You are on page 1of 9

Bài 1: Vẽ Sơ đồ Value Stream Mapping (Current State) của tình huống dưới đây:

(Các biểu tượng sử dụng để vẽ được liệt kê ở bảng phụ lục phía dưới! Khổ giấy vẽ A2)
Xem một công ty Z có nhà cung cấp X và khách hàng Y. Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại có các thông tin cơ
bản sau:

- Luồng thông tin liên lạc giữa các bên bao gồm, thông tin điện tử tần suất hàng tháng (Electronic
Info.) và dòng thông tin vật lý tần suất hằng ngày (Manual Info.). Dòng thông tin điện từ sử dụng
giữa bộ phận sản xuất PC và khách hàng (C) và ngược lại; giữa bộ phận sản xuất PC và nhà cung
cấp (S) và ngược lại. Dòng thông tin vật lý sử dụng giữa bộ phận PC và bộ phận giám sát sản
xuất PS, giữa bộ phẩn giám sát sản xuất và các trạm sản xuất
- Quá trình sản xuất lắp ráp bao gồm ba máy gia công M1,M2,M3 có 3 công nhân đứng máy và ba
công nhân lắp ráp A1,A2,A3. Các công đoạn được nối tiếp thành các trạm M1-M2-M3-A1-A2-
A3, Dòng vật tư là dòng đẩy, có kho giữa mỗi công đoạn.
- Thông tin lượng tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm ghi dưới các kho giữa các
trạm là WIP1 đến WIP7.
- Các thông số thu thập được yêu cầu hiển thị trên hộp Data Box
o (Cycle time) CT thời gian chu kỳ của trạm tương ứng các giá trị tham số từ a1 – a6
o (Process time) PT thời gian gia công tương ứng với các trạm là b1-b6
o (Delay time) DT coi như là thời gian chuyển đổi (Change Over Time) CO là c1-c6
o (Complete and Accuracy) CA=100% - sản xuất ko có lỗi và dị vật
o (Utilization work time) tỷ lệ thời gian làm việc thực tế UT = 100 x AOP/APT (Actual
operation time & Actual Process time). Sự chuyển đổi (Change Over) là 1 lần trong ngày,
1 ngày công ty sản xuất 1 ca, 1 ca 8 tiếng, thời gian ăn trưa là 30 phút, thời gian nghỉ giữa
giờ là 30 phút,Bỏ qua các yếu tố khác ảnh hưởng tới thời gian thực gia công.
o (Capacity) Năng lực trạm: C=APT/CT
o (Real Capacity) năng lực thực tế : RC=CxUT
- Tổng thời gian sản xuất ( Total Lead time) và gia tăng giá trị (Total Value Adding) của quá trình:
o TLT=15 ngày
o TVAT=350s

Bài 1: Vẽ Sơ đồ Value Stream Mapping tương lai trong tình huống dưới đây:

Xem một công ty Z có nhà cung cấp X và khách hang Y. Sơ đồ chỗi giá trị hiện tại có các thông tin cơ
bản sau:
- Quá trình sản xuất lắp ráp bao gồm ba máy gia công M1,M2,M3 có 3 công nhân đứng máy và ba
công nhân lắp ráp A1,A2,A3.
- Tổng thời gian sản xuất ( Total Lead time) và gia tăng giá trị (Total Value Adding) của quá trình:
o TLT=15 ngày
o TVAT=350s

Từ Sơ đồ chuỗi giá trị hiện tại, nhóm tinh gọn đã xây dựng Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai có các thông tin
cơ bản sau:

- Quy trình sản xuất được bố trí lại thành ba trạm


o Trạm 1, T1, bao gồm máy M1 có chu kỳ và thời gian gia công (cycle time& process
time) CT=PT=35s, thời gian chuyển đổi (changeover time)CO= 30p
o Trạm 2, máy M2 và M3 được bố trị lại thành cụm gia công T2 với chu kỳ gia công 50s và
thời gian gia công 90s. Thời gian chuyển đổi được cải tiến nhỏ hơn 1 phút.
o Trạm 3, Các công đoạn lắp ráp A1, A2, A3 được bố trí lại thành cụm lắp ráp T3 với chu
kỳ lắp ráp 45s và thời gian lắp ráp 150s, thời gian chuyển đổi bằng 0
- Thay vì phát đơn hang trực tiếp đến xưởng như ở hiện trạng, ở sơ đồ chuỗi giá trị tương lai, nhu
cầu khách hàng được điều hòa bởi hộp điều hòa sản xuất với bước nhịp(takt time) 25 phút.
Trạm T2 gọi là trạm tạo nhịp, được điều độ bởi hộp điều hòa sản xuất.
- Bán thành phẩm sau trạm gia công T2 được đẩy theo luồng tồn kho FIFO đến trạm lắp ráp T3,
với thời gian trong luồng tồn kho là 1 ngày, Sau luồng tồn kho vật tư đến kho rồi từ kho vận
chuyển đến khách hàng, Tổng thời gian đáp ứng đơn hàng trong vòng 1 ngày. Để sản xuất nhiều
sản phẩm theo nhu cầu khách hàng, thời gian chuyển đổi (CO) ở trạm tạo nhịp cần giảm xuống
dưới 1 phút.
- Ở kho thành phẩm, tồn kho an toàn với lượng tồn kho 1 ngày được thiết lập để phòng ngừa biến
thiên nhu cầu khách hàng, tồn kho đệm với lượng tồn kho 1 ngày được thiếp lập để phòng ngừa
biến thiên năng lực sản xuất.
- Bán thành phẩm trước trạm gia công T2 được KÉO như sau:
o Kệ tồn kho bán phẩm S2 được thiết lập giữa trạm T1 và T2, với lượng tồn kho ứng với
1 ngày. Hệ thống Kanban được thiết lập, thẻ di chuyển được trạm T2 sử dụng để lấy bán
phẩm từ kệ S2 theo nhu cầu. Với thời gian chuyển đổi lớn, trạm T1 phải sản xuất hàng
loạt với cỡ lô lớn, thẻ tín hiệu được sử dụng để phát lệnh sản xuất cho trạm T1 sản xuất
bù vào lượng sử dụng ở kệ S2.
o Kệ nguyên vật liệu S1 được đặt trước trạm T1 và nhận nguyên liệu từ nhà cung cấp X,
với lượng tồn kho đáp ứng là 1 ngày. Hệ thống Kanban được thiếp lâp, thẻ di chuyển
được trạm T1 sử dụng để lấy nguyên liệu từ kệ theo nhu cầu. Thẻ Kanban tương ứng với
lượng nguyên liệu suer dụng sẽ được bỏ vào hộp thẻ và gửi đến bộ phận kiểm soát sản
xuất. Dựa vào số thẻ Kanban này, bộ phận kiểm soát sản xuất sẽ đặt mua nguyên liệu
hàng ngày từ nhà cung cấp, nhà cung cấp sẽ chuyển nguyên liệu hàng ngày đến công ty,
thay vì hàng tuần như hiện trạng.
- Thời gian tồn kho bao gồm:
o Thời gian tồn kho nguyên liệu ở kệ S1 là 1 ngày
o Thời gian tồn kho bán phẩm ở kệ S2 là 1 ngày
o Thời gian tồn kho bán phẩm qua luồng tồn kho FIFO là 1 ngày.
- Tời gian sản xuất và tổng thời gian gia tăng giá trị:
 TLT~ 1+1+1=3 ngày so với ban đầu TLT=15 ngày
 TVAT=35+90+275 (giây) TVAT=350 giây

Thấy rằng thời gian sản xuất và thời gian gia tang giá trị của dòng sản xuất tương lai đều nhỏ hơn thời
gian sản xuất và thời gian gia tăng giá trị của dòng sản xuất hiện tại.

