You are on page 1of 19

NỘI QUY THI CÔNG BIỆT THỰ/NHÀ LIỀN KỀ/NHÀ PHỐ THƯƠNG MẠI TẠI

KHU ĐÔ THỊ VINHOMES OCEAN PARK

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG


Nội quy thi công khu thấp tầng này áp dụng cho tất cả Bên Mua/Chủ Biệt Thự/Nhà Liền kề/Nhà phố
thương mại (gọi chung là “Biệt Thự”), Đại diện của Chủ Biệt Thự, người khác do Chủ Biệt Thự chỉ
định, Nhà thầu, Đơn vị thi công hoặc Cán bộ/Nhân viên/Công nhân/khách của Nhà thầu thực hiện
việc thi công hoàn thiện, sửa chữa, cải tạo, chỉnh sửa, lắp đặt máy móc/thiết bị phục vụ sinh hoạt,
thay đổi thiết kế Biệt Thự và/hoặc bất kỳ công việc thi công khác tại Khu Đô Thị Vinhomes Ocean
Park (gọi tắt là “Khu Đô Thị”).
Để làm rõ, (i) Bên Mua/Chủ Biệt Thự, Đại diện của Chủ Biệt Thự, người khác do Chủ Biệt Thự chỉ
định gọi tắt là Chủ Biệt Thự; (ii) Nhà thầu, Đơn vị thi công hoặc Cán bộ/Nhân viên/Công
nhân/khách của Nhà thầu hoặc bên thứ ba do Chủ Biệt Thự, Nhà Thầu chỉ định hoặc bất kỳ người
nào khác được Chủ Biệt Thự, Nhà thầu mời, cho phép ra vào Khu Đô Thị gọi tắt là Nhà Thầu.
II. MỤC ĐÍCH
Ban Quản Lý Khu Đô Thị (gọi tắt là “BQL”) ban hành Nội Quy Thi Công này nhằm:
- Đảm bảo trật tự an ninh- an toàn, vệ sinh môi trường, cảnh quan chung, cảnh quan kiến trúc,
lợi ích của cộng đồng và nếp sống văn minh đô thị liên quan công tác thay đổi thiết kế và thi
công của Chủ BT.
- Hướng dẫn công tác thi công và giám sát thi công bảo đảm tính đồng bộ, phù hợp với quy
hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
III. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ VIỆC THI CÔNG SỬA CHỮA, CẢI TẠO BIỆT THỰ
Điều 1: Quy định chung
1.1. Để đảm bảo lợi ích, môi trường chung của Khu Đô Thị, khi thực hiện việc xây dựng, hoàn thiện,
sửa chữa, tu bổ, cải tạo, trang trí, duy tu bảo dưỡng hay bất kỳ công việc thi công nào khác tại
Biệt Thự (gọi chung là “Thi Công”), Chủ Biệt Thự có trách nhiệm tuân thủ và đảm bảo Nhà
Thầu cũng tuân thủ đúng và đầy đủ Nội Quy Thi Công này, bao gồm các quy định, hướng dẫn
chi tiết khác do Chủ Đầu Tư (gọi tắt là “CĐT”) hoặc BQL ban hành và thông báo trước 7 (bảy)
ngày cùng các sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm (“Nội Quy Thi Công”); và/hoặc (ii) nội quy
khu đô thị được ban hành vào từng thời điểm (“Nội Quy Khu Đô Thị”). Chủ Biệt Thự phải chịu
trách nhiệm về các hoạt động Thi Công và các vi phạm của Nhà Thầu. Theo đó, nếu có bất kỳ vi
phạm, thiệt hại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến việc Thi Công, Chủ Biệt Thự phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm bồi thường, sửa chữa, khắc phục và/hoặc các chế tài khác theo Nội Quy
Thi Công và/hoặc Nội Quy Khu Đô Thị.
1.2. Mọi công việc Thi Công tại Biệt Thự (bao gồm cả lô đất nơi Biệt Thự tọa lạc) đều phải được
đăng ký với CĐT/BQL và chỉ được thực hiện sau khi CĐT/BQL chấp thuận bằng văn bản.
Chủ Biệt thự có trách nhiệm phải thi công đúng thiết kế đã được chấp thuận.
Để làm rõ, Chủ Biệt Thự phải hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ với CĐT/BQL bao gồm nhưng
không giới hạn trách nhiệm tài chính như Phí quản lý/Phí dịch vụ/phí che chắn, phí phạt…
liên quan tới căn Biệt thự tại Khu Đô thị trước khi được phê duyệt đăng ký thi công. CĐT/BQL
có quyền từ chối phê duyệt thi công trong trường hợp Chủ Biệt Thự chưa hoàn thành các nghĩa
vụ này.
1
1.3. Để tránh việc Chủ Biệt Thự tự mình và/hoặc cho Nhà Thầu vào Thi Công tại Biệt Thự và
nhằm hạn chế tối đa những ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường sống trong Khu Đô Thị,
CĐT/BQL có quyền và trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát việc Thi Công của Chủ Biệt
Thự, Nhà Thầu định kỳ hoặc đột xuất.
1.4. Chủ Biệt Thự phải đảm bảo việc Thi Công tại Biệt Thự có đầy đủ giấy phép, chấp thuận của
các cơ quan có thẩm quyền (nếu pháp luật có quy định) và Chủ Biệt Thự tự chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước các cơ quan có thẩm quyền về việc Thi Công (bao gồm cả nghĩa vụ tài
chính) phát sinh từ việc Thi Công đó (không phụ thuộc vào việc đã có chấp thuận/xác nhận
của CĐT/BQL).
1.5. Để đảm bảo an toàn, cảnh quan chung, cảnh quan kiến trúc, lợi ích của cộng đồng và nếp sống
văn minh đô thị, CĐT/BQL có quyền phê duyệt thiết kế mặt ngoài Biệt Thự, thời gian thi
công, biện pháp thi công và mọi vấn đề liên quan đến việc Thi Công.
1.6. Đối với bất kỳ Biệt Thự nào, khi Thi Công cần sử dụng lối đi thuộc Biệt Thự khác thì Chủ
Biệt Thự khác đó phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc Thi Công đó; người tiến hành công tác
Thi Công phải có trách nhiệm phục hồi nguyên trạng và sửa chữa hư hỏng (nếu có) trong vòng
24h sau khi hoàn thành công việc.
1.7. Phí thi công và sửa chữa, bồi thường thiệt hại:
1.7.1. Đặt cọc thi công
(i) Trước khi bắt đầu tiến hành Thi Công, Chủ Biệt Thự có trách nhiệm đóng cho
CĐT/BQL một khoản tiền đặt cọc thi công là 50.000.000 VNĐ (bằng chữ năm
mươi triệu đồng) (“Tiền Đặt Cọc”) nhằm đảm bảo việc tuân thủ đúng và đầy đủ
Nội Quy Thi Công/Nội Quy Khu Đô Thị của Chủ Biệt Thự, Nhà Thầu. CĐT/BQL
có quyền khấu trừ từ Tiền Đặt Cọc để bù trừ các khoản phải thanh toán của Chủ
Biệt Thự, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các khoản thanh toán: (i) các hư hại
hoặc nhiễm bẩn (nếu có) xảy ra cho các công trình tiện ích công cộng, tài sản của
CĐT/BQL hoặc bên thứ ba bất kỳ trong thời gian thực hiện Thi Công; (ii) các
khoản phát sinh khác (nếu có) do việc vi phạm Nội Quy Thi Công/Nội Quy Khu
Đô Thị; và (iii) chi phí mà CĐT/BQL phải chi trả (chi phí luật sư, án phí,…) phát
sinh do khiếu nại pháp lý của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào liên quan đến việc Thi
Công của Chủ Biệt Thự. Trường hợp Tiền Đặt Cọc không đủ để thanh toán, Chủ
Biệt Thự có trách nhiệm thanh toán toàn bộ khoản tiền còn lại và đóng bổ sung để
đảm bảo duy trì khoản Tiền Đặt Cọc theo quy định tại Điều này trong suốt thời
gian Thi Công theo thông báo của CĐT/BQL.
Tiền Đặt Cọc là không tính lãi trong suốt thời hạn Thi Công.
(ii) CĐT/BQL sẽ hoàn trả lại toàn bộ Tiền Đặt Cọc còn lại cho Chủ Biệt Thự (sau khi
khấu trừ các khoản phải trả theo quy định, nếu có) trong vòng hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ ngày: (i) CĐT/BQL nhận được văn bản yêu cầu/thông báo của Chủ
Biệt Thự về việc đã hoàn thành việc Thi Công (theo Biểu mẫu do CĐT/BQL đưa
ra); (ii) Sau khi Chủ Biệt Thự ký xác nhận vào bản Nhật Ký Thi Công; và (iii)
Sau khi Chủ Biệt Thự hoàn thành việc sửa chữa, dọn dẹp, khắc phục, bồi thường
đối với mọi hư hỏng, nhiễm bẩn, vi phạm (nếu có) có xác nhận của CĐT/BQL.
(iii) Phương thức nộp Tiền Đặt Cọc: Chuyển khoản qua ngân hàng theo thông tin tài
khoản sau:
 Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Vinhomes
 Tài khoản VND: 19010000888784

