Professional Documents
Culture Documents
YTSX
HỌACH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP)
& SX TỨC THỜI (JIT), SX TINH GỌN (LEAN)
5 SX tinh gọn
I. TỔNG QUAN VỀ
MRP
1. LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH
Economic Order Quantity:
Số lượng đặt hàng kinh tế
Safety Stock:
Tồn kho an toàn
Bill of Material Planning:
Lập danh sách NVL
Work Orders:
Quản lý lệnh sản xuất
Manufacturing Resource Planning:
Hoạch định nguồn lực sản xuất.
Enterprise Resource Planning:
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
Enterprise Resource Management:
Quản trị nguồn lực doanh
nghiệp.
1. LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH
Vào thập niên 1950s, bắt đầu xuất hiện các
khái niệm tập trung vào 04 chức năng căn bản
của quá trình quản lý sản xuất bao gồm:
1. Số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ).
2. Lượng tồn kho an toàn (Safety Stock).
3. Danh sách nguyên liệu (Bill of
Materials_BOMP)
4. Quản lý lệnh sản xuất (Work Orders).
Vào giữa thập niên 1960s, các chức
năng trên
đã tích hợp cấu thành hệ thống MRP.
2. ĐỊNH NGHĨA
MRP
MRP
2. ĐỊNH NGHĨA
MRP
Số lượng sản 1400 1500 800 1100 1850 1200 1700 1350
phẩm B
(Thùng)
b. HỒ SƠ HÓA ĐƠN
NVL
Hồ sơ hoá đơn vật liệu:
bộ phận hợp thành SP T
bản vẽ thiết kế SP
Tính ?
b. HỒ SƠ HÓA ĐƠN
NVL
Để sản xuất 100 đơn vị sản phẩm T thì chúng ta cần:
800
Lượng dự trữ NVL hiện có, tình trạng của từng loại
NVL trong từng thời gian cụ thể.
Tổng nhu cầu, đơn hàng sẽ tiếp nhận, số lượng sẽ
tiếp nhận, người cung ứng, thời gian cung ứng và quy
mô lô cung ứng.
Phải đảm bảo độ chính xác cao (99%), nếu không
không hoạch định chính xác lượng vật liệu cần cung
ứng và không có chính sách tồn kho đúng đắn.
d. CÁC KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA
MRP
U (2) V (3)
Gỉa sử :
Hàng T U V W X Y
TG 1 2 1 3 1 2
(tuần)
Bước 4. Vẽ cấu trúc sp theo thời
gian
3 tuần 200W
2 tuần
200U
400X
1 tuần
100T
1 tuần
3 tuần
600W
300V
1 tuần
2 tuần 600Y
1 2 3 4 6 7
5
Bước 5: a/ KH nhu cầu NVL (không có tồn kho)
Hàng T U V W X Y
TK sẵn 10 20 10 30 40 20
có
Chỉ TUẦN
L CT T K
H GK T tiêu 1 2 3 4 5 6 7
NC 100
TK 10 10 10 10 10 10 10
T 0 1 1 T NR 90
0 L NT 90
NĐ 90
Bước 5. b/ KH nhu cầu NVL (có tồn
kho)
HÀNG U
Chỉ TUẦN
L CT T K
tiêu 1 2 3 4 5 6 7
H GK T
NC 180
TK 20 20 20 20 20 20
U 1 2 20 TL NR 160
NT 160
NĐ 160
Bước 5. b/ KH nhu cầu NVL (có tồn
kho)
HÀNG V
Chỉ TUẦN
L CT T K
H G K T tiêu 1 2 3 4 5 6 7
NC 270
TK 10 10 10 10 10 10
V 1 1 10 T NR 260
L NT 260
NĐ 260
Bước 5. b/ KH nhu cầu NVL (có tồn
kho)
HÀNG W
Chỉ TUẦN
L CT T K
H G K T tiêu 1 2 3 4 5 6 7
NC 160 520
TK 30 30 30 30 0
W 2 3 30 TL NR 130 520
NT 130 520
NĐ 130 520
Bước 5. b/ KH nhu cầu NVL (có tồn
kho)
HÀNG X
Chỉ TUẦN
L CT T K
H GK T tiêu 1 2 3 4 5 6 7
NC 320
TK 40 40 40 40
X 2 1 4 T NR 280
0 L NT 280
NĐ 280
Bước 5. b/ KH nhu cầu NVL (có tồn
kho)
HÀNG Y
Chỉ TUẦN
L CT T K
H GKT tiêu 1 2 3 4 5 6 7
NC 520
TK 20 20 20 20 20
Y 2 2 2 T NR 500
0 L NT 500
NĐ 500
Bước 6. Xác định thời gian phát đơn hàng hoặc lệnh
SX
Như ví dụ trên (5a) bảng nhu cầu vật tư thì đơn đặt hàng
các chi tiết sẽ là:
- W:Tuần 1 cần 200, tuần 2 cần 600.
