
c.3
d.4
Câu 9: Một danh mục đầu tư được coi là hiệu quả khi:
a. Không tồn tại một danh mục đầu tư nào khác có cùng độ lệch chuẩn nhưng có mức
sinh lời cao hơn.
b. Không tồn tại một danh mục đầu tư nào khác có cùng mức sinh lời nhưng có độ
lệch chuẩn nhỏ hơn.
c.Câu a và b đúng
d.Câu a và b sai
Câu 10: Rủi ro của một khoản đầu tư bao gồm:
a.Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng
b.Rủi ro tín dụng và rủi ro kinh doanh
c.Rủi ro lạm phát, rủi ro lãi suất và rủi ro thị trường
d.Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống
20
Câu 11: Rủi ro hệ thống :
a. Rủi ro không thể phân tán.
b. Rủi ro thị trường tổng thể
c. Liên quan đến rủi ro tồn tại ngay cả sau khi nhà đầu tư đã đa dạng hóa hoàn toàn
danh mục đầu tư của mình
d. Tất cả đều đúng.
Câu 12. Hệ số β của một cổ phiếu trong mô hình CAPM lớn hơn 1 có nghĩa là:
a. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro nhỏ hơn bình quân thị trường.
b. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro bằng bình quân thị trường.
c. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn bình quân thị trường.
d. Không tồn tại cổ phiếu như thế này.
Câu 13:Trong mô hình CAPM, nhà đầu tư là những người :
a.Thích mạo hiểm
b. Ngại rủi ro     
c. Đi vay và cho vay ở lãi suất phi rủi ro 
d. Cả B và C đều đúng
Câu 14: Sự khác biệt đáng kể giữa mô hình CAPM và APT là mô hình CAPM 
a. Cho rằng rủi ro thị trường có tầm quan trọng ít hơn
b. Thừa nhận những nhân tố rủi ro phi hệ thống
c. Chỉ thừa nhận một nhân tố rủi ro hệ thống   
d. Thừa nhận những nhân tố rủi ro hệ thống
Câu 15:Phát biểu nào không đúng về đường thị trường vốn CML
a. Có tổng rủi ro nằm trên trục hoành
b. Chỉ có các danh mục hiệu quả nằm trên đường này 
c. Theo mô hình CAPM, chỉ các chứng khoán được định giá hợp lý nằm trên đường
này
d. Độ dốc của đường này thể hiện mức độ bù đắp thu nh ập cho mỗi đơn vị rủi ro mà
nhà đầu tư phải gánh chịu
Câu 16:Một cổ phiếu được đánh giá thấp, vị trí so với đường SML sẽ là
a. Nằm phía trên đường SML 
b. Nằm ngay trên đường SML
c. Nằm phía dưới đường SML
d. Nằm trên trục tung
Câu 17: Danh mục đầu tư hiệu quả là danh mục có 

21
a. Tỉ suất sinh lời cao nhất với rủi ro cho sẵn 
b. Rủi ro cao nhất với tỉ suất sinh lời cho sẵn
c. Rủi ro và Tỉ suất sinh lời tối đa
d. Tất cả đều sai
Câu 18: Sự giống nhau giữa đường SML và CML
a. Đều là đường thẳng trình bày một sự cân bằng giữa TSSL mong đợi và rủi ro
b. Đều cắt trục TSSL mong đợi tại lãi suất phi rủi ro  
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Câu 19:Tại sao hầu hết những nhà đầu tư đều đa dạng hóa danh mục đầu tư
a. Bởi vì họ không sợ rủi ro
b. Bởi vì họ mong muốn tối đa hóa TSSL từ việc đầu tư của mình với một mức độ
cho phép
c. Bởi vì họ muốn sẽ không có rủi ro nào xảy ra trong quá trình đầu tư của mình
d. Tất cả đều sai
Câu 20: Một người đầu tư 35,000$ vào cổ phiếu có beta bằng 1 và 65,000$ vào
cổ phiếu có beta bằng 1,2. Nếu chỉ có hai tài sản này trong danh mục đầu tư thôi thì
danh mục đầu tư của người này sẽ có beta bằng
a. 1,2 
b. 0,8
c. 1,15
d. 1,13

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án C A D B D B B B C D

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đáp án D C D C C A A C B D

22

You might also like