Professional Documents
Culture Documents
Hiệu Ứng Quang Điện Và Compton
Hiệu Ứng Quang Điện Và Compton
Bài 6. Chiếu một chùm tia X có bước sóng vào một tấm kim loại kali
dùng làm câtốt của tế bào quang điện. Biết công thoát của electron trong B
I
kali là A. Tách một chùm hẹp các electron có vận tốc cực đại cho vào C
một miền rộng L, trong đó có một từ trường đều không đổi. Ta xem ngoài
α
miền này, từ trường bằng 0. Giả thiết bề rộng L của miền thỏa mãn: L << P
mv0 L eBL α
= R hay: 1 với v0 là vận tốc ban đầu của các T
eB v0 mv0 O
Q x
v0
L L
electron, cách O một đoạn D + có đặt một màn huỳnh quang (hình
2 D
vẽ).
1. Xác định tung độ yP của điểm P tại đó electron ra khỏi miền có từ trường và góc α hợp bởi véctơ vận tốc
của electron tại điểm đó với trục Ox.
2. Suy ra vị trí của điểm chạm I trên màn.
L
3. Xác minh rằng giá trị của véctơ PI đi đi qua điểm Q có hoành độ với những giả thiết nêu trên.
2
Cho L = 1cm; bước sóng = 0,124 nm; công thoát của electron A = 1,9 eV; B = 3mT và D = 20cm.
Bài giải
mv0
1. Trong miền D quỹ đạo của electron là một cung tròn tâm C (xC = 0 và yC = R = ). Tại điểm P electron ra
eB
khỏi từ trường.
Ta có: yP = R(1 – cosα)
L 1 cos L
XP = Rsinα (vì α nhỏ) sin yP L.
R sin z
L eBL eBL2
Với sinα yP
R mv0 2mv0
2 hc
Áp dụng số: 1. Từ công thức Anhxtanh suy ra: v0 = A = 59,3.106 m/s
m
eBL
α= 89.103 rad 5,110
mv0
L
R = 11,2cm; 0,09 yP 0,445mm
R
2. Điểm chạm I có tung độ:
DL eBL
yx = yP + tg D yI = 1,78 (cm)
2 mv0
L
3. OQ = Rsin R Đường thẳng PI đi qua điểm O ở giữa OT.
2 2 2
Bài 7. Chiếu một chùm tia X có bước sóng vào một tấm kim
y
loại kali dùng làm catốt của tế bào quang điện. Biết công thoát
của electron trong kali là A. Tách một chùm hẹp các electron E
có vận tốc cực đại 𝑣⃗ cho vào khe A, giả sử rất hẹp, trong một v0
miền có điện trường đều 𝐸⃗⃗ . Muốn thu các electron trên qua
A α
một khe B trổ qua mặt phẳng cách A một khoảng AB = L =
O
200cm ta có thể điều chỉnh góc α hợp bởi véctơ vận tốc 𝑣⃗ của L B x
tán góc ∆α nhỏ? (α nằm trong khoảng 0 ; 0 )
2 2
2. Bề rộng của khe đặt tại B là ∆L = 2 mm, hãy tìm một giá trị lớn nhất chấp nhận được của độ phân tán
góc ∆α để không làm giảm rõ rệt cường độ chùm electron đang nghiên cứu?
Bài giải
2eV
1. Vận tốc của các electron tại A là: v0 =
m
dv
Phương trình chuyển động của các electron: e E = m a m (*)
dt
x v0 cos t
Chiếu (*) lên Ox; Oy: eE
y 2mv 2 cos x xtg
2
0
mv02 V
Xét gốc tọa độ trùng A (O A) xA = 0; xB 2 sin cos 2 sin 2
eE E
Để xB ít phụ thuộc α thì: (sin2α)2 = 0
2V
cos2α = 0 0 E và α0 = . Thay số: E = 105V/m
4 L 4
2. Đặt α = α0 + dα
a) Khoảng cách đến O của A là điểm mà quĩ đạo chạm Ox lần đầu tiên.
b) Qui luật biến thiên theo thời gian của môđun vận tốc.