2
 Tại: NH TMCP Kỹ thương Việt Nam Techcombank) – Hội sở.
 Nội dung chuyển khoản: “Đặt cọc thi công Biệt thự số… đường…Khu Đô thị
Vinhomes Ocean Park”
1.7.2. Phí thi công:
Đối với các Biệt thự/Lô Thương mại nhận bàn giao trước ngày 31/05/2020: Miễn phí
thi công trong vòng 15 tháng kể từ ngày nhận bàn giao.
Đối với các Biệt thự/Lô Thương mại nhận bàn giao sau ngày 31/05/2020: Miễn phí
thi công 12 tháng kể từ ngày nhận bàn giao.
Sau thời gian ưu đãi nêu trên, phí thi công tại Khu Biệt thự/Thương mại Dịch vụ
được áp dụng: 200.000 vnđ/ngày tính từ ngày bắt đầu vào thi công (dùng để thanh
toán cho phí quản lý hành chính, giám sát thi công, kiểm soát công nhân nhà thầu,
thanh toán cho hư hại nhiễm bẩn do khói, bụi, nước thải xây dựng,… phát sinh trong
quá trình xây dựng, cải tạo).
1.7.3. Phí thi công ngoài thời gian quy định
Nếu thi công sau giờ quy định, cần có sự chấp thuận bằng văn bản của CĐT/BQL và sẽ
trả phí dịch vụ an ninh ngoài giờ là 30.000 VNĐ (ba mươi nghìn đồng)/giờ/căn.
1.7.4. Trong trường hợp có kế hoạch tạm dừng thi công thì Chủ Biệt thự có trách nhiệm
thông báo cho Ban Quản lý bằng văn bản trước 3 ngày.
Điều 2: Quy trình đăng ký/thông báo thi công
2.1. Chủ Biệt Thự có trách nhiệm thông báo cho các Chủ Biệt Thự lân cận biết về lịch trình, thời
gian thực hiện việc Thi Công tối thiểu một (01) ngày trước ngày bắt đầu Thi Công.
2.2. Chủ Biệt Thự phải nộp 01 bộ Hồ sơ Đăng ký Thi Công đầy đủ cho CĐT/BQL tối thiểu mười
(10) ngày làm việc trước ngày dự kiến bắt đầu Thi Công theo địa chỉ: Phòng Quản lý đô thị,
Ban Quản Lý Vinhomes Ocean Park, Thị trấn Trâu Quỳ, các xã Dương Xá, Kiêu Kỵ,
Đa Tốn, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.
2.3. Hồ sơ đăng ký thi công Biệt Thự (gọi tắt là “Hồ Sơ Thi Công”) gồm:
2.3.1. Đơn đăng ký Thi Công (theo mẫu quy định của CĐT/BQL).
2.3.2. Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định của CĐT/BQL) kèm 01 Chứng minh nhân dân
photo và 02 ảnh thẻ 3x4 của người được ủy quyền nếu Chủ Biệt Thự không trực tiếp
thực hiện việc Thi Công. Mỗi căn thi công có tối đa 1 đại diện ủy quyền.
2.3.3. Cam kết thực hiện Nội Quy Thi Công.
2.3.4. Ủy nhiệm chi/Giấy biên nhận nộp Tiền Đặt Cọc.
2.3.5. Bản vẽ thi công nội thất Biệt Thự đối với các hạng mục thi công nội thất có ảnh hưởng
đến kết cấu, tính chịu lực của Biệt Thự, gồm: Bản vẽ kỹ thuật điện, nước, bản vẽ mặt
bằng các tầng và mặt cắt và/hoặc các bản vẽ khác (nếu cần) theo yêu cầu của
CĐT/BQL.
2.3.6. Phương án điều chỉnh ngoại thất (theo mẫu quy định của CĐT/BQL) đối với trường
hợp thay đổi thiết kế mặt ngoài Biệt Thự, tăng thêm diện tích xây dựng và diện tích
khuôn viên đất; gửi kèm: bản vẽ cải tạo Biệt Thự bao gồm mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng
và phối cảnh bản mềm qua địa chỉ email của CĐT/BQL; Các giấy phép xây dựng, giấy
phép khác (nếu có) theo quy định của pháp luật do cơ quan có thẩm quyền cấp liên
quan đến các nội dung đăng ký Thi Công.
2.3.7. Đơn đề nghị tự thi công che chắn.
2.4. CĐT/BQL sẽ xem xét trong vòng từ 03 đến 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ

3
Hồ Sơ Thi Công hợp lệ của Chủ Biệt Thự và thông báo với Chủ Biệt Thự về việc Hồ Sơ Thi
Công “Được chấp thuận” hoặc “Không được chấp thuận” với đầy đủ nhận xét.
2.4.1. Nếu Hồ Sơ Thi Công không được chấp thuận, Chủ Biệt Thự có thể trao đổi với
CĐT/BQL để được tư vấn và hướng dẫn phương án điều chỉnh.
2.4.2. Nếu Hồ Sơ Thi Công được chấp thuận, CĐT/BQL sẽ thông báo bằng văn bản tới Chủ
Biệt Thự. Chủ Biệt Thự được cấp phép thi công sau khi có phê duyệt bằng văn bản
của CĐT/BQL đối với Hồ Sơ Thi Công.
2.4.3. Trong mọi trường hợp, CĐT/BQL được phép thông báo và yêu cầu Chủ Biệt Thự điều
chỉnh lại thiết kế kể cả trường hợp đã được phê duyệt nếu CĐT/BQL nhận thấy việc
thi công của Biệt Thự gây ảnh hưởng đến kiến trúc và cảnh quan chung của Khu Đô
Thị/Dự Án.
2.5. Trong quá trình Chủ Biệt Thự tiến hành Thi Công, CĐT/BQL có quyền cử người ra vào Biệt
Thự để hướng dẫn, kiểm tra việc thi công để đảm bảo vệ sinh, mỹ quan Khu Đô Thị. Trường
hợp phát hiện vi phạm, CĐT/BQL sẽ lập biên bản vi phạm và thông báo cho Chủ Biệt Thự về
hành vi vi phạm này và thực hiện xử lý vi phạm theo Nội Quy Thi Công và Nội Quy Khu Đô
Thị. Để làm rõ, Chủ Biệt Thự có trách nhiệm chấp hành các hình thức xử lý, không phụ thuộc
vào việc Chủ Biệt Thự hoặc người vi phạm có ký biên bản vi phạm hay không.
2.6. Chủ Biệt Thự có trách nhiệm thông báo cho CĐT/BQL khi hoàn thành Thi Công (theo mẫu
quy định của CĐT/BQL) để hủy các Thẻ Nhà Thầu; cùng tiến hành kiểm tra công trình để
đảm bảo chỉ những hạng mục đã đăng ký thi công được thực hiện, làm thủ tục hoàn lại Tiền
Đặt Cọc theo quy định và các thủ tục liên quan khác.
Điều 3: Quy định về điều kiện thi công
3.1. Thời gian thi công

