You are on page 1of 11

Các thuật ngữ của Mastercam xuyên suốt quá trình khai báo biên dạng gia công

như sau:
1. Chọn máy gia công :
Trong Machine type (Loại máy gia công) Chọn Generic(máy gia công thông
thường-Hệ mét sẽ là FANUC) Định nghĩa phôi :
Mở Properties trong Operation Manager chọn Stock Setup xuất hiện ra hộp
thoại Machine Group Properties (Thông số của nhóm máy)
Trên hộp thoại này sẽ có những thông số và ý nghĩa như sau :

Machine group Properties :Các thông số của (nhóm) máy.


Stock setup :thiết lập phôi.
Tool setting: Thiết lập dụng cụ cắt.
Safety Zone :Vùng an toàn.
Ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến thẻ Stock setup:
Stock view :Khung nhìn quan sát phôi.

Trong phần shape (hình dạng phôi) Sẽ có những tùy chọn sau :
Rectangular :dạng chữ nhật; Cylindrical : Dạng khối trụ; Solid phôi có dạng
khối solid (không có dạng đặc biệt); File :Lấy phôi từ một file sẵn có.

3 giá trị X,Y,Z trong mô hình :nhập kích thước phôi bằng tay.

Tùy chọn Bounding box phôi sẽ tự động nhận bằng giới hạn biên của chi tiết.
Select corners :Tạo phôi bằng cách chọn các góc của chi tiết.

Stock origin :Gốc của phôi


in view coordinates :Trong các hệ tọa độ trong khung nhìn. (các bạn nhìn thấy
mũi tên chỉ tâm khối hộp trong hộp thoại đấy).

2. Trên hộp thoại Surface Rough parameters sẽ có những thông số sau :


Toolpath parameters: Các thông số đường chạy dao.

Trang bên trái xin giải thích như sau :


Cái biểu tượng # chính là tool number :Số thứ tự dao Tool name:tên dụng
cụ cắt.
Dia. :Đường kính dao. (viết tắt của diameter)
Cor.rad :-Corner radius :Bán kính góc cắt fao.Cái này muốn hiểu qua phần tạo
dụng cụ mới sẽ thấy.
Lenght :Chiều dài dụng cụ cắt.

Phía bên phải sẽ có những thông số sau :

Tool name :tên dụng cụ cắt.


Tool # :Số thứ tự dao.
Len.Offset :Chiều dài offset dao (thông số này chưa hiểu lắm).
Head # :Số thứ tự đầu dao.
Dia. Offset :giá trị đường kính offset dao.
Tool dia. :đường kính dao.
Corner radius :bán kính góc đáy dao.
Coolant :Mở nguội.
Spindle direction :hướng quay của trục chính hay dụng cụ cắt.
CW -Clock wise :Cùng chiều kim đồng hồ.
CCW-Counter clock wise :Ngược chiều kim đồng hồ.
Feed rate:Bước tiến dao ngang
Flunge rate :Bước tiến xuống dao.
Retract rate :Bước tiến lùi dao.
Force tool change :Thay dao bắt buộc (không chắt lắm có thể là ép thay dao)
Rapid retract :Lùi dao nhanh.
Comment :tạo chú thích

Select library tool :Chọn dụng cụ cắt trong thư viện dao. Các thông số khác
mình ít dùng,nên chịu,bạn nào bổ sung được thì post thêm vậy.

Bước tiếp theo tạo dụng cụ cắt mới:


Right click vào phần bên trái chọn create new tool Các lựa chọn
khác khi right click :
3. Edit tool :Chỉnh sửa lại dụng cụ cắt đã có.
Xuất hiện hộp thoại sau :
Hộp thoai define tool /type có những thông số dao sau : End mill :dao
phay ngón. spher mill dao phay cầu
Bull mill dao phay có bo R ở đáy dao.
Face mill dao phay khỏa mặt
Rad Mill dao phay R :loại dao phay định hình bán kính bề mặt sau gia công.
Slot mill dao phay rãnh định hình.
Bore bar dao doa.
Taper mill :dao phay rãnh côn.
Drill :Mũi khoan
..........Các loại khác ít dùng nên cũng không rõ lắm.
Calc.Speed/Feed :Tính toán chế độ cắt bao gồm tốc độ và bước tiến,nhưng thực
sự chưa cần thiết lắm,đợi chọn dao xong,thiết lập chiều sâu cắt mới tính đến.
Save to library tool :Lưu vào thư viện dao.Các dao do các bạn định nghĩa có thể
lưu lại để dùng riêng.
Chọn spher mill :dao phay cầu và OK. Xuất hiện hộp
thoại sau :

Trên đây sẽ hiện ra hộp thoại hình học của dụng cụ cắt :Có các thông số cần
quan tâm sau : Flute :Chiều dài phần cắt
Shoulder :chiều dài đến vai dao.
Overall :Chiều dài của dao.
Corner radius :bán kính của đáy cầu-bằng nửa đường kính dao.
Diameter :ĐƯờng kính dao.
Arbor diameter :Đường kính phần kẹp dao.

capable of :Có khả năng dùng cho


Rough :Chỉ gia công thô
Finish:Chỉ gia công tinh.
Both dùng cho cả 2 trường hợp.Phay thô và tinh.

Trang Parameter

Rough XY Step :Bề rộng của phần dụng cụ cắt ăn phôi trong mặt phẳng
XY,tính theo % của đường kính dụng cụ cắt.Ví dụ dao đường kính 20mm với giá
trị trong ô này là 60 thì bề rộng cắt sẽ là 12mm.

Finish XY step :Tương tự như trên.Độ rộng của phần dụng cụ cắt ăn vào phôi khi
gia công tính theo % của dụng cụ cắt.

Rough Z step :Độ sâu cắt mỗi pass tính theo % của đường kính dụng cụ cắt.

Finish Z step :Độ sâu lát cắt tinh tính theo % dụng cụ cắt.

Required pilot dia: Đường kính lỗ dẫn hướng dùng khi khoan,ta rô ren,khoét lỗ...
Material :Vật liệu của dụng cụ cắt :
HSS :High speed steel :Thép gió hay theo cao tốc.
Carbide Ceramic :sứ Borzon
Unkown :người dùng chỉ định.

% of matl. cutting speed :tốc độ cắt mặc định lấy theo % tốc độ cắt bề mặt trong
dữ liệu tính toán của MX.

% of matl. feed per tooth :Tốc độ cắt mặt định lấy theo % tốc độ cắt bề mặt trong
dữ liệu tính toán của MX,thông số này quyết định do vật liệu của dụng cụ dao cắt
và vật liệu phôi bị cắt.
Tool file name :Tên tập tin của dụng cụ cắt.

Tool name :tên dụng cụ cắt.

Chuck :dụng cụ kẹp,mâm cặp.

Manufacturer's tool code :mã dụng cụ của nhà sản xuất. Feed rate :Bước tiến
dao ngang.

Plunge rate :Bước tiến xuống dao.

Retract rate :bước tiến lùi dao.

Spindle speed :Tốc độ trục chính.


Coolant :Nguội

off :tắt nguội.

Mist dạng sương mù.

flood :dạng dòng chảy.

Phím chọn Calc. speed/feed :Mastercam sẽ tính toán cho ta bước tiến và tốc độ.

Phím save to library :Lưu dụng cụ cắt vừa định nghĩa vào thư viện riêng.Chỗ này
các bạn có thể tạo cho riêng mình nhiều loại dụng cụ cắt khác nhau,khỏi mắc công
định nghĩa lại.
Trên đây các bạn có thể nhập các thông số sau đây các thông số khác không cần
thiết lắm. Rough XY Step. Có thể để mặc định
Finish XY step Có thể để mặc định
Rough Z step Có thể để mặc định Finish
Z step Có thể để mặc định feed rate :200
Plunge rate 200 Spindle speed 1000
flood

Trở lại trang surface rough Pocket.


Một dụng cụ cắt đã được tạo ra.Các bạn có thể tạo ra nhiều dao phục vụ cho các
bước gia công tiếp theo,vì không hẳn là chi tiết này có thể gia công được bằng một
loại dao,mà bằng nhiều dao.
Qua trang Surface parameter :các thông số bề mặt gia công.

Trên trang này sẽ có những thông số sau :

Clearance :Mặt phẳng an toàn.Là mặt phẳng mà sau khi kết thúc gia công của
con dao đó,dao sẽ rút về vị trí này. Absolute :Lấy theo tọa độ tuyệt đối
Incremental :Lấy theo tọa độ tương đối.

Tip comp (tip compensation) :các kiểu bù dao.

Retract :Lùi dao.Chỉ định mặt phẳng lùi dao sau mỗi lần chuyển dao để gia công
lát cắt tiếp theo.
Feed plane :mặt phẳng ăn phôi.Hay là mặt phẳng gia công,từ đây dao sẽ bắt đầu
thực hiện gia công.
Regen (regenerate )Xuất lại thông số bề mặt.

Qua thẻ Rough parameter :Các thông số gia công thô.

Total tolerance :dung sai tổng của bề mặt sau gia công.
Maximum stepdown :Chiều sâu cắt lớn nhất cho mỗi lát cắt Climb :phay thuận
Conventional :phay nghịch.

Hai thông số climb và conventional cần phải hiểu rõ,khi cần sẽ up hình lên giải
thích,vấn đề này có nhiều tài liệu giải thích nhưng chưa ràng.

Entry options : Các tùy chọn việc vào dao thực hiện cắt gọt kL.
Use entry :Sử dụng chức năng vào dao.
Align plunge entries for start holes : Chỉnh hướng xuống dao theo các lỗ khoan
bắt đầu.
Qua thẻ Pocket parameters :Các thông số gia công túi hốc.

Phần rough:
Cutting methods :Các phương pháp cắt gọt,hay các kiểu chiến lược chạy dao.Như
hình hiển thị,không giải thích thêm ở phần này.

Stepover percentage phần trăm bề rộng cắt ngang so với đường kính dao. spiral
inside to outside :Chạy xoắn ốc từ trong ra ngoài.
Use quick zigzag :Sử dụng kiểu chạy zigzag nhanh.
Roughing angle :Góc cắt thô so với phương X.
Finish :gia công tinh.Nếu chọn vào đây,sau gia công thô sẽ thực hiện luôn gia
công tinh bằng dao này.
Pass :số lát cắt tinh.
Cutter compensation :Bù dao.
Nguồn: techk.edu.vn

You might also like