You are on page 1of 20

TỔNG QUAN VỀ NHÀ KHO Quản lý Tồn kho và Nhà kho

NỘI DUNG
VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI KHO HÀNG
HÓA
Kho là tổ hợp các tòa nhà SX, công trình kỹ
thuật; máy móc nâng hạ, các thiết bị đặc thù
của công nghệ tự động hóa & CNTT điều tiết
và kiểm soát công việc, với mục đích thực
hiện việc tiếp nhận, phân bố và lưu trữ hàng
hóa, chuẩn bị hàng hóa cho nhu cầu sản
xuất và cung ứng liên tục hàng hóa đến
người tiêu thụ.
THE ROLE OF WAREHOUSE
VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI KHO HÀNG HÓA
Sơ đồ nguyên tắc chuỗi kho trên đường dịch chuyển dòng vật tư trong chuỗi
cung ứng:
Kho nguyên vật

Kho nguyên vật


PHÂN XƯỞNG

PHÂN XƯỞNG
Kho hàng hóa

Kho hàng hóa


thành phẩm

thành phẩm
Kho Kho Hệ
thống
liệu

đầu ra

liệu

cơ sở sởTM cửa
Kho DN
bán bán hàng
bán buôn
trung buôn buôn
Sản xuất gian Sản xuất
VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI KHO HÀNG HÓA
 Phân loại kho:
1. Theo vị trí trong chuỗi cung ứng
VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI KHO HÀNG HÓA
2. Theo mức độ hiện đại của mặt bằng kho (của Hạng A+ Hạng A
Knight Frank): Không gian cột 12 12
- Kho hạng A+ Khoảnh cách 24 18
- Kho hạng A giữa các nhịp
- Kho hạng B
Chất liệu sàn Siêu phẳng Lát gạch
- Kho hạng C với lớp với lớp
- Kho hạng D phủ phủ
chống chống
bụi bụi

Tải trọng sàn 7 5


tấn/m2 tấn/m2
Số cổng 1 / 800 1 / 1000
m2 m2
Nhiệt độ -35 và +14 -
độ C
VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI KHO HÀNG HÓA
 Phân loại kho:
3. Theo ý nghĩa chức năng: 4. Theo quy mô phục vụ
- Kho dự trữ (lâu dài) - Kho trung tâm
- Kho trung chuyển - Kho vùng
- Kho phân phối - Kho địa phương
- Kho lưu trữ theo mùa
- Kho hải quan 6. Theo hình thức sở hữu:
- Kho chủ sở hữu
5. Theo liên kết GT: - Kho đi thuê
- Kho có cầu cảng
- Kho có đường sắt nhánh - Kho thương mại (cho thuê)
- Kho có đường bộ nhánh - Kho quốc gia/ địa phương
- Tổ hợp 8. Theo cấu trúc công trình XD:
7. Theo mức độ chuyên môn hóa: - Kho mái che
- Kho chuyên dụng - Kho hở
- Kho tổng hợp - Kho nửa kín
- Kho hỗn hợp - Kho đặc biệt (VD: boong-ke)
VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI KHO HÀNG HÓA
 Phân loại kho:
9. Theo diện tích sàn: 12. Theo tầng cao
- Dưới 20 m2 - Kho 1 tầng thấp (cao < 6m)
- … - Kho 1 tầng cao
- Từ 5000 m2 (VD: kho tại - Kho có kệ cao > 10m
các terminal) - Kho nhiều tầng

10. Theo chế độ nhiệt độ bảo quản: 13. Theo hình thức xếp hàng lưu kho:
- Không sưởi ấm/ có sưởi ấm - Kho đổ đống
- Kho lạnh - Kho có kệ hàng
- Kho có chế độ nhiệt độ cố định - Kho hỗn hợp

11. Theo mức độ cơ giới hóa:


- Không cơ giới hóa
- Kho cơ giới hóa
- Kho bán tự động
- Kho tự động hóa
VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI KHO HÀNG HÓA
Vai trò của kho hàng trong chuỗi cung ứng
• Trong quá khứ, các kho hàng bị xem là nơi sản sinh chi
phí và hiếm khi tạo ra giá trị. Hiện nay, chúng được xem
là các mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng.
• Để thỏa mãn được nhu cầu khách hàng, chuỗi cung ứng
phải đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại,
đúng số lượng, đúng đối tượng, đúng nơi chốn,
đúng thời gian, đúng điều kiện, đúng giá.
• Các nhà kho hiện tại đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động thực thi đơn hàng của các chuỗi cung ứng.
VAI TRÒ VÀ PHÂN LOẠI
KHO HÀNG HÓA
Chức năng của kho hàng trong
chuỗi cung ứng
- Tạo nên dòng vật tư
- Lưu trữ tạm thời
- Đảm bảo các dịch vụ logistics trong hệ
thống phục vụ
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ KHO HÀNG
GHTK: https://www.youtube.com/watch?v=5OQFuAnk7bk
Lazada: https://www.youtube.com/watch?v=WcG8C2ApAno&t=241s
Vinamilk: https://www.youtube.com/watch?v=MEpx6ugQa3A

Amazon: (88) Inside An Amazon Warehouse On Cyber Monday – YouTube


(88) How Amazon Arranges Its Warehouses – YouTube
(88) Amazon Warehouse Order Picking Robots – YouTube
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA VÀ SKU
Đơn vị hàng hóa:

- Module tiêu chuẩn trong chuỗi


logistics
- Đơn vị hàng hóa cơ sở
(thùng, hộp…)
- Đơn vị hàng hóa lớn
(pallet)
– Đơn vị hàng hóa trong vận
chuyển và giao nhận.
Đầu chuỗi cung ứng (Upstream): giao
nhận theo pallet – quản lý theo đơn vị
hàng hóa lớn.
Cuối chuỗi cung ứng (Downstream): lô
hàng được dỡ lẻ để bán – quản lý theo
đơn vị hàng hóa cơ sở và nhỏ hơn.
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA VÀ SKU
Hàng hóa được giao nhận theo đơn vị nhỏ lẻ dần khi
dịch chuyển xuôi về cuối chuỗi cung ứng.

Từ nhà máy chuyển đến DN bán buôn: quản lý


theo đơn vị hàng hóa lớn (pallet load).

Tứ DN bán buôn đến cửa hàng bán lẻ: quản lý


theo đơn vị hàng hóa cơ sở (shipping carton)

Cửa hàng bán lẻ đến người tiêu dùng: quản lý theo


đơn vị giao nhận nhỏ nhất. VD: 1 hộp đinh ghim
(unit pack).

Người tiêu dùng: sử dụng sản phẩm cuối cùng. VD:


1 cái ghim (individual piece)
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA VÀ SKU
 Phân loại đơn vị hàng hóa trong kho:

Đơn vị hàng hóa lưu trữ - Storage Units: là đơn vị hàng hóa đối tượng lưu kho (pallet, và gồm cả
Supply Units).

Đơn vị hàng hóa cung ứng - Supply Units: là đơn vị hàng hóa sử dụng trong tìm hàng (thùng,
kiện…).

Đơn vị hàng hóa tìm chọn – Retrieval Units: là đơn vị của một chủng loại hàng nhất định do
nhân viên nhặt hàng tìm kiếm trong trường hợp cần nhặt hàng lẻ (gói… ).
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA VÀ SKU
 Phân loại đơn bị hàng hóa trong kho:

Đơn vị nhặt hàng – Picking Units: Bao gồm tập hợp một sô chủng loại hàng nhất định hoặc gói
hàng mà nhân viên nhặt hàng có thể tìm cho một lần nhặt.

Đơn vị hàng hóa gom – Collective Units: là một lô hàng rời gồm nhiều chủng loại hàng được
nhân viên nhặt hàng gom về theo danh sách nhặt hàng.

Đơn vị hàng hóa chuyển đi – Shipping Units: là một số lượng chủng loại hàng hóa được tập hợp
theo đặt hàng của khách hàng. Một đơn vị hàng hóa chuyển đi thường được đóng gói theo
pallet hoặc thùng hàng (skeleton box).
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA VÀ SKU
 Tăng cường độ ổn định của đơn vị hàng hóa lớn – Pallet hóa
Pallet hóa đơn vị hàng hóa là sự cố định một đơn vị hàng hóa trên một pallet bằng cách
chằng buộc và quấn bằng màng co.
-Bảo quản tốt sản phẩm trong quá trình dịch chuyển
-Tăng hiệu quả công tác xếp dỡ và kho bãi nhờ tự động hóa
và cơ giới hóa toàn bộ
-Tối đa hóa sử dụng trọng tải và sức chứa của các phương
tiện VT khác nhau
-Cho phép chuyển tải hàng hóa không cần sắp xếp lại.
-Đảm bảo an toàn khi thực hiện xếp dỡ và tác nghiệp kho bãi
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA VÀ SKU
 SKU – Đơn vị hàng lưu kho: là đơn vị quy ước nhằm phân loại mặt hàng
lưu kho giống nhau về hình dạng, chức năng… dựa trên một chuỗi các kí VD: Mã SKU đinh sắt
tự gồm số và/hoặc chữ - được gọi là MÃ HÀNG HÓA.
SKU thường dùng trong giao dịch
giữa phòng quản lý tồn kho với
bộ phận bán hàng và phòng khác.
Giúp khách hàng phân biệt 2 sản
phẩm giống nhau bề ngoài nhưng mã
SKU khác nhau.

SKU ≠ UPC (Universal Product


Code)
– dùng trong hệ thống mã vạch:

SKU được tối ưu hóa cho việc kiểm soát kho hàng nội bộ, Mỗi DN quy định SKU khác nhau.
UPC được tiêu chuẩn hóa để mọi người có thể đọc được theo quy định có sẵn. UPC là duy
nhất - giúp nhận diện được nhà phân phối trên bao bì SP gắn mã vạch.
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA VÀ SKU
Cách mã hóa (đặt tên) cho SKU:
1.Tên nhà sản xuất (hay tên thương hiệu)
2.Mô tả sản phẩm:Mô tả ngắn về chất liệu (cotton, khaki, lụa, gấm…); hình
dáng (dài, ngắn…)
3.Ngày mua hàng:Gồm các số ngày, tháng, năm (chỉ nên dùng 2 số cuối)
4.Kho lưu trữ:Nếu bạn có nhiều kho hàng, bạn có thể có ký hiệu riêng cho
từng kho theo khu vực Hà Nội, Hồ Chí Minh… hay theo quận, huyện.
5.Kích cỡ sản phẩm
6.Màu sắc sản phẩm
7.Tình trạng sản phẩm:Còn mới
hay đã qua sử dụng
ĐƠN VỊ HÀNG HÓA VÀ SKU

You might also like