Bài giải
1. Ta có : Xét tại thời điểm bất kì , điện tích chịu tác dụng như hình vẽ.
- Định luật II Niutơn chiếu lên Ox , Oy , Oz :
z V1
B
F2 .cos α ma x
Fd FL .sin α ma y
FL
0 ma z B
V0 Fd
q.B.v.cos α m.vx q.B.v y mvx
O x
qE qB.vsin α mvy qE qB.v x mvy y E
a z 0 vz 0 V
V0
v //Oxy ; v0 //Oz
O
B x
q .y x y V
m
E qB
q .x y .
m m
z 0
ω.y x (1)
qB Eω
Vậy phương trình vi phân chuyển động của điện tích : ω => .ω .x y (2)
m B
z 0 (3)
E
- Đạo hàm (1) => ωy x (3) thế vào (2) : ω2 x x (3)
B
x
E 3
+ Đặt x X X => ω2 X X
B
E E A
=> x A sin ωt => x t cos ωt C
B B ω
A E
x 0 B
Et E
+ Tại t = 0 : x 0 => π/2 => x .sin ωt
x 0 C 0 B B.ω
Eω E
- Thế vào (1) => ω.y . sin ωt => y cos ωt C
B B.ω
E Et
+ Tại t = 0 : y = 0 => C => y 1 cos ωt
B.ω B
Et E E
Vậy x sin ωt ; y 1 cos ωt ; z v0t
B Bω Bω
3. a) Khi v0 = 0 thì z = 0 : hạt chuyển động trong mặt phẳng xOy với :
Et E E
x sin ωt ; y 1 cos ωt
B Bω Bω
k2π
- Khi hạt chạm trục x thì y = 0 : ωt k2π k z => t
ω
2π
+ Quĩ đạo chạm Ox lần đầu tiện : k = 1 => t
ω
E.2π
Lúc đó: x OA
Bω
E ωt E 4 ωt
b) Môdun vận tốc : v x2 y2 . 2 2cos .sin .
B 1 B 2
2E ω
Vậy : v .sin t
B 2
Bài 9 :
a. Khi chiếu vào catốt của tế bào quang điện một bức xạ đơn sắc có bước sóng , m thì có hiện
tượng quang điện. Để triệt tiêu dòng quang điện, giữa anốt và catốt phải có một hiệu điện thế hãm U h. Hỏi hiệu
điện thế hãm thay đổi bao nhiêu nếu như bước sóng của bức xạ trên giảm 1,5
lần.
b. Biết công thoát electron của catốt A , eV . Chiếu vào
catốt của tế bào quang điện một bức xạ đơn sắc có bước sóng . Tách một
chùm hẹp các electron quang điện bắn ra từ catốt cho đi vào điện trường đều
của một tụ điện phẳng tại điểm O cách đều hai bản tụ. Vận tốc ban đầu v
của các electron quang điện có phương song song với hai bản tụ . Biết hiệu
điện thế giữa hai bản tụ U , V , khoảng cách giữa hai bản tụ
d cm , chiều dài của tụ l cm . Tính bước sóng để không có
electron nào bay ra khỏi tụ điện. Bỏ tác dụng của trọng lực.
Bài giải
hc mv
1) Theo công thức Anhxtanh: A .
mv hc
+ Theo định nghĩa hiệu điện thế hãm: eU h nên ta có: A eUh (1)
hc
+ Tương tự khi bước sóng giảm 1,5 lần thì hiệu điện thế hãm phải tăng: A eU h U (2).
hc ,...
+ Từ (1) và (2) rút ra: U , V .
e .,..,.
2) Sau khi chiếu bức xạ chùm electron quang điện bay ra với vận tốc v , và electron quang điện tiếp tục đi
vào trong điện trường của tụ điện. Phân tích chuyển động thành hai thành phần:
+ Theo phương Ox: chuyển động quán tính với vận tốc v , còn theo phương Oy: chuyển động biến đổi đều với
vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn:
a
eE eU ,..,
m md ,...