- X: Tuần 3 cần 400.
- Y: Tuần 3 cần 600.
- U: Tuần 4 cần 200.
- V: Tuần 5 cần 300.
- Và đến tuần thứ 6 đã hoàn tất bộ phận U, V: Có đủ
chi tiết để lắp đặt sản phẩm T.
* Những số liệu trên mới chỉ phản ánh thời gian cần có NVL
để đưa vào SX. Tuy nhiên, trên thực tế, chúng ta cần dự
kiến thêm thời gian cần đặt trước đơn hàng để nhà cung
cấp có thể giao NVL/bán thành phẩm cho chúng ta
đúng
thời điểm có nhu cầu.
III. KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH
KÍCH THƯỚC LÔ
HÀNG
1. Xác định theo Mô hình “Lot for lot” - LFL:
Lượng nguyên vật liệu đưa đến của thời kỳ
trước bằng với nhu cầu của thời kỳ sau (cần lô
hàng nào, cấp lô hàng đó)
Tuần 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 50 50 60 90 120 80 60 40 80
TK 50
Lên kế họach đặt hàng, biết cp 1 lần đặt hàng là 100 usd,
chi phí tồn trữ là 0,5 usd/đv/tuần
LFL:
Tuần 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 50 50 60 90 120 80 60 40 80
TK 50 0 0 0 0 0 0 0 0 0
ĐĐ 50 60 90 120 80 60 40 80
2SD
D = (50+50+...+80)/9 = Q* = H = 167
70.
Tuần 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 50 50 60 90 120 80 60 40 80
TK 50 0 117 57 134 14 101 41 1 88
ĐĐ 167 167 167 167
Tuần 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 50 50 60 90 120 80 60 40 80
TK 50 0 150 90 0 140 60 0 80 0
ĐĐ 200 260 120
PPB cho chi phí VỀ hàng tồn kho thấp nhất. Tuy nhiên tùy
theo tình hình thực tế để có cách lựa chọn hợp lý
Nếu nơi nào xét thấy có hiệu quả, thì nên dùng LFL
Nếu S quá cao, nên chọn PPB hoặc EOQ
LỢI ÍCH TỪ VIỆC ÁP DỤNG
MRP
- Đáp ứng nhanh hơn, phù hợp hơn với
những
tốt hơn.
-Nâng cao khả năng sử dụng tối ưu các phương
Chu kỳ sản xuất dài Tồn kho Phát hiện sai hỏng khó
H
o
à
n
c
ả
n
h
r
a
đ
ờ
i:
1. LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH
CACH TIEP CAN JIT:
“Cách tiếp cận của chúng tôi là tìm hiểu cặn kẽ
nguyên nhân của từng loại “lãng phí” trong quá trình
sản xuất & tìm ra các giải pháp, thường là bằng
phương pháp trải nghiệm (trial and error).
Kỹ thuật Kanban, tự quản (Jidoka),…tất cả đều
được sáng tạo ra trong quá trình trải nghiệm tại quá
trình sản xuất”
công nhân có quyền
"jidoka" (tự động hóa),
quyền dừng đường dây
TAIICHI OHNO
sản xuất lại nếu thấy có
vấn đề chất lượng.
