Professional Documents
Culture Documents
Piperazine Citrat
Piperazine Citrat
TIỂU LUẬN
Chủ đề : Piperazin Citrat
Nhóm thực hiện – Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73:
Hà Công Nam - 1801471
Nguyễn Thịnh Nam - 1801475
Nguyễn Tống Nam - 1801476
Đỗ Thị Huyền Trang – 1801701
HÀ NỘI – 2021
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................... 2
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ...................................................................................................3
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ PIPERAZIN CITRAT.........................................................4
1. Công thức cấu tạo...............................................................................................4
2. Nguồn gốc............................................................................................................4
3. Tính chất vật lý...................................................................................................5
4. Tính chất hóa học................................................................................................5
5. Kiểm nghiệm.......................................................................................................6
6. Điều chế.............................................................................................................10
II. CƠ CHẾ TÁC DỤNG, DƯỢC ĐỘNG HỌC, CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH
VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PIPERAZINE CITRAT............11
1. Cơ chế tác dụng.................................................................................................11
2. Dược động học...................................................................................................11
3. Chỉ định.............................................................................................................11
4. Chống chỉ định..................................................................................................11
6. Tác dụng không mong muốn (ADR).................................................................12
7. Hướng dẫn cách xử trí ADR..............................................................................13
8. Quá liều và xử trí................................................................................................13
9. Liều lượng và cách dùng....................................................................................13
10. Tương tác thuốc................................................................................................14
11. Dạng bào chế:....................................................................................................14
III. BIỆT DƯỢC......................................................................................................14
1. Siro piperazin....................................................................................................14
2. Viên nén piperazine..........................................................................................15
3. Piperazine cho động vật....................................................................................16
KẾT LUẬN.....................................................................................................................17
Tài liệu tham khảo..........................................................................................................18
2
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
ĐẶT VẤN ĐỀ
Các bệnh giun sán kí sinh là bệnh rất phổ biến ở những nước đang phát triển nằm
trong vùng khí hậu nhiệt đới, á nhiệt đới. Do vậy các bệnh giun sán cũng là một
vấn đề sức khỏe ưu tiên của 25% dân số trên thế giới.
Việt Nam do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho mầm bệnh giun sán phát triển quanh
năm. Đa số sán ở người có nguồn gốc từ thú nuôi và thú hoang dã. Mặt khác do
nhiều yếu tố nguy cơ: đời sống kinh tế xã hội, tập quán canh tác, tập quán vệ sinh,
dân trí, trình độ giáo dục, vệ sinh môi trường, … nên bệnh giun sán là một trong
những bệnh phổ biến nhất nước ta.
Đây là một vấn đề lớn của cộng đồng cả nước, gây nhiều tác hại lâu dài và nghiêm
trọng tới sức khỏe nhân dân, sự phát triển về thể chất cũng như tinh thần của trẻ
em, phụ nữ có thai. Ước tính khoảng 60-70% dân số nhiễm ít nhất một loại giun
sán, nghĩa là khoảng 50-60 triệu người dân nhiễm giun sán.[1]
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc điều trị giun sán kí sinh, nhưng
chúng ta cũng cần tìm hiểu rõ về các loại thuốc, các loại giun sán mà thuốc có thể
điều trị. Vì vậy, trong bài tiểu luận này, chúng tôi sẽ tìm hiểu về Piperazine citrat,
một loại thuốc trị giun sán kí sinh phổ biến hiện nay. Bài tiểu luận sẽ làm rõ về:
Đại cương về Piperazine citrat: cấu tạo, nguồn gốc, tính chất lý hóa, kiểm
nghiệm, điều chế
Cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ định, chống chỉ định và tác dụng không
mong muốn của piperazine citrat
3
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
Giun ký sinh
Giun dẹp
Giun tròn
(sán)
Sán bò
Giun đũa Sán lá ruột Sán lợn
Giun kim Sán lá gan
Giun xoắn Sán chó
Giun móc Sán là
Giun chỉ Sán lùn
Giun mỏ phổi
Sán nang
Giun lươn ….
…
4
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
5
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
Cảm quan: Bột cốm màu trắng, sau khi sấy khô ở 100ºC đến 105ºC chảy ở
khoảng 190ºC.
