You are on page 1of 3

Bài tập Kỹ thuật nhiệt Cơ khí

Chương 6:
Bài 6-15: Một nhà máy điện hơi nước nhận nhiệt từ lò đốt với tốc độ 280 GJ/h. Tổn thất nhiệt từ hơi
nước ra không khí xung quanh khi nó đi qua các đường ống và các thành phần khác được ước tính là
khoảng 8 GJ/h. Nếu nhiệt thải được truyền vào nước làm mát với tốc độ 145 GJ/h, hãy xác định
(a) sản lượng điện thực và
(b) hiệu suất nhiệt của nhà máy điện này.
Bài 6-18: Hiệu suất nhiệt của một động cơ nhiệt là 35% và nó tạo ra một công suất 60 hp. Nhiệt lượng
truyền cho động cơ này với tốc độ bằng bao nhiêu, tính bằng kJ/s?
Bài 6-19: Một nhà máy điện hơi nước 600 MW có hiệu suất nhiệt là 40%, được làm mát bằng một con
sông gần đó. Xác định tốc độ truyền nhiệt cho nước sông. Tốc độ truyền nhiệt thực tế sẽ cao hơn hay
thấp hơn giá trị này? Tại sao?
Bài 6-20: Một động cơ nhiệt bơm nước ra khỏi mỏ dưới lòng đất nhận 700 kJ nhiệt và tạo ra 250 kJ công.
Nó thải ra bao nhiêu nhiệt, tính bằng kJ?
Bài 6-21: Một động cơ nhiệt có hiệu suất nhiệt 45% thải ra 500 kJ/kg nhiệt. Nhiệt lượng nó nhận vào là
bao nhiêu?
Bài 6-38: Xác định COP của một tủ lạnh loại bỏ nhiệt từ ngăn thực phẩm với tốc độ 5040 kJ/h cho mỗi
kW điện mà nó tiêu thụ. Cũng xác định tốc độ thải nhiệt ra không khí bên ngoài.
Bài 6-39: Xác định COP của một bơm nhiệt cung cấp năng lượng cho một ngôi nhà ở tốc độ 8000 kJ/h
đối với mỗi kW điện mà nó tiêu thụ. Cũng xác định tốc độ hấp thụ năng lượng từ không khí ngoài trời.
Bài 6-41: Một máy lạnh được sử dụng để làm mát máy tính yêu cầu một công suất điện bằng 1.2 kW và
có COP là 1.8. Tính toán hiệu quả làm mát của máy lạnh này, theo đơn vị kW
Bài 6-42: Một máy điều hòa không khí loại bỏ nhiệt đều đặn ra khỏi một ngôi nhà với tốc độ 750 kJ/phút
trong khi tiêu thụ điện năng với tốc độ 6 kW. Xác định:
(a) COP của máy lạnh này và
(b) tốc độ truyền nhiệt ra không khí bên ngoài.
Bài 6-43: Một khoang bảo quản thực phẩm được giữ ở nhiệt độ -12oC bởi một máy lạnh trong môi trường
có nhiệt độ 30oC. Tổng nhiệt lượng nhận được từ khoang bảo quản thực phẩm ước tính là 3300 kJ/h và
nhiệt thải ra trong thiết bị ngưng tụ là 4800 kJ/h. Xác định công suất cấp vào cho máy nén, tính bằng kW
và COP của máy lạnh.
Bài 6-44: Một tủ lạnh gia đình có công suất cấp vào là 450 W và COP là 1.5 có thể làm lạnh 5 quả dưa
hấu lớn, mỗi quả nặng 10 kg, xuống tới 8oC. Nếu ban đầu dưa hấu ở nhiệt độ 28oC, hãy tính toán xem
mất bao lâu để tủ lạnh làm mát các quả dưa hấu này. Dưa hấu có thể được coi như nước có nhiệt dung
riêng là 4.2 kJ/kg.oC. Kết quả tính toán của bạn là thực tế hay chỉ là lý thuyết vọng? Giải thích.
Bài 6-45: Khi một người đàn ông trở về ngôi nhà kín của mình vào một ngày mùa hè, anh ta thấy rằng
ngôi nhà ở 35oC. Anh ta bật máy điều hòa không khí để làm mát toàn bộ ngôi nhà xuống 20oC trong 30
phút. Nếu COP của hệ thống điều hòa không khí là 2.8, xác định công suất điện do điều hòa không khí
tiêu thụ. Giả sử toàn bộ khối lượng bên trong ngôi nhà tương đương với 800 kg không khí với cv = 0,72
kJ/kg·°C và cp = 1,0 kJ/kg·°C.
Bài 6-48: Chuối phải được làm lạnh từ 24 đến 13oC với tốc độ 215 kg/h bằng một hệ thống lạnh. Công
suất cấp vào máy lạnh là 1.4 kW. Xác định tốc độ làm lạnh, tính bằng kJ/phút và COP của máy lạnh.
Nhiệt dung riêng của chuối ở trên điểm đông lạnh là 3,35 kJ/kg·°C.
Bài 6-49: Một bơm nhiệt được sử dụng để duy trì một ngôi nhà ở nhiệt độ không đổi là 23oC. Ngôi nhà
đang mất nhiệt cho không khí bên ngoài qua các bức tường và cửa sổ với tốc độ 85000 kJ/h trong khi
năng lượng sinh ra trong nhà từ người, đèn và thiết bị lên tới 4000 kJ/h. Cho COP là 3.2, hãy xác định
công suất cấp vào cần thiết cho bơm nhiệt.
6-51. Tủ lạnh gia đình chạy một phần tư thời gian và loại bỏ nhiệt từ ngăn thực phẩm với tốc độ trung
bình là 800 kJ/h. COP của tủ lạnh là 2,2. Hãy xác định công cần thiết cấp cho tủ lạnh khi chạy.
6-52. Một bơm nhiệt được sử dụng để sưởi ấm một ngôi nhà chạy khoảng một phần ba thời gian. Ngôi
nhà đang mất nhiệt với tốc độ trung bình là 22.000 kJ/h. COP của bơm nhiệt là 2,8. Hãy xác định công
cần thiết cấp cho tủ lạnh khi chạy.
30°C

4800 kJ/h

Ẇin
R Ẇin

35°C
3300 kJ/h
20°C
–12°C
A/C
Hình bài 6-43 Hình bài 6-45
85,000 kJ/h
Ẇin

𝑊𝑖𝑛 800
COP = 2.2
kJ/h

23°C
4000 kJ/h Refrigerator

HP
Hình bài 6-49 Hình bài 6-51
Bài 6-74: Từ mục đích sản sinh công cơ học, hãy cho biết các nguồn nhiệt nào trong các nguồn nhiệt sau
đây có giá trị hơn:
(a) các nguồn nhiệt ở 675 K và 325 K hoặc
(b) các nguồn nhiệt ở 625 K và 275 K?
Bài 6-76: Một động cơ nhiệt Carnot nhận 650 kJ nhiệt từ một nguồn không xác định nhiệt độ và thải ra
250 kJ cho một nguồn làm mát ở 24oC. Xác định
(a) nhiệt độ của nguồn nhiệt và
(b) hiệu suất nhiệt của động cơ nhiệt.
Bài 6-77: Một động cơ nhiệt Carnot hoạt động giữa một nguồn cấp nhiệt ở 1000 K và một nguồn nhận
nhiệt thải ở 300 K. Nếu động cơ nhiệt được cung cấp nhiệt với tốc độ 800 kJ/phút, hãy xác định
(a) hiệu suất nhiệt và
(b) công suất của động cơ nhiệt này.
Bài 6-78: Một động cơ nhiệt hoạt động giữa một nguồn cấp nhiệt ở 477oC và một nguồn nhận nhiệt thải
ở 25oC. Nếu nhiệt được cung cấp cho động cơ nhiệt với tốc độ ổn định 65000 kJ/phút, hãy xác định công
suất phát ra lớn nhất của động cơ nhiệt này.
Bài 6-90: Trong một thử nghiệm được thực hiện trong một căn phòng ở 25oC, một trợ lý phòng thí
nghiệm đo rằng một tủ lạnh sử dụng công suất 2 kW đã loại bỏ được 30000 kJ nhiệt từ không gian lạnh,
được duy trì ở -30oC. Thời gian chạy của tủ lạnh trong quá trình thí nghiệm là 20 phút. Xác định xem
các phép đo này có hợp lý không.
Bài 6-91: Một tủ lạnh Carnot hoạt động trong một căn phòng có nhiệt độ 22°C và tiêu thụ điện năng 2
kW khi hoạt động. Nếu ngăn thực phẩm của tủ lạnh được duy trì ở 3°C, hãy xác định tốc độ nhiệt truyền
ra khỏi ngăn thực phẩm.
Bài 6-92: Một hệ thống điều hòa không khí hoạt động theo chu trình Carnot ngược chiều để lấy nhiệt
khỏi một ngôi nhà với tốc độ 750 kJ/phút để duy trì nhiệt độ của nó ở 24oC. Nếu nhiệt độ không khí
ngoài trời là 35oC, hãy xác định công suất cần thiết để vận hành hệ thống điều hòa không khí này.
Bài 6-93: Một nhà phát minh tuyên bố đã phát triển được một máy bơm nhiệt tạo ra 200 kW nhiệt hiệu
quả để sưởi ấm cho một vùng được sưởi ấm ở 293 K trong khi chỉ sử dụng một công suất 75 kW và một
nguồn nhiệt ở 273 K. Chứng minh tính hợp lệ của tuyên bố này.
Bài 6-94: Một máy bơm nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot với COP là 8.7. Nó giữ cho một không
gian ở 24oC bằng cách tiêu thụ 2.15 kW điện. Xác định nhiệt độ của nguồn nhiệt mà từ đó nhiệt được
hấp thụ và nhiệt tải được cung cấp bởi bơm nhiệt.
Bài 6-95: Một tủ lạnh loại bỏ nhiệt ra khỏi không gian được làm lạnh với tốc độ 300 kJ/phút để duy trì
nhiệt độ của nó ở -8oC. Nếu không khí xung quanh tủ lạnh ở 25oC, hãy xác định công suất nhỏ nhất của
nguồn điện cấp vào cho tủ lạnh này.
25°C

Ẇin,min

2 kW 300
Refrig. kJ/min
Refrigerator
–8°C 25°C
30,000 kJ

–30°C

Hình bài 6-90 Hình bài 6-95

You might also like