Professional Documents
Culture Documents
Giáo trình:
PGS.TS. Trần Đức Hạ; PGS.TS. Ưng Quốc Dũng; PGS.TS. Nguyễn Duy Động; PGS.TS.
Vũ Công Hòe; PGS.TS. Lê Văn Nãi; PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái; PGS.TS. Đàm Thu
SINH THÁI ĐÔ THỊ VÀ Trang; Giáo trình Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản; NXB Xây dựng; (năm XB)
TỔNG QUAN : Lồng ghép BVMT trong QHXD TỔNG QUAN : Lồng ghép BVMT trong QHXD
5 6
TỔNG QUAN : Lồng ghép BVMT trong QHXD TỔNG QUAN : Lồng ghép BVMT trong QHXD
Thành phố
Việt Trì
TỔNG QUAN : Lồng ghép BVMT trong QHXD TỔNG QUAN : Lồng ghép BVMT trong QHXD
Hà Nội Hà Nội
KCN
VĨNH TUY –
MAI ĐỘNG
KCN
THƯỢNG ĐÌNH
9
Sơ đồ đánh giá hiện trạng các Sơ đồ đánh giá hiện trạng10các
khu công nghiệp – 2010 cụm công nghiệp - 2010
MÔI TRƯỜNG
THIÊN NHIÊN
11 12
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển 1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển
d. Sự cố môi trường:
b. Ô nhiễm môi trường:
Là sự biến đổi của các thành phần môi trường, vi phạm các tiêu chuẩn Là các tan biến hoặc rủi ro
MT, gây ảnh hưởng xấu đến con người và thiên nhiên xảy ra trong qtrình hđộng
của con người hoặc do biến
c. Suy thoái môi trường: đổi bất thường của thiên
Là sự thay đổi số lượng và chất lượng của thành phần MT, gây ảnh nhiên gây suy thoái MT
hưởng xấu cho đời sống của con người và thiên nhiên nghiêm trọng.
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển 1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển
1.1.2. Môi trường – Con người - Phát triển 5 vấn đề diễn ra theo quy luật Các vđề MT bức xúc
a. Quan hệ giữa môi trường và con người Việt Nam 2005 – 2010
KHAI THÁC
Nhu cầu tiêu dùng TÀI
Và phát triển NGUYÊN Ô nhiễm MT
tiếp tục gia tăng
CÔNG
NGHIỆP
HÓA
Đa dạng sinh học
Con Sinh thái và suy giảm nghiêm trọng
Công cụ và
Phương thức sản xuất người Môi trường
CON ĐÔ THỊ
NGƯỜI HÓA An ninh môi trường
bị đe dọa
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển 1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển
Demographic Trends
• World population will reach 9 billion by 2050: 34% higher than today;
developing countries will double current population levels.
• Age is a significant factor; emerging market populations are creating
a huge demand for homes that need to be affordable and green.
Urbanization
•70% of the world’s population will live in urban areas by 2050 (today 50%);
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển 1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển
KHủNG HOảNG DầU LửA TRUNG ĐÔNG 1973 - 1975 CÁCH MẠNG IRAN VÀ BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG DẦU LỬA NĂM 1979
KHủNG HOảNG DầU LửA 1973-1975 KHIếN GIÁ TĂNG VụT VÀ NGƯờI MUA PHảI XếP HÀNG DÀI,
VIệT NAM ĐANG BậN RộN VớI CUốC KHÁNG CHIếN CHốNG Mỹ NÊN KHÔNG CảM NHAN ĐƯợC
19 20
TÌNH HUốNG NÀY
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển 1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh 1955 Thành phố Hồ Chí Minh 2005
21 22
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển 1.1. Môi trường, Tài nguyên và Phát triển
Các vấn đề môi trường bức xúc trong năm 2005 – 2010 ở Việt Nam 3. An ninh môi trường bị đe dọa
1. Ô nhiễm MT tiếp tục gia tăng - An ninh nguồn nước
- Ô nhiễm chất hữu cơ trong MT nước - Ô nhiễm xuyên biên giới
- Ô nhiễm bụi tràn lan, úng ngập ngày càng trầm trọng, CTR chưa - Sinh vật ngoại lai xâm hại và sinh vật biến đổi gen xâm lấn ngày càng
được thu gom triệt để tăng
- Ô nhiễm môi trường các khu/cụm công nghiệp - Khai thác khoáng sản
- Ô nhiễm môi trường các làng nghề 4. Quản lý môi trường còn nhiều bất cập
- Ô nhiễm nông nghiệp do sử dụng không hợp lý phân bón hóa học, - Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật vẫn còn nhiều vướng mắc
thuốc BVTV - Hệ thống quản lý môi trường chưa đủ mạnh
- Ô nhiễm dầu mỡ trong nước biển ven bờ - Đầu tư tài chính cho BVMT chưa đáp ứng được yêu cầu
- Tỷ lệ thu gom CTR còn thấp, xử lý CTR chưa đảm bảo MT, đặc biệt - Hiệu quả thực thi của các công cụ quản lý MT chưa cao
đối với CTNH
5. Vai trò của cộng đồng chưa được huy động đầy đủ
2. Đa dạng sinh học suy giảm nghiêm trọng
- Sự suy thoái của các HST tự nhiên
- Sự suy giảm của các loài tự nhiên
- Nguồn gen quý hiếm chưa được bảo tồn hợp lý 23 24
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon Khái niệm dấu chân sinh thái
Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint – EF) "Dấu chân sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước
có khả năng cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ
cho con người, bề mặt xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2,
khả năng chứa đựng và đồng hóa chất thải."
Khái niệm này đã được xây dựng và phát triển từ những năm 1990 do
nhóm các nhà khoa học trường đại học British Columbia là: William E.
Rees và Mathis Wackernagel tiến hành.
William E.Rees
25 26
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
Khái niệm:
CON RỒNG OUROBOROS
• "Dấu chân sinh thái là một thước
đo nhu cầu về các diện tích đất,
nước có khả năng cho năng suất
sinh học cần thiết để cung cấp
thực phẩm, gỗ cho con người, bề
mặt xây dựng cơ sở hạ tầng, diện
tích hấp thụ CO2, khả năng chứa
đựng và đồng hóa chất thải."
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
Các thành phần của EF Với mục đích tính EF, các diện tích cho năng suất sinh học được chia
thành 4 kiểu cơ bản:
1. Diện tích cho năng suất sinh học (đất canh tác, đồng cỏ chăn nuôi,
đất rừng, các thủy vực,<)
2. Diện tích mặt nước cho năng suất sinh học
3. Diện tích cung cấp năng lượng (đất rừng cần để hấp thu lượng CO2
phát thải hoặc cung cấp năng lượng sinh khối)
4. Diện tích xây dựng (nhà cửa, đường,<)
Loại thứ 5 - diện tích đa dạng sinh học, là diện tích đất cần để duy trì
đa dạng sinh học.
Ví dụ: Để nấu 1 bữa gồm cá và cơm thì cần phải có diện tích diện tích
năng suất sinh học cho gạo, diện tích biển năng suất sinh học cho cá
và diện tích diện tích năng lượng (chứa rừng) để hấp thụ lượng CO2
29
phát thải trong quá trình chế biến và nấu. 30
THỐNG KÊ EF CÁC
QUỐC GIA NĂM 2003
31 32
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
DẤU CHÂN SINH THÁI CÁC KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI
là khả năng của hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu dụng và hấp thụ
chất thải do con người tạo ra.
2003: TG có 11,2 tỷ ha đất và nước có khả năng cho năng suất sinh học
BC = 1,8 gha
33 34
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
DẤU CHÂN SINH THÁI TOÀN CẦU SỨC TẢI SINH HỌC VÀ DẤU CHÂN SINH THÁI CỦA VIỆT NAM
35 36
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
SỨC TẢI SINH HỌC VÀ DẤU CHÂN SINH THÁI CỦA CÁC NƯỚC
37 38
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
Thâm hụt sinh thái LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIẢM BỚT EF CỦA BẠN
?
EF < BC : quốc gia có “dự trữ sinh thái”
EF > BC : quốc gia trong tình trạng “thâm hụt sinh thái“
1) Lựa chọn nguồn lương thực cá nhân
Hiện nay, hầu hết các quốc gia (và tính trung bình cho toàn Thế giới) đều
đang ở trong tình trạng thâm hụt sinh thái EF cho lương thực trên toàn thế giới trung bình là 0,9 ha/người,
chiếm khoảng 35% tổng EF
Năm 2003: EF của con người đã vượt quá BC của Trái Đất trên 25%
2) Lựa chọn phương thức đi lại
EF toàn cầu = 2,2 gha/người,
BC của Trái Đất = 1,8 gha/người. EF cho sự đi lại trên toàn thế giới bình quân là 0,3 ha/người,
chiếm khoảng 11% tổng EF
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
41 42
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.3. Dấu chân carbon 1.3. Dấu chân carbon
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH (THE GREENHOUSE EFFECT) HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH
47 48
49 50
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
Ví dụ: Nếu ô tô của bạn tiêu thụ 7,5 lít Diesel cho 100 km, thì đi một quãng đường 300 km
tiêu thụ 3 x 7,5 = 22,5 lít dầu Diesel, việc này làm tăng 22,5 x 2,7 kg = 60,75 kg CO2 vào
Dấu chân Carbon của bạn.
51 52
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị TÍNH DẤU CHÂN CARBON (CF) CHO HOẠT ĐỘNG TRONG NHÀ
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
Ví dụ: Nếu ô tô của bạn tiêu thụ 7,5 lít Diesel cho 100 km, thì đi một quãng đường 300 km
tiêu thụ 3 x 7,5 = 22,5 lít dầu Diesel, việc này làm tăng 22,5 x 2,7 kg = 60,75 kg CO2 vào
Dấu chân Carbon của bạn.
57 58
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon
LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIẢM BỚT LỰA CHỌ GUỒ LƯƠ G THỰC CÁ HÂ
DẤU CHÂN SINH THÁI CỦA BẠN? Dấu chân sinh thái cho lương thực trên toàn thế giới trung bình là
0,9 ha/người, chiếm khoảng 35% tổng giá trị Dấu chân. Sau đây là
một số yếu tố làm giảm Dấu chân sinh thái lương thực:
•Sử dụng protein có nguồn gốc thực vật thay vì động vật sẽ làm
giảm đáng kế kích thước Dấu chân.
1) Lựa chọn nguồn lương thực cá nhân •Tránh sử dụng các loại thực phẩm có nguồn gốc từ các loài sinh
vật đang bị đe dọa hay từ việc đánh bắt thủy sản không được quản
2) Lựa chọn phương thức đi lại lý là đặc biệt quan trọng.
•Sử dụng và phát triển các nguồn nông sản tại chỗ, không có thuốc
3) Tiêu thụ năng lượng trừ sâu là làm lợi cho nền kinh tế địa phương cũng như giảm thiểu
tác hại của quá trình sản xuất và và vận chuyển.
•Sản xuất phân bón từ thức ăn thừa và tái sử dụng các bao gói sẽ
làm giảm lượng rác thải gây ô nhiếm đất, nước và không khí.
59 60
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.2. Dấu chân sinh thái, dấu chân carbon 1.2. Dấu chân sinh thái
• Dấu chân Sinh thái cho sự đi lại trên toàn thế giới bình quân là 0,3 • Mức năng lượng nhiên liệu hóa thạch mà các hộ gia đình sử
ha/người, chiếm khoảng 11% tổng Dấu chân. dụng tương đương 12% giá trị Dấu chân Sinh thái toàn cầu.
• Dưới đây là một số yếu tố làm giảm Dấu chân Sinh thái di chuyển: • Sau đây là một vài yếu tố làm giảm Dấu chân Sinh thái tiêu
- Đi bộ hay xe đạp có Dấu chân nhỏ nhất. thụ năng lượng:
-Xe buýt và tàu hỏa tiêu tốn ít tài nguyên hơn ô tô nhiều. - Kết hợp tiết kiệm năng lượng với sử dụng các nguồn năng
- Sử dụng xe buýt, xe tải và ô tô với hiệu suất năng lượng cao có lượng tái sinh có thể cắt giảm đáng kể kích thước dấu chân.
thể thu hẹp đáng kể kích thước Dấu chân cũng như làm giảm lượng
khí thải độc hại. - Lấy ví dụ về một hộ gia đình sử dụng điện: bạn có thể giảm
- Ô tô và máy bay là những loại phương tiện giao thông tiêu tốn Dấu chân tài nguyên/năng lượng bằng cách dùng các thiết bị
nhiều năng lượng nhất. Hạn chế các phương tiện này là điểm then điện một cách hiệu quả, sử dụng đèn compact, tắt đèn và các
chốt để giảm kích thước Dấu chân. thiết bị không cần thiết, tái sử dụng vật liệu xây dựng, và lắp
đặt các hệ thống cách nhiệt.
61 62
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận 1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận
1.3.1. Hệ sinh thái, sinh thái học và cân bằng sinh thái b. Sinh thái học (ecology): là ngành khoa học nghiên cứu về mối quan
hệ tương hỗ giữa sinh vật và môi trường.
a. Hệ sinh thái: là một hệ thống bao gồm các sinh vật và các điều
kiện tự nhiên cần thiết cho sự sống của các sinh vật ấy. HST gồm 2 c. Cân bằng HST
thành phần chính: HST cân bằng là một trạng thái mà ở đó số lượng cá thể của các quần
-hữu sinh - biotic (QXSV sống trong hệ). thể ở trạng thái ổn định, các thành phần HST ở điều kiện cân bằng
-vô sinh - abiotic: điều kiện của MTXQ mà QXSV sử dụng để tồn tại và tương và cấu trúc của toàn hệ không bị thay đổi hướng tới sự thích nghi
phát triển cao nhất với điều kiện môi trường
QXSV: bao gồm tất cả những quần thể của những loài khác nhau cùng
sống ở một vùng lãnh thổ, theo một sinh cảnh địa lý. Tập hợp tất cả
các QXSV trên Trái đất (các cơ thể sống trên Trái đất) gọi là sinh
quyển (biosphere).
MTXQ: là thế giới vô sinh gồm các điều kiện tự nhiên như: ánh sáng,
năng lượng MT, nhiệt độ, nước, không khí, đất<. 63
Trạng thái ổn định của HST 64
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận 1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận
1.3.2. Hệ sinh thái đô thị (HSTĐT) 1.3.3. Nguyên tắc tiếp cận HSTĐT
a.Quan điểm của Nga: 5 nguyên tắc để tiếp cận HSTĐT là:
ĐN1: HSTĐT là hệ thống tác động tương hỗ giữa con người và các sinh vật -Bảo vệ sinh thái: chống tiếng ồn, chống ô nhiễm, chống tai nạn giao thông,
với môi trường đô thị, là một hệ chức năng, được mô tả như một thực thể bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ di tích văn hóa, các công trình kiến
khách quan, xác định chính xác trong không gian và thời gian. trúc, sử dụng năng lượng không độc hại,<
-Cấu trúc sinh thái hạ tầng: khoảng xanh đô thị - là nơi dự trữ và bảo vệ cho
HSTĐT bao gồm 3 thành phần chính: không khí sạch và đất sạch
- Thành phần hữu sinh: con người và các sinh vật trong môi trường đô thị. -Quy mô không gian đô thị: không gian chuyển tiếp hài hòa từ cái “tôi” sang
- Thành phần vô sinh: các thành phần trong môi trường đô thị như đất, nước, cái “chúng ta”. Căn hộ riêng tới không gian đô thị không thể tách rời. Nghĩa là
không khí, tiếng ồn, chất thải rắn, ánh sáng< nhiệm vụ làm sao cho sự độc lập của mỗi cá nhân trong mọi không gian
-Thành phần công nghệ: hệ thống đường giao thông đô thị, các nhà máy, xí được kết hợp hài hòa trong các hình thức hoạt động trong toàn đô thị.
nghiệp, các khu vực dân cư, trường học, bệnh viện< -Phạm vi thời gian: “cái mới chỉ được coi là mới khi so với cái cũ”, thiếu nó sẽ
mất đi chỉnh thể của thời gian tồn tại và sự hài hòa về không gian biểu hiện,
ĐN2: HSTĐT gồm 3 thành phần trong đô thị (hữu sinh, vô sinh và công bằng các khu chức năng cũ bên cạnh cái mới,..
nghệ), để tạo thành một hệ thống chức năng đô thị như làm việc, sinh hoạt -Thiên nhiên trong kiến trúc: phải biến các không gian thiên nhiên hết sức
và nghỉ ngơi, được cấu trúc theo không gian và thời gian theo một quy luật phong phú, tươi mát vào thật sâu trong không gian kiến trúc, tùy thuộc công
nhất định, trong đó con người đóng vai trò quan trong và quyết định nhất. trình, mỗi khu chức năng và cả đô thị
65 66
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận 1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận
67 68
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận 1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận
69 70
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận 1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận
Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị Chương 1: Các vấn đề chung về MT, sinh thái và HST đô thị
1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận 1.3. Hệ sinh thái đô thị - nguyên tắc tiếp cận
73 74
75 76
77
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
ghiên cứu
Vận hành
khả thi
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
DA không được chấp nhận Dự án được chấp nhận 6. Lập báo cáo ĐTM
Thiết kế và XD dự án
7. Xxét, ss p.án, DA thay thế
Hình : Trình tự thực hiện ĐTM 8. Thẩm định báo cáo ĐTM
5
Gđ XD và vận hành 9. Qtrắc, gsát MT khi DA hđ 6
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
2.3. ội dung báo cáo ĐTM 2.4. Các phương pháp ĐTM
Phần mở đầu
Chương 1: Mô tả sơ lược dự án 1. PP Liệt Kê Số liệu
Chương 2: Đk tự nhiên, KT-XH khu vực thực hiện dự án MT
2. PP Danh mục
Chương 3: Đánh giá tác động của dự án tới MT SKcộng k.khí MT
Nguồn gốc tác động đồng Nước 3. PP Ma trận
Gđ giải phóng MB MT đất
KT-XH ĐTM 4. PP Sơ đồ mạng lưới
Gđ thi công XD
Tài
Chất
5. PP Chập bản đồ
Gđ vận hành nguyên
Tiếng thải rắn
SV
Chương 4: Các bp phòng ngừa, giảm thiểu tđ tiêu cực 6. PP Mô hình hóa
ồn
Chương 5: Kết luận - Kiến nghị
7 7. PP Phân tích lợi ích – Chi phí mở rộng 8
Chương 6: Kiểm tra hoạt động của dự án sau ĐTM
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
1. PP Liệt kê Số liệu
VD: Bảng Số liệu các thông số MT của hệ thống Thủy lợi 2. PP Danh mục
Thông số MT Phương án A Phương án B Phương án C
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
b) Danh mục Mô tả
a) Danh mục Đơn giản
• VD: DM mô tả áp dụng cho ĐTM DA XD đường gthông
• VD: DMục các yếu tố KT – XH – MT cần quan tâm trong dự án guồn thông tin/
hân tố môi trường
XD đường cao tốc kỹ thuật dự báo
1. MT Không khí - Khsát htrạng MT kv,
1. Nhu cầu về đường cao tốc
-Tđổi nồng độ ÔN theo tsuất xh và số người chịu ả.h nồng độ phát thải htại,
2. Tuyến đường tkế, số làn xe, số lượng và loại hình ptiện gthông -Gây khó chịu cho thị giác, khứu giác mô hình khuếch tán
2. Tiếng ồn
3. Khả năng bố trí các tuyến đường - Bản đồ ô nhiễm
-Thđổi mức ồn theo tsuất xh và số người chịu ả.h
3. MT ước - Khsát dân cư sơ sở
4. Tính hợp lý của p.án đề xuất với QH quốc gia, vùng, địa phương
-Th.đổi chế độ thủy văn kv do đào đắp đường
- Khảo sát lưu lượng
5. Đóng góp đối với việc giảm tắc nghẽn giao thông - Làm thay đổi hệ thống thoát nước mặt
và loại hình giao thông
4. Tài nguyên – MT Đất
6. Tác động đối với MT trong giai đoạn XD và vận hành dự án - Mất rằng, mất đất canh tác… - Khảo sát chế độ thủy
7. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án. - Lở đất, sụt lún văn, nước mặt, địa
11 12
5. MT Sinh thái: - Mất đa dạng sinh học hình, địa chất kvực…
…..
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
17
Chú thích: K: Không tác động ++ rất tốt - - rất xấu 18
KR: Không rõ + tốt - xấu
b) Ma trận theo bước c) Ma trận theo cấp (Ma trận định lượng):
(Ma trận Chữ thập): Các hoạt động của DA Trong đó:
hân tố Vi
MT Wi Vi : Mức độ tác động (+,-)
Wi : Tầm quan trọng của tđộng
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
25 26
Chương 2: Đánh giá tác động môi trường Chương 2: Đánh giá tác động môi trường
các dự án phát triển các dự án phát triển
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
Ảnh hưởng:
•Nhiều công trường ngừng thi công, nhiều nhà máy ngừng hoạt động hoặc
giảm công suất, các trường học ngừng các hoạt động ngoài trời.
•Trung quốc là nước phát hiện nhiều trường hợp nhiễm bệnh ung thư nhất, Chương 3: Môi trường không khí (3t)
điển hình ưng thư gan, thực quản, dạ dạy và phổi.
•Ung thư phổi là căn bệnh phổ biến và gây tử vong nhiều nhất trên TG,
3.1. Thành phần và tính chất của KQ
trong đó hơn 1/3 xảy ra ở Trung Quốc
Trong bối cảnh không khí ô nhiễm nặng nề 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK
khiến mặt trời dường như hoàn toàn "biến
mất" tại Bắc Kinh trong buổi sáng ngày 3.3. Tác hại của các chất ô nhiễm KK
16/1/2014, chính quyền địa phương đã 3.4. Một số quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng môi trường KK
quyết định chiếu cảnh mặt trời mọc trên
màn hình LED giữa trung tâm thành 3.5. Quan trắc đánh giá hiện trạng MTKK
phố. "Tôi không thể nhìn thấy những tòa
nhà cao tầng vào buổi sáng ngày hôm nay. 3.6. Các giải pháp bảo vệ MTKK
Không khí trở nên ô nhiễm kinh khủng
trong khoảng 2, 3 năm trở lại đây. Tôi
thường xuyên bị ho và sụt sịt vì khói bụi.
Nhưng tôi có thể làm được gì? Tôi chỉ có
thể uống thật nhiều nước để lọc bỏ những 3 4
chất độc hại trong cơ thể mình ra".
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.1. Thành phần và tính chất của khí quyển 3.1. Thành phần và tính chất của khí quyển
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.1. Thành phần và tính chất của khí quyển 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK
Thành phần của lớp khí quyển khô ở gần mặt đất 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK
3.2.1. Ô nhiễm MTKK: là sự có mặt của các chất trong khí quyển sinh ra
Chất khí % thể tích Chất khí % thể tích
từ hoạt động của con người hoặc từ các quá trình tự nhiên, và nếu nồng
Thành phần chủ yếu
độ đủ lớn và thời gian đủ lâu chúng sẽ ảnh hưởng đến sự thoải mái dễ
N2 78,09 NO 2,5.10-5
O2 20,94 H2 5.10-5 chịu, sức khỏe hoặc lợi ích của con người hoặc môi trường.
hơi H2O 0,1 - 5 Xe 8,7.10-6
SO2 2.10-8
Thành phần thứ yếu O2 vết
Ar 9,34.10-1 NO2 1.10-5
CO2 3,25.10-2 NH3 1.10-6
CO 1,2.10-5
Thành phần lượng vết I2 vết
Ne 1,82.10-3
He 5,24.10-4
CH4 2.10-4
Kr 1,14.10-4
7 8
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác
hại của các chất ô nhiễm MTKK hại của các chất ô nhiễm MTKK
Đặc trưng của một số thông số dùng trong đánh giá ô nhiễm MTKK • Bụi
•SO2 : Sản phẩm của quá trình đốt các nhiên liệu
Phân loại bụi theo nguồn gốc
•CO: phát tán vào môi trường do quá trình đốt không hoàn toàn các
nhiên liệu hữu cơ như than, dẫu, gỗ, củi.. • Bụi tự nhiên (bụi do động đất, núi lửa...)
•NOx: : Hỗn hợp của khí NO2 và NO, phát tán do quá trình đốt nhiên liệu • Bụi thực vật (như bụi gỗ, bông, bụi phấn hoa...), bụi động vật (len,
ở nhiệt độ cao từ hoạt động giao thông, nhà máy nhiệt điện, lò hơi CNx lông, tóc...)
•O3: Có 2 loại khí ozon: • Bụi nhân tạo (nhựa hoá học, cao su, cement...)
• Bụi kim loại (Sắt, đồng, chì...)
− khí zon tầng bình lưu là khí giúp bảo vệ khí quyển • Bụi hỗn hợp (do mài, đúc...)
− Khí ozon tầng mặt đất là khí ô nhiễm thứ sinh, được hình thành từ
phản ứng quang hóa của các phân tử chứa oxy như SO2, NO2, +
BXMT
− Pb: trong thành phần khói xả từ động cơ phương tiện giao thông
9 10
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác
hại của các chất ô nhiễm MTKK hại của các chất ô nhiễm MTKK
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác
hại của các chất ô nhiễm MTKK hại của các chất ô nhiễm MTKK
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác
hại của các chất ô nhiễm MTKK hại của các chất ô nhiễm MTKK
15 16
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác
hại của các chất ô nhiễm MTKK hại của các chất ô nhiễm MTKK
Ô nhiễm bụi do tiểu thủ công nghiệp Ô nhiễm bụi do hoạt động giao thông
17 18
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác 3.2. Ô nhiễm môi trường KK, nguồn gây ô nhiễm MTKK và tác
hại của các chất ô nhiễm MTKK hại của các chất ô nhiễm MTKK
19 20
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.3. Tác hại của các chất ô nhiễm MTKK 3.3. Tác hại của các chất ô nhiễm MTKK
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.3. Tác hại của các chất ô nhiễm MTKK 3.3. Tác hại của các chất ô nhiễm MTKK
c. Ảnh hưởng tới hệ sinh thái và BĐKH Tác động của ô nhiễm KK lên khí hậu toàn cầu
• Gia tăng nồng độ các chất gây ô nhiễm CO2, CH4, NOx x → Hiệu ứng nhà kính →
- Ô nhiễm KK đe dọa đa dạng sinh học và các hệ sinh thái
Nhiệt độ bề mặt trái đất nóng dần lên → Biến đổi khí hậu (các hiện tượng khí hậu
•Các loài thực vật trên cạn bị ảnh hưởng của ô nhiễm MTKK gấp 3 lần so cực đoan và thiên tai tăng số lượng và cường độ) + Nước biển dâng
với động vật. • Nồng độ CO2 tăng gấp đôi → nhiệt độ bề mặt trái đất tăng khoảng 3oC . (Dự báo
•Rừng bị suy giảm → cây cối bụị chết, các loài sinh vật khác trong rừng sẽ nếu không có biện pháp khắc phục, nhiệt độ trái đất tăng 1,5 –4,5oC vào năm 2050).
tuyệt chủng cục bộ. Cấu trúc của quần thể loài sẽ bị thay đổi, các loài mẫn • Nhiệt độ trung bình ở VN
cảm thưởng bị tổn thương và sẽ bị tiêu diệt. tăng 0,5 - 0,7oC trong 50
•Cây bị phủ bụi → lá cây bị cản trở quá trình quang hợp → cây cằn cỗi. năm qua, nhiệt độ mùa đông
•Ozon tích tụ tầng mặt đất làm giảm quá trình sinh trưởng của cây, phá hoại tăng nhanh hơn mùa hè,
tế bào lá , khả năng sinh sản và quá trình sinh sản. Có thể gây ra sự mất nhiệt độ ở miền Bắc tăng
nhanh hơn miền Nam.
khả năng tự bảo vệ trước các loại công trùng cũng như bệnh tật.
• VN là một trong những quốc
•Lò đốt gạch tự phát gây ô nhiễm MT và ảnh hưởng mùa màng thất thu, cây
gia chịu tác động nhiều nhất
cối kho héo và chết (Bắc Giang, Phú Thọ, Hà Nội, Hà Nam, Thái Nguyên) của BĐKH và nước biển
23 24
dâng
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.3. Tác hại của các chất ô nhiễm MTKK 3.3. Tác hại của các chất ô nhiễm MTKK
25 26
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.4. Một số tiêu chuẩn về chất lượng MTKK 3.3. Một số tiêu chuẩn về chất lượng MTKK
3.4. Một số tiêu chuẩn về chất lượng MTKK Giá trị giới hạn các thông
- Tiêu chuẩn chất lượng MTKK xung quanh (xung quanh nhà máy, xí số cơ bản trong MTKK
nghiệp, giao thôngx) xung quanh theo QCVN
05:2013/BTNMT – Quy
- Tiêu chuẩn chất lượng nguồn thải (khí thải từ ống khói nhà máy, từ
chuẩn kỹ thuật quốc gia
ống xả của xex)
về chất lượng không khí
xung quanh
1. QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kh«ng khÝ
xung quanh
2. QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất ®ộc hại
trong kh«ng khÝ xung quanh
3. QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khÝ thải c«ng nghiệp
®ối với bụi va c¸c chất v« cơ;
4. QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khÝ thải c«ng nghiệp
®ối với một số chất hữu cơ;
5. QCVN 21: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khÝ thải c«ng nghiệp
®ối với phân bón hóa học;
27 28
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.4. Quan trắc đánh giá hiện trạng MTKK 3.4. Quan trắc đánh giá hiện trạng MTKK
3.5. Quan trắc đánh Các chương trình quan trắc MTKK:
giá hiện trạng MTKK
- Tổng cục môi trường: quan trắc MTKK định kỳ tại 3 vùng kinh tế
Mục đích: Cung cấp trọng điểm Bắc, Trung, Nam
số liệu để tính toán chỉ - Hệ thống các trạm quan trắc môi trường quốc gia: quan trắc MTKK
số chất lượng KK, định kỳ tại các đô thị, khu công nghiệp, các nhà máy, cơ sở sản xuấtx.
phục vụ các đề tài
- Các Trung tâm quan trắc môi trường địa phương: quan trắc MTKK
NCKH, sử dụng để
tần suất 3 – 12 đợt/năm.
công bố thường xuyên;
phục vụ các nhà quản - Xe quan trắc KK tự động di động (quan trắc tại các vị trí không có hệ
lý, hoạch định chính thống điểm, trạm quan trắc KK thường xuyên).
sách trong việc ban - Thiết bị quan trắc MTKK tự động liên tục tại các hệ thống trạm quan
hành các quyết định, trắc môi trường quốc gia và địa phương (Hà Nội, Đàn Nẵng, Huế, Nha
chính sách, chiến Trang, Việt Trì, Tp. Hồ Chí Minh, Quảng Ninhx)
lượcx - Các chương trình quan trắc phát thải: tại các KCN, các cơ sở sản
xuất, nhà máy lớn phục vụ công tác báo cáo định kỳ của KCN và cơ sở
sản xuất đối với các cơ quan quản lý môi trường
29 30
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.4. Quan trắc đánh giá hiện trạng MTKK 3.4. Quan trắc đánh giá hiện trạng MTKK
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.4. Quan trắc đánh giá hiện trạng MTKK 3.4. Quan trắc đánh giá hiện trạng MTKK
33 34
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.5. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK 3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK
3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK Giải pháp kiểm soát chất thải
a. Giải pháp quản lý và kiểm soát MTKK - Sử dụng hệ thống kiểm tra tự động về mức nồng độc các chất ô nhiễm
MTKK trong phạm vi đô thị, khu CN, nhà máy
Giải pháp quản lý
- Đặt các thiết bị phân tích khí và lưu lượng khí tại các ống khói hay các
- Ban hành Luật Bảo vệ MT và các văn bản dưới luật về
miệng thổi thông gió để xác định nông độ các chất độc hại và lưu lượng
BVMT
hỗn hợp khí thải ra → xác định chính xác thủ phạm chính gây ô nhiễm
- Kiểm soát và đăng ký các nguồn gây ô nhiễm MT : mỗi
MTKK.
nhà máy phải đăng ký chất thải, hình thức thải, biện
pháp phòng tránh sự cố xảy ra thảm họa về ô nhiễm
MT.
- Thu thuế, xử phạt và ngừng SX nếu nhà máy thải ra
các chất thải độc hại quá giới hạn cho phép.
- Khuyến khích các nhà máy áp dụng công nghệ SX mới.
- Quản lý xe cộ giao thông (không sử dụng xăng không
pha chì, cấm xe tải chạy bằng dầu diezel, không cho SX
và nhập xe gây ô nhiễm MT)
- Thiết lập các bản đồ atlas phân bố các chất ô nhiễm
môi trường. 35 3 ỐNG KHÓI LỚN NHẤT THẾ GIỚI 36
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK 3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK
b. Giải pháp quy hoạch (chú trọng) Các nguyên tắc khi thiết kế TMB, mặt bằng của KCN và nhà máy
Ô nhiễm MTKK thường xảy ra ở các trung tâm đô thị và KCN tại các
vùng đồng bằng châu thổ → ảnh hưởng lớn đến các hoạt động kinh tế •Quy hoạch TMB cần đảm bảo thông thoáng cho các công trình và các
và hệ sinh thái trong vùng, sức khỏe của người dânx → quy hoạch đô không gian nằm giữa các công trình. Hạn chế hay loại trừ sự lan truyền
thị cần phải: chất ô nhiễm độc hại từ công trình này sang công trình khác.
−Các khu dân cư phải được “quan tâm số một” trong công tác quy •Hợp khối trong thiết lập MB chung
hoạch •Phân khu theo các giai đoạn phát triển nhà máy hợp lý
− Mạng lưới giao thông vùng tránh tác hại gây ra cho dân cư đô thị. •Tập trung hóa các đường ống công nghệ
-Đặc biệt cân nhắc chọn lựa và xác định địa điểm xây dựng nhà máy và •Tập trung hóa các nguồn thải và hệ thống xử lý ô nhiễm
KCN trong đô thị. Địa điểm XD nhà máy, quy hoạch KCN cần đặt cuối •Bảo đảm đủ diện tích xây xanh, mặt nước và thông thoáng trong khu nhà
hướng gió, cuối nguồn nước so với khu dân cư. máy.
-Đưa các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật môi trường vào trong thiết kế các •Nhà hành chính và phục vụ công cộng cần được bao bọc xung quanh
hạng mục KCN, nhà máy. bằng các dải cây xanh để ngăn ngừa ảnh hưởng của hơi độc hại, bụi khói
-Dòng thải và chất thải do hoạt động công nghiệp cần phải được kiểm và tiếng ồn, BXMT.
soát tại nguồn.