.
m / s
x vt
+ Vì vậy phương trình chuyển động của electron trong điện trường là: at
y
a v
+ Phương trình quỹ đạo: y x x y . (1) (Parabol).
v a
d
+ Điều kiện để electron không ra khỏi tụ điện là khi y thì x l . Thay vào (1) suy ra:
d v mv mal ,.....
.
l ,. J .
a d ..
Điều kiện này sẽ được thoả mãn nếu nó được thoả mãn với các electron quang điện có động năng cực đại:
mv max hc
A.
hc hc ,...
Do đó: A ,.
,. m .
A ,. ,.,. ,.
+ Tất nhiên, để xảy ra hiện tượng quang điện thì điều kiện đầu tiên là:
hc ,...
,. m .
A ,.,.
hc ,...
A .
,.
m / s
v .
m ,.
+ Phân tích chuyển động thành hai thành phần:
+ Chuyển động của electron trong điện trường giống như chuyển động của vật nén xiên. Theo phương Ox:
chuyển động quán tính với vận tốc có độ lớn: v x v sin ,
còn theo phương Oy: chuyển động biến đổi đều với vận tốc ban
đầu có độ lớ voy v cos với gia tốc có độ lớn:
a
eE eU ,..,
m md ,. .,
,. m / s .
+ Vì vậy phương trình chuyển động là:
x v sin t
at
y v cos t
a
+ Phương trình quỹ đạo: y x cot g x
v sin
(Parabol)
v sin
D
x
a
+ Toạ độ đỉnh:
y v cos
D a
+ Electron bay ra khỏi tụ điện theo phương song song với hai bản chỉ có thể xảy ra khi:
Bảng 1.1
Hình 1.10
vẫn giữ nguyên cường độ ánh sáng và góc chiếu như ban đầu. Các giá trị của hiệu điện thế hãm và cường độ
dòng điện bão hoà cho ở bảng 1.1. Sử dụng dữ liệu này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu suất lượng tử
vào tần số sóng chiếu tới.
Giải:
a) Từ đồ thị ta thấy Us = -2,0 V, Imax0 = 6,0 mA. Từ phương trình quang điện
𝜔
𝑒𝑈𝑠 = 𝐾𝑚𝑎𝑥 = ℎ𝜈0 − 𝐴 = ℎ 2𝜋0 − 𝐴 (1)
Từ đây suy ra hiệu điện thế hãm chỉ phụ thuộc vào tần số bức xạ. Từ (1) có thể tìm công thoát của tấm kim
loại, sử dụng các đặc trưng của bức xạ ban đầu:
𝜔
𝐴 = ℎ 2𝜋0 − 𝑒𝑈𝑠 = 6,82.10-19 J = 4,26 eV
Theo định nghĩa, hiệu suất lượng tử bằng tỉ số các electron bay ra chia cho số photon bay đến. Số electron bay
ra trong thời gian t có thể tìm được từ giá trị của cường độ dòng bão hoà, khi dòng đạt giá trị này, tất cẩ ác
𝑄 𝐼𝑚𝑎𝑥 .𝑡
electron bứt ra khỏi mặt kim loại sẽ về đến Anod: 𝑁𝑒 = = với Q là điện tích chuyển qua mạch trong
𝑒 𝑒
thời gian t ở chế độ bão hoà.
Bây giờ ta đi tìm số photon bay đến trong khoảng thời gian t. Số photon có thể xác định bằng cách lấy tổng
năng lượng chia cho năng lượng của một photon. Dòng photon lao tới mặt kim loại diện tích S với vận tốc c,
𝐼0 𝑡𝑆𝑠𝑖𝑛 2𝜋𝐼0 𝑡𝑆𝑠𝑖𝑛
dưới góc , do đó trong thời gian t số photon tới sẽ là: 𝑁𝑝ℎ = =
ℎ𝜈0 ℎ𝜔0
𝑁 ℎ𝜔 𝐼
Vậy hiệu suất lượng tử là:𝐻 = 𝑁 𝑒 = 2𝜋𝐼 0𝑆𝑠𝑖𝑛
𝑚𝑎𝑥
(2)
𝑝ℎ 0
Bảng 1.2
Hình 1.11
ta có:
=> θ = 29,29 0
f 0
h
1 cos (1)
mc
Va chạm thứ nhất nếu đổi chiều thời gian thì cũng là hiệu ứng Compton: photon λ0 va chạm vào
electron thứ nhất đứng yên, làm electron này bật ra (có xung lượng p1) photon tán xạ có bước sóng λi > λ0 và
i 0
h
1 cos (2)
mc
Trong thực tế va chạm này gọi là hiệu ứng Compton ngược: Photon λi nhờ va chạm với electron 1 mà thu được
toàn bộ động năng của electron này nên tán xạ với năng lượng E0 lớn hơn (λ0 < λi).
Từ (1) và (2) cho ta λi = λf = 1,25. 10-10 m
Đưa giá trị này vào (1) hoặc (2) ta tính được: λ0 = 1,238.10-10 m.
Động năng của electron 1 là:
1 1
K1 E0 Ei hc 1,56.10 17 J
0 i
Động lượng tương đối tính của electron 1 được xác đinh bởi công thức:
p12 c 2 K 1 K1 2mc 2
1 1
c c
Bài 7:
Khí một photon đên va chạm với một electron đang chuyển động, thì electron có thể truyền năng lượng cho
photon, quá trình như vậy gọi là tán xạ Compton ngược. Khi photon có năng lượng thấp va chạm với electron
có năng lượng cao thì tán xạ Compton ngược sẽ xảy ra.Biết khối lượng nghỉ của electron là me, vận tốc ánh sang
trong chân không là c. Electron có năng lượng Ee va chạm với photon có năng lượng Eγ chuyển động ngược
chiều.
1. Tìm năng lượng của photon sau tán xạ.
2. Tìm điều kiện để tán xạ Compton ngược xảy ra.
3. Năng lượng của photon tới là 2,00 eV, của electron là 1,00.109 eV. Tìm năng lượng của photon sau tán
xạ. Cho biết khối lượng nghỉ của electron là 0,511. 106 eV/c2.
1
Có thể dung công thức gần đúng sau (nếu cần): khi |𝑥| ≪ 1, 𝑡ℎì √1 − 𝑥 ≈ 1 − 2 𝑥
Hướng dẫn
1. Kí hiệu đông lương của electron và của photon trước va chạm là: pe (pe > 0) , pγ ( pγ < 0). Sau va chạm năng
lượng và động lượng của electron và của photon lần lượt là: 𝐸𝑒′ , 𝑝𝑒′ , 𝐸𝛾′ , 𝑝𝛾′ .
Bảo toàn năng lượng: 𝐸𝑒 + 𝐸𝛾 = 𝐸𝑒′ + 𝐸𝛾′ (1)
𝑝𝑒 + 𝑝𝛾 = 𝑝𝑒′ 𝑐𝑜𝑠𝛼 + 𝑝𝛾′ 𝑐𝑜𝑠𝜃
Bảo toàn động lượng:{ (2)
𝑝𝑒′ 𝑠𝑖𝑛𝛼 + 𝑝𝛾′ 𝑠𝑖𝑛𝜃
Trong đó α, θ là các góc tán xạ của electron và của photon so với phương ban ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑝𝛾′
đầu của chúng. Quan hệ giữa động lượng và năng lượng của electron và của
photon là: 𝑝𝛾
⃗⃗⃗⃗⃗
𝑝𝑒
⃗⃗⃗⃗⃗
𝐸𝛾 = |𝑝𝛾 |𝑐, 𝐸𝛾′ = |𝑝𝛾′ |𝑐 (3)
Và 𝐸𝑒2 − 𝑝𝑒2 𝑐 2 = 𝑚𝑒2 𝑐 4 , 𝐸𝑒′2 − 𝑝𝑒′2 𝑐 2 = 𝑚𝑒2 𝑐 4 (4) ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑝𝑒′
𝐸𝛾 ( 𝐸𝑒 +√𝐸𝑒2 −𝑚𝑒2 𝑐 4 )
Từ (1), (2), (3) và (4) ta có: 𝐸𝛾′ = (5)
𝐸𝑒 +𝐸𝛾 +(𝐸𝛾 −√𝐸𝑒2 −𝑚𝑒2 𝑐 4 )𝑐𝑜𝑠𝜃