Thời gian thi công


Tính chất công việc
STT
Từ Thứ 2 – Thứ 6 Thứ 7, Chủ nhật, Ngày Lễ

Thi công các hạng mục không


gây mùi, không gây bụi, không
1 Từ 7h00 đến 18h00 hàng ngày từ Thứ hai đến Chủ nhật.
gây ồn lớn làm ảnh hưởng tới
Biệt thự liền kề.

Thi công các hạng mục gây mùi, Không được phép thi
gây bụi, gây ồn lớn…ảnh Công các hạng mục gây mùi, gây
hưởng đến xung quanh như: bụi, gây ồn lớn… ảnh hưởng đến
khoan bê tông, khoan gạch, đục xung quanh như: khoan bê tông,
Từ 8h30 đến 11h30
2 tường, đập tường, xẻ đá, cắt khoan gạch, đục tường, đập tường,
và 14h00 đến 17h00
gạch, sơn có mùi, trộn bê xẻ đá, cắt gạch, sơn có mùi, trộn bê
tông… sử dụng các loại phương tông… sử dụng các loại phương
tiện chuyên chở vật liệu xây tiện chuyên chở vật liệu xây dựng
dựng ra vào Khu Đô Thị. ra vào Khu Đô thị.

4
Lưu ý:
- Trường hợp do yêu cầu kỹ thuật khi đổ bê tông phải kéo dài để đảm bảo chất lượng thì
được ưu tiên đến không quá 22h00 nhưng phải báo trước 01 ngày và được sự đồng ý
của CĐT/BQL và các chủ Biệt Thự xung quanh trước khi thi công.
- Trường hợp do tính chất khí hậu vùng miền, Chủ Biệt Thự được phép thi công ngoài
thời gian quy định với điều kiện BQL đồng ý về thời gian, biện pháp thi công, đảm
bảo tuân thủ Nội Quy Thi Công và được sự đồng thuận của các căn Biệt Thự lân cận.
- Nếu thi công sau giờ quy định:
(i) Phải đăng ký trước với CĐT/BQL để bố trí trực an ninh giám sát.
(ii) Trong mọi trường hợp, việc thi công không được tiến hành trước 7h00 hoặc sau
22h00.
3.2. Bảo vệ cảnh quan, khu vực chung/khu vực công cộng
3.2.1. Khi thực hiện việc Thi Công, phải giữ gìn vệ sinh chung, tài sản chung, bảo vệ cảnh
quan, bảo vệ công trình chung/khu vực công cộng và phù hợp với quy định tại Nội
Quy Khu Đô Thị.
3.2.2. Có trách nhiệm bảo vệ gạch, sân đá hoa, không làm tổn hại, chặt cây, bẻ cành hoặc
phá hoại bất kỳ cây cối hoặc cảnh quan khác trong phạm vi Khu Đô Thị; Không vứt
rác thải, đổ nước bẩn xuống sông và ở các công trình chung/khu vực công cộng.
3.2.3. Không được vứt hoặc làm vương vãi rác thải ra những khu vực khác của Khu Đô Thị
và phải chịu toàn bộ chi phí dọn dẹp phát sinh nếu có.
Trường hợp có bất kỳ vi phạm nào hoặc hư hỏng hoặc ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại
cho tài sản của CĐT/BQL hoặc bên khác thì bằng chi phí của mình, Chủ Biệt Thự phải
khôi phục lại nguyên trạng và/hoặc phải tiến hành sửa chữa/thay thế ngay và/hoặc bồi
thường mọi thiệt hại phát sinh.
3.3. Quy định về tập kết, vận chuyển nguyên vật liệu.
3.3.1. Trong phạm vi của Khu Đô Thị, chỉ chở bằng xe tải có trọng tải tối đa từ 3,5 tấn đến
5 tấn (tùy đặc thù của từng Khu Đô Thị), không được vận chuyển bằng các phương
tiện cơ giới tự chế (xe thương binh, xe lam, xe ba gác,…).
3.3.2. Thời gian xe chở vật tư, vật liệu vào Khu Đô thị:
- Sáng: 8h30 – 11h30
- Chiều: 14h – 17h
Phải che chắn đúng quy định khi vận chuyển vật tư, vật liệu trong Khu Đô Thị.
3.3.3. Không được để vật tư bên ngoài phạm vi Biệt Thự do mình đang thi công. Nếu vi
phạm, CĐT/BQL có quyền tịch thu các vật tư này và Chủ Biệt Thự sẽ phải chịu toàn
bộ chi phí di chuyển.
3.3.4. Rác thải, phế liệu trong quá trình thi công như bao bì các loại, thùng chứa, lon sơn,
phụ kiện điện nước, mốp xốp, tấm trần, thảm trải sàn, xà bần và các loại rác phế liệu
khác phải để bên trong khu vực Thi Công và phải chuyển đi ngay tránh chất đống tại
khu vực Thi Công.
3.4. Quy định về che chắn
3.4.1. Trong quá trình thi công, cổng ra vào Biệt Thự phải thường xuyên trong tình trạng
đóng. Trong trường hợp Biệt Thự không lắp cổng, thì phải được che chắn bằng cổng
tạm theo tiêu chuẩn sau:
(i) Chiều cao cổng tạm bằng với đỉnh trụ cổng (cao khoảng 2m).
(ii) Vật liệu cổng làm bằng sắt hộp, sơn trắng hoặc màu tương tự màu sơn cổng.

5
3.4.2. Việc che chắn theo Tiêu chuẩn che chắn của Khu Đô Thị trước và trong suốt quá trình
thi công phải được thực hiện như sau:
(i) Khung che chắn: Khung tuýp D48 dày tối thiểu 2 mm (hoặc thép hộp loại tương
đương); khoảng cách thanh đứng 2m; khoảng cách thanh ngang 2,5m, có giằng
chéo, dưới chân có chân kích.
(ii) Lưới che chắn: Lưới màu xanh (theo mẫu lưới của CĐT/BQL quy định áp dụng).
Trường hợp thi công sửa chữa ngay sát Biệt Thự đã có cư dân sinh sống hoặc khu
vực công cộng cần bổ sung lớp lưới thứ hai (bạt dứa) để hạn chế bụi.
(iii) Hình thức che chắn: Lưới che chắn phải được liên kết căng phẳng, kín và căng
theo chiều dọc.
(iv) Chiều cao che chắn: Chiều cao che chắn từ cao độ cos sân vườn đến chân mái
dốc (phụ thuộc vào chiều cao công trình từng dự án).
(v) Chủ Biệt Thự chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề che chắn như hệ khung đổ,
nghiêng, lưới rách, bung, chùng trong vòng 24h kể từ khi CĐT/BQL nhắc nhở
hoặc kể từ khi việc che chắn không đảm bảo tiêu chuẩn của Khu Đô Thị. Khi hết
thời hạn yêu cầu Chủ Biệt Thự khắc phục vi phạm che chắn kết thúc mà phần che
chắn của Biệt Thự vẫn không đảm bảo, CĐT/BQL có quyền tạm dừng mọi hoạt
động thi công của Biệt Thự và tiến hành sửa chữa phần che chắn với chi phí tính
cho Chủ Biệt Thự.
(vi) Trong trường hợp Biệt Thự phát sinh các hạng mục thi công ngoài phạm vi che
chắn, Chủ Biệt Thự có trách nhiệm bổ sung che chắn theo tiêu chuẩn của Khu Đô
Thị tại các vị trí thi công nêu trên.
(vii) Đối với các căn Biệt Thự có tập kết vật liệu, rác thải xây dựng, đào bới trong sân
vườn: toàn bộ phần sân vườn được che chắn từ phía trong, sát với tường rào mặt
trước Biệt Thự, phần che chắn cao bằng đỉnh tường rào.