FORMER VICE PRESIDENT
TOYOTA MOTOR CORPORATION
1. LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH
CACH TIEP CAN JIT:
Muïc tieâu
toái quan
troïng
D
o
ø
n
Muïc tieâu g
Haïn cheá giaùn ñoaïn Giaûm thôøi
l gian ñieàu chænh Loaïi boû laõng phí
Laøm cho heä thoáng linh i gian gia coâng
vaø thôøi Toái thieåu hoùa toàn
hoaït e hoã trôï kho
â
n
Thieát keá saûn Thieát keá quaù trình: t Hoaïch ñònh vaø kieåm soaùt Toå chöùc nhaân söï:
phaåm:
- Chi tieát saûn - Saûn xuaát loaït nhoû u saûn xuaát: - Taän duïng khaû naêng cuûa
phaåm - Giaûm thôøi gian ñieàu ï - Heä thoáng ñeàu ñaën coâng nhaân
c -
chuaån chænh , Heä thoáng keùo - Caûi tieán lieân tuïc
- Thieát keá - Boá trí maët baèng - Heä thoáng kieåm soaùt saûn - vai troø cuûa nhaø quaûn lyù
ñ
maãu saûn xuaát o xuaát kanban caáp trung
- Chaát löôïng thieát - Caûi tieán chaát löôïng - Kieåm soaùt baèng maét
à
keá - Toàn kho thaáp n thöôøng
- Quan heä vôùi nhaø cung
g
caáp
b
o
ä
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.4 Mục tiêu
Tông chi phí Số lượng đúng
thấp. yêu cầu.
S
ẩn
p
hẩ
m
đ
ú
n Sản phẩm
Sản g
phẩm chất đúng lúc.
clượng
h
ỗ
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
4. Mục tiêu
1. Mục đích cơ bản là cân bằng hệ thống, có nghĩa là đảm bảo
dòng dịch chuyển đều đặn, liên tục trong suốt hệ thống.
2. Làm thời gian thực hiện càng ngắn và sử dụng nguồn lực tốt
là cách thức đạt được sự cân bằng với ba mục tiêu chính:
Loại bỏ sự gián đoạn: Nguyên nhân chủ yếu gây gián đoạn
đó là do các yếu tố hư hỏng thiết bị, thay đổi tiến độ hay
cung ứng chậm trễ.
Làm cho hệ thống linh hoạt: Tính linh hoạt của hệ thống
giúp tăng khả năng sx, đảm bảo cân đối nguồn lực, thích ứng
với những thay đổi.
Loại bỏ sự lãng phí: sự lãng phí thể hiện ở việc sử dụng
không hiệu quả các nguồn lực. Theo JIT thì có 7 lãng phí
(xem 2.5)
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
5. Nguyên lý
“LOẠI TRỪ RÁC”-Sự lãng phí trong sản
xuất.
1) Sản xuất thừa hay quá sớm.
2) Chờ đợi (Người chờ việc, việc chờ người;
thời gian chuẩn bị, chỉnh sửa máy kéo dài;
chuyển sang sx sp khác dẫn đến phải vệ
sinh, thay khuôn, chuẩn bị NVL khác…)
3) Di chuyển không hợp lý (vật tư, sp, lđ…)
4) Tồn kho quá nhiều
5) Lãng phí vật tư trong sx
6) Các khuyết tật (sai sót về giấy tờ, cung
cấp thông tin sai về sp, giao hàng trễ, sx sai
quy cách, tạo ra phế liệu…) sửa sai, làm
lại
7) Động tác hoặc hoạt động thừa
(Phương pháp không hiệu quả; Kiến thức rời
rạc và không nắm rõ về các thủ tục quy trình,
thông số kỹ thuật hoặc cách thức giải quyết
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.6 Các nội dung chính
Ñaàu vaøo
Maù
y
Coâng nhaân 2
Coâng nhaân 3
Coâng nhaân 1
Ñaàu
ra Ñöôøng ñi cuûa saûn phaåm
Ñöôøng ñi cuûa coâng
nhaân
DAÂYCHUYEÀN SAÛN XUAÁT
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – Sử dụng hệ thống kéo
HT sản xuất kéo:
Luồng sản xuất trong nhà máy được điều tiết bởi yêu cầu từ công
đoạn cuối quy trình (khi nào có tín hiệu từ công đoạn sau thì
công đoạn trước mới tiến hành)
Ví dụ, trong hệ thống kéo, một đơn đặt hàng tạo ra nhu cầu về
thành phẩm, thành phẩm đó sẽ được hoạch định về kế hoạch giao
hàng, sản xuất, mua nguyên vật liệu... để đáp ứng cho đơn
hàng đó.
