Professional Documents
Culture Documents
2.Bài tập áp dụng
2.Bài tập áp dụng
(Các biểu tượng sử dụng để vẽ được liệt kê ở bảng phụ lục phía dưới! Khổ giấy vẽ A2)
Xem một công ty Z có nhà cung cấp X và khách hàng Y. Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại có các thông tin cơ
bản sau:
- Luồng thông tin liên lạc giữa các bên bao gồm, thông tin điện tử tần suất hàng tháng (Electronic
Info.) và dòng thông tin vật lý tần suất hằng ngày (Manual Info.). Dòng thông tin điện từ sử dụng
giữa bộ phận sản xuất PC và khách hàng (C) và ngược lại; giữa bộ phận sản xuất PC và nhà cung
cấp (S) và ngược lại. Dòng thông tin vật lý sử dụng giữa bộ phận PC và bộ phận giám sát sản
xuất PS, giữa bộ phẩn giám sát sản xuất và các trạm sản xuất
- Quá trình sản xuất lắp ráp bao gồm ba máy gia công M1,M2,M3 có 3 công nhân đứng máy và ba
công nhân lắp ráp A1,A2,A3. Các công đoạn được nối tiếp thành các trạm M1-M2-M3-A1-A2-
A3, Dòng vật tư là dòng đẩy, có kho giữa mỗi công đoạn.
- Thông tin lượng tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm ghi dưới các kho giữa các
trạm là WIP1 đến WIP7.
- Các thông số thu thập được yêu cầu hiển thị trên hộp Data Box
o (Cycle time) CT thời gian chu kỳ của trạm tương ứng các giá trị tham số từ a1 – a6
o (Process time) PT thời gian gia công tương ứng với các trạm là b1-b6
o (Delay time) DT coi như là thời gian chuyển đổi (Change Over Time) CO là c1-c6
o (Complete and Accuracy) CA=100% - sản xuất ko có lỗi và dị vật
o (Utilization work time) tỷ lệ thời gian làm việc thực tế UT = 100 x AOP/APT (Actual
operation time & Actual Process time). Sự chuyển đổi (Change Over) là 1 lần trong ngày,
1 ngày công ty sản xuất 1 ca, 1 ca 8 tiếng, thời gian ăn trưa là 30 phút, thời gian nghỉ giữa
giờ là 30 phút,Bỏ qua các yếu tố khác ảnh hưởng tới thời gian thực gia công.
o (Capacity) Năng lực trạm: C=APT/CT
o (Real Capacity) năng lực thực tế : RC=CxUT
- Tổng thời gian sản xuất ( Total Lead time) và gia tăng giá trị (Total Value Adding) của quá trình:
o TLT=15 ngày
o TVAT=350s
Bài 1: Vẽ Sơ đồ Value Stream Mapping tương lai trong tình huống dưới đây:
Xem một công ty Z có nhà cung cấp X và khách hang Y. Sơ đồ chỗi giá trị hiện tại có các thông tin cơ
bản sau:
- Quá trình sản xuất lắp ráp bao gồm ba máy gia công M1,M2,M3 có 3 công nhân đứng máy và ba
công nhân lắp ráp A1,A2,A3.
- Tổng thời gian sản xuất ( Total Lead time) và gia tăng giá trị (Total Value Adding) của quá trình:
o TLT=15 ngày
o TVAT=350s
Từ Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, nhóm tinh gọn đã xây dựng Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai có các thông tin
cơ bản sau:
Thấy rằng thời gian sản xuất và thời gian gia tang giá trị của dòng sản xuất tương lai đều nhỏ hơn thời
gian sản xuất và thời gian gia tăng giá trị của dòng sản xuất hiện tại.
FIFO:………………………………………………………………………………………………………
Quick Change Over, Auto Maintenance, TPM, Standard Work, Visual control system, SW……………
Bài 4: Anh/ Chị hãy thu thập từ thực tế một quy trình dịch vụ hoặc giao dịch từ thực tế: phân biệt khách
hàng, chủ sản xuất, nhà cung cấp, các công đoạn thực hiện trong dịch vụ đó, Có thể là: Quy trình gửi tiền
tiết kiệm vào ngân hàng, Quy trình khám chữa bệnh và lấy thuốc, quy trình bồi bàn trong một nhà hàng
v.v… Sau đó hãy trình bày bằng sơ đồ VSM với những số liệu đo lường và tính toán.
en
from suppliers to the
t
t
en
ico
ipm
n
Receiving dock/s (ben cang)
Sh
Material Pull Icon: Trạm kéo là phát lệnh sản xuất cho
supermarkets connect to trạm trước
downstream processes with
this “pull” icon that indicates
Physical pull physical removal.
Biểu tượng kéo vật tư:
Thị trường kết nối với điểm
cuối của quá trình sản xuất
bằng biểu tượng kéo, nghĩa là
sản phậm đã tiêu thụ hết.
FIFO Lane icon: First – in Fist
– out inventory. Use this icon
when processes are connected
FIFO with a FIFO system that limit
input.
Safety Stock Icon: represents Tồn kho đệm và tồn kho an toàn
Safety. Burffer an inventory “hedge” (or safe
stock
stock) againt problems such as
downtime, to protect the
system against sudden
fluctuations customer orders or
system failures.
Manual Info Icon Biểu tượng Dòng thông tin bao gồm:
dòng thông tin vật lý: Một mũi 1.Dòng thông tin từ khách hàng đến
Daily tên thằng, mảnh thể hiện dòng bộ phẩn kiểm soát sản xuất PC,
thông tin thông thường từ bản thường là dòng thông tin điện tử, bao
ghi nhớ, báo cáo, hoặc hội gồm
thoại. Tần số và những ghi nhớ - Dự báo nhu cầu khách hàng:
khác có thể liên quan số lượng & chu kỳ dự bào thường là
tháng
Electronic Info Icon: This - Đơn hàng khách hàng: số
wiggle (lắc qua lại) arrow lượng & tuần suất, thời gian giao
shows general flow such as hàng, chủng loại …thường là hàng
Monthly electronic data interchange tuần
daily order (EDI), the Internet, Intranets, 2.Dòng thông tin bộ phận kiểm soát
LANs, WANs (wide area sản xuất PC đến nhà cung cấp. thường
network). You may indicate là dong thông tin điện tử
the frequency of information/ Thông tin dự báo: số lượng &
data inter change trao doi, chu kỳ dự báo, thường là
the type of media used ex, fax, tháng
phone, etc, and the type of data Đơn hàng từ nhà sản xuất:
exchanged. Giao dich lượng, tần suất giao hàng,
thường là hàng tuần
3.Dòng thông tim bộ phận kiểm soát
sản xuất PC đến bộ phận giám sát sản
xuất PS thường là dòng thông tin vật
lý bao gồm lương, (chủng loại, số
lượng) & tần suất, thường là hàng
tuần
4.Dòng thông tin vật lý từ bộ phận
giám sát sản suất PS đến các trạm sản
xuất bao gồm đơn hàng sản xuất cho
từng trạm với lượng và tần suất đơn
hàng, thường là hàng ngày.
Production Kanban Icon: This Kanban sản xuất
icon triggers production of a
predefined number of parts. It
signals a supplying process to
provide parts to a downstream
process.
Production
kanban
Withdrawal Kanban Icon: This Kanban di chuyển
icon represents a card or
Withdrawal device that Instructs a material
kanban handler to transfer parts from a
supermarket to the receiving
Withdrawal (rut lui, thu hoi) process. The material handler
(or operator) goes to the
supermarket and withdraws
the necessary Items