Professional Documents
Culture Documents
Bài 1:
u 2 (t ) 1702.sin 2 (100 t )
p(t ) u(t ).i (t )
R 10
u(t)
i(t)
p(t)
PAV
Hình 1
b. Công suất tức thời lớn nhất xảy ra khi sin(100 t ) 1 , tương ứng với:
c. Công suất trung bình trên tải tính theo định nghĩa về trị trung bình sẽ là:
2
1 1702
P PAV
2
0
p(t ).d (t )
2.10
1445W , trong đó: t 100 t
Công suất trung bình này chính là công suất thực P, là đường thẳng màu đỏ PAV trên hình 1.
2
U rms
SV kiểm chứng lại công thức đã học: P (trong bài này U rms là bao nhiêu ?)
R
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài 2:
Sinh viên tự vẽ dạng sóng u(t), i(t) để xác định trong 1 chu kỳ (từ 0 100ms) công suất tức thời p u.i sẽ
có biểu thức như sau:
p 0, 0 t 50ms
p 20W , 50ms t 70ms
p 0, 70ms t 100ms
T 70
1 1
Từ đó suy ra công suất trung bình P là: P
T 0 p(t )dt 100 50 20dt 4W
Năng lượng tiêu thụ của tải trong mỗi chu kỳ: W = P.T = 4W x 0.1s = 0.4W.s = 0.4 J
Bài 3:
Sinh viên tự vẽ dạng sóng và suy ra công suất tức thời p u.i sẽ có biểu thức như sau:
p 0, 0 t 50ms
p 48W , 50ms t 100ms
T 100
1 1
Từ đó suy ra công suất trung bình P là: P
T p(t )dt
0
100 48dt 24W
50
Bài 4:
T 2
1 1
P Ri 2 dt 5. 20sin( t)
2
d (t ) 1000W , với t 100 t
T 0 2 0
I m2 202
Có thể so sánh kết quả trên với công thức thường áp dụng cho sóng sin: PR RI rms
2
R 5 1000W
2 2
di
pL (t ) uL .i L i ( L)202.2.sin(2t ) với t 100 t
dt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2
1
PL
2 p (t )dt 0 (Sinh viên tự tính tích phân này)
0
L
Ý nghĩa vật lý: L (và C) không tiêu thụ công suất thực.
c. Công suất trung bình do dòng i(t) ở trên gây ra trên nguồn E bằng zero (sinh viên tự chứng minh).
Bài 5:
Dòng điện đã cho có thể xem là tổng của 2 nguồn dòng: nguồn dòng một chiều Idc, nguồn dòng xoay chiều
hình sin iac1:
i (t ) 2 20sin(100 t ) I dc iac1 (t )
Mạch tương đương như hình 2a, áp dụng nguyên lý xếp chồng cho mạch này, ta được các mạch tương đương
với từng nguồn dòng như hình 2b (Sinh viên tự kiểm chứng).
L L
R R R
Idc Iac1 Idc Iac1
E
(a) (b)
Hình 2
Từ đó suy ra công suất trên R:
2 20 2
PR RI RI
2 2
3 2 612 W
dc ac1,rms
2
PE E . I dc 12.2 24 W (công suất trên nguồn E > 0 nguồn E nhận công suất)
Lưu ý là: thành phần dòng xoay chiều không tạo ra công suất thực trên E (SV tự chứng minh bằng cách tính
công suất tức thời do dòng xoay chiều gây nên trên nguồn E, từ đây tính ra công suất trung bình trên E =
zero).
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài 6:
Tương tự bài 5, dòng điện đã cho có thể xem là tổng của 3 nguồn dòng: nguồn dòng một chiều Idc, nguồn
dòng xoay chiều hình sin iac1 và iac2:
Mạch tương đương như hình 3a, áp dụng nguyên lý xếp chồng cho mạch này, ta được các mạch tương đương
với từng nguồn dòng như hình 3b (Sinh viên tự kiểm chứng).
(a) (b)
Hình 3
Từ đây, SV tự tính ra:
PC 0
Bài 7:
Tương tự bài 6, nguồn điện áp đã cho có thể xem là tổng của 3 nguồn áp: nguồn áp một chiều Udc, nguồn áp
xoay chiều hình sin uac1 và uac2:
(a) (b)
Hình 4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạch tương đương như hình 4a, áp dụng nguyên lý xếp chồng cho mạch này, ta được các mạch tương đương
với từng nguồn dòng như hình 4b (Sinh viên tự kiểm chứng).
Dòng tạo ra bởi nguồn các nguồn điện áp nói trên được tính như sau:
U dc E 2.5 12
I dc 2.375 A
R 4
I ac1, rms
U ac1, rms
10 / 2 1.39 A
R 2 (1 L) 2 42 (100 .0.01)2
I ac 2, rms
U ac 2, rms
3 2/ 2 0.4 A
R (2 L)
2 2
4 (200 .0.01) 2
2
Từ đó suy ra:
PE E. I dc 28.5W
PL 0
Pu PR PE 30.94 ( 28.5) 2.44W (Công suất của nguồn u(t) > 0 nguồn u(t) phát công suất).