make/build to order
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – Sử dụng hệ thống kéo
make/build to stock
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – Sử dụng hệ thống kéo
Khái niệm
Kanban dịch từ tiếng Nhật có nghĩa là
“bảng thông tin”, “tín hiệu”, “phiếu hướng dẫn”.
Thuật ngữ chuyên môn kinh tế : “Phương pháp
quản lý Kanban ”
Trong hệ thống ks sx không dùng giấy tờ,
các
Container được sd thay vì các thẻ
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
7. Yêu cầu – hệ thống kiểm soát sx KANBAN
Nội dung
Kanban là công cụ KS SX, có thể có nhiều
màu sắc để chỉ định NVL và các công đoạn ≠
Đối với trạm CV này kanban là một thẻ đặt
hàng, còn đối với trạm kế tiếp nó trở thành một
thẻ vận chuyển (chỉ định rõ phải nhận bộ
phận, chi tiết hay nguyên liệu nào từ trạm
trước nó với số lượng bao nhiêu?)
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – hệ thống kiểm soát sx KANBAN
Dòng thẻ
Dòng
NVL
KABAN
SX
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – hệ thống kiểm soát sx KANBAN
Trung tâm máy sx A,B
A,B được chứa trong các container đặt gần d/c lắp ráp kế
trung tâm máy
Mỗi container kế d/c lắp ráp có 1 thẻ Kaban rút hàng và mỗi
container kế trung tâm máy có 1 thẻ Kaban sx
Khi d/c lắp ráp lấy A từ container đầy 1 CN lấy thẻ Kaban
rút hàng từ container và đem thẻ này đến khu vực lưu kho ở
trung tâm máy và tìm container phần A, tháo Kaban sx và
thay thế bằng Kaban rút hàng. Đặt thẻ này vào container cho
phép chuyển container xuống d/c lắp ráp. Kanban sx trống
được đặt trên 1 cái giá bởi trung tâm máy cho phép việc sx lô
hàng A khác (Các thẻ ở trên giá trở thành danh sách xuất
hàng cho trung tâm máy) – Tương tự cho hàng B
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – hệ thống kiểm soát sx KANBAN
Thông tin trên kanban:
+ Tên và mã số các bộ phận chi tiết,
+ Tên và vị trí nơi sản xuất ra các bộ phận chi
tiết đó (ở qui trình trước),
+ Tên và vị trí nơi các bộ phận chi tiết sẽ đến
(qui trình sau),
+ Vị trí khu vực tồn trữ,
+ Số lượng các bộ phận chi tiết trong một lô
hàng, loại thùng chứa, sức chứa mỗi thùng …
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – hệ thống kiểm soát sx KANBAN
VD 1 thẻ kanban:
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
7. Yêu cầu – hệ thống kiểm soát sx KANBAN
Phân Loại
transport kanban: dùng thông báo cho công đoạn trước
cần chuyển chi tiết, sp cho công đoạn sau.
production kanban: dùng để báo cho dây chuyền
sx
cần sx chi tiết, sp để bù vào lượng hàng đã giao đi.
supplier kanban: dùng để thông báo cho nhà cung cấp
biết cần phải giao hàng.
temporary kanban: kanban được phát hành có thời hạn
trong các trường hợp bị thiếu hàng.
signal kanban: dùng để thông báo kế hoạch cho
các công đoạn sản xuất theo lô
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
7. Yêu cầu – hệ thống kiểm soát sx KANBAN
Vd:
- Tgsx bổ sung một đơn hàng : L= 4h
- Nhu cầu đơn vị bq: D =8 đv/h
- Tồn kho an toàn: S = 10% nhu cầu dự kiến
trong tgsx
- Kích thước container: C = 10 đvị
K = ???
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – SX loạt nhỏ
Tự động hóa
2. TỔNG QUAN VỀ JUST IN TIME
2.7 Yêu cầu – Rà soát, chỉnh đốn hệ thống
3. SEISO 4. SEIKETSU
Sạch sẽ Săn sóc
2. SEITON
Sắp xếp
5.SHITSUKE
Sẵn sàng
1. SEIRI
Sàng lọc
3. CÁC LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG
JIT
Giảm tồn kho-giảm chi
phí tồn kho •Quan hệ tốt với nhà cung cấp.
Giảm yêu cầu Giảm nhu cầu lao động gián
mặt bằng. tiếp.
Tăng chất lượng sản •Rút ngắn chu kỳ sản xuất-
phẩm, giảm phế tăng hiệu quả sản xuất
phẩm, giảm chi phí
làm lại.
Giảm thời gian chờ
trong sản xuất.
Dòng sản xuất
đều đặn, it gián
đoạn.
Tăng cường sự
tham gia của mọi
người trong công
việc giải quyết vấn
đề.
4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG
JIT Ở DOANH NGHIỆP
Cấp quản lý
4.3 CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ
5S
Nhóm Chất
lượng
TQM-Total Quality
thống kê
OJT-On Job
Training
4.4 CÁC NGUYÊN TẮC CHUYỂN
ĐỔI
Chuyển đổi từng bước một
Quyết tâm
chuyển đổi
Có kế
hoạch
4.5 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
Bước 1:
CHÍNH TRỊ -
3P.HSÁEPISLOUẬT
4.
Sạch sẽ
SVEĂIKNEHTÓSAU–
2. SEITON SănXÃsóHc
KISNắHp ỘI
5.STHỰINTSHUI
TxẾp
ế
ÊKNE
Sẵn sàng
KH1O. ASEHR
I ỌI C –
CÔSNànGgNọl GcHỆ
4.5 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
Bước 2:
Áp dụng loạt vận tải nhỏ.
Áp dụng hệ thống kéo.
Thay đổi cách bố trí xếp đặt phù hợp.
Xác định tầm kiểm soát.
Cải tiến bước 1.
4.5 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
Bước 3:
Phân công đa tác vụ.
Uyển chuyển trong quá trình phân công
công việc.
Tiêu chuẩn hóa công việc.
Thời lượng hóa công việc.
Cải tiến bước 2.
4.5 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
Bước 4:
Thay đổi dây chuyền nhanh gọn.
Áp dụng sản xuất nhỏ.
Kiểm tra lỗi.
Tự động hóa với chi phí thấp.
Cải tiến bước 3.
4.5 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
Bước 5:
Thiết kế lắp đặt hệ thống kiểm soát bằng tín
hiệu.
Điều chỉnh các mức sản xuất quá năng lực.
Giảm bớt nhân lực thừa.
Phát triển kỹ năng khắc phục và giải quyết
vấn đề.
Cải tiến bước 4.
4.6 MỘT SỐ KINH NGHIỆM XÂY
DỰNG HỆ THỐNG JIT
1. Khảo sát tình hình thực tế và đưa ra các
vấn đề cần giải quyết:
Các số liệu của kế toán, quản lý về tồn kho,
chu kỳ sản xuất, lượng tồn vốn.
Dùng phương pháp bấm giờ, chụp ảnh để có
số liệu cụ thể ở mỗi khâu.
So sánh với số liệu, chỉ tiêu ở mô hình tốt
hơn.
Lấy ý kiến rộng rãi của mọi thành viên về
nguyên nhân của vấn đề.
Xây dựng biểu đồ nhân quả và công khai cho
mọi người tham khảo.
4.6 MỘT SỐ KINH NGHIỆM XÂY
DỰNG HỆ THỐNG JIT