Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 8a - HOACH DINH NHU CAU VAT TU
CHUONG 8a - HOACH DINH NHU CAU VAT TU
▪ Dựa trên việc phân loại nhu cầu thành nhu cầu độc lập
và nhu cầu phụ thuộc.
Nhu cầu độc lập: nhu cầu về sản phẩm cuối cùng và
các chi tiết bộ phận khách hàng đặt hoặc dùng để
thay thế.
Nhu cầu phụ thuộc: những nhu cầu thứ sinh, chúng là những
bộ phận, chi tiết cấu thành nhu cầu độc lập. Đó là những bộ
phận, chi tiết, linh kiện, MỤC ĐÍCH
bán thành phẩm cần thiết để sản xuất
ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall developed
ra sản phẩm cuối cùng. by Guild Design Inc.
Cấu trúc cây sản phẩm
Cấp 0: cấp ứng với sản
phẩm cuối cùng Cấp 0
Cấp bậc từ trên xuống
theo trình tự sản xuất và Cấp 1
lắp ráp sản phẩm
Bộ phận trên: bộ phận
Cấp 2
hợp thành
Bộ phận dưới: bộ phận
thành phần Cấp 3
Nguyên tắc hạ cấp thấp nhất
B2: Tính nhu cầu
Nhu cầu đối với nguyên vật liệu được chia làm 2 loại chính:
• Tổng nhu cầu
• Nhu cầu thực
+ Dự trữ an toàn
Thời điểm đặt hàng: lùi về trước thời kỳ có nhu cầu thực xuất
hiện một khoảng thời gian bằng chu kỳ sản xuất hay thời
gian cung cấp.
Sản xuất D
Mua H
Lắp ráp B
Mua E
Mua I
Lắp ráp X
Mua G
Sản xuất D Lắp ráp C
Sản xuất F
B4: Lập biểu kế hoạch
Sau khi đã thực hiện các bước trên, kết quả tính toán sẽ được
tổng hợp thành biểu kế hoạch
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8
Đơn hàng 100 150
Ax2 Tổng nhu cầu 200 300
a/Hãy lập kế hoạch cung ứng vật tư để đáp ứng 2 đơn hàng trên.
b/Hãy lập kế hoạch cung ứng vật tư trong trường hợp nhận hàng
theo lô A 320 sản phẩm và B 70 sản phẩm
▪ Lập lịch trình sản xuất
Đơn hàng 100 sản phẩm vào tuần thứ 4 Đơn hàng 150 sản phẩm vào tuần thứ 8
X = 100 X = 150
A = 100 x 2 = 200 A = 150 x 2 = 300
B = 100 x 4 = 400 B = 150 x 4 = 600
X 100 150
100 150
100 150
100 150
Kế hoạch cho chi tiết A
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8
Đơn hàng 100 150
330 600
330 600
Câu b: Kế hoạch cho chi tiết X
X 100 150
100 150
100 150
100 150
Nhận hàng theo lô A 320 sản phẩm
320 320
320 320
Nhận hàng theo lô B 70 sản phẩm
580
350 630
(5X70) (9X70)
350 630
8.5 Kỹ thuật xác định kích thước lô hàng
❖Mô hình đưa hàng theo lô ứng với nhu cầu (Lot for lot)
❖Mô hình cân đối các thời kỳ bộ phận (Part period balancing
technique – PPB)
Ví dụ
▪ Công ty Vika, chi phí thiết lập đơn hàng 100 USD, chi
phí tồn trữ 1USD/sp/tuần. Lịch nhu cầu sản xuất như
sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC(sp) 30 30 40 10 10 40 30 20 42
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 30 30 40 10 10 40 30 20 42
TK 30 0 0 0 0 0 0 0 0 0
ĐĐ 30 40 10 10 40 30 20 42
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 30 30 40 10 10 40 30 20 42
TK 30
ĐĐ
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 30 30 40 10 10 40 30 20 42
TK 30 0 60 20 10 0 50 20 0 0
ĐĐ 90 90 42