Bài 8:
Sinh viên tự vẽ dạng sóng u(t) và i(t), sau đó áp dụng định nghĩa về trị trung bình và trị hiệu dụng để tính ra:
U AV 3.5V I AV 2 A
và
U rms 4.18V I rms 2.82 A
Bài 9:
Sinh viên kiểm tra lại (phần lý thuyết) công thức tính trị hiệu dụng khi biết các thành phần một chiều và xoay
chiều của dòng (áp), từ đó tính được:
3
2 2
U rms 2.52 10 / 2 2/ 2 8.07V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.1 / 2 1.5 / 2
2 2 2
I rms 1.52 2 / 2 2.45 A
Sinh viên kiểm tra lại phần lý thuyết để thấy rằng công suất thực chỉ tạo ra bởi sự kết hợp của các thành
phần áp và dòng có cùng tần số, từ đây suy ra công suất thực trên tải với dạng sóng áp và dòng như giả thiết
sẽ là:
10 2 3 2 1.1 0 1.5
P 2.5 1.5 cos(0o ) cos(0o ) 16.08 W
2 2 2
Bài 10:
Cách giải giống như bài 9, lưu ý là nếu khai triển công thức tính u(t) và i(t) trong giả thiết đến n 4 , ta có:
20 20 20 20
u (t ) 20 cos( t ) cos(2 t ) cos(3 t ) cos(4 t )
1 2 3 4
20 20cos( t ) 10cos(2 t ) 6.67cos(3 t ) 5cos(4 t ) [V]
5 5 5 5
i (t ) 5 2
cos( t ) 2 cos(2 t ) 2 cos(3 t ) 2 cos(4 t )
1 2 3 4
5 5cos( t ) 1.25cos(2 t ) 0.56cos(3 t ) 0.31cos(4 t ) [A]
Sinh viên tự tính và kiểm chứng rằng công suất trên tải (tính với n 4 ) là:
P 158.9W
Bài 11:
20 20
u(t ) 20 sin(1 100 t ) sin(2 100 t ) ... [V]
1 2
Cách giải giống như bài 7 ở trên, sinh viên tự vẽ các mạch tương đương.
Từ đây suy ra dòng điện do thành phần Udc = 20V gây ra là:
U dc E 20 36
I dc 0.8 A
R 20
Nếu tính đến n=3, các dòng hài sẽ là (SV tự tìm công thức tính các dòng hài này):
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
I ac1, rms 0.18 A
I ac 2, rms 0.044 A
I ac 3, rms 0.02 A
PR PR ,dc PR ,ac1 PR ,ac 2 PR ,ac 3 R I dc2 I ac2 1, rms I ac2 2, rms I ac2 3, rms 13.46W
Pu PR PE 13.46 ( 28.8) 15.3W (Công suất của nguồn u(t) <0 nguồn u(t) nhận công suất phát
ra từ tải).
Bài 12:
Lưu ý là nếu hàm u(t) biến thiên tuần hoàn với chu kỳ T:
u (t ) u (t T )
1
Hoặc tính với biến thời gian là t (trong đó: 2 f 2 ):
T
u(t ) u(t 2 )
Ao
u (t ) An cos nt Bn sin nt
2 n 1
Trong đó:
T 2
2 1
Ao u(t )dt u(t )d (t )
T 0 0
T 2
2 1
An
T 0
u (t )cos( n t)dt
u(t )cos(nt )d (t )
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T 2
2 1
Bn u (t )sin( n t)dt u(t )sin(nt )d (t )
T 0 0
Như vậy, hàm u(t) có thể xem là tổng của thành phần trung bình (thành phần dc) và các sóng hài hình sin như
sau:
Ao
u (t ) Cn sin nt n
2 n 1
An
Với: Cn An2 Bn2 , n tan 1
Bn
Áp dụng vào dạng sóng trong hình 1 (phần bài tập), ta có:
Ud 2U
Ao U d , An 0, Bn cos n 1 n chẵn: Bn 0 , n lẻ: Bn d
n n
Vậy:
Ud 2U d
u (t ) sin nt (1)
2 n 1,3,5... n
Hình 5 so sánh dạng u(t) cho trong bài tập với dạng u(t) xây dựng bằng công thức (1) trong hai trường hợp:
(a) n = 7 và (b) n = 19. Với n càng lớn, chuỗi Fourier thể hiện càng chính xác dạng sóng được phân tích.
(a) (b)
Hình 5
Bài 13:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vậy:
4U d
u (t )
n 1,3,5... n
sin nt (2)
Hình 6 so sánh dạng u(t) cho trong bài tập với dạng u(t) xây dựng bằng công thức (2) trong hai trường hợp:
(a) n = 7 và (b) n = 19. Với n càng lớn, chuỗi Fourier thể hiện càng chính xác dạng sóng được phân tích.
(a) (b)
Hình 6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt