Professional Documents
Culture Documents
C2 - Cơ bản về MRP và tồn kho ABC
C2 - Cơ bản về MRP và tồn kho ABC
Muốn lập được các hoá đơn NVL trước tiên phải xác định “SP
được tạo ra như thế nào?”, hay nói khác hơn là phải hoàn chỉnh
bản vẽ thiết kế SP.
Nếu các bản vẽ và thiết kế SP chưa hoàn thiện thì những sai lệch
trong kỹ thuật hay thiết kế SP sẽ làm thay đổi quy trình công nghệ
và đương nhiên sẽ kéo theo việc thay đổi nhu cầu NVL.
BOM – BILL OF MATERIAL
Một hóa đơn của các NVL là danh sách tất cả các linh kiện - mặt hàng,
thành phần, hoặc NVL cần thiết để SX một món hàng cuối cùng hoặc
một cụm SP.
Nó liệt kê tất cả các cụm chi tiết phụ, các thành phần và NVL đi vào BP
lắp ráp chính, chỉ ra SL được YC để tạo ra một cụm.
Nó cho thấy cần bao nhiêu NVL để SX một SP, nêu bật các mối quan
hệ mẹ - con giữa chúng.
BOM – BILL OF MATERIAL
Mức Cấu trúc sản phẩm
0 A
A
1 B(2) Loa không kích C(3) Loa có kích
Mạch kích
Loa 3 tấc Loa 3 tấc
Hình 10.3: Vật tư để lắp loa A (240 Watt) 10 – 8
KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU - BOM
Chi tiết B: 2 số lượng A = (2)(50) = 100
Chi tiết C: 3 Số lượng A = (3)(50) = 150
Chi tiết D: 2 Số lượng B + 2 Số lượng F = (2)(100) + (2)(300) = 800
Chi tiết E: 2 Số lượng B + 2 Số lượng C = (2)(100) + (2)(150) = 500
Chi tiết F: 2 Số lượng C = (2)(150) = 300
Chi tiết G: 1 Số lượng F = (1)(300) = 300
10 – 10
BTVN 1
Lead Times for Echo
Xây dựng cấu trúc pha thời gian sản xuất cho 150 Speaker Kits
đơn vị sản phẩm A với thông tin như sau. COMPONENT LEAD
TIME
A 2 week
B 1 weeks
C 2 week
D 3 week
E 2 weeks
F 2 weeks
G 1 weeks
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU -
MRP
o Trong các DN-SX, và trong một số DN dịch vụ, hoạch định nhu cầu NVL
(MRP - Materials Requirements Planning) có thể cung cấp một cơ sở cho
các quyết định về kế hoạch làm việc và tồn kho.
o Liên quan chủ yếu đến việc lên kế hoạch công việc và quản lý tồn kho;
o Phù hợp với các DN-SX các chi tiết lắp ráp và chi tiết lắp ráp từng phần để
tạo ra SP cuối cùng.
PHÂN TÍCH TỒN KHO A-B-C
• Khoảng 20% số mã SKU chiếm đến 80% tổng giá trị hàng hóa hàng năm (Hình
1).
• Điều đó cho thấy rằng,sẽ luôn có một số mã SKU quan trọng hơn các mã khác và
việc quản lý các mã SKU không nên hoàn toàn giống nhau.
PHÂN TÍCH TỒN KHO A-B-C
– Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra, kiểm soát hiện vật. Việc thiết lập
các báo cáo chính xác về nhóm A phải được thực hiện thường xuyên nhằm đảm bảo khả năng an
toàn trong sản xuất.
– Trong dự báo nhu cầu dự trữ, chúng ta cần áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau cho
nhóm mặt hàng khác nhau. Ví dụ: nhóm A cần được dự báo cẩn thận hơn và quan sát thường
xuyên hơn so với các nhóm khác.
BẢNG DBV
Việc phân tích tồn kho ABC dựa bảng DBV và đường cong DBV của từng doanh
nghiệp. Cách tính toán bảng DBV như sau:
Với v là giá của một đơn vị hàng hóa, D là nhu cầu một năm của mã hàng đó.
Ta tính toán tổng giá trị sử dụng một năm của mỗi món hàng (Dv). Sau đó ta sắp xếp
các mã hàng này vào bảng 2.1 theo thứ tự từ cao đến thấp. Sau đó, căn cứ vào bảng
DBV, ta có thể tiến hành phân tích tồn kho ABC.
BẢNG DBV
BẢNG DBV – VÍ DỤ
Xét danh mục hàng hóa của một doanh nghiệp. Xây dựng bảng DBV
Item (i) ID Di Vi Item, i ID Di Vi
11 K 2 4.78
1 A 80 422.53 12 L 1 38.03
2 B 514 54.07 13 M 6 9.01
3 C 19 0.65 14 N 12 25.89
4 D 2442 16.11 15 O 101 59.5
5 E 6289 4.61
6 F 128 0.63 16 P 715 20.78
7 G 1541 2.96 17 Q 1 2.93
8 H 4 22.05 18 R 35 19.52
9 I 25 5.01 19 T 1 28.88
10 J 2232 2.48
20 S 4 29.86
PHÂN TÍCH TỒN KHO A-B-C
Tuy nhiên, khi phân tích tồn kho ABC, cần lưu ý không nên chỉ dựa vào đường cong
và bảng DBV. Đôi lúc ta có thể dịch chuyển một mã SKU từ B sang A hay thậm chí
từ C sang A nếu mã SKU này có vai trò trọng yếu tới việc vận hành của doanh
nghiệp. Do đó, ngoài việc phân loại theo tổng giá trị sử dụng, ta cần lưu ý tới mức
độ quan trọng của mỗi mã SKU đến vấn đề vận hành của doanh nghiệp.
BTVN
Xét danh mục hàng hóa của một doanh
nghiệp như hình bên.