1. Để photon nhận được năng lượng từ electron thì 𝐸𝛾′ > 𝐸𝛾 . Từ (5) ta có:
2𝐸𝛾 (√𝐸𝑒2 − 𝑚𝑒2 𝑐 4 − 𝐸𝛾 )(1 + 𝑐𝑜𝑠𝜃) 2𝐸𝛾 (√𝐸𝑒2 − 𝑚𝑒2 𝑐 4 − 𝐸𝛾 )(1 + 𝑐𝑜𝑠𝜃)
𝐸𝛾′ − 𝐸𝛾 = = >0
𝐸𝑒 + 𝐸𝛾 + (𝐸𝛾 − √𝐸𝑒2 − 𝑚𝑒2 𝑐 4 )𝑐𝑜𝑠𝜃 𝐸𝑒 + 𝐸𝛾 (1 + 𝑐𝑜𝑠𝜃) − √𝐸𝑒2 − 𝑚𝑒2 𝑐 4 𝑐𝑜𝑠𝜃
Hay √𝐸𝑒2 − 𝑚𝑒2 𝑐 4 > 𝐸𝛾 ℎ𝑎𝑦 𝑝𝑒 > |𝑝𝛾 | (7)
Bài 8:
Một photon trong chum tia X hẹp, sau khi va chạm với một electron đang đứng yên, thì tán xạ theo một phương
làm với phương ban đầu một góc θ. Gọi λ là bước song của tia X.
1. Cho λ = 6,2 pm và θ = 600, hãy xác định:
a) Bước song λ’ của tía X tán xạ.
b) Phương và độ lớn của vận tốc của electron sau va chạm.
2. Tia X trên được phát ra từ một ống Cu-lit –giơ nuôi bằng một máy tang áp, có tỉ số biến áp k = 1000. Hai
cực của cuộn sơ cấp được mắc vào một điện áp xoay chiều u có thể biến thiên một cách liên tục (bằng
cách dung một biến áp tự ngẫu) từ 0 đến 500 V. Hỏi:
a) Để tạo tia X trong phần a trên thì điện áp u phải có giá trị hiệu dụng tối thiểu Um là bao nhiêu?
b) Với điện áp Um ấy, vận tốc của electron khi tới đối âm cực là bao nhiêu?
3. Để phương chuyển động của electron vuông góc với phương của photon tán xạ λ’, thì bước sóng λ của
photon tới không được vượt quá bao nhiêu? Giả sử electron sau va chạm có vạn tốc 200000 km/s vuông
góc với tia X tán xạ, hãy tính bước sóng của tia X tới và điện áp hiệu dụng U cần đặt vào cuộn sơ cấp
của biến áp nuôi ống Cu – lit – giơ.
ℎ
Cho biết: Công thức Compton: ∆𝜆 = 𝑚 𝑐 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃); hằng số Plăng: h = 6,625.10-34Js; khối lượng nghỉ của
𝑜
electron là m0 = 9,1.10-31kg; tốc độ ánh sang trong chân không c = 3.108 m/s; điện tích nguyên tố e = 1,6.10-
19
C.
Hướng dẫn
1. a) Tính bước sóng λ’ của tia X:
𝑚𝑣⃗
ℎ 2ℎ 𝜃 2.6,625.10−34 1
∆𝜆 = 𝑚 𝑐 (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) = 𝑚 𝑐 𝑠𝑖𝑛2 2 = 9,1.10−31 .3.108 (2)2 = 1,21.10-12 m
𝑜 𝑜
λ’ = λ +Δλ= 6,2+1,21 =7,41 pm.
b) Tính v: Từ hình vẽ ta có:
ℎ𝑓 ℎ𝑓′ ℎ𝑓 ℎ𝑓′
(𝑚𝑣)2 = ( )2 + ( )2 − 2 𝑐𝑜𝑠𝜃
𝑐 𝑐 𝑐 𝑐
𝑓 1 𝑓′ 1
Với θ = 600, cosθ = 0,5; 𝑐 = 𝜆 ; 𝑐 = 𝜆′
𝑚0 1 1 1 ℎ2
→( 𝑣) = ℎ ( 2 + ′2 − ′ ) = 2 ′2 (𝜆2 + 𝜆′2 − 𝜆𝜆′)
2 2
𝑣 𝜆 𝜆 𝜆𝜆 𝜆 𝜆
√1 − ( )2
𝑐
𝑇ℎ𝑎𝑦 𝑠ố: 𝑣 ≈ 9,3.107 𝑚/𝑠
ℎ𝑐 ℎ𝑐
2. a) Tính U: Ta có: 𝑒𝑈0 = ℎ𝑓 = 𝜆 → 𝑈0 = 𝜆𝑒
Thay số: U0 = 200000 V = 200 kV.
𝑈0 200000
Umax = 𝑘√2 = 1000√2 = 141,4 V.
b) Tính v:
ℎ𝑐 𝑚0 𝑐 2 ℎ𝑐
𝑚𝑐 2 = 𝑒𝑈𝑚𝑎𝑥 + 𝑚0 𝑐 2 = + 𝑚0 𝑐 2 → = 𝑚0 𝑐 2 +
𝜆 2 𝜆
√1 − 𝑣2
𝑐
Thay số: v = 2,09.108 m/s.
3.a) Giá trị lớn nhất của λ:
Để phương chuyển động của electron vuông góc với phương của photon tán xạ, ta phải có:
ℎ𝑓′ ℎ𝑓 𝜆
= 𝑐 cosθ hay 𝜆′ = 𝑐𝑜𝑠𝜃 (1)
𝑐
Theo công thức Compton:
𝜆 ℎ ℎ
∆𝜆 = 𝜆′ − 𝜆 = −𝜆 = (1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) → 𝜆 = 𝑐𝑜𝑠𝜃 = 𝜆𝑐 𝑐𝑜𝑠𝜃 (2)
𝑐𝑜𝑠𝜃 𝑚𝑜 𝑐 𝑚𝑜 𝑐
ℎ
→𝜆< = 𝜆𝑐 = 2,42 𝑝𝑚
𝑚𝑜 𝑐
Vậy λmax = λc = 2,42 pm.
b) Tính λ:
ℎ
Từ (1) và (2) ta có: 𝜆 = 𝜆′ 𝑐𝑜𝑠𝜃 và 𝜆 = 𝜆𝑐 𝑐𝑜𝑠𝜃 do đó 𝜆′ = 𝜆𝑐 = 𝑚 𝑐
𝑜
Theo hình vẽ ta có:
2
ℎ 2 ℎ 2 𝑚02 𝑣 2 ℎ2 1
(𝑚𝑣) = ( ) + ( ) → = ( − 1)
𝜆 𝜆′ 𝑣 2 𝜆′2 𝑐𝑜𝑠𝜃
1− 2
𝑐
4
1 2 𝑚02 𝑐 2 ℎ2 1 1
Với v = λ = = 𝑐 𝑡ℎì 9
4 = ℎ2
( − 1) = 𝑚02 𝑐 2 ( − 1)
𝑛𝑆 3 1− 𝑐𝑜𝑠𝜃 𝑐𝑜𝑠𝜃
9 𝑚2 2
0𝑐
1 4 √5
→ − 1 = → 𝑐𝑜𝑠𝜃 =
𝑐𝑜𝑠𝜃 5 3
√5
→ 𝜆 = 𝜆𝑐 𝑐𝑜𝑠𝜃 = 2,42. ≈ 1,8 𝑝𝑚
3 −34
ℎ𝑐 6,625.10 𝑈0 690000
Do đó: 𝑈0 = 𝜆𝑒 = 1,6.10−19 .1,8.10−12 ≈ 690 000 𝑉 𝑣à 𝑈 = 𝑘√2 = 1000√2 = 484 𝑉