Dễ tan trong nước và ethylene glycol, thực tế không than trong ethanol 96 %
và diethyl ether
Có phổ IR đặc trưng Định tính.
6
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
7
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
Hòa tan 1g Piperazine citrat với 20ml nước và lọc. Dịch lọc phù hợp với các
thực nghiệm sau[6]
B. Pha loãng từ 1 ml thành 5 ml bằng nước, thêm 0,5 g natri hydro
cacbonat, 0,5 ml dung dịch kali hexacyanoferrat (III) và 0,1 ml
thủy ngân, lắc mạnh trong 1 phút và để yên 20 phút; màu đỏ từ từ
xuất hiện
C. Trộn 4 ml dung dịch với 1 ml axit clohydric, thêm 0,5 g natri nitrit,
đun đến sôi, để nguội trong nước đá trong 15 phút, dùng đũa thủy
tinh cào thành bình để tạo kết tinh và lọc. Điểm nóng chảy của các
tinh thể sau khi rửa bằng 10 ml nước đá và làm khô ở 100°C đến
105°C, là khoảng 159°C
D. Dung dịch thu được cho các phản ứng đặc trưng của citrat
8
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
9
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
Cách tiến hành: Chấm riêng rẽ lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch
trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm
Sấy bản mỏng ở 105 °C và phun lần lượt dung dịch ninhydrin 0,3 %
trong hỗn hợp acid acetic khan – butanol (3 : 100), dung dịch
ninhydrin 0,15 % trong ethanol. Sấy bản mỏng ở 105 °C trong 10
phút
Trên sắc ký đồ, bất kỳ vết phụ nào thu được từ dung dịch thử (1) không
được đậm màu hơn vết thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,25 %). Phun
lên bản mỏng dung dịch iod 0,1 N (TT) và để khoảng 10 phút. Vết tương
ứng với triethylendiamin thu được từ dung dịch thử (1) không được đậm
màu hơn vết thu được từ dung dịch đối chiếu (3) (0,25 %)
Phép thử chỉ có giá trị khi dung dịch đối chiếu (4) cho 2 vết tách rõ ràng
Tro sulfat
Bảo quản
10
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 40 ºC, tốt nhất là ở 15- 30 ºC, trong lọ nút kín,
tránh ánh sáng. Tránh làm đóng băng dạng dung dịch.
6. Điều chế[8]
- Cho 1,2-dicloroethan phản ứng với amoniac
11
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
II. CƠ CHẾ TÁC DỤNG, DƯỢC ĐỘNG HỌC, CHỈ ĐỊNH, CHỐNG
CHỈ ĐỊNH VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA
PIPERAZINE CITRAT
1. Cơ chế tác dụng[9]
Piperazin phong bế thần kinh – cơ của giun và làm giun bị liệt mềm, do
đó giun dễ bị tống ra ngoài do nhu động ruột. Các tác động thần kinh cơ
được cho là do ngăn chặn acetylcholine tại điểm nối thần kinh. Hành động
này được thực hiện qua trung gian các tác động chủ vận của nó lên thụ
thể GABA (axit γ-aminobutyric) ức chế. Tính chọn lọc của nó đối
với giun sán là do động vật có xương sống chỉ sử dụng GABA trong thần
kinh trung ương và thụ thể GABA của giun sán có dạng đồng dạng khác
với thụ thể của động vật có xương sống. Piperazin có lợi điểm là làm giảm
mạnh vận động của giun đũa, do đó làm giảm nguy cơ giun di chuyển (lên
miệng, vào đường dẫn mật) và ít có khả năng hấp thụ chất độc do giun tan
rã.
2. Dược động học[10]
Piperazin dễ hấp thu qua ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa đạt được trong
máu, sau khi uống 2 - 4 giờ. Khoảng 25% thuốc chuyển hóa ở gan.
Piperazine được nitro hóa để tạo thành N -mononitrosopiperazine
(MNPz) trong dịch dạ dày, sau đó được chuyển hóa thành N-nitroso-3-
hydroxypyrrolidine (NHPYR). Phần còn lại thải trừ qua nước tiểu dưới
dạng không biến đổi (khoảng 20% thải trừ trong nước tiểu trong vòng
24 giờ).
3. Chỉ định
- Trị giun đũa, giun kim.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với thuốc.
12
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, mỏi cơ, run, rối loạn thị
giác, đục thủy tinh thể.
- Da: Dị ứng da, ban da, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Hô hấp: Ho, co thắt phế quản.
- Đã có thông báo là piperazin bị nitroso hóa trong dạ dày một phần
thành N.mononitrosopiperazin, là một chất gây ung thư. Tuy nhiên, mối
liên quan giữa việc xuất hiện khối u và dùng piperazin vẫn chưa thực sự
được khẳng định
7. Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các phản ứng thần kinh nặng rất hiếm xảy ra ở người bình thường,
nhưng hay xảy ra ở trẻ nhỏ, người có bệnh ở hệ thần kinh hoặc bệnh
thận hoặc dùng quá liều. Khi dùng thuốc mà thấy xuất hiện phản ứng
quá mẫn, không dung nạp thuốc hoặc các biểu hiện thần kinh thì phải
ngừng thuốc.
8. Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Yếu cơ chi, suy hô hấp nhất thời (thở khó), co giật.
Điều trị: Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc trong vòng vài
giờ. Hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn và điều trị triệu chứng.
14
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 75 mg/kg/ngày; tối đa 3,5 g/ngày trong
2 - 3 ngày (tính theo piperazin hydrat).
Từ 2 - 12 tuổi: 75 mg/kg/ngày; tối đa 2,5 g/ngày trong 2 - 3 ngày. Dưới 2
tuổi: 50 mg/kg/ngày, dưới sự giám sát của thầy thuốc.
Trị giun kim
Người lớn và trẻ em: 50 mg/kg/ngày, dùng 7 ngày liền. Sau 2 – 4 tuần,
dùng một đợt nữa. Nên điều trị đồng thời tất cả các thành viên trong gia
đình.
10. Tương tác thuốc
Liều cao piperazin làm tăng tác dụng phụ của clorpromazin và các
phenothiazin khác, vì vậy không phối hợp với nhau.
Piperazin có tác dụng đối kháng với pyrantel, bephenium và levamisol.
Vì vậy không dùng phối hợp với nhau.
11. Dạng bào chế:
- Viên nén 200 mg, 300 mg, 500 mg.
- Siro 500 mg/5 ml và 750 mg/5 ml.
- Dung dịch uống hoặc hỗn dịch 600 mg/5 ml.
- Thuốc cốm 3,5%. (Tất cả tính theo P. hexahydrat).
III. BIỆT DƯỢC
1. Siro piperazin
15
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
16
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
Người lớn và trẻ em: 65mg/kg cân nặng mỗi ngày trong 7 ngày liên
tiếp. Liều dùng có thể lặp lại sau 1 tuần nếu nhiễm nặng
Hàm lượng
Piperazine citrat 500g
17
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
KẾT LUẬN
Piperazine citrat được tổng hợp, nghiên cứu về cấu tạo, tác dụng, tương tác
thuốc từ lâu nên đã được sử dụng rộng rãi nhưng hiện này Piperazine citrat là
lựa chọn hàng 2 sau mebendazol và pyrantel pamoat để điều trị giun đũa và
giun kim.
Việc hiểu rõ thuốc là rất cần thiết trong quá trình điều trị và sử dụng thuốc
nên thông qua bài tiểu luận này, chúng tôi hy vọng có thể cung cấp thêm
những thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng không mong muốn và cách
xử trí của Piperazine citrat.
Piperazine là một nhóm thuốc lớn nên hiện nay vẫn có thể nghiên cứu, phát
triển thêm những loại thuốc mới để đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc ngày càng
tăng cao như hiện nay
18
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
[1] Học viện quân y (2008). “Phòng chống bệnh giun sán ở Việt Nam”
https://healthvietnam.vn/thu-vien/tai-lieu-tieng-viet/ky-sinh-trung/phong-chong-
benh-giun-san-o-viet-nam
19
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
Existing-industrial-reaction-pathways-First-the-treatment-of-
dichloroethane_fig3_320830609
[12] Medindia. “Piperazine citrate (GSK) (500mg) (Piperazine) Drug Price and
Information” https://www.medindia.net/drug-price/piperazine/piperazine-citrate-
gsk-500mg.htm
20
Nhóm 4 – Tổ 11 – A1K73
21