- Các phương án cải tiến bao gồm:


o Trạm 1: Tự bảo trì AM và bảo trì Năng suất TPM
o Trạm 2: Chuyển đổi nhanh QCO (Quick Change Over) và Quản lý trực quan VW
o Trạm 3: 5S và chuẩn hóa công việc SW.
Bài 3: Trình bày ý hiểu về các khái niệm:

Takt Time: Nhịp sản xuất là ………………………………………………………………

Lead Time: ………………………………………………………………………………………………

Cycle Time: ………………………………………………………………………………………………….

Change Over Time:………………………………………………………………………………………

Delay Time: ………………………………………………………………………………………………

Pull or Push: ………………………………………………………………………………………………

FIFO:………………………………………………………………………………………………………

Quick Change Over, Auto Maintenance, TPM, Standard Work, Visual control system, SW……………

Hoạch định cụm máy: ………………………………………………………………………………….

Kệ tồn kho bán phẩm:(Supermaket)…………………………………………………………………………

Bài 4: Anh/ Chị hãy thu thập từ thực tế một quy trình dịch vụ hoặc giao dịch từ thực tế: phân biệt khách
hàng, chủ sản xuất, nhà cung cấp, các công đoạn thực hiện trong dịch vụ đó, Có thể là: Quy trình gửi tiền
tiết kiệm vào ngân hàng, Quy trình khám chữa bệnh và lấy thuốc, quy trình bồi bàn trong một nhà hàng
v.v… Sau đó hãy trình bày bằng sơ đồ VSM với những số liệu đo lường và tính toán.

Các biểu tượng trong VSM

Value Stream Mapping Process Symbols


Biểu tượng Khách Thông tin nhu cầu khách hàng:
hàng, nhà cung cấp Đơn hàng loạt lớn, loạt nhỏ, nhu cầu hàng ngày,
- Đại diện nhà hàng tháng cho mỗi loại sản phẩm, số thùng chứa
cung ứng nếu yêu cầu hằng ngày.
Customer/supplier icon
đặt bên trái, đại Tóm lại:
diện khách hàng Chủng loại. số lượng, thời gian giao hàng
nếu biểu tưởng Thông tin vận chuyển từ nhà cung cấp đến nơi
đặt bên phải sản xuất: phương tiện vận chuyển, tần suất và
- lượng vận chuyển,
Thông tin nhà sản xuất
Tên nhà cung cấp (Nhật, Thái, )
Chủng loại, số lượng, giá, thời gian giao hàng
Process icon Dedicated Process
flow Icon: a process,
operation, machine
or department,
through which
material flows. It
represents one
department with a
continuous, internal
fixed flow

Shared Process icon Shared Process Icon:


a process, operation,
department or work
center that other
value stream families
share ???
C/T – cycle time. Hộp dữ liệu biểu Hộp dữ liệu biểu tượng
C/0 – Change -over time tượng: nằm phía Quy trình sản xuất bao gồm các trạm sản xuất,
Uptime = 85%
dưới các biểu tượng mỗi trạm có một hộp thông tin riêng. Thông tin
khác và chứa đáng kể các thuộc tính quy trình sản xuất bao gồm thông
27.000 sec.avail
những số lượng tin của từng trạm sản xuất, bao gồm:
EPE – every part every
thông tin yêu cầu choSố nhân viên trong trạm
phân tích và quan sátThời gian chu kỳ của trạm CT – cycle time hay
hệ thống thời gian gia tăng giá trị, thời gian gia công
Thời gian chuyển đổi cho mỗi ca,CO- change
over time lưu ý rằng thời gian chuyển đổi không
được xem là thời gian dừng theo kế hoạch.
Thời gian sản xuất sẵn có trong ngày APT là hiệu
số thời gian mỗi ngày và thời gian nghỉ hoạch
định. Thời gian dừng hoạch định bao gồm các
thời gian như thời gian ăn trưa, nghỉ giữa ca …
Tỷ lệ thời gian làm việc thực tế UT là tỷ số giữa
thời gian làm việc thực thế AOP và thời gian sản
xuất sẵn có trong ngày APT.
UT = 100 x AOP/APT
AOP thời gian làm việc thực tế là hiệu số giữa
thời gian sản xuất sẵn có trong ngày APT và các
thời gian tổn thất như thời gian chuyển đổi, hư
hỏng, thời gian dừng máy do chờ bán phẩm từ
trạm trước, do vấn đề chất lượng, do chưa có
nguyên liệu …
Work cell Icon: Hoạch định cụm máy
indicates that
multiple processes
manyfacturing
workcell

