You are on page 1of 8

Tên: Lê Văn Quốc Đạt Lớp: 46K25.

2
Môn học: Quản Trị Sản Xuất

BÀI TẬP VỀ NHÀ CHƯƠNG 5


BÀI 1:

Một công ty sản xuất sản phẩm A, với sơ đồ cấu trúc thiết kế sản phẩm như đã
cho. Căn cứ vào các thông số cho ở bảng sau. Trường hợp nếu Công ty muốn có
50 sản phẩm A vào tuần thứ 8, hãy xác định khi nào thì các đơn hàng nên được
đặt hàng cho các chi tiết A, B, C, D, E, F và G và quy mô của các đơn hàng đó
sẽ là bao nhiêu?

Chi tiết Dự trữ sẵn Tiếp nhận Ld Cỡ lô


có theo kế
hoạch
A 10 - 1 1
B 15 - 2 1
C 20 - 1 1
D 10 100, Tuần 2 1 200
E 10 - 2 80
F 5 - 3 70
G - - 2 1
Bài giải:

Công ty muốn có 50 sản phẩm A vào tuần thứ 8


Chi tiết A Cấp 1
Tuần
Tồn kho 10 Ld 1

Cỡ lô 1 1 2 3 4 5 6 7 8

1. Tổng nhu cầu - - - - - - - 50

2. Nhận hàng theo kế hoạch - - - - - - - -

3. Tồn kho 10 10 10 10 10 10 10

4. Nhu cầu ròng 40

5. Số lượng nhận hàng 40

6. Thời gian đặt hàng 40

 A đặt 40 sản phẩm ở tuần thứ 7

- B = 2*A = 2*40 = 80 (sản phẩm)


Chi tiết B Cấp 2
Tuần
Tồn kho 15 Ld 2

Cỡ lô 1 1 2 3 4 5 6 7 8
1. Tổng nhu cầu - - - - - - 80

2. Nhận hàng theo kế hoạch - - - - - - - -

3. Tồn kho 15 15 15 15 15 15

4. Nhu cầu ròng 65

5. Số lượng nhận hàng 65

6. Thời gian đặt hàng 65

 B đặt 65 sản phẩm ở tuần thứ 5

- C = 3*A = 3*40 = 120 (sản phẩm)


Chi tiết C Cấp 2
Tuần
Tồn kho 20 Ld 1

Cỡ lô 1 1 2 3 4 5 6 7 8

1. Tổng nhu cầu - - - - - - 120

2. Nhận hàng theo kế hoạch - - - - - - - -

3. Tồn kho 20 20 20 20 20 20

4. Nhu cầu ròng 100

5. Số lượng nhận hàng 100

6. Thời gian đặt hàng 100

 C đặt 100 sản phẩm ở tuần thứ 6

- E = 2*B + 2*C = 2*65 + 2*100 = 330 (sản phẩm)


Chi tiết E Cấp 3
Tuần
Tồn kho 10 Ld 2

Cỡ lô 80 1 2 3 4 5 6 7 8

1. Tổng nhu cầu - - - - 130 200


2. Nhận hàng theo kế hoạch - - - - - - - -

3. Tồn kho 10 10 10 10 0 0

4. Nhu cầu ròng 120 160

5. Số lượng nhận hàng 160 160

6. Thời gian đặt hàng 160 160

 E đặt 160 sản phẩm ở tuần 3 và tuần 4

- F = 2*C = 2*100 = 200 (sản phẩm)


Chi tiết F Cấp 3
Tuần
Tồn kho 5 Ld 3

Cỡ lô 70 1 2 3 4 5 6 7 8

1. Tổng nhu cầu - - - - - 200

2. Nhận hàng theo kế hoạch - - - - - - - -

3. Tồn kho 5 5 5 5 5

4. Nhu cầu ròng 195

5. Số lượng nhận hàng 210

6. Thời gian đặt hàng 210

 F đặt 210 sản phẩm ở tuần 3

- D = 2*B + 2*F = 2*65 + 2*210 = 550 (sản phẩm)


Chi tiết D Cấp 4
Tuần
Tồn kho 10 Ld 1

Cỡ lô 200 1 2 3 4 5 6 7 8

1. Tổng nhu cầu - - 420 130

2. Nhận hàng theo kế hoạch - 100


3. Tồn kho 10 10 90 160 160 160

4. Nhu cầu ròng 310 40

5. Số lượng nhận hàng 400 200

6. Thời gian đặt hàng 400 200

 D đặt 400 ở tuần 2 và đặt 200 ở tuần 4

- Sản phẩm G không có dữ liệu trên đề để thực hiện.