37 38
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK 3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK
39 40
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK 3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK
Tổ chức hệ thống vành đai xanh - Vành đai cây xanh – mặt nước xung quanh thành phố: điều hòa khí
trong thành phố hậu TP
-Vành đai cây xanh cách ly vệ sinh - Các dải cây dọc theo các sông ngòi của thành phố: tác dụng cây
đối với các KCN và giao thông: xanh + mặt nước cải thiện VKH thành phố, dải cây xanh hấp thụ một phần
•Cải thiện vi khí hậu và môi trường, các chất ô nhiễm MT nước thải và môi trường đất, tác dụng bảo vệ dòng
giảm bớt tác động ô nhiễm MT của chảy.
các KCN đối với khu dân cư xung - Hệ thống công viên nội thành: kết hợp giữa yêu cầu cải thiện khí hậu
quanh. môi trường của thành phố với nhu cầu giải trí, thư giãn, vui chơi, hội hè và
•Giảm tiếng ồn, hấp thụ các khí ô sinh hoạt của nhân dân
nhiễm và cải thiện vi khí hậu đối với - Hệ thống vườn cây trong tiểu khu nhà ở
đường giao thông. Yêu cầu: phải kết
hợp cây có tán, cây có lùm. Chiều - Vườn cây trong hàng rào công trình (đặc biệt là trong các bệnh viện,
rộng của chúng tối thiểu là 6m và Bố trí các dãy cây xanh hai bên trường học, cơ quan, công trình văn hóa, các nhà máy và trong các biệt
chiều cao 7 – 10m. đường hay trong vành đai cách ly thự).
công nghiệp, các hàng giữa là cây
tán lá cao, hai bên là các dãy cây có
tán lá thấp và các lùm cây. 41 42
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK 3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK
43 44
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK 3.5. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK
47 48
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu nằm ngang Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu nằm ngang
• Nguyên lý làm việc
Thiết bị gồm một ống bao hình trụ bên ngoài 1,
bên trong có lõi hình trụ hai đầu bịt tròn và
thon 2. Không khí mang bụi đi vào thiết bị
được các cánh hướng dòng 3 tạo thành chuyển
động xoáy. Lực ly tâm sản sinh từ dòng chuyển
động xoáy tác dụng lên các hạt bụi và đẩy
chúng ra xa lõi hình trụ rồi chạm vào thành ống
bao và thoát ra qua khe hình vành khăn 4 để
vào nơi tập trung bụi.
Sơ đồ cấu tạo thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu nằm ngang 49 50
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng
Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
• Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng thường
được gọi là xiclon có cấu tạo rất đa dạng, nhưng
về nguyên tắc cơ bản gồm các bộ phận sau.
• Không khí đi vào thiết bị theo ống 1 nối theo
phương tiếp tuyến với thân hình trụ đứng 2.
Phần dưới thân hình trụ có phễu 3 và dưới cùng
là ống xả bụi 4. Bên trong thân hình trụ có ống
thoát khí sạch 5.
51 52
55 56
2.1.4.THIẾT BỊ THU HỒI BỤI XOÁY 2.1.5.THIẾT BỊ THU HỒI BỤI KIỂU ĐỘNG
Khí sạch Khí sạch
Khí sạch
Khí thứ cấp Khí thứ cấp ra
Khí nhiễm
bụi
• Thiết bị rửa khí với hai lớp đệm chuyển động Nước Bộ phận
phun sương
• Tháp rửa khí với lớp đệm dao động
• Thiết bị sủi bọt Khí bNn
• Thiết bị rửa khí vận tốc cao Sơ đồ tháp rửa khí trần ngược chiều
59 60
61 62
THIẾT BỊ RỬA KHÍ VỚI HAI LỚP ĐỆM CHUYỂN THIẾT BỊ RỬA KHÍ VỚI HAI LỚP ĐỆM
ĐỘNG CHUYỂN ĐỘNG
63 64
THIẾT BỊ RỬA KHÍ VỚI HAI LỚP ĐỆM CHUYỂN THIẾT BỊ RỬA KHÍ VỚI HAI LỚP ĐỆM
ĐỘNG CHUYỂN ĐỘNG
65 66
67 68
Caën Thieát bò röûa khí daïng suûi boït Thieát bò röûa khí daïng suûi boït
71 coÙ ñóa chaûy traøn coù ñóa chaûy suït 72
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG THIẾT BỊ RỬA KHÍ VA ĐẬP- QUÁN TÍNH
• Quá trình thu hồi bụi qua 3 giai đoạn sau: • NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Thu hồi bụi trong không gian dưới lưới do lực quán
• Sự tiếp xúc của khí với nước được thực hiện do
tính đối với bụi thô ≥10µm.
sự va đập của dòng khí lên bề mặt chất lỏng và
Lắng bụi từ tia khí hình thành bởi các lỗ hoặc khe hở
do sự thay đổi hướng đột ngột.
của đĩa với vận tốc khí cao đập vào lớp chất lỏng trên
đĩa. • Kết quả của sự va đập nói trên là hình thành
Lắng bụi trên bề mặt trong của các bọt khí theo cơ chế những giọt nước mịn đường kính 300 - 400µm,
quán tính - rối. làm tăng quá trình lắng bụi.
Hiêu quả của giai đoạn 2 và 3 lớn hơn giai đoạn
1 nhiều và đạt đến 90 % đối với hạt bụi 2-5µm.
73 74
• NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG • Đối với thiết bị dạng này mực nước
đóng vai trò quan trọng. Sự thay đổi nhỏ
của mực nước cũng có thể làm giảm
hiệu quả thu hồi bụi hoặc làm tăng trở
lực của thiết bị.
• Hiệu quả của thiết bị va đập quán tính
đến 99,5% đối với hạt có d ≥3µm.
75 76
Thiết bị lọc bụi thuỷ động lực mã hiệu PV-2 (thuỷ động lực)
Thiết bị lọc bụi ướt “ thuỷ động lực” năng suất 40000 m3/h
79 80
89 90
THIẾT BN LỌC BỤI TÚI VẢI THIẾT BN LỌC BỤI TÚI VẢI
91 92
93 94
Loại 1 túi Loại 2 túi Loại 4 túi Loại 6 túi
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK 3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK
c. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ (chú trọng) c. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ (chú trọng)
101 102
103 104
PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí PHẦN I - Chương 3: Môi trường không khí
3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK 3.6. Các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ MTKK
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ ĐỘC HẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ ĐỘC HẠI
105 106
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin cộng đồng về chất lượng MTKK
xung quanh đối với sức khỏe và ảnh hưởng của nó tới chất lượng
cuộc sống.
- Thu hút sự ủng hộ, tham của cộng đồng trong các quá trình xây
dựng quy hoạch, lập kế hoạch và triển khai các biện pháp bảo vệ
MTKK.
- Phát huy vai trò kiểm soát của cộng đồng đối với các nguồn thải gây
ô nhiễm MTKK.
- Công khai thông tin ĐTM của các dự án mới.
- Công khai thông tin về những thành phố có chất lượng không khí
(AQI) tốt nhất và những thành phố có chất lượng không khí xấu nhất.
107
Chương 4: Môi trường tiếng ồn (5 Tiết) Chương 4: Môi trường tiếng ồn (5 Tiết)
4.1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ 4.1.1. Bản chất vật lý, sinh lý âm thanh 4.1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ
ÂM THANH 4.1.2. Quy luật lan truyền âm thanh trong không khí
4.1.3. Tính toán mức âm ÂM THANH
4.4. CÁC BIỆN PHÁP 4.4.1. Biện pháp quy hoạch - kiến trúc
KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN ĐÔ THỊ 4.4.2. Các biện pháp kỹ thuật
4.1.1. Bản chất vật lý sinh lý âm thanh Các đặc trưng cơ bản của sóng âm
Âm thanh : Là những tiếng động phát ra trong tự nhiên, về mặt vật lý, âm thanh
+ Tần số âm, f ( Hz): số dao động toàn phần mà các phần tử môi trường thực
là những sóng dao động xuất hiện trong các môi trường vật chất (chất khí, chất
hiện được trong một giây, tai người cảm thụ được sóng âm có tần số từ 20 –
lỏng, chất rắn, gọi chung là môi trường đàn hồi) khi chịu các lực kích thích
20.000 Hz;
Vùng tai người f(Hz)
(nguồn âm).
nghe thấy
Hạ âm Siêu âm
Sóng dao động được gọi là sóng âm, và môi trường trong đó có sóng âm lan
16 (Hz) 20.000 (Hz)
truyền gọi là trường âm (tùy theo đặc tính mà có các phân loại: sóng dọc, sóng
+ Bước sóng âm, λ (m): khoảng cách gần nhất giữa hai phần tử có cùng pha dao
ngang/ sóng cầu, sóng phẳng, sóng trụ).
động, tỉ lệ nghịch với tần số âm;
+ Chu kỳ dao đông, Ta (s): thời gian để các phần tử thực hiện được một dao động
Âm thanh từ tự nhiên hoặc từ nguồn nhân tạo toàn phần;
+ Biên độ dao động: là độ dời lớn nhất của các phần tử so với vị trí cân bằng;
3 4
co = 331,5 + 0,61 t
+ Vận tốc âm: vận tốc lan truyền của sóng âm trong môi trường không khí: (m/s)
co = 331,5 + 0,61 t (m/s)
co: vận tốc âm (m/s);
+ Vận tốc âm phụ thuộc vào
t: nhiệt độ không khí (oC); môi trường truyền âm (tốc
(331,5m/s: vận tốc âm ở nhiệt độ 0o C); độ truyền âm nhanh nhất với
môi trường chất rắn)
+ Quan hệ giữa tấn số, bước sóng, chu kỳ,vận tốc âm:
λ = co / f = co x Ta + Nhiệt độ càng cao, vận tốc
- λ: bước sóng (m) âm càng lớn
- co: vận tốc âm trong không khí (340 m/s);
- Ta: chu kỳ (s);
5 6
- f: tần số (Hz);
- Mức áp suất âm: - Ngưỡng nghe: trị số mức âm nhỏ nhất tai người bắt đầu nghe được;
Lp = 10 lg (p/p0)2 = 20 lg (p/p0) (dB)
- Ngưỡng đau tai: trị số mức âm lớn nhất mà tai người thu nhận được
9 10
13 14
Trong đó:
- LP: mức công suất âm của nguồn âm (dB)
- Lr: mức công suất âm ở khoảng cách so với nguồn 1 khoảng r (m). Đv: dB
Công thức: - r: Khoảng cách điểm khảo sát tới nguồn âm (m)
Bài toán 2: Xác định chênh lệch mức âm ở 2 khoảng cách r1 và r2 so với nguồn âm:
Trong đó:
- P: công suất nguồn âm (W) Trong đó:
- Ir: Cường độ âm ở khoảng cách so với nguồn 1 khoảng r (m). Đv: W/m2 - L1: mức âm ở khoảng cách r1 của nguồn âm (dB)
- r: Khoảng cách điểm khảo sát tới nguồn âm (m) - L2: mức âm ở khoảng cách r2 của nguồn âm (dB)
Như vậy, khi khoảng cách tăng lên gấp đôi thì cường độ âm giảm đi 4 lần - ∆L: độ chênh lệch mức âm tại các khoảng cách khác nhau so với nguồn âm (dB)
(quy luật giảm tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách) 15 16
- r1,r2: khoảng cách điểm khảo sát tới nguồn âm (m). Giả thiết r2>r1
17 18
25 26
Chương 4: Môi trường tiếng ồn Số liệu đánh giá của Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
4.2. Tiếng ồn đô thị và Tiêu chuẩn mức ồn cho phép o Mức âm tương đương trong một ca làm việc (8 giờ) là 80dBA: chưa gây ra bệnh
điếc nghề nghiệp khi tiếp xúc lâu dài.
Tác hại của tiếng ồn o LA,tđ=85 dBA: có 10% công nhân bị điếc sau 40 năm tiếp xúc.
Bảng 5.1. Tác hại của tiếng ồn cường độ cao đối với sức khỏe của con người o LA,tđ=90 dBA: có 10% công nhân bị điếc sau 10 năm tiếp xúc và 16% sau 20 năm
tiếp xúc.
Mức tiếng
TT Tác dụng đến tai người nghe o LA,tđ=95 dBA: có 17% công nhân bị điếc sau 10 năm tiếp xúc và 28% sau 20 năm
ồn (dB)
tiếp xúc.
1 0 Ngưỡng nghe thấy, tuy nhiên ở tần số 4000Hz
o LA,tđ=100 dBA: có 15% công nhân bị điếc sau 5 năm tiếp xúc, 29% sau 10 năm tiếp
2 100 Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim xúc và 42% sau 20 năm tiếp xúc
3 110 Kích thích màng mạch nhĩ
4 120 Ngưỡng chói tai
5 130~135 Gây bệnh thần kinh và nôn mửa, làm yếu xúc giác và cơ bắp
6 140 Đau chói tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, điên
Giới hạn cực hạn mà con người có thể chịu được đối với
7 145
tiếng ồn
8 150 Nếu chịu đựng lâu, sẽ bị thủng màng nhĩ
9 160 Nếu tiếp xúc lâu sẽ gây hậu quả nguy hiểm lâu dài
10 190 Chỉ cần tiếp xúc ngắn đã gây nguy hiểm lớn và lâu dài
31 32
1. Giới hạn tồi đa cho phép tiếng ồn Khu vực công cộng và dân cư:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949-1998;
QCVN26:2010/BTNMT
4. Tiếng ồn do giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối
đa cho phép:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5948-1999.
33 34
TT Khu vực Từ 6h~21h Từ 21h~6h 4.3.1.Tính toán lan truyền theo khoảng cách
1 Khu vực đặc biệt 55 45 4.3.2.Tính toán độ giảm mức ồn qua cây xanh
2 Khu vực thông thường 70 55
4.3.3.Tính toán độ giảm mức ồn qua vật cản
Khu vực đặc biệt: Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện,
nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.
Khu vực thông thường: Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt
hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.
35
Phương pháp khảo sát, đánh giá tiếng ồn Phương pháp khảo sát, đánh giá tiếng ồn
1. Các đối tượng cần khảo sát 3. Thiết bị đo lường: để tăng tính chính xác đo mức âm tương đương và
• Khảo sát tiếng ồn giao thông phân tích tần số ở các dải 1 octave, thiết bị đo lường là các máy đo mức
• Khảo sát tiếng ồn công nghiệp âm tích phân và phân tích được các dải tần số 1/1 và 1/3 octave.
• Khảo sát tiếng ồn từ các công trình xây dựng
• Khảo sát tiếng ồn trong các khu vực dân cư Máy đo âm thanh hiện đại cho phép thực hiện nhiều phép đo:
• Đo tổng mức âm
• Đo theo dải tần số
• Đo tích lũy theo từng khoảng thời gian
Phương pháp khảo sát, đánh giá tiếng ồn Phương pháp khảo sát, đánh giá tiếng ồn
4. Thời gian lấy mẫu: Theo TCVN/QCVN & ISO 5. Vị trí lấy mẫu:
Đối với tiếng ồn giao thông, cần lấy mẫu từ 8-24/24h Đối với tiếng ồn giao thông
- Đo trong giờ cao điểm của ngày trên từng tuyến đường - Đặt máy ở độ cao 1,2~1,5m so với mặt đất, cách tim
- Đo từng giờ và trong mỗi giờ, khoảng thời gian lấy mẫu là: luồng xe chạy 7,5m.
• 10 phút (3 lần lấy mẫu/ 1 giờ) nếu cường độ dòng xe 1000-3000 xe/1h - Không đặt máy trong lùm cây.
• 20 phút (2 lần lấy mẫu/ 1 giờ) nếu cường độ dòng xe 500-1000 xe/1h - Đặt máy cách các vật phản xạ âm (ví dụ bức tường,\)
• 30 phút (1 lần lấy mẫu/ 1 giờ) nếu cường độ dòng xe dưới 500 xe/1h ít nhất là 2,5m.
Đối với tiếng ồn công nghiệp, khu dân cư và công trình xây dựng, Đối với tiếng ồn công nghiệp và xây dựng
tùy thuộc khả năng và yêu cầu, tuy nhiên tốt nhất lấy mẫu trong 24/24h - Đặt máy ở độ cao 1,2~1,5m so với mặt đất, cách vị trí
và cần thiết phân tích tiếng ồn theo các dải 1 octave lấy mẫu là 1m; 4m; 7,5m; 15m; 30m; 60m;\ và một số
điểm trong khu dân cư lân cận.
4.3.2.Tính toán độ giảm mức ồn qua dải cây xanh 4.3.2.Tính toán độ giảm mức ồn qua dải cây xanh
Bài toán 2: Độ giảm mức âm khi có dải cây xanh: Các nghiên cứu thử nghiệm cho thấy:
∆Lcx=1,5Z + βΣ1zBi (dB) (4.6) oTác dụng phản xạ như tường chắn có thể làm giảm mức âm 1,5dB mỗi khi
Trong đó: + ∆Lcx :Độ giảm mức âm khi có thêm dải cây xanh; (dB).
+ Z: Số dải cây xanh gặp một dải cây xanh
+ β : Hệ số hút âm của dải cây xanh
+ Bi: Độ rộng của dải cây xanh thứ i (m) oKhả năng hút và khuếch tán âm
thanh của cây xanh phụ thuộc vào
loại cây với mức độ rậm rạp của lá,
có trị số khoảng 0,12~0,17 dB/m
43 44
4.3.3.Tính toán độ giảm mức ồn qua vật cản 4.3.3.Tính toán độ giảm mức ồn qua vật cản
Bài toán 3: Bài toán 3: Truyền âm qua màn chắn
Truyền âm qua màn chắn
(1). Trường hợp 1 - Nguồn âm điểm
Độ giảm ồn sau tường chắn tại
điểm khảo sát xác định theo biểu đồ
6.17, phụ thuộc tỷ số:
Bước 1: Xác định độ giảm mức ồn cực đại ∆Lmax phụ thuộc δ=(a+b-c) theo Bảng 6.9:
47 48
Bước 2: Xác định độ giảm ∆Lα1, ∆Lα2 theo bảng 6.10, (theo α1, α2 và ∆Lmax (dBA) Bước 3: Xác định trị số hiệu chỉnh H theo Bảng 6.11, dựa vào hiệu số (∆Lα1 - ∆Lα2),
giả định (∆Lα1 > ∆Lα2)
Bước 4: Xác định mức ồn giảm sau tường chắn theo công thức:
49 50
51 52
55
64
65 66
Dùng vật liệu hút âm và cấu trúc tường có khả năng cách âm cao
Mặt ngoài của một siêu thị thực phẩm cao cấp tại KARLSRUHE, (Đức)
với thiết kế tiêu âm
Công trình BB Centrer hình dáng và lớp vỏ vật liệu cách âm VM ZINC QUARTZ PLUS (SAG A.S.)
(một công trình kiến trúc hiện đại trong tổ hợp B,C,E, OFFICE PARK / RESIDENCE, ALPHA,
BETA, GAMMA do văn phòng ANLIK FISER thiết kế)
Bảng 5.8. Hiệu quả giảm tiếng ồn của các dải cây xanh:
Chiều rộng dải cây xanh Mức ồn hạ thấp được
TT Cấu trúc dải cây xanh
(m) (dBA) Một số hình ảnh giải pháp cây xanh giảm tiếng ồn
Một dải cây, trồng kiểu ô
1 10~14 cờ, có hai hàng rào cây 4~5
hai bên
2 14~20 Như trên 5~8
Hai dải cây cách nhau
3 20~30 3~5m, cách trồng tương 8~10
tự như 1&2
Hai hoặc ba dải cây cách
4 25~30 nhau 3m, cách trồng 10~12
tương tự 1&2 73 74
Bảng 5.9. Một số loại tấm chắn tiếng ồn giao thông và chi phí:
83
Chương 5
MÔI TRƯỜ G ƯỚC
SINH THÁI ĐÔ THỊ VÀ
5.1. Một số khái niệm về ước và Ô nhiễm MT ước
QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG
5.2. guồn ô nhiễm ước và tác hại của ô nhiễm nước
5.3. Tình hình ô nhiễm nước trên TG và ở Việt am
Nguyễn Thị Mỹ Lệ 5.4. Một số TC về chất lượng MT ước
ThS. KS. GV
5.5. PP đánh giá nhanh ô nhiễm MT ước
Email: nguyenthimyle.hau@gmail.com
Mobilephone: 091 223 1090 5.6. Các giải pháp BVệ MT ước
1 2
5.1. Khái niệm về ước và Ô nhiễm MT ước Thành phần nước thải
Chất hữu cơ:
Nước trong tự nhiên - Protein
T.phần
Hoá học
- Cacbonhydrat
- Chất béo, dầu mỡ
Chất vô cơ:
- Clorua
- Kiềm
- N, P
NƯỚC THẢI
- Kim loại nặng
Chất khí:
T.phần T.phần - Oxy hoà tan
Vật lý Sinh hoc - H2S, NH3
- CH4
Bảng : Tải lượng tác nhân ô nhiễm do con người thải vào MT hàng ngày
5.2. Nguồn ô nhiễm Nước và tác hại của ô nhiễm nước Chỉ tiêu ô nhiễm Tải lượng (g/người/ngày)
5.2.1. Nguồn ô nhiễm Nước BOD520 (nhu cầu oxy sinh hóa) 45 – 54
COD (nhu cầu oxy hóa học) 1,6 – 1,9 x BOD520
Tổng chất rắn 170 – 220
Chất rắn lơ lửng 70 – 145
Rác vô cơ (khích thước > 0,2mm) 5 – 15
Dầu mỡ 10 – 30
Kiềm (theo CaCO3) 20 – 30
Clo (Cl-) 4–8
Tổng Nitơ (theo N) 6 – 12
Nitơ hữu cơ 0,4 tổng Nitơ
Amoni tự do 0,6 tổng Nitơ
Tổng số vi khuẩn 109 – 1010
Coliform 106 – 109
Trứng giun sán Đến 103
7
Siêu vi trùng (virus) 102 – 104 8
Bảng : Các tác nhân gây ô nhiễm điển hình Bảng : Thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp
trong nước thải một số ngành công nghiệp
Ngành CN Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
Tổng chất rắn 4516
Công nghiệp Chỉ tiêu ô nhiễm chính Chỉ tiêu ô nhiễm phụ
Chất lơ lửng (SS) 560
Màu, tổng P, N, TOC,
Chế biến sữa BOD, pH, SS Nitơ hữu cơ 73,2
độ đục, To
BOD, pH, SS, chất rắn có TDS, màu, độ đục, bọt Natri 807
Chế biến bia rượu
thể lắng, N, P nổi Canxi 112
BOD, pH, SS, chất rắn có Chế biến sữa Kali 116
Chế biến thịt NH4+ , TDS, P, màu
thể lắng, dầu mỡ, độ đục
Phospho 59
COD, dầu mỡ, SS, CN,
Cơ khí BOD5 1890
Cr, Zn, Ni, Pb, Cd
Chất rắn lơ lửng (SS) 820
BOD5, COD, SS, màu,
N, P, TDS, tổng Nitơ hữu cơ 154
Thuộc da kim loại nặng, NH4+, dầu Lò mổ
Coliform
mỡ, phenol, sulfua BOD5 996
9 Coliforms ~ 50 triệu coli/100ml 10
5.2.2. Tác hại của ô nhiễm Nước 5.2.2. Tác hại của ô nhiễm Nước
Ô nhiễm nước
Dự báo năm 2050, dân số
Trái Đất dự kiến là 9 tỷ người: Vi sinh vật Kim loại nặng Chất hữu cơ
khoảng 70% dân số TG phải Ung thư, đột biến Ung thư,
đối mặt với nạn thiếu nước.
Vi khuẩn Các bệnh về da Các bệnh về da
5.3. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới và ở Việt Nam
Vịnh Manila
Ngoại ô Peshawar,
giữa bãi rác ở Manila,
phía tây bắc Pakixtan
Philippines.
13 14
Vụ tràn dầu của công ty BP – thảm Tràn dầu ở hòn đảo East
15
họa tràn dầu kinh hoàng nhất lịch sử Grand Terre, Louisiana16(Mỹ)
vịnh Mexico 4/2010
17 18
QCVN 08:2008/BTNMT
5.4. Một số TC về chất lượng MT Nước
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt Bảng I – Giá trị giới hạn cho phép của các thông số
và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mặt
QCVN 08:2008/BTNMT
Giá trị giới hạn
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm TT Thông số Đơn vị
A B
QCVN 09:2008/BTNMT 1 pH - 6–8 5,5 – 9
2 BOD5 (20oC) mg/l <4 < 25
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
3 COD mg/l < 10 < 35
QCVN 14:2008/BTNMT 4 Oxy hòa tan mg/l ≥6 ≥2
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp 5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80
6 Asen mg/l 0,05 0,1
QCVN 24:2009/BTNMT
7 Bari mg/l 1 4
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước rỉ bãi rác 8 Cadimi mg/l 0,01 0,02
QCVN 25:2009/BTNMT 9 Chì mg/l 0,05 0,1
19 20
10 Coliforms Coli/100ml 5.000 10.000
5.5. PP đánh giá nhanh ô nhiễm MT Nước Bảng : Hệ số nước mưa chảy tràn K
5.5.1. Nước chảy tràn (theo tình hình thực tế ở Mỹ)
21 22
L=PxK
Trong đó: L – tải lượng ô nhiễm, Kg/ngđ
K – hệ số tải lượng ô nhiễm
23 24
5.6.4. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ 5.6.4. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ
Sơ đồ kiểm soát ô nhiễm nước 27 Nước thải xử lý qua từng giai đoạn 28
Mỗi giai đoạn có chức năng riêng
5.6.4. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ 5.6.4. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ
29
Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải 30
Các bước xử lý nước thải đô thị
31 32
33 34
6.1. Khái niệm, nguồn gốc và tác động ô nhiễm của CTR
6.1.1. Khái niệm
Chương 6 • Chất thải (theo Luật BVMT): Vật chất được loại ra trong sinh hoạt,
từ quá trình sản xuất, hoặc từ các hoạt động khác. Chất thải có thể
ở dạng rắn, dạng lỏng hoặc ở dạng khác.
CHẤT THẢI RẮN • Chất thải rắn (CTR): Chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
6.1. Các khái niệm - Nguồn gốc - Đặc tính của CTR
6.2. Hệ thống quản lý CTR ĐT (Các hợp phần trong hệ thống quản lý
và Mô hình cụ thể)
6.3. Hiện trạng quản lý CTR ĐT ở VN
6.4. Biện pháp quản lý, xử lý CTR ĐT
1 2
3 4
CTR theo các nguồn phát sinh khác nhau PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.1. Khái niệm, phân loại và tác động ô nhiễm của CTR
5 6
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.1. Khái niệm, phân loại và tác động ô nhiễm của CTR 6.1. Khái niệm, phân loại và tác động ô nhiễm của CTR
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.1. Khái niệm, phân loại và tác động ô nhiễm của CTR 6.1. Khái niệm, phân loại và tác động ô nhiễm của CTR
9 10
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
z
6.2. CTR đô thị - nguồn phát sinh và phân loại 6.2. CTR đô thị - nguồn phát sinh và phân loại
11 12
13 14
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.1. Khái niệm, phân loại và tác động ô nhiễm của CTR 6.3. Hệ thống quản lý CTR đô thị
- Ph©n lo¹i chÊt th¶i t¹i nguån → t¸ch riªng nh÷ng chÊt th¶i cã thÓ
t¸i sö dông, t¸i chÕ vµ ph©n lo¹i chÊt th¶i nguy hiÓm.
- Lưu gi÷ chÊt th¶i t¹i nguån (c¸c thïng ®ùng r¸c ë n¬i ph¸t sinh
r¸c).
- Xö lý chÊt th¶i t¹i nguån: qu¸ tr×nh Ðp chÊt th¶i vµ lµm ph©n h÷u c¬
t¹i nguån.
- VËn chuyÓn chÊt th¶i t¹i nguån lµ mang thïng r¸c ®æ vµo n¬i thu
gom.
15 16
17 18
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.5. Biện pháp quản lý, xử lý và sử dụng CTR ĐT 6.3. Hệ thống quản lý CTR đô thị
Thu gom
Tiêu hủy
19
Những thành phần chức năng của một Hệ thống quản lý CTR đô thị
20
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.4. Hiện trạng quản lý CTR ĐT ở Việt Nam 6.4. Hiện trạng quản lý CTR ĐT ở Việt Nam
23 24
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.4. Hiện trạng quản lý CTR ĐT ở Việt Nam 6.4. Hiện trạng quản lý CTR ĐT ở Việt Nam
25 26
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.4. Hiện trạng quản lý CTR ĐT ở Việt Nam 6.5. Biện pháp quản lý, xử lý và sử dụng CTR ĐT
6.4.3. Hiện trạng xử lý và tiêu hủy CTR ĐT 6.5. Các biện pháp quản lý, xử lý và sử dụng CTR ĐT
Tỷ lệ chôn lấp 50% chôn lấp hợp vệ sinh 6.5.1. Thứ bậc ưu tiên trong quản lý tổng hợp CTR ĐT:
76 – 82% lượng CTR thu gom 50% chôn lấp không hợp vệ sinh 1. Giảm lượng phát sinh tại nguôn
98 bãi chôn lấp tập trung 16 bãi hợp vệ sinh 2. Tái sử dụng, tái chế
3. Chuyển hóa
Chôn lấp hợp vệ sinh Chôn lấp không hợp vệ sinh 4. Chôn lấp, xử lý
• Chất thải đổ vào ô chôn lấp theo • Chất thải đổ vào ô chôn lấp →
từng lớp như thiết kế → phun phun chế phẩm EM và vôi để khử
chế phẩm EM và vôi để khử mùi mùi và khử trùng → để khô rồi đổ
và khử trùng → khi đầy được dầu đốt ngay tại bãi rác để giảm
phủ bằng lớp phủ trên cùng thể tích. Phương pháp 3R - phân loại tại nguồn
• Ô chôn lấp có lớp lót cạnh, lót • Ô chôn lấp không có lớp đáy lót
đáy • Không có hệ thống thu gom và xử Reduce – Giảm thiểu
lý nước rác Reuse –Tái sử dụng
• Nước thải, khí thải được thu Recycle –Tái chế
gom xử lý trước khi thải ra môi • Mùa mưa, nước ngấm qua rác tạo
trường ra nước rác chảy tràn ra môi
27 28
trường gây ô nhiễm
29 30
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.5. Biện pháp quản lý, xử lý và sử dụng CTR ĐT 6.5. Biện pháp quản lý, xử lý CTR ĐT
6.5.3. Mô hình thu gom, vận chuyển và xử lý CTR ĐT: + Khu vực nội thành
31 32
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.5. Biện pháp quản lý, xử lý CTR ĐT 6.5. Biện pháp quản lý, xử lý và sử dụng CTR ĐT
33 34
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn Hệ thống xả rác của nhà cao tầng:
6.5. Biện pháp quản lý, xử lý và sử dụng CTR ĐT
1) hệ thống quạt thông khí,
2) hệ thống vệ sinh, rửa, khử trùng,
Thu gom, tÝch r¸c, xö lý r¸c s¬ bé: C«ng ®o¹n nµy cã ý 3) Cửa nhận rác,
nghÜa rÊt lín ®èi søc kháe céng ®ång, tíi d luËn céng 4) Khung đỡ chịu lực,
®ång vµ cã liªn quan ®Õn ho¹t ®éng cña toµn bé hÖ 5) Thân ống dẫn,
thèng. 6) Trụ đỡ thân ống,
7) Ống trượt nghiêng,
TÝch gom r¸c t¹i chç: ĐÓ tiÕn tíi 3R, ph¶i ph©n lo¹i t¹i
8) Miệng xả rác
chç
TÝch gom r¸c t¹i chç gåm c¸c nguån: khu nhµ ë, nhµ cao
tÇng, c¸c nhµ hµng, kh¸ch s¹n .v.v... ë c¸c níc ph¸t triÓn,
ngay trong c¸c nhµ tÇng (thÊp, trung bình, cao tÇng) ®Òu
cã hÖ thèng thu r¸c vµ xö lý s¬ bé ngay t¹i chç.
- Đèi víi nhµ thÊp tÇng, ngoµi phè: đæ vµo thïng riªng,
x«, tói ni l«ng..., hoÆc tËp hîp vµo thïng r¸c c«ng céng
hoÆc cã xe thu gom.
- Đèi víi nhµ cao tÇng: C¸c hé tù tËp trung ®æ r¸c vµo
n¬i quy ®Þnh. Cửa nhận rác Miệng xả rác
35 36
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.5. Biện pháp quản lý, xử lý và sử dụng CTR ĐT 6.5. Biện pháp quản lý, xử lý CTR ĐT
C«ng ®o¹n 2: VËn chuyÓn CTR trong ®« thÞ C«ng ®o¹n 3: Quy ho¹ch c¸c ®iÓm tËp kÕt CTR - ΣRi
a. иnh gi¸ chÊt lîng c¸c xe vËn chuyÓn hiÖn cã C¸c tiªu chÝ lùa chän ®Þa ®iÓm.
b. So s¸nh giữa vËn chuyÓn th¼ng vµ trung chuyÓn r¸c th¶i.
• Søc chøa, thêi gian chøa
¦u ®iÓm cña c¸c tr¹m trung chuyÓn r¸c néi thµnh
* Gi¶m chi phÝ vËn chuyÓn r¸c • Kho¶ng c¸ch
* Gi¶m « nhiÔm m«i trêng • M«i trêng
* Gi¶m tai n¹n giao th«ng • VÖ sinh
• Giao th«ng
• Mü quan
• §Þa h×nh...
37 38
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.5. Biện pháp quản lý, xử lý CTR ĐT 6.5. Biện pháp quản lý, xử lý CTR ĐT
C«ng ®o¹n 4: Quy ho¹ch tr¹m trung chuyÓn CTR C«ng ®o¹n 5: Quy ho¹ch B·i r¸c TP vµ xö lý CTR
C¸c tiªu chÝ lùa chän ®Þa ®iÓm (Yªu cÇu cao h¬n c¸c ®iÓm tËp kÕt)
1. Ch«n lÊp hîp vÖ sinh (C¸c tiªu chuÈn cao h¬n TTC)
• Søc chøa, thêi gian chøa
2. C¸c ph¬ng ph¸p xö lý CTR:
• Kho¶ng c¸ch - CTR h÷u c¬: ChÕ biÕn ph©n Compost.
• M«i trêng - §èt CTR
- Xö lý CTR c«ng nghiÖp b»ng c¸c c«ng nghÖ hãa r¾n, ®óc, Ðp
• VÖ sinh polimer hãa...
• §Þa ®iÓm - Xö lý bïn bÓ phèt
• Giao th«ng... Nhà máy Xử lý rác thải Hạ Long: “lỗi” về địa điểm
Được xây dựng từ năm 2006, công suất xử lý 150-250 tấn rác/ ngày. Dây
Hà Nội: chưa có trạm trung chuyển rác từ Hà Nội đến khu xử lý rác chuyền công nghệ xử lý các rác thải hữu cơ chuyển hoá thành mùn compost,
Nam Sơn. Ph¬ng ¸n vÒ ®Þa ®iÓm x©y dùng:cChän 11 TTC: §«ng Ng¹c, sau đó sản xuất thành phân vi sinh cao cấp.
Tuy nhiên, do được xây dựng trên đồi, phía dưới là nhiều hộ dân cư thuộc khu
Xu©n DiÔn, Cæ NhuÕ, T©y Mç, Phó Thôy, §øc Giang, Néi Du, Lai Hoµn,
4 phường Hà Khánh, nên từ khi nhà máy hoạt động khiến người dân nơi đây
L©m Du, Tam HiÖp. 39 phải chịu cảnh “sống chung với rác” nhất là mùi hôi thối. 40
PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn PHẦN I - Chương 6: Chất thải rắn
6.5. Biện pháp quản lý, xử lý và sử dụng CTR ĐT 6.6. Ví dụ minh họa – Thành phố Yokohama
41 42