3.5. Quy định về sử dụng lao động và an toàn lao động


3.5.1. Đảm bảo sử dụng nhân lực đáp ứng theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam và hướng
dẫn của Cơ quan có thẩm quyền. Nhân lực là người nước ngoài phải có giấy phép làm
việc tại Việt Nam theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3.5.2. Có trách nhiệm tổ chức và áp dụng các biện pháp, kế hoạch an toàn lao động phù hợp
với quy định của pháp luật tại từng thời điểm cũng như tuân theo chỉ dẫn của
CĐT/BQL.

6
3.5.3. Không xâm phạm hay làm tổn hại đến các công trình chung/khu vực công cộng, các
Chủ Biệt Thự khác, cán bộ nhân viên và tài sản của Khu Đô Thị và của các Biệt Thự
xung quanh.
3.5.4. Phải bảo đảm về vấn đề an toàn cháy, nổ cũng như phải đảm bảo an toàn khi sử dụng
các thiết bị điện; không hút thuốc lá tại các điểm cấm hút thuốc lá trong Khu Đô Thị;
các chất gây cháy phải được để cách xa khu vực dễ sinh lửa nhiệt, và phải được mang
ra khỏi Khu Đô Thị sau mỗi ngày thi công. Các vật tư không di dời được phải được
che phủ bằng tấm chống cháy hoặc vật liệu bảo vệ tương tự.
3.5.5. Công nhân phải đội mũ bảo hiểm, đi giầy và mặc quần áo bảo hộ lao động khi đi vào
khu vực Thi Công, phải dùng dây bảo hiểm đúng cách khi Thi Công các hạng mục trên
cao (cao trên 4m), trên giàn giáo, sàn thao tác. Phải cung cấp dụng cụ sơ cấp cứu, chịu
trách nhiệm trong trường hợp cần thiết cho công nhân của mình.
3.5.6. Phải có trách nhiệm thông báo ngay với CĐT/BQL những trường hợp khẩn cấp như
cháy nổ, tai nạn lao động, trộm cắp, tệ nạn xã hội v.v. tại khu vực Biệt Thự để có biện
pháp ứng phó, giải quyết kịp thời nhằm giảm thiểu mọi thiệt hại.
3.5.7. Có trách nhiệm tự bảo vệ công cụ, thiết bị, tài sản... CĐT/BQL không chịu trách nhiệm
cho bất cứ sự mất mát hay thiệt hại nào kể cả với các vật liệu xây dựng tại công trình.
3.5.8. CĐT/BQL không chịu trách nhiệm về bất cứ tai nạn hoặc sự cố nào xảy ra trong suốt
quá khi Thi Công.
3.6. Quy định về sử dụng điện và nước
3.6.1. Khi bàn giao Biệt Thự, Chủ Biệt Thự và đại diện của CĐT/BQL sẽ cùng kiểm tra tủ
phân phối điện cho Biệt Thự đặt trong tủ điện tổng, công tơ nước và chốt số chỉ điện,
nước để tính phí theo đơn giá quy định. Chi phí tiền điện trong quá trình Thi Công được
tính theo đơn giá quy định của CĐT/BQL và số công tơ thực tế.
3.6.2. Nghiêm cấm sử dụng điện, nước sai quy định, trường hợp phát hiện sẽ bị đình chỉ Thi
Công và bị xử lý theo quy định của CĐT/BQL.
3.6.3. Phải tuân thủ các quy định về an toàn sử dụng điện/nước.
3.7. Quản lý Nhà Thầu thi công
3.7.1. Tất cả nhân viên của các nhà thầu phải tuyệt đối tuân thủ quy định về sử dụng Thẻ Nhà
Thầu theo Quy định Cấp thẻ ra vào Khu Đô Thị (đính kèm mẫu Phiếu đăng ký cấp thẻ
ra vào). Đặc biệt lưu ý:
(i) Phải đeo thẻ (băng đỏ công nhân) khi ra vào Khu Đô Thị và trong suốt thời gian
làm việc tại Khu Đô Thị. Các trường hợp không có thẻ (băng đỏ công nhân) sẽ
không được đi qua cổng Kiểm soát An ninh;
(ii) Không được cho người khác mượn thẻ (băng đỏ công nhân) Nhà Thầu để ra/vào Khu
Đô Thị;
(iii) Hoàn trả thẻ Nhà Thầu (băng đỏ công nhân) cho CĐT/BQL khi hoàn thành việc Thi
Công. Trường hợp làm mất, thất lạc thẻ thì người được cấp thẻ phải bồi thường phí
cấp thẻ (băng đỏ) (50.000 đồng/thẻ hoặc băng đỏ) và khai báo thông tin thẻ thất lạc
với CĐT/BQL để hủy thẻ;
(iv) Trong trường hợp thẻ hết thời hạn hoặc rách, hỏng mà Chủ Biệt Thự vẫn có nhu cầu
sử dụng Nhà Thầu thực hiện tiếp các công việc tại Biệt Thự, Chủ Biệt Thự cần thu
hồi thẻ hết hạn, thẻ rách, hỏng và liên hệ ngay với CĐT/BQL để đề nghị gia hạn hoặc
cấp lại thẻ.
3.7.2. Ra/vào tại đúng vị trí kiểm soát quy định, và chỉ được phép đi lại, làm việc ở đúng khu

7
vực quy định. Đối với trường hợp chưa được cấp thẻ, cần để lại giấy tờ tùy thân để
đăng ký cấp thẻ ngày, khi vào cần có Chủ sở hữu hoặc Ủy quyền chủ sở hữu bảo lãnh.
3.7.3. Xe của các Nhà Thầu phải đỗ tại bãi đỗ xe cho khách hoặc các điểm vận chuyển theo
quy định của CĐT/BQL hoặc để trong biệt thự của cư dân, không được để xe tại đường
đi lại, hoặc tại các công trình chung/khu vực công cộng.
3.7.4. Không được đi lại tại các khu vực khác ngoài khu vực Thi Công. Không được tụ tập ở
các công trình chung/khu vực công cộng.
3.7.5. Không được gây ồn, văng tục chửi bậy.
3.7.6. Nghiêm cấm chơi bài, uống rượu trong các khu vực thuộc Khu công cộng hoặc làm
ảnh hưởng tới Chủ Biệt Thự xung quanh.
3.7.7. Chỉ được sử dụng các phương tiện phòng cháy chữa cháy khi xảy ra các sự cố cháy nổ
và ngược lại.
3.7.8. Không được đi bộ trên các tuyến đường của Khu Đô Thị chỉ được đi theo tuyến đường
từ căn Biệt Thự thi công đến nơi gửi xe và ngược lại.
3.7.9. Công nhân Nhà thầu không được phép đăng ký ở lại qua đêm. Chủ Biệt Thự chỉ được
đăng ký cho 01 người ở lại qua đêm tại Biệt Thự trong quá trình thi công và không
được phép phát sinh thêm người khác. Cần thực hiện đăng ký, làm thẻ 24h cho trường
hợp này tối thiểu 01 ngày trước thời gian thực hiện. Nếu thẻ 24h của người này hết
hạn, hoặc hủy, thì mới được cấp cho người khác (thuộc đại diện, công nhân của Biệt
Thự đó).
3.8. Nhà vệ sinh dành cho nhà thầu/công nhân thi công
3.8.1. Chủ Biệt Thự cần chuẩn bị khu vực vệ sinh tập trung cho công nhân nhà thầu. Khu
vực vệ sinh tập trung này phải nằm trong khuôn viên Biệt Thự và đảm bảo các tiêu
chuẩn vệ sinh. Sử dụng bốt vệ sinh lưu động, hoặc xây nhà vệ sinh kiên cố, có mái che
và cửa để đảm bảo vệ sinh, mỹ quan.
3.8.2. Trường hợp phát hiện nhà thầu/công nhân thi công gây mất vệ sinh ngoài khu vực Thi
Công, người vi phạm sẽ phải dọn vệ sinh ngay hoặc chịu toàn bộ chi phí khắc phục
hậu quả. Công nhân tái phạm từ 02 lần trở lên sẽ bị trục xuất khỏi Khu Đô Thị.
3.9. Quy định về việc cúng lễ:
Chủ Biệt Thự tiến hành/tổ chức bất cứ một hoạt động tâm linh nào ảnh hưởng đến xung quanh
phải được sự đồng ý của CĐT/BQL và sự đồng thuận của các Chủ Biệt Thự xung quanh bị ảnh
hưởng trước khi thực hiện.
3.10. Giám sát tại khu vực thi công
3.10.1. Trong quá trình Thi Công, CĐT/BQL hoặc bộ phận Bảo vệ KĐT có quyền giám sát
việc Thi Công những phần thuộc trách nhiệm quản lý của mình nhằm đảm bảo an toàn
chung cho Khu Đô Thị và các Biệt Thự xung quanh. CĐT/BQL, Bảo vệ có quyền kiểm
tra các bao, túi hoặc bất kì phương tiện, thiết bị nào sử dụng để vận chuyển thiết bị,
vật liệu xây dựng và đất đá vụn ra vào phạm vi công trình.
3.10.2. CĐT/BQL phối hợp cùng bộ phận bảo vệ có quyền yêu cầu Chủ Biệt Thự/Nhà Thầu
ngừng Thi Công và thực hiện xử lý vi phạm nếu phát hiện có vi phạm các quy định thi
công nêu tại Nội Quy Thi Công/Nội Quy Khu Đô Thị.
3.10.3. CĐT/BQL có quyền phá bỏ các hạng mục Thi Công trái với Nội Quy Thi Công này
và/hoặc trái với pháp luật; mọi khoản chi phí phát sinh do Chủ Biệt Thự chịu.
3.11. Các quy định khác
3.11.1. Không được đào/khoan giếng trong khuôn viên Biệt Thự hoặc các phần đất khác trong

8
Khu Đô Thị, không được thực hiện việc xây dựng bên ngoài chỉ giới đường đỏ.
3.11.2. Không được lắp đặt các tấm chắn cố định hoặc xây dựng các mái cố định tại cổng ra
vào Biệt Thự, trên ban công hoặc sân thượng làm ảnh hưởng đến tính thống nhất và
mỹ quan chung của Khu Đô Thị.
3.11.3. Mọi hoạt động Thi Công (bao gồm cả bảo hành, bảo trì) đối với Biệt Thự đều phải
đảm bảo không làm ảnh hưởng đến tính thống nhất và mỹ quan chung của Khu Đô Thị
và tuân thủ đầy đủ các quy định về hạng mục được điều chỉnh và không được điều
chỉnh theo quy định của CĐT/BQL vào từng thời điểm.
Điều 4: Quy định về biện pháp thi công
4.1. Quy định về thi công có ảnh hưởng đến vỉa hè, lòng đường.
4.1.1. Cần có xác nhận của CĐT/BQL phê duyệt biện pháp thi công có ghi rõ cho sử dụng các
loại xe và máy móc đặc biệt.
4.1.2. Kiểm soát nghiêm ngặt việc di chuyển và dừng đỗ của xe tải nặng, xe cẩu, xe trộn bê
tông… phục vụ thi công để tránh gây hỏng hóc, lún sụt lòng đường. Trường hợp các
xe trên gây hỏng hóc lòng đường, vỉa hè thì phải chịu chi phí khắc phục, sửa chữa.
4.1.3. Trường hợp sử dụng xe trộn bê tông, phải lót khu vực đỗ bằng bạt hoặc ván gỗ, không
để dây bẩn bê tông ra lòng đường, vỉa hè.
4.1.4. Trường hợp Biệt Thự thi công thường xuyên có xe tải vận chuyển vật tư, vật liệu ra vào
cổng, Chủ Biệt Thự cần xử lý, đổ bê tông lót vỉa hè, nhằm tránh sụt, lún, gây mất vệ
sinh, ảnh hưởng tới cảnh quan và an toàn lao động Khu Đô Thị. Biệt Thự có trách nhiệm
hoàn trả lại mặt bằng vỉa hè như ban đầu sau khi hoàn tất việc thi công Biệt Thự.
4.1.5. Không được phép xử lý vật liệu (trộn bê tông, cắt sắt, hàn…) trên vỉa hè, lòng đường,
trừ trường hợp sử dụng xe trộn bê tông.
4.1.6. Xe tải có trọng lượng trên 1,5 tấn không được phép đi lên vỉa hè. Các xe chở vật tư vật
liệu trong trọng tải cho phép chỉ được ra vào tại vị trí cổng Biệt Thự dành cho ô tô và
có biện pháp kê lót để không ảnh hưởng đến hạ tầng kĩ thuật, vệ sinh môi trường.
4.2. Quy định lắp đặt bình nước inox và bình năng lượng mặt trời.
4.2.1. Chủ Biệt Thự phải gửi bản vẽ thể hiện vị trí đặt bình inox, bình năng lượng mặt trời
và phương án che chắn theo tiêu chuẩn của CĐT/BQL để CĐT/BQL phê duyệt trước
khi thi công.
(i) Đối với bình nước inox: Khuyến khích chủ Biệt Thự dùng bình nước inox dạng
nằm (Dung tích tối đa: 2m3), chiều cao tối đa bao gồm chân đế không quá 2m.
(ii) Đối với bình năng lượng mặt trời (“Thái Dương Năng”): Khuyến khích sử dụng
loại nhỏ, sử dụng máy bơm tự động để đồng bộ trong việc cấp nước cho Thái
Dương Năng. Chỉ được phép thi công, lắp đặt tại vị trí sân thượng phía sau của
Biệt Thự.
(iii) Trường hợp đặt bình nước inox, bình năng lượng mặt trời tại sân thượng, yêu cầu
đặt bình tại vị trí trong cùng, bổ sung louver che chắn phù hợp với kiến trúc và
theo hướng dẫn của CĐT/BQL nhằm hạn chế tối đa tầm nhìn từ ngoài nhà. Điểm
cao nhất của bình đảm bảo thấp hơn đỉnh mái ngói từ 0,3-0,6m.
(iv) Đối với bình nước inox, bình năng lượng mặt trời trên mái bằng tum thang thì
điểm cao nhất của bình không vượt quá 2m so với cốt cao độ mái bằng tum thang
và để ở vị trí khuất tầm nhìn.
(v) Trong thiết kế đã có sẵn vị trí đặt bình nước inox và bình năng lượng mặt trời tại

9
sân thượng hoặc tại vị trí sàn bê tông phía trong mái chéo Biệt thự thì cần tuân thủ
quy định của BQL.

Hình ảnh louver che chắn theo Tiêu chuẩn


4.2.2. Chủ Biệt thự phải gửi bản vẽ thể hiện vị trí đặt louver che chắn cho CĐT/BQL phê
duyệt trước khi thi công.
4.2.3. Không lắp thiết bị bình nước, thái dương năng trên mái chéo/mái dốc Biệt Thự.
4.2.4. Hệ pin năng lượng mặt trời:
(i) Lắp đặt trên mái chéo: Hệ pin năng lượng mặt trời cần nằm sát và dọc theo bề mặt
dốc của mái chéo, cách mái chéo tối đa 40cm và đảm bảo không vượt khỏi chu vi
mái chéo.
(ii) Lắp đặt trên mái bằng hoặc mái kính: không vượt quá chiều cao đỉnh mái Biệt Thự.
4.3. Quy định về lắp cục nóng điều hòa không khí và các hệ thống kỹ thuật (thông gió, hút mùi
…). Chủ Biệt Thự phải gửi bản vẽ thể hiện vị trí đặt cục nóng điều hòa không khí và các hệ
thống kỹ thuật (thông gió, hút mùi…) cho CĐT/BQL phê duyệt trước khi thi công.
4.3.1. Đối với cục nóng điều hòa công suất lớn: Điều hòa trung tâm, VRV, Multi…
Chủ Biệt Thự cần gửi phương án chi tiết trình BQL phê duyệt trước khi tiến hành thi
công lắp đặt.
4.3.2. Đối với cục nóng điều hòa cục bộ: chỉ được phép thi công, lắp đặt vào tường hông
hoặc phía sau Biệt thự tại góc khuất, lắp đặt tại vị trí phân tầng của tầng 2, tầng 3,…
phía trên mép cửa sổ, có khung nan bao che các cục nóng để đảm bảo mỹ quan, tránh
tia nhìn và phả hướng gió trực tiếp vào cửa Biệt Thự đối diện, và ở độ cao thoáng khí
và không quẩn hơi nóng. Cục nóng của một dãy Biệt Thự đặt về một phía, dãy đối diện
đặt phía còn lại để tránh các cục nóng thổi trực tiếp vào nhau.
(Trường hợp không có vị trí lắp đặt phía sau đối với các căn Liền kề thì bố trí lắp đặt
ở các sàn ban công phía trước, phải đảm bảo chiều cao cục nóng điều hòa không vượt
quá chiều cao lan can ban công. Yêu cầu có louver che chắn và tuân thủ theo hướng
dẫn của CĐT/BQL nhằm hạn chế tối đa tầm nhìn từ ngoài nhà.)
4.3.3. Trường hợp điều hòa lắp phía sau Biệt thự phải tuân thủ quy định chung/đặc thù riêng
và hướng dẫn của BQL. Chủ Biêt thự phải có phương án thu gom nước chảy tràn,
không để nước chảy tự do. Đối với các căn Boutique thấp tầng, vị trí lắp đặt cục nóng
điều hòa được đặt tại các gờ phân tầng.
4.3.4. Không lắp đặt cục nóng điều hòa trên mái chéo/mái dốc Biệt thự để đảm bảo mỹ quan
10
chung. Yêu cầu sử dụng khung nan (louver) che chắn theo tiêu chuẩn của CĐT/BQL
để đảm bảo mỹ quan Khu Đô Thị. Đối với Biệt Thự mái bằng thì điểm cao nhất của
louver và thiết bị không vượt quá 2m và để ở vị trí khuất tầm nhìn.
4.3.5. Đối với hệ thống thông gió trong nhà (hút mùi bếp, thoát mùi vệ sinh…) các miệng
xả, cửa xả phải được bố trí thoát lên mái Biệt thự. Các vị trí cửa xả phải được đặt tại
vị trí khuất, tránh xả trực tiếp vào Biệt thự đối diện.
Đối với hút mùi bếp có thể thoát mùi ra phía sau nhưng bắt buộc phải có nắp chụp,
lưới chắn và không được hướng sang cửa của căn Biệt thự đối diện.

Hình ảnh louver che chắn theo Tiêu chuẩn


4.4. Quy định thi công hạng mục thoát nước: Chủ Biệt Thự phải gửi bản vẽ cho CĐT/BQL phê
duyệt trước khi thi công.
4.4.1. Hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mặt cần được thiết kế, thi công độc lập.
4.4.2. Thoát nước thải: tất cả hệ thống thoát nước thải của Biệt Thự (bao gồm thoát bể phốt,
thoát sàn phòng tắm, thoát bếp, thoát rửa...) phải đảm bảo được thu gom, đưa vào hệ
thống kín, có bể xử lý sơ bộ, tách mỡ, tách cặn, không rò rỉ ra môi trường sống và có
đường thông hơi bể phốt theo trục kỹ thuật lên mái, không để nước mưa, nước sân
vườn ngấm thấm vào hệ thống nước thải dẫn đến dễ bị lẫn rác hoặc tiêu thoát chậm.
Đề nghị bố trí hố ga trung gian trong vườn thuận tiện cho việc thông tắc và kiểm tra
vệ sinh.
Đối với các căn Shophouse kinh doanh ẩm thực phải có hệ thống bể tách mỡ riêng, và
được vệ sinh định kỳ hàng tháng.
Chủ Biệt thự phải mời BQL nghiệm thu đấu nối hệ thống thoát nước trước khi tiến
hành lấp đất.
4.4.3. Hệ thống thoát nước mưa:
(i) Các ống thoát nước mưa sân vườn, thoát nước mưa mái Biệt Thự, ban công, lô gia
cần đưa vào hệ thống thu gom chắn rác và thoát chung ra sông, các đường ống
thoát nước mưa cần được đi ngầm tường, sàn để đảm bảo thẩm mỹ.
(ii) Đối với Biệt Thự không có sông thì hệ thống thoát nước mưa của Biệt Thự phải
được đấu nối vào hệ thống thoát nước nước mưa của Khu Đô Thị.
(iii) Đối với các căn liền kề (có khoảng sân sau): Bắt buộc phải có hố ga thoát nước

11
thải và hố ga thoát nước mưa ở phía sau được thiết kế, thi công độc lập.
4.5. Quy định thi công hạng mục mái che/mái kính.
Chủ Biệt Thự phải gửi bản vẽ cho CĐT/BQL phê duyệt trước khi thi công.
4.5.1. Mái che/mái kính sân vườn Biệt Thự:
(i) Cao độ khống chế đỉnh mái không vượt quá cao độ sàn tầng 2.
(ii) Sử dụng kính cường lực hoặc nhựa thông minh đảm bảo các yêu cầu sau:
 Màu kính/nhựa sau khi hoàn thiện: sử dụng tấm phẳng màu sắc trong suốt, xanh, nâu,
ghi và màu đen hoặc dán film màu trên nền kính trong suốt;
 Không sử dụng màu kính/nhựa có độ tương phản và khác biệt lớn đối với màu sắc
công trình hiện trạng;
 Không sử dụng kính phản quang hoặc dán film phản quang làm ảnh hưởng tới các
Biệt thự xung quanh.
 Đảm bảo độ xuyên sáng nhất định.
(iii) Không được làm vách đứng.
(iv) Hệ khung, mái phải được thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, không có các chi tiết xà gồ,
đầu đao làm ảnh hưởng đến phong thủy và cảnh quan khu vực xung quanh.
(v) Đối với phần mái che/mái kính sân trước, sân sau, bên hông Biệt thự: Toàn bộ hệ
khung và mái không được vượt quá chỉ giới đường đỏ và phải làm máng thu nước
để không chảy sang Biệt thự liền kề.
(vi) Đối với dãy shophouse: được phép thi công cửa trượt ngăn cách khu vực sơ chế
và khu vực sân vườn nhưng phải đảm bảo cao độ cửa trượt không cao hơn đỉnh
tường rào chung và không được quây thành phòng.

Hình ảnh Mái che/mái kính sân vườn Biệt Thự theo tiêu chuẩn

12
4.5.2. Giàn hoa, mái kính ban công/ sân thượng:
(i) Cao độ không vượt quá cao độ sàn tầng trên/ đỉnh mái Biệt thự.
(ii) Toàn bộ các chi tiết thép yêu cầu sơn màu trắng hoặc màu tương đương màu của
hệ khung mái sẵn có.
(iii) Không được làm vách đứng.
(iv) Kích thước dài rộng không được vượt qua chu vi sàn ban công bằng bê tông/ phần
mái bằng bê tông.
(v) Sử dụng kính cường lực hoặc nhựa thông minh đảm bảo các yêu cầu sau.
 Màu kính/nhựa sau khi hoàn thiện: sử dụng tấm phẳng màu sắc trong suốt, xanh, nâu,
ghi và màu đen hoặc dán film màu trên nền kính trong suốt.
 Không sử dụng màu kính/nhựa có độ tương phản và khác biệt lớn đối với màu sắc
công trình hiện trạng.
 Đảm bảo có độ xuyên sáng nhất định, không dán phản quang.
(vi) Riêng với Biệt Thự song lập: Mép ngoài mái kính bên hông Biệt Thự cách tim
tường ngăn giữa hai Biệt Thự liền kề tối thiểu 0,3m.
(vii) Chủ Biệt Thự chịu trách nhiệm về an toàn, trong đó đặc biệt kết cấu và liên kết
cột mái vào bê tông công trình.
(viii) Mái kính/giàn hoa thoáng, hệ khung kết cấu gọn nhẹ, không sử dụng vật liệu bê
tông cốt thép, chỉ được phép thi công trong phần đất của Biệt Thự.
4.5.3. Khung giàn cho hoa leo trên hàng rào, trụ cổng Biệt thự.
(i) Chiều cao từ đỉnh trụ cổng đến điểm cao nhất khung dàn không vượt quá 0.6m đối
với các Khu Đô thị có hệ thống cổng cao và 1m đối với hệ thống cổng thấp.
(ii) Hệ thống khung giàn bằng vật liệu gọn nhẹ, hoàn thiện đồng nhất cùng màu cánh
cổng, trụ cổng, nan sắt tường rào.
(iii) Toàn bộ hệ khung giàn không được vượt quá chỉ giới đường đỏ/ ranh giới khu đất
và tim tường rào tiếp giáp các Biệt thự xung quanh.
(iv) Hệ thống khung giàn thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, không có các chi tiết xà gồ, đầu
đao, không sử dụng vật liệu bê tông cốt thép làm ảnh hưởng đến phong thủy và
cảnh quan khu vực xung quanh.
(v) Chủ Biệt thự chịu trách nhiệm cắt tỉa trong trường hợp cây, dây leo phủ ra ngoài
ranh giới đường đỏ.

13
Áp dụng dự án hệ thống cổng thấp

Áp dụng dự án hệ thống cổng cao

Chi tiết mặt đứng


4.6. Thi công lắp đặt biển bảng:
4.6.1. Chủ Biệt Thự lắp đặt biển bảng mặt ngoài của Biệt Thự theo tiêu chuẩn biển bảng
của BQL.

14
4.6.2. Thiết kế và biện pháp thi công phải được BQL phê duyệt.
4.7. Hàng rào thoáng trên tường rào chung của các Biệt thự:
4.7.1. Cao độ khống chế là 0,6m (tính từ cos cao độ hàng rào hiện trạng);
4.7.2. Toàn bộ các chi tiết thép yêu cầu sơn màu trắng hoặc màu tương đương màu của hệ
lan can tường rào của Biệt Thự hiện trạng;
4.7.3. Hàng rào phải được thiết kế đơn giản, vật liệu gọn nhẹ, thoáng;
4.7.4. Chiều dài không được vượt quá chiều dài tường rào chung;
4.7.5. Hình thức kiến trúc của hàng rào phải được sự đồng ý của Chủ Biệt thự có chung hệ
tường rào.
4.7.6. Đối với tường chung ở sân thượng được làm hàng rào thoáng trên tường chung cao
đến sát mái kính hoặc thấp hơn đỉnh tum mái bằng.
4.8. Quy định về việc sử dụng phần sân các căn theo thiết kế không có tường rào thuộc sở hữu của
căn Biệt Thự.
4.8.1. Chỉ được phép sử dụng phần sân để bày sản phẩm mẫu, standee, bàn ghế, chậu cây
cảnh và các hình thức trang trí di động trong khuôn viên đất của căn Biệt thự. Phải
tuân thủ nội quy và đảm bảo tính thẩm mỹ, mỹ quan cho Khu Đô thị. Kệ bày sản phẩm
mẫu, standee chiều cao không quá 1.4m. Được phép sử dụng tối đa 2 kệ trưng bày sản
phẩm và 2 standee.
4.8.2. Xe máy khi đỗ trên vỉa hè phải dựng thẳng hàng theo cùng chiều trong khu vực để xe
của căn Biệt thự (diện tích thuộc sở hữu của Chủ sở hữu).

4.8.3. Trường hợp bổ sung hàng rào đối với các căn thiết kế CĐT không có tường ngăn: Sử
dụng hàng rào composite, gỗ sơn trắng cao 80cm hoặc hàng rào cây cắt tỉa cao 60cm
để ngăn chia các Biệt Thự. Mặt trước và mặt bên tối đa trùng chỉ giới lô đất. Phần mặt
bên có thể làm chung với Biệt Thự bên cạnh nếu 2 bên có thỏa thuận sử dụng chung.
Mặt trước để mở hoặc dùng che 1 phần. Phần che cách tim tường rào ngăn với Biệt
Thự bên cạnh 1,2m.

Hình ảnh minh họa hàng rào cây Hình ảnh minh họa hàng composite
15
4.8.4. Trường hợp trồng cây đối với các căn thiết kế CĐT không có tường ngăn (Chỉ áp dụng
đối với dự án Vinhomes Thăng Long và Vinhomes Riverside): Cho phép trồng cây có
tán nhỏ đường kính tán từ 1-1,5m, chiều cao thân từ 2-2,5m. Danh sách các cây được
trồng tuân thủ theo quy định danh mục Cây xanh của KĐT.
4.9. Quy định về thi công diềm mái, sê nô Biệt Thự
4.9.1. Diềm mái hoặc sê nô (bao gồm cả lớp xây trát, phào chỉ hoàn thiện của Biệt Thự) đảm
bảo cách tường rào chung tối thiểu 0,5m.
4.9.2. Yêu cầu bố trí máng thu nước hoặc có biện pháp đảm bảo nước mưa chảy trực tiếp
sang Biệt Thự liền kề.
Điều 5: Xử lý vi phạm
Nếu Chủ Biệt Thự, Nhà Thầu vi phạm bất kỳ quy định nào tại Nội Quy Thi Công và/hoặc Nội
Quy Khu Đô Thị (“Người Vi Phạm”) thì CĐT/BQL có quyền yêu cầu Người Vi Phạm chấm dứt
các hành vi vi phạm và/hoặc có quyền thực hiện một hoặc nhiều các biện pháp như sau:
5.1. Ngừng cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Chủ Biệt Thự, như dịch vụ vệ sinh, an ninh, bảo
vệ, dịch vụ công cộng khác, điện, nước…;
5.2. Yêu cầu Người Vi Phạm sửa chữa, khắc phục những hư hại (nếu có) xảy ra trong thời gian
thực hiện Thi Công đối với các công trình chung/khu vực công cộng, tài sản khác của
CĐT/BQL và/hoặc của một bên thứ ba trong thời hạn nêu tại văn bản thông báo của
CĐT/BQL. Nếu hết thời hạn này Người Vi Phạm vẫn chưa hoàn thiện việc khắc phục,
CĐT/BQL có quyền trích Tiền Đặt Cọc để thanh toán cho việc sửa chữa, khôi phục nói trên
(kể cả chi phí dọn dẹp vệ sinh, rác thải xây dựng do Chủ Biệt Thự/Nhà Thầu để lại); và/hoặc
tạm đình chỉ mọi hoạt động thi công của Biệt Thự;
5.3. Áp dụng các hình thức xử lý quy định tại Phụ lục 1 của Nội Quy này;
5.4. Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật;
5.5. Yêu cầu Chủ Biệt Thự bồi thường toàn bộ các thiệt hại phát sinh.
5.6. Thực hiện các biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Trong trường hợp phát sinh vi phạm, CĐT/BQL sẽ thông báo tới Chủ Biệt Thự. Số tiền phạt
(nếu có) sẽ được thanh toán hàng tháng theo Đề nghị thanh toán của CĐT/BQL hoặc thời hạn
khác theo thông báo của CĐT/BQL. Ngoài ra, CĐT/BQL có toàn quyền xem xét điều chỉnh
mức phạt và bổ sung thay đổi các nội dung của Nội Quy này tại từng thời điểm để đảm bảo
an ninh, trật tự, vệ sinh và mỹ quan trong Khu Đô Thị và phục vụ mục đích nâng cao chất
lượng sống và dịch vụ cao cấp cũng như các tiêu chuẩn khác của Khu Đô Thị.
Điều 6: Sửa đổi, bổ sung nội quy thi công
Để đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh và mỹ quan trong Khu Đô Thị và phục vụ mục đích nâng cao
chất lượng sống và dịch vụ cao cấp cũng như các tiêu chuẩn khác của Khu Đô Thị, CĐT/BQL có
quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các nội dung nêu tại Nội Quy Thi Công này và thông báo hoặc
niêm yết công khai tại văn phòng của CĐT/BQL để các Chủ Biệt Thự được biết và thực hiện.

16
TÀI LIỆU 02:
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ĐỊNH VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ
(Đính kèm Nội Quy Thi Công)

STT Nội dung vi phạm Hình thức xử lý


- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần/người
Không có biện pháp bảo đảm an
- Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần/người và/hoặc
toàn lao động cho người lao động
1 dừng thi công cho đến khi hoàn thiện việc
tham gia trên công trường.
khắc phục

Xe nhà thầu đỗ sai quy định ảnh - Lần 1: 300.000 VNĐ/lần/xe


2 hưởng môi trường xung quanh - Từ Lần 2: 900.000 VNĐ/lần/xe

- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần (chưa bao gồm


Để vật tư, rác bẩn bên ngoài phạm
chi phí CĐT/BQL di chuyển)
vi Biệt Thự do nhà thầu đang Thi
- Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần và/hoặc dừng
3 Công
thi công cho đến khi hoàn thiện việc khắc

- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần


Vi phạm các quy định về thời gian
4 - Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần và/hoặc dừng
Thi Công
thi công cho đến khi tuân thủ quy định.

- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần (chưa bao gồm


Vi phạm các quy định về điều chi phí phá dỡ)
chỉnh ngoại thất và thiết kế đã được - Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần và/hoặc dừng
5
phê duyệt thi công cho đến khi hoàn thiện việc khắc

- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần (chưa bao gồm


Vi phạm các quy định về sử dụng
6 chi phí phá dỡ)
mặt nước
- Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần.

Mang các vật dễ cháy, chất độc - Lần 1: 5.000.000 VNĐ/lần


7 thuốc nổ, vũ khí gây chết người vào - Từ Lần 2: 15.000.000VNĐ/lần và/hoặc
khu vực làm việc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử

- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần


Đấu điện, thi công đường nước thải
8 - Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần và/hoặc
sai quy định
chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử

Đi vệ sinh: tiểu tiện không đúng - Lần 1: 500.000 VNĐ/lần/người


9 nơi quy định - Từ Lần 2: 1.500.000 VNĐ/lần/người
- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần/người
Đi vệ sinh: đại tiện không đúng - Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần/người.
10
nơi quy định

17
STT Nội dung vi phạm Hình thức xử lý

- Lần 1: 2.000.000 VNĐ/Lần


Xô xát, đánh cãi, chửi nhau trong
11 - Từ Lần 2: 6.000.000 VNĐ/lần và/hoặc
Khu Đô Thị
chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử

- Lần 1: 5.000.000 VNĐ/lần


Có hành vi làm phương hại đến
- Từ Lần 2: 15.000.000 VNĐ/lần và/hoặc
12 Chủ Biệt Thự khác, CDDT/BQL
chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử
hoặc các đơn vị thi công khác
lý theo quy định

Có hành vi chống đối cán bộ Quản - Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần/người


13 lý, giám sát của CĐT, cán bộ của - Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần/người
BQL và/hoặc dừng thi công

Vi phạm quy định che chắn thi - Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần


14 công - Từ Lần 2: 3.000/000 VNĐ/lần

- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần


Vi phạm quy định đặt bình inox, - Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lầnvà/hoặc dừng
15 thái dương năng, cục nóng điều hòa thi công cho đến khi hoàn thiện việc khắc
phục theo quy định của CĐT/BQL

Di chuyển trong khu đô thị bằng xe - Lần 1: 300.000 VNĐ/lần/xe


16 máy chở quá 2 người - Từ Lần 2: 900.000 VNĐ/lần/xe

Đi xe vượt quá tốc độ giới hạn cho - Lần 1: 300.000 VNĐ/lần/xe


phép, lạng lách, đánh võng - Từ Lần 2: 900.000 VNĐ/lần/xe
17

- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/Lần và/hoặc dừng


Không có nhà vệ sinh tạm cho công thi công cho đến khi bổ sung nhà vệ sinh
18 nhân nhà thầu thi công theo đúng Quy định của CĐT/BQL
- Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần

Làm giả thẻ Nhà thầu hoặc cho - Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần/thẻ và/hoặc trục
người khác mượn thẻ Nhà Thầu xuất khỏi Khu đô thị)
19
do CĐT/BQL đã cấp cho Biệt - Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần/thẻ
Thự thi công.

Thi công không đóng cổng, cửa


ra vào hoặc đi bộ trong Khu đô - Lần 1: 200.000 VNĐ/lần
20 - Từ Lần 2: 600.000 VNĐ/lần
thị ngoài khu vực quy định gây
mất mỹ quan Khu đô thị

18
STT Nội dung vi phạm Hình thức xử lý
- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần và/hoặc trục xuất
Vi phạm quy định số người ở lại
qua đêm và không xuất trình khỏi Khu đô thị
21 - Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần và/hoặc dừng
được thẻ do CĐT/BQL đã cấp
cho Biệt Thự. cung cấp các tiện ích, dịch vụ điện, nước,...
- Lần 1: 1.000.000 VNĐ/lần và/hoặc theo quy
định của CĐT/BQL
- Từ Lần 2: 3.000.000 VNĐ/lần và/hoặc dừng
22 Các vi phạm khác thi công cho đến khi hoàn thiện việc khắc phục
theo quy định của CĐT/BQL và/hoặc chuyển
hồ sơ cho Cơ quan có thẩm quyền xử lý theo
quy định của pháp luật.

You might also like