Vậy thời gian nên đặt hàng cho các chi tiết và quy mô của các đơn hàng là:
Chi tiết Thời gian đặt hàng Quy mô đặt hàng

A Tuần 7 40

B Tuần 5 65

C Tuần 6 100

D Tuần 2,4 400,200

E Tuần 3,4 160,160

F Tuần 3 210

G - -

BÀI 2:

Một công ty kinh doanh một loại động cơ muốn tính chi phí đặt hàng và chi phí
tồn kho theo chỉ tiêu cần lô nào, cấp lô đó. Phòng tài vụ của công ty đã ước tính
được các khoản chi phí của mặt hàng động cơ này là:
Chi phí lưu kho: H = $1/đơn vị/tuần;
Chi phí đặt hàng: S = $100/đơn hàng;
Thời gian chờ: L = 1 tuần;
Tồn kho đầu kỳ 1 là 35 sản phẩm.
Xác định số lô hàng cần đặt và tổng chi phí thuộc về hàng dự trữ? Biết các
thông tin về điều độ sản xuất được cho như sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Tổng nhu cầu 35 30 40 30 10 40 30 0 30 55

Lượng tiếp nhận theo kế


hoạch

Dự trữ sẵn có (35)

Nhu cầu thực

Nhận

Đặt

Bài giải:
Theo dữ liệu đề cho là:
 “Chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho theo chỉ tiêu cần lô nào, cấp lô
đó”  Cỡ lô bằng 1.
 Chi phí lưu kho: H = $1/đơn vị/tuần;
 Chi phí đặt hàng: S = $100/đơn hàng;
 Thời gian chờ: Ld = 1 tuần;
 Tồn kho đầu kỳ 1 là 35 sản phẩm.
Ta có bảng số liệu sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Tổng nhu cầu 35 30 40 30 10 40 30 0 30 55

Nhận theo kế hoạch - - - - - - - - - -

Dự trữ sẵn có (35) 35 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nhu cầu thực 0 30 40 30 10 40 30 0 30 55

Nhận hàng 0 30 40 30 10 40 30 0 30 55

Đặt (Ld = 1) 30 40 30 10 40 30 0 30 55

Chi phí đặt hàng 100 100 100 100 100 100 0 100 100
Chi phí tồn kho 35 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Tổng chi phí 135 100 100 100 100 100 0 100 100 0

Kết luận:

Số lô hàng cần đặt: 8 lô hàng vào các tuần 1,2,3,4,5,6,8,9


Tổng chi phí thuộc về hàng dự trữ là 35$

BÀI 3:

Với số liệu ở ví dụ 2, cho biết nhu cầu trung bình hàng tuần về mặt hàng động
cơ là 27 đơn vị, giả sử 1 năm công ty làm việc 52 tuần. Hãy xác định kích cỡ lô
hàng theo mô hình EOQ và tổng chi phí thuộc về hàng dự trữ?

Bài giải

- Nhu cầu bình quân: ∆D = 27 đơn vị/tuần


800
- Chi phí đặt hàng 8 tuần bình quân là: ∆S = 10 = $80
35
- Chi phí tồn kho của 8 tuần bình quân là: ∆H = 10 = $3.5

√ √
 EOQ = 2∗D∗∆ S = 2∗27∗80 = 35
∆H 3.5

Tiến hành đặt hàng với quy mô cố định bằng EOQ như sau:

Đặt hàng Tồn kho S H Tổng

35 0 35 35

0 0 0 0

35 5 100 5 105

35 0 100 0 100

35 5 100 5 105

35 30 100 30 130
35 25 100 25 125

35 30 100 30 130

30 0 30 30

35 35 100 35 135

20 0 100 0 100

TỔNG CỘNG 800 195 995

Kết luận:

Kích cỡ lô hàng theo mô hình EOQ là 35


Tổng chi phí thuộc về hàng dự trữ là 195$

You might also like