Value Stream Mapping Material Symbols


Biểu tượng đệm tồn kho: thể Đệm tồn kho
hiện kho chứa giữa 2 trạm sản  Đệm tồn kho nguyên vật
xuất liệu giữa nhà cung cấp và
Inventory quá trình sản xuất
 Đệm tồn kho bán phẩn giữa
các trạm
 Đệm tồn kho thành phẩm
giữa quá trình sản xuất và
khách hàng
Lượng tồn kho Work in process –
WIP được ghi nhận trong quá trình
thu thập dữ liệu. Thời gian tồm kho
TIP tính theo số ngày và được ước
lượng bằng tỷ số giữa lượng tồn kho
WIP và tổng số sản phẩm vận
chuyện đến khách hàng hằng ngày
TSPD:
TIP=WIP/TSPD
Shipment Icon: represent
Sh movement of raw materials
ipm
n
ico

en
from suppliers to the
t

t
en

ico
ipm

n
Receiving dock/s (ben cang)
Sh

of the factory. Or, the


movement of finished goods
from the Shipping Dock/s of
the factory to the customers
Push Arrow Biểu tượng mũi tên đẩy đại Trạm đẩy sản xuất theo lịch, đọc lập
diện đẩy vật tư từ trạm sản với trạm sau.
xuất trước tới trạm kế tiếp
Supermarket Icon: an Kệ tồn kho thành phẩm
inventory “supermarket”
(Kanban stockpoint điểm dự
trữ Kanban)

Material Pull Icon: Trạm kéo là phát lệnh sản xuất cho
supermarkets connect to trạm trước
downstream processes with
this “pull” icon that indicates
Physical pull physical removal.
Biểu tượng kéo vật tư:
Thị trường kết nối với điểm
cuối của quá trình sản xuất
bằng biểu tượng kéo, nghĩa là
sản phậm đã tiêu thụ hết.
FIFO Lane icon: First – in Fist
– out inventory. Use this icon
when processes are connected
FIFO with a FIFO system that limit
input.

Safety Stock Icon: represents Tồn kho đệm và tồn kho an toàn
Safety. Burffer an inventory “hedge” (or safe
stock
stock) againt problems such as
downtime, to protect the
system against sudden
fluctuations customer orders or
system failures.

External Shipment Icon:


shipments from suppliers or to
customers using external
transport

Value Stream Mapping Information Symbols


Production control Production control icon:
represents a central production
MRP/ ERP
Manufacturing Resource Planning
scheduling or control
Enterprise Resource Planning
department, person or
operation.

Manual Info Icon Biểu tượng Dòng thông tin bao gồm:
dòng thông tin vật lý: Một mũi 1.Dòng thông tin từ khách hàng đến
Daily tên thằng, mảnh thể hiện dòng bộ phẩn kiểm soát sản xuất PC,
thông tin thông thường từ bản thường là dòng thông tin điện tử, bao
ghi nhớ, báo cáo, hoặc hội gồm
thoại. Tần số và những ghi nhớ - Dự báo nhu cầu khách hàng:
khác có thể liên quan số lượng & chu kỳ dự bào thường là
tháng
Electronic Info Icon: This - Đơn hàng khách hàng: số
wiggle (lắc qua lại) arrow lượng & tuần suất, thời gian giao
shows general flow such as hàng, chủng loại …thường là hàng
Monthly electronic data interchange tuần
daily order (EDI), the Internet, Intranets, 2.Dòng thông tin bộ phận kiểm soát
LANs, WANs (wide area sản xuất PC đến nhà cung cấp. thường
network). You may indicate là dong thông tin điện tử
the frequency of information/  Thông tin dự báo: số lượng &
data inter change trao doi, chu kỳ dự báo, thường là
the type of media used ex, fax, tháng
phone, etc, and the type of data  Đơn hàng từ nhà sản xuất:
exchanged. Giao dich lượng, tần suất giao hàng,
thường là hàng tuần
3.Dòng thông tim bộ phận kiểm soát
sản xuất PC đến bộ phận giám sát sản
xuất PS thường là dòng thông tin vật
lý bao gồm lương, (chủng loại, số
lượng) & tần suất, thường là hàng
tuần
4.Dòng thông tin vật lý từ bộ phận
giám sát sản suất PS đến các trạm sản
xuất bao gồm đơn hàng sản xuất cho
từng trạm với lượng và tần suất đơn
hàng, thường là hàng ngày.
Production Kanban Icon: This Kanban sản xuất
icon triggers production of a
predefined number of parts. It
signals a supplying process to
provide parts to a downstream
process.

Production
kanban
Withdrawal Kanban Icon: This Kanban di chuyển
icon represents a card or
Withdrawal device that Instructs a material
kanban handler to transfer parts from a
supermarket to the receiving
Withdrawal (rut lui, thu hoi) process. The material handler
(or operator) goes to the
supermarket and withdraws
the necessary Items

Signal Kanban Icon: Used


whenever the on – hand
inventory levels in the
Signal kanban supermarket between two
processes drops to a trigger or
minimum point. It is also
referred as “one – per - batch”
Kanban post icon: A location Hộp thẻ kanban
where Kanban signals reside
for pickup. Often used with
two-card systems to exchange
withdrawal and production
Kanban post kanban

Sequenced Pull Icon:


Represents a pull system that
gives instruction to
subassembly processes to
produce a predetermined type
and quantity of product,
typically one unit, without
using a supermarket
OXOX Load Leveling Icon: a tool to
batch kanbans in order to level
the production volume and
mix over a period of time
MRP/ ERP icon: scheduling
using MRP/ERP or other
centralized systems
Go see Icon: Gathering of
information through visual
means
Verbal (bằng miệng)
information Icon: Represents
verbal or personal information
flow.

Value Stream Mapping General Symbols


Kaizen Brust icon: used to
Kaizen highlight improvement needs
brust and plan kaizen workshops at
specific processed that are
critical to achiving the Future
State Map of the Value
Stream
Operation Icon: represents an
operator. It shows the number
of operator required to process
the VSM family at a particular
workstation
Other icon: other useful ỏ
potentially useful information.

Time line Total


System Lead Time (L/T)
Timeline Icon: shows value Trục thời gian của chuỗi giá trị bao
NVA NVA 45seconds System Processing Time
added times (cycle Times) and gồm các thời gian gia công của các
VA 36seconds
non-value added (wait) times. trạm, các thời gian tồn kho nguyên vật
Use this to calculate Lead liệu giữa nhà cung cấp và qtsx, thời
Time and Total Cycle Time gian tồn kho bán phẩm giữa các trạm
Biểu tượng trục thời gian: thể sản xuất và thời gian tồn kho thành
hiện phẩm giữa quá trình sản xuất và khách
hàng. Trục thời gian bao gồm các thời
Lead time gian gia tăng giá trị VA, là các thời
Total cycle Time gian gia công lắp ráp
& thời gian không gia tăng giá trị
NVA, là các thời gian tồm